U di căn buồng trứng, thường hai bên.
Đại thể: buồng trứng to, mặt cắt đặc, chắc.
Vi thể: các tế bào hình nhẫn, mô đệm tăng sản sợi.
Thường có nguồn gốc từ đường tiêu hóa
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bệnh học buồng trứng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỆNH HỌC BUỒNG TRỨNGMỤC TIÊUMô tả và phân tích 05 loại u xuất phát từ thượng mô phủ buồng trứngMô tả và phân tích 02 loại u tế bào mầm buồng trứng.Mô tả và phân tích u mô đệm dụcMô tả và phân tích u KrukenbergGIẢI PHẪUMÔ HỌCBIỂU MÔ PHỦ BUỒNG TRỨNGU BUỒNG TRỨNG1. U thượng mô bề mặt2. U tế bào mầm3. U mô đệm dục4. Ung thư di căn buồng trứng1. U THƯỢNG MÔ BỀ MẶT - Chiếm tỷ lệ 65 - 70% các u buồng trứng - Có 5 loại chính: + U bọc dịch trong + U bọc dịch nhầy + U Brenner + U dạng nội mạc + U tế bào sáng - Lành tính, giáp biên ác và ác tính.1.1 U BỌC DỊCH TRONG Chiếm 30% của u buồng trứng.Lành tính: 60%Giáp biên ác: 15%Ác tính: 25%U BỌC DỊCH TRONGĐại thể: dạng bọc, chứa dịch trong, đôi khi có các nhú chồi vào lòng. Vi thể: lót bởi thượng mô trụ đơn. Ở vùng mô đặc, có nhú, có thể tìm được thành phần thượng mô ác tính Đại thể u bọc dịch trong1.1 U BỌC DỊCH TRONGU BỌC DỊCH TRONG GIÁP BIÊN ÁCCó thể thoái triển. Tái phát, tiến triển thành ung thưChuyển dạng thành car.grade thấp: 7%, khoảng 10 năm sau chẩn đoán.Vi xâm lấn: không liên quan tới tái phát hay tiến triển kU BỌC DỊCH TRONG GIÁP BIÊN ÁCTế bào biểu mô giả tầng; tế bào không điển hình, có phân bào; không xâm nhập mô đệm, mô đệm sợi phù nềU BỌC DỊCH TRONG GIÁP BIÊN ÁCTế bào có bào tương nhiều, màu hồngCARCINÔM BỌC DỊCH TRONGXâm lấn: 5mm trục dọcVôi hóa: > 50% u biệt hóa rõSinh học phân tử: Đột biến K-RAS, B-RAS: grade thấpĐột biến p53, BRCA1/2: grade caoCARCINÔM BỌC DỊCH TRONG1.2 U BỌC DỊCH NHẦYChiếm 25% các khối u buồng trứng; Lành tính: 80% Giáp biên ác: 10% Ác tính: 10%Sinh học phân tử: Đột biến K-rasU BỌC DỊCH NHẦYĐại thể: Có nhiều nang nhỏ, chứa chất nhầyVi thể: Lót bởi thượng mô tuyến chế tiết nhầy U BỌC DỊCH NHẦYThường có nhiều nang nhỏTế bào trụ, chế tiết nhầyU BỌC DỊCH NHẦY GIÁP BIÊN ÁCCó từ 2 đến 3 lớp tế bào, phân bào ítTạo nhú phức tạp hướng vào lòng bọcCARCINÔM BỌC DỊCH NHẦYTế bào dị dạng, có trên 3 lớp, xâm lấn rõCó chuyển sản gaiCARCINÔM BỌC DỊCH NHẦYXâm lấn rõ Tế bào dị dạng, phân bào nhiều1.3 U BRENNERChiếm 1-2% u của buồng trứngTuổi: 30 – 70 Đa số lành tính, chỉ chiếm 3-5% Tế bào xếp cụm giống với tế bào chuyển tiếpBiểu mô trong brenner và bề mặt có thể chuyển sản gaiU BRENNERMặt cắt đặc, trắng, vàng, rất giống u sợiCó thể đi kèm với bọc dịch nhầyU BRENNERTạo ổ tế bào đặc, giống biểu mô chuyển tiếp Nhân tròn, hạt nhân rõU BRENNER GIÁP BIÊN ÁCU BRENNER ÁC TÍNHTế bào u xâm nhập mô đệmThường có thành phần lành và giáp biên ác1.4 U DẠNG NỘI MẠCChiếm 20% ung thư buồng trứngVi thể giống tuyến nội mạcTiêu chuẩn chẩn đoán giáp biên ác còn tranh cãi, ý nghĩa lâm sàng không rõ ràng, hầu hết lành tính U DẠNG NỘI MẠCĐại thể: Dạng bọc, có xuất huyếtVi thể: Tế bào giống tuyến nội mạcU DẠNG NỘI MẠC GIÁP BIÊN ÁCCác tuyến đâu lưng với nhauNhân không điển hình1.5 U TẾ BÀO SÁNGChiếm 5% các ung thư buồng trứng.Vi thể: Nhân tròn, bào tương sáng, xếp dạng tuyến.Tiên lượng giống u buồng trứng dạng nội mạc 24% các u tế bào sáng có kết hợp với bệnh lạc nội mạc tử cung.U TẾ BÀO SÁNGtế bào nhân to sáng,Dạng hobnailBào tương sáng do chứa glycogen, nhầy, PAS (+)2. U TẾ BÀO MẦMĐứng