Bảng chữ cái tiếng Hàn và phím gõ tương ứng
Cách viết chữ Hàn: Chữ Hàn quốc được viết theo nguyên tắc: - Từ trái sang phải - Từ trên xuống dưới
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bảng chữ cái tiếng Hàn và phím gõ tương ứng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bảng chữ cái tiếng Hàn và phím gõ tương ứngChú thích:+Dòng đầu :Kí tự tiếng+Dòng chữ màu ghi: Shift + phím tương ứng+Dòng chữ màu xanh: Nút trên bàn phím+Dòng cuối cùng là phiên âm.Vị trí trên bàn phím thựcbạn có thể in hoặc viết ra rồi dán lên bàn phím để tậpQui tắc gõ:- BẢng trên là chữ đơn, thường 1 chữ có >1 chữ đơn, gõ chữ đơn thì nhìn bảng trên đánh vào: Ví dụ:ㅁ = aㅂ = qㅆ = Shift-Tㅅ = tㄷ = eㄸ = Shift-EKhi muốn đánh chữ đôi hay ba: đánh các bộ theo thứ tự từ trái -> phải, từ trên -> dướiVí dụ:브 = qm쁘 = Shift-q m또 = shift-e h퉅 = x n x 쏬 = Shift-t n Shift-t;려 = Shift-t u꼬 = Shift-r h흫 = gmg….- Bạn có thể không nhớ cái bảng trên, bạn đánh loạn lên cũng được, không phải thì xoá đánh lại, chỉ cần biết từ trái -> phải, từ trên -> dưới, và chúng sẽ nhập lại ...và thỉnh thoảng cũng nên bấm nut Shift (nút này thường gấp đôi 1 ký tự lên).1 số ví dụ:Warrior = 워리어 (dnjfldj)Rogue = 로그 (fhrm)Wizard = 위저드 (dnlwjem)Warlock = 워락 (dnjfkr)Bard = 바드 or 시인 (qkem or tldls)Cleric = 클레릭 (zmffpflr)Party Me = 파티초대 (vkxlcheo)Dont kick me plz = 차지마 (ckwlak)Sorry = ㅈㅅ (wt)Dont understand korean = 치지마 (clwlak)Thank you = ㄳ (rt)Nguồn :
Thumbnails đính kèm
Bảng chữ cái HangulMục đích bài học:- Lịch sử bảng chữ cái- Bảng chữ cáiNội dung:Giới thiệu về bảng chữ cái Hangul được tạo bởi Vua Sejong triều đại Choson với mục đích tạo sự dễ dàng trong học đọc viết cho toàn dân. Bảng chữ cái Hangul có 28 chữ cái với 11 nguyên âm và 17 phụ âm. Trước khi có Hangul, người HQ sử dụng chữ Hán hoặc chữ Idu (giống như chữ Nôm ở Việtnam).Khi xây dựng bảng chữ cái Hangul, vua Sejong đã dựa trên sự hài hòa của học thuyết âm dương (yin-yang).
Chữ cái “ㅇ” thể hiện hình tròn của thiên đường.
Chữ viết ngang như “ㅡ” thể hiện mặt đất phẳng.
Chữ viết đứng như “l” thể hiện con người
Đến nay, Hangul có tổng cộng 40 chữ cái, với 21 nguyên âm và 19 phụ âm. Trong đó có 24 chữ cái cơ bản và 16 chữ cái đuợc ghép từ các chữ cái cơ bản.1. Nguyên âm: 21Có 8 nguyên âm đơn:ㅏ (a), ㅓ (eo – đọc là ơ), ㅗ (o – đọc là ô), ㅜ (u – đọc là u), ㅡ(eu – đọc là ư), ㅣ(i đọc là i), ㅐ (ae), ㅔ (e)Có 13 nguyên âm kép:ㅑ (ya – đọc là da), ㅕ(yeo – đọc là dơ), ㅛ (yo – đọc là dô), ㅠ(yu – đọc là du), ㅖ (ye – đọc là de), ㅒ (yae), ㅘ (wa), ㅙ (wae), ㅝ (wo), ㅞ (we), ㅚ (oe), ㅟ (wi), ㅢ (ui)Cách gõ theo kiểu Hangul Romaja đúng như các bạn thấy ở phiên âm ở trên. Để cho dễ nhớ cách phát âm và cách viết, mình biết được nguyên tắc như sau:
Thêm râu như kiểu tiếng Việt: ơ thì phiên âm hoặc gõ thêm chữ e vào. Ví dụ: u là u(우), ư sẽ là: ư – eu (으). Rất dễ học phải không nào. Tương tự có ô, ơ
Còn nguyên âm kép, muốn có kiểu double thì thêm chữ y vào khi gõ là ra. Ví dụ: a(아), giờ thành da (ya) thì thêm y vào sẽ có dobule ngay: 야
2. Phụ âm: 19ConsonantNameㄱgiyeok (기역), hoặc kiŭk (기윽) tiếng Bắc Hànㄴnieun/niŭn (니은)ㄷdigeut (디귿), hoặc tiŭt (디읃) (Bắc Hàn)ㄹrieul/riŭl (리을)ㅁmieum/miŭm (미음)ㅂbieup/piŭp (비읍)ㅅsiot (시옷), hoặc siŭt (시읏) (Bắc Hàn)ㅇieung/iŭng (이응)ㅈjieut/chiŭt (지읒)ㅊchieut/ch’iŭt (치읓)ㅋkieuk/k’iŭk (키읔)ㅌtieut/t’iŭt (티읕)ㅍpieup/p’iŭp (피읖)ㅎhieut/hiŭt (히읗)ㄲssanggiyeok (쌍기역)ㄸssangdigeut (쌍디귿)ㅃssangpieup (쌍비읍)ㅆssangsiot (쌍시옷)ㅉssangjieut (쌍지읒)Cách gõ cho các phụ âm này đã được nói ở bài viết về Bộ gõ tiếng Hàn Quốc Hangul Romaja.3. Cấu trúc từ:Một từ trong tiếng Hàn có 2 cấu trúc cơ bản- Phụ âm – Nguyên âm- Phụ âm – Nguyên âm -Phụ âmVà được viết theo chiều ngang hoặc chiều dọcNhận xét:
Tiếng Hàn Quốc cũng được đánh vần như tiếng Việt.Ví dụ: 학생 được đọc là “hak seng” với các ký tự tương ứng: ㅎ-h, ㅏ-a, …
Đọc và biết phiên âm của các nguyên âm và phụ âm cơ bản sẽ biết đọc tất cả các từ mà mình muốn đọc
Bài 2 : Cách ghép chữ và cách viết chữ Hàn
Cách ghép chữ trong tiếng Hàn:
Chỉ phụ âm hay nguyên âm ko làm nên âm trong tiếng Hàn mà phải có sự kết hợp giữa phụ âm và nguyên âm. Khi kết hợp với các nguyên âm dạng đứng, phụ âm ở bên trái của nguyên âm, và khi kết hợp nguyên âm dạng ngang, phụ âm đứng phía trên của nguyên âm.
+ Cách thứ nhất: Chỉ có nguyên âm + phụ âm câm ( “ㅇ” là phụ âm câm)
Vd: 아,오,어,에………..
+ Cách thứ hai: Phụ âm với nguyên âm
Vd: 비,가,나………
+ Cách thứ ba: Phụ âm + nguyên âm + phụ âm
Vd: 말,난,총……
1. Từ không có PC ( 받침 – phụ âm cuối) ( chú ý P = phụ âm, N = nguyên âm)
1.1 Từ có nguyên âm đứng (ㅏ, ㅑ, ㅓ, ㅕ,ㅣ) - P N
Vd: ㄱ + ㅏ = 가 , ㄴ + ㅕ = 녀 ,
1.2 Từ có nguyên âm ngang (ㅗ, ㅛ, ㅠ, ㅜ, ㅡ)
- P N
Vd: ㅁ + ㅜ = 무 , ㅎ + ㅛ = 효
2. Từ có PC (받침)
2.1 Từ có nguyên âm đứng (ㅏ, ㅑ, ㅓ, ㅕ, ㅣ) ( có 2 trường hợp)
a. Vd: ㅁ + ㅏ + ㄹ = 말 , ㅈ + ㅣ + ㅂ = 집
b. Vd: ㅇ + ㅓ + ㅂ + ㅅ = 없 , ㅂ + ㅏ + ㄹ + ㄱ = 밝
2.2 Từ có nguyên âm ngang (ㅗ, ㅛ, ㅠ, ㅜ, ㅡ) ( có 2 trường hợp)
a. Vd: ㅂ + ㅜ + ㄴ = 분 , ㄱ + ㅗ + ㅅ = 곳
b. Vd: ㄲ + ㅡ + ㄴ + ㅎ = 끊 , ㅂ + ㅜ + ㄹ + ㄱ = 붉
Cách viết chữ Hàn:
Chữ Hàn quốc được viết theo nguyên tắc:
- Từ trái sang phải - Từ trên xuống dưới
1. Phụ âm
1.1. Phụ âm đơn
1.2. Phụ âm đôi
2. Nguyên âm
2.1. Nguyên âm đơn
2.2. Nguyên âm đôi
9 cách phát âm chuẩn của tiếng Hàn Quốc
