Câu 35: Hỗn hợp X gồm 2 hidrocacbon A, B có cùng số nguyên tử cacbon và có số liên kết pi hơm kém nhau 1 đơn vị . Đốt 8.96 lit hh X cần 36,08 lít O2 và sản phẩm cháy khi cho qua P2O5 thì khối lượng tăng 18 g.(các khí đo ở đktc)
a. CTPT của A & B là :
A. C3H4 & C3H6 B. C2H2 & C2H4 C. C4H6 & C4H8 D. Tất cả đều sai
b. Nếu thêm 1 hidrocacbon D vào 8.96 lit hh X thì thu được hh Y. Đốt Y thu được 66 g CO2 & 35.2 g H2O. CTPT của D là :
A.C2H10 B.C3H8 C.C2H6 D. Tất cả đều sai
c. Thành phần % V hh Y (A, B ,D) lần lượt là :
A.40/40/20 B.30/40/30 C.10/60/30 D. Tất cả đều sai
13 trang |
Chia sẻ: phanlang | Lượt xem: 10365 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài tập ôn tập phần Hiđrocacbon, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÀI TẬP ÔN TẬP PHẦN HIĐROCACBON
I/ Lý thuyết
Định nghĩa hiđrocacbon là hợp chất hữu cơ cấu tạo bởi 2 nguyên tử nguyên tố H và C
Công thức tổng quát của hiđrocacbon luôn có dạng CnH2n+2-2k trong đó n ≥ 1 và k là số liên kết pi +vòng và k=( 2sntC+2 – sntH)/2
Trong phần này chúng ta sẽ nghiên cứu về hợp chất có tên gọi là ankan, anken, ankin, ankadddien, xicloankan,…..
ANKAN
a) Định nghĩa: ankan là hiđrocacbon có công thưc tổng quát là CnH2n+2 với n≥1 và k=0
b) Cấu tạo hóa học :trong phân tử ankan chỉ chứa các liên kết đơn có đặc điểm bền trong các pư hóa học, tính chất hóa học đặc trưng là pư thế
c) Tính chất hóa học : - ạnkan có pư thế với Cl2: CnH2n+2n + Cl2 → CnH2n+1Cl + HCl
- ankan có pư cracking tạo hiđrô hoặc tạo ankan và anken mới
VD CnH2n+2 → CmH2m+2 +CkH2k với n≥3 và m+k =n
-ankan có pư đốt cháy CnH2n+2 + O2 → n CO2 + (n+1) H2O
ANKEN
Định nghĩa : anken là hiđrocacbon có công thức phân tử CnH2n với đk n ≥ 2
Cấu tạo phân tử : trong phân tử hợp chất anken có một liên kết đôi và còn lại là liên kết đơn. Liên kết đơn này kém bền, dễ bị đứt ra trong các phản ứng hóa học, phản ứng đặc trưng là phản ứng cộng
Tính chất hóa học có pư cộng với H2; Br2; H2O; HCl. VD; CnH2n + H2 → CnH2n+2
có pư trùng hợp tạo polime, VD: CH2=CH2 → -(-CH2-CH2-)n-
có pư oxi hóa không hoàn toàn: anken làm mất màu dd thuốc tím KMnO4
có pư đốt cháy CnH2n + O2 → n CO2 + n H2O
(Lưu ý khi đốt cháy anken số mol CO2 thu được luôn bằng số mol nước)
ANKIN
Định nghĩa: ankin là hiđrocacbon có công thức pt là CnH2n-2 với n ≥ 2
Cấu tạo phân tử : trong phân tử ankin có 1 liên kết 3 còn lại là liên kết đơn, liên kết 3 này kém bền, dễ bị đứt ra trong các ơ hóa học, pư đặc trưng là pư cộng
Tính chất hóa học – ankin có pư cộng H2, HCl, H2O, Br2(dd)
ankin có pư nhị hợp và tam hợp của axetilen
ankin làm mất mau dd KMnO4
ankin có pư oxi hóa hoàn toàn bởi oxi và số mol nước trừ số mol CO2 bằng số mol ankin
7. Bổ sung quy tắc cộng maccopnhicop : khi cộng anken hoặc ankin với H2O; HX ta cộng phần chứa hiđro vào phần cacsbon chứa nhiều hiđo hơn
B/ Bài tập
I/ Bài tập tổng hợp: ANKAN
Dạng I: Phần bài tập xác định công thức pt hợp chất hữu cơ