thứ hai sau u thượng môU quái buồng trứngU nghịch mầmU xoang nội bì phôiCarcinôm phôiCarcinôm đệm nuôi2.1 U QUÁI BUỒNG TRỨNGxuất phát từ tế bào mầm của cả ba lá phôiDịch tễ học: khoảng 18 tuổi.Hầu hết là lành tính.Các loại u quái: Trưởng thành Chưa trưởng thành U quái chuyển dạng ác tính U QUÁI BUỒNG TRỨNGU quái trưởng thành: biệt hóa hoàn toàn. Biểu bì, phần phụ da; cũng có thể có biểu mô tiêu hóa, gan, thần kinh và mô sụn U quái chưa trưởng thành: một số mô chưa trưởng thành, còn lại các loại mô phôi thai.U quái chuyển dạng ác tính: Phát triển từ u quái trưởng thành ( carcinôm tế bào gai hoặc carcinôm tuyến)U QUÁI BUỒNG TRỨNGU quái trưởng thành: lông, tóc, mỡ, răng(1) mô sụn (2) mô thần kinh đệm (3) biểu mô hô hấpU QUÁI BUỒNG TRỨNGU quái không trưởng thành: (1) các ống thần kinh non, (2) mô sụn non (3) ống thần kinh non phóng đại2.2 U NGHỊCH MẦMChiếm 1-4% ung thư buồng trứng. tuổi tb: 22.U đặc, chắc như thịt, có phân thùy, mặt cắt trắng hồng hay trắng xám. ĐK: 15cm.Vi thể: các tế bào lớn, đa diện. Nhân tròn, bào tương có hạt. Có nhiều phân bào. Chứa glycogen và phosphatase kiềm. Di căn buồng trứng bên kia, vùng chậu và hạch. Tỷ lệ sống 5 năm: 75-90%. U NGHỊCH MẦM2.3 U XOANG NỘI BÌ PHÔIU đứng hàng thứ 2 trong các u mầm bào.Tuổi phát hiện u: 17 tuổiTăng trưởng rất nhanh. Vi thể: dạng nhú giả với các thể Schiller-Duval. U XOANG NỘI BÌ PHÔIU XOANG NỘI BÌ PHÔI2.4 CARCINÔM PHÔIU gồm các tế bào nguyên thủy đa năng, có thể biệt hoá thành: Dạng phôi: u quái. Dạng ngoài phôi: u xoang nội bì phôi, carcinôm đệm nuôi. Chiếm 4% u mầm bào ác tínhTuổi tb: 15. 60% các trường hợp có dậy thì sớm. U thường ở một buồng trứng. CARCINÔM PHÔIĐại thể: ĐK # 17cm, có vỏ bao, mặt trơn láng, mặt cắt mềm, trắng xám hay trắng vàng, không đồng nhất. Vi thể: Các đám tế bào lớn, đa dạng, với các nhú và các khe tuyến. U có nhiều phân bào, trên 30 cho một quang trường lớn. 2.5 CARCINÔM ĐỆM NUÔIRất hiếm gặp. Hầu hết thường kèm với u mầm bào ác tính khác như u quái hay u xoang nội bì phôi. U thường kèm theo xuất huyết trong ổ bụngU màu đỏ, nâu, bở, đường kính từ 4-25cm CARCINÔM ĐỆM NUÔIVi thể:Gồm các tế bào nuôi và hợp bào nuôi. Tb nuôi hình đa giác hoặc tròn, bào tương sáng, nhân đậm màu. Hợp bào nuôi là những tb lớn bào tương ái kiềm, chứa không bào, có nhiều nhân đậm màu, to nhỏ không đềuU có nhiều vùng xuất huyết và ít mô đệm. U tiết ra HCG. CARCINÔM ĐỆM NUÔI3. U MÔ ĐỆM DỤCU tế bào hạtU vỏ bàoU sợi3.1 U TẾ BÀO HẠTKhoảng 5 - 25% là ác tính. Bệnh ác tính không thể dựa vào đặc điểm mô học, mà phải dựa vào sự xâm nhập của u và di căn.U tiết estrogen, dẫn đến tăng sản nội mạc tử cung và ung thư.Vi thể : hiện diện thể “Call-Exner”.U TẾ BÀO HẠTU TẾ BÀO HẠT3.2 U VỎ BÀOLành tínhChiếm 4% u buồng trứng, tuổi mãn kinh.U tiết estrogenKhoảng 60% có xuất huyết tử cung, 21% có ung thư nội mạc tử cung.Đại thể: u đặc, vàng hay trắng vàng.Vi thể: tế bào hình thoi, bào tương sáng, xếp thành bó U VỎ BÀOU VỎ BÀO3.3 U SỢIThường gặp ở tuổi 40, ở một buồng trứng kích thước ≥ 6cmCó thể kèm theo cổ trướng và tràn dịch màng phổiVi thể: các tế bào sợi tăng sinh xếp thành bó U SỢI4. U KRUKENBERG U di căn buồng trứng, thường hai bên.Đại thể: buồng trứng to, mặt cắt đặc, chắc.Vi thể: các tế bào hình nhẫn, mô đệm tăng sản sợi. Thường có nguồn gốc từ đường tiêu hóaU KRUKENBERGU KRUKENBERG
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- benh_hoc_buong_trung_6027.ppt