1. Đế đỡ ㄱ đứng trước phụ âm ㄴ, ㅁ thì ㄱ đọc bằng ㅇ /ng/- 한국말 đọc 한 궁 말 / han cung mal/ : nói tiếng Hàn - 작년 đọc 장 년 / chang nhiơn/ : Năm ngoái2. Đế đỡ ㅂ đứng trước phụ âm ㄴ,ㅁ thì ㅂ đọc bằng ㅁ/m/+ ㅂ đứng trước ㄴ- 안녕하십니까? Xin chào ạ (dùng để chào người lớn tuổi, tôn kính)đọc 안 녕 하 심 니 까 ? / àn nhiêng ha sim ni ka /- 고맙습니다 : Cảm ơn ạ (tôn kính, cảm ơn người lạ đã giúp mình)đọc 고 맙 슴 니 다 / cô máp sưm ni tà/- 감사합니다 /cam xa hăm ni tà/ : Cảm ơn ạ ( tôn kính, cảm ơn những người quen)+ ㅂ đứng trước ㅁ- 십만원 / sim manwon/ 100.000 W3. Đế đỡ ㄹ đứng trước phụ âm ㄹ thì phụ âm ㄹ đọc bằng ㄹ/l/- 몰라요 /môl la jồ/ : Không hiểu, không biết , không quen- 달력 /tal liơc/ : Lịch treo tường4. Đế đỡ ㄴ đứng trước phụ âm ㄹ thì ㄴ đọc bằng ㄹ/l/- 원리 /wol li/ : nguyên lí, học thuyết, chân lí cơ bản- 분리하다 / bul li ha tà/ : Phân li, chia cắt, chia tay, tách rời ra5. Đế đỡ ㅇ , ㅁ, ㄱ, ㅂ đứng trước phụ âm ㄹ thì phụ âm ㄹ đọc bằng ㄴ/n/- 양력 / jăng niơc/ : Dương lịch- 음력 /ưm niơc/ : Âm lịch- 백리 /bec ni/ : 100 hải lý- 합리 /hap ni/ : hợp lí, có lí6. Nguyên âm ㅖ có thể đọc bằng ㅔ- 시계 /시게 - si cê/ : Đồng hồ- 안녕히 계세요 /an nhiêng hi cê sê jô/ Hãy ở lại bình an (khi người đi chào người ở lại)7. Nguyên âm 의 có thể đọc bằng 이/i/- 희망 / hi mang/ : Hi vọng- 주의 /chu i/ : chú ý- 동의 / tông i/ : đồng ý8. Trợ từ sở hữu 의 có thể đọc bằng 에- 아가씨의 이름이에요? / a ca si ê, i rư mi ê jố/ : Tên của cô là gì?9. Độ dài của âm tiết thường được kéo dài ở âm tiết đầu , hoặc âm tiết thứ 2, để diễn đạt tình cảm.- 여보 / jơ ơ : bô/ : Mình ơi , anh ơi, em ơi ( vợ chồng xưng hô)- 오빠 /ôp : pa a / : Anh trai, anh yêu (em gái gọi anh trai ruột, hoặc bạn gái gọi người yêu)Chú ý: Sau phụ âm cuối của từ đằng trước , nếu là nguyên âm thì đọc kết hợp phụ âm đó với nguyên âmPhụ âm cuối + nguyên âmVí dụ :
- Âm nhạc :음악 đọc [으막] _ 음악이 - [으마기]- Thứ 2 :월요일 đọc [워료일] _ 월요일 날 - [워료일 날]- Thứ 5 : 목요일 đọc [모교일] - Phát âm : 발음 đọc [바름] _ 바름에 - [바르메]- Nếu, giả sử,giả dụ : 만일 đọc 마닐 _ 만일에 - [마니레]
Sau đây là 1 số trang web để bạn học tiếng Hàn online: (mở = Internet Explorer nhé)Mấy trang này khó học hơn nè @@":Link này tổng hợp các trang học tiếng Hàn (ko biết có hỗ trợ tiếng việt ko)Từ điển Hàn - Việt online:p/s: Bạn chọn trang học phù hợp với mình để học nhé ^^!!Chúc cho bạn sớm thành siu nhơn Cố gắng học nhé, học tốt rồi ở VN cũng kiếm được nhiều xiền lắm
Thay đổi nội dung bởi: BlueSea8x, 2012-12-08 lúc 08:03 PM Lý do: thêm link web học tiếng Hàn
Cách ghép chữ trong tiếng Hàn:
Chỉ phụ âm hay nguyên âm ko làm nên âm trong tiếng Hàn mà phải có sự kết hợp giữa phụ âm và nguyên âm. Khi kết hợp với các nguyên âm dạng đứng, phụ âm ở bên trái của nguyên âm, và khi kết hợp nguyên âm dạng ngang, phụ âm đứng phía trên của nguyên âm.
+ cách thứ nhất: Chỉ có nguyên âm + phụ âm câm ( “ㅇ” là phụ âm câm)
Vd: 아,오,어,에………..