Câu 1. Xác định CTPT của ankan trong các trường hợp sau: a) Ankan chứa 16% hydro. Đáp số: C7H16b) Ankan chứa 83,33% cacbon. Đáp số: C5H12 c) Đốt cháy hoàn toàn 2 lít ankan A được 8 lít H2O (các khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Đáp số: C3H8 d) Đốt cháy hoàn toàn 8,7 gam ankan A được 26,4 gam CO2. Đáp số: C4H10 Câu 2. Hỗn hợp A gồm một ankan và 1 xicloankan, sau phản ứng thu được 11,2 lit CO2 (đktc) và 9,9 gam H2O. Thành phần % thể tích của xicloankan trong A là:
Câu 2. Một ankan tạo được dẫn xuất monoclo trong đó clo chiếm 33,33% về khối lượng. Xác định CTPT của ankan. Đáp số: C5H12
Câu 3. Một ankan tạo được dẫn xuất monobrom trong đó brom chiếm 73,39% về khối lượng. Xác định CTPT của ankan. Đáp số: C2H6
Câu 4. Ankan X có cacbon chiếm 83,33% khối lượng phân tử. X tác dụng với brom đun nóng có chiếu sáng có thể tạo 4 dẫn xuất đồng phân chứa một nguyên tử brom trong phân tử. Xác định CTCT và tên X. Đáp số: C5H12
Câu 5. Cho ankan A tác dụng brom thu được một dẫn xuất chứa brom có tỉ khối đối với không khí bằng 5,207. Xác định CTCT và gọi tên của ankan A. Đáp số: C5H12
Câu 6. Một ankan phản ứng với clo theo tỉ lệ mol 1 : 2 thu được sản phẩm chứa 83,53% clo về khối lượng. CTPT của ankan là gì? Đáp số: CH4
Câu 7. Cho 5,6 lít ankan khí (27,3 oC và 2,2 atm) tác dụng với clo ngoài ánh sáng chỉ tạo một dẫn xuất clo duy nhất có khối lượng là 49,5 gam. A) Xác định CTCT có thể có của ankan. Đáp số: C2H6 B) Xác định % thể tích của ankan và clo trong hỗn hợp đầu. Biết tỉ khối hơi của hỗn hợp so với H2 bằng 30,375
.
Dạng II: PP Trung bình
Câu 1. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp A gồm hai ankan thu được 3,36 lít CO2 (đktc) và 3,96 gam H2O. Tính thể tích oxi tham gia phản ứng (ơ đktc) là
Câu 2. Cho hỗn hợp X gồm 2 ankan đồng đẳng liên tiếp có khối lượng là 20,6 gam và có thể tích bằng thể tích của 14 gam khí nitơ (ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Tìm CTPT và % thể tích của mỗi ankan.
Câu 3. Đốt cháy hoàn toàn V lít (đkc) hỗn hợp 2 hydrocacbon là đồng đẳng liên tiếp nhau, sản phẩm cháy từ từ cho qua bình 1 đựng CaCl2 khan và bình 2 đựng KOH dư thì thấy khối lượng bình 1 tăng 14,4 gam, bình 2 tăng 22 gam. Tìm CTPT và % thể tích của mỗi hydrocacbon
Câu 4. Cho hỗn hợp X gồm 2 ankan đồng đẳng liên tiếp. Đốt cháy hoàn toàn 4,12 gam hỗn hợp X tạo ra 12,32 gam CO2. Tìm CTPT và % thể tích của mỗi ankan.
Câu 5. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 hydrocacbon là đồng đẳng liên tiếp cần 1,35 mol O2 tạo thành 0,8 mol CO2. CTPT của 2 hydrocacbon? Đáp số: C2H6 ; C3H8
Câu 6. Đốt cháy hoàn toàn V lít (đkc) hỗn hợp 2 hydrocacbon là đồng đẳng liên tiếp nhau, sản phẩm cháy thu được có tỉ lệ thể tích CO2 và H2O là 12 : 23. Tìm CTPT và % thể tích của mỗi hydrocacbon
Câu 7. Hỗn hợp A gồm etan và propan. Đốt cháy m gam A thu được 8,96 lit CO2 (đktc) và 9,9 gam nước. Thành phần % khối lượng etan trong hỗn hợp là:
Câu 8. Hỗn hợp X gồm 2 ankan, phân tử khối hơn kém nhau 28 đvC. Đốt cháy hoàn toàn 1,76 gam hỗn hợp X cần 2,24 lít O2 ( 0oC ; 2 atm). Tìm CTPT và % thể tích của mỗi ankan
Câu 9. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 hydrocacbon là đồng đẳng nhau tạo thành 22 gam CO2 và 12,6 gam H2O . Xác định CTPT của 2 hydrocacbon biết số nguyên tử Cacbon trong hai phân tử gấp đôi nhau.