+ cách thứ hai: Phụ âm với nguyên âm
Vd: 비,가,나………
+ cách thứ ba: Phụ âm + nguyên âm + phụ âm
Vd: 말,난,총……
1. Từ không có PC ( 받침 – phụ âm cuối) ( chú ý P = phụ âm, N = nguyên âm)
1.1 Từ có nguyên âm đứng (ㅏ, ㅑ, ㅓ, ㅕ,ㅣ)P N
Vd: ㄱ + ㅏ = 가 , ㄴ + ㅕ = 녀 ,
1.2 Từ có nguyên âm ngang (ㅗ, ㅛ, ㅠ, ㅜ, ㅡ)
PN
Vd: ㅁ + ㅜ = 무 , ㅎ + ㅛ = 효
2. Từ có PC (받침)
2.1 Từ có nguyên âm đứng (ㅏ, ㅑ, ㅓ, ㅕ, ㅣ) ( có 2 trường hợp)
a.
Vd: ㅁ + ㅏ + ㄹ = 말 , ㅈ + ㅣ + ㅂ = 집
b.
Vd: ㅇ + ㅓ + ㅂ + ㅅ = 없 , ㅂ + ㅏ + ㄹ + ㄱ = 밝
2.2 Từ có nguyên âm ngang (ㅗ, ㅛ, ㅠ, ㅜ, ㅡ) ( có 2 trường hợp)
a.
Vd: ㅂ + ㅜ + ㄴ = 분 , ㄱ + ㅗ + ㅅ = 곳
b.
Vd: ㄲ + ㅡ + ㄴ + ㅎ = 끊 , ㅂ + ㅜ + ㄹ + ㄱ = 붉
Cách viết chữ Hàn:
Chữ Hàn quốc được viết theo nguyên tắc:
Từ trái sang phải
Từ trên xuống dưới
1. Phụ âm
1.1. Phụ âm đơn
1.2. Phụ âm đôi
2. Nguyên âm
2.1. Nguyên âm đơn
2.2. Nguyên âm đôi
Nguồn: krlink.com
Bài 2 : Cách ghép chữ và cách viết chữ Hàn
Cách ghép chữ trong tiếng Hàn:
Chỉ phụ âm hay nguyên âm ko làm nên âm trong tiếng Hàn mà phải có sự kết hợp giữa phụ âm và nguyên âm. Khi kết hợp với các nguyên âm dạng đứng, phụ âm ở bên trái của nguyên âm, và khi kết hợp nguyên âm dạng ngang, phụ âm đứng phía trên của nguyên âm.
+ Cách thứ nhất: Chỉ có nguyên âm + phụ âm câm ( “ㅇ” là phụ âm câm)
Vd: 아,오,어,에………..
+ Cách thứ hai: Phụ âm với nguyên âm
Vd: 비,가,나………
+ Cách thứ ba: Phụ âm + nguyên âm + phụ âm
Vd: 말,난,총……
1. Từ không có PC ( 받침 – phụ âm cuối) ( chú ý P = phụ âm, N = nguyên âm)
1.1 Từ có nguyên âm đứng (ㅏ, ㅑ, ㅓ, ㅕ,ㅣ) - P N
Vd: ㄱ + ㅏ = 가 , ㄴ + ㅕ = 녀 ,
1.2 Từ có nguyên âm ngang (ㅗ, ㅛ, ㅠ, ㅜ, ㅡ)
- P N
Vd: ㅁ + ㅜ = 무 , ㅎ + ㅛ = 효
2. Từ có PC (받침)
2.1 Từ có nguyên âm đứng (ㅏ, ㅑ, ㅓ, ㅕ, ㅣ) ( có 2 trường hợp)
a. Vd: ㅁ + ㅏ + ㄹ = 말 , ㅈ + ㅣ + ㅂ = 집
b. Vd: ㅇ + ㅓ + ㅂ + ㅅ = 없 , ㅂ + ㅏ + ㄹ + ㄱ = 밝
2.2 Từ có nguyên âm ngang (ㅗ, ㅛ, ㅠ, ㅜ, ㅡ) ( có 2 trường hợp)
a. Vd: ㅂ + ㅜ + ㄴ = 분 , ㄱ + ㅗ + ㅅ = 곳
b. Vd: ㄲ + ㅡ + ㄴ + ㅎ = 끊 , ㅂ + ㅜ + ㄹ + ㄱ = 붉
Cách viết chữ Hàn:
Chữ Hàn quốc được viết theo nguyên tắc:
- Từ trái sang phải - Từ trên xuống dưới
1. Phụ âm
1.1. Phụ âm đơn
1.2. Phụ âm đôi
2. Nguyên âm
2.1. Nguyên âm đơn
2.2. Nguyên âm đôi
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- doc1_1743.doc