Câu 10. Hỗn hợp B gồm hai ankan được trộn theo tỉ lệ mol 1:2. Đốt cháy hết hổn hợp B thu được 8,96 lit CO2 (đktc) và 9,9 gam H2O. Công thức phân tử của hai Hidrocacbon là:
Dạng III: PƯ cracking ankan
Câu 1:(ĐH - A- 08) Khi crackinh hoàn toàn một thể tích ankan X thu được ba thể tích hỗn hợp Y(các thể tích đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất), tỉ khối của Y so với H2 bằng 12. Công thức của X là:
A. C6H14 B. C3H8 C. C4H10 D. C5H12
Câu 2:(ĐH - B- 08) Ba hiđocacbon X,Y,Z là đồng đẳng kế tiếp, khối lượng phân tử của Z bằng 2 lần khối lượng phân tử của X. Các chất X,Y,Z thuộc dãy đồng đẳng:
A. Ankan B. ankadien C. Anken D. Ankin.
Câu 3:(ĐH - B- 07) Nhiệt phân metan thu được hỗn hợp X gồm C2H2, CH4 và H2. Tỉ khối hơi của X so với H2 bằng 5. Hiệu suất quá trình nhiệt phân là:
A. 50% B. 60% C. 70% D.80%.
Câu 4: Thực hiện phản ứng crackinh hoàn toàn m gam isobutan, thu được hỗn hợp A gồm hai hiđrôcacbon. Cho hỗn hợp A qua dung dịch nước brom có hòa tan 11,2 gam brom. Brom bị mất màu hoàn toàn. Có 2,912 lít khí ĐKTC thoát ra khỏi bình brom, khí này có tỉ khối so với CO2 bằng 0,5. Giá trị của m là:
A. 5,22 gam B. 6,96 gam C. 5,80 gam D.4,64 gam.
Câu 5: Thực hiện phản ứng đề hiđô hóa hỗn hợp M gồm etan và propan thu được hỗn hợp N gồm bốn hiđôcacbon và hiđrô. Gọi d là tỉ khối của M so với N. Nhận xét nào sau đây đúng?
A. 0 1 C. d = 1 D.1<d<2.
Câu 6: Crackinh 5,8 gam C4H10 được hỗn hợp khí X. Khối lượng nước thu được khi đốt cháy hoàn toàn X là:
A. 9 gam B. 4,5 gam C. 18 gam D.36 gam
Câu 7: Crackinh 0,1 mol n- pentan được hỗn hợp X. Đốt cháy hết X rồi hấp thụ sản phẩm cháy bởi nước vôi trong dư. Hỏi khối lượng cuối cùng thu được tăng hay giảm bao nhiêu?
A. giảm 17,2 gam B. tăng 32,8 gam C. tăng 10,8 gam D.tăng 22 gam.
Câu 8: Crackinh V lít butan thu được 35 lít hỗn hợp A gồm H2,CH4, C2H4, C3H6, C4H8 và một phần butan chưa bị crakinh. Cho hỗn hợp A lội rất từ từ qua bình đựng nước brom dư, thấy thể tích còn lại 20 lít. % butan đã phản ứng là?
A. 25% B. 60% C. 75% D.85%.
Câu 9: Nhiệt phân 8,8 gam C3H8 ta thu được hỗn hợp A gồm CH4, C2H4, C3H6, H2 và C3H8 dư chưa bị nhiệt phân. Tỉ khối của hỗn hợp A so với H2 là?
A. 11,58 B. 15,58 C. 11,85 D.18,55.
Câu 10: Khi crackinh một ankan khí ở điều kiện thường thu được một hỗn hợp gồm ankan và anken trong đó có hai chất X và Y có tỉ khối so với Y là 1,5. Công thức của X và Y là?
A. C2H6 và C3H8 B. C2H4 Và C3H6 C. C4H8Và C6H12 D. C3H8 và C5H6.
Câu 11: Hỗn hợp khí gồm etan và propan có tỉ khối so với hidro là 20,25 được nung trong bình kín với chất xúc tác để thực hiện phản ứng đề hidro hóa. Sau một thời gian thu được hỗn hợp khí có tỉ khối hơi so với H2 là 16,2 gồm ankan, anken và hidro. Tính hiệu suất phản ứng đề hidro biết rằng tốc độ phản ứng của etan và propan là như nhau.
A. 30% B. 50% C. 25% D.40%.
Câu 12: Thực hiện phản ứng crackinh 11,2 lít hơi isopentan ĐKTC, thu được hỗn hợp A chỉ gồm ankan và anken. Trong hỗn hợp A có chứa 7,2 gam một chất X mà đốt cháy thì thu được 11,2 lít CO2 và 10,8 gam nước. Hiệu suất phản ứng là:
A. 30% B. 50% C. 80% D.40%.
Câu 13: Thực hiện phản ứng crackinh m gam isobutan, thu được hỗn hợp A gồm các hidrocacbon. Dẫn hỗn hợp A qua bình nước brom có hòa tan 6,4 gam brom. Nước brom mất màu hết, có 4,704 lít hỗn hợp khí B ở ĐKTC gồm các hidrocacbon thoát ra. Tỉ khối của B so với hidro bằng 117/7. Giá trị của m là:
A. 8,7 gam B. 5,8 gam C. 6,96 gam D.10,44 gam.
Dạng IV: phản ứng cháy ankan
Phàn ứng đốt cháy có dạng:
CnH2n+2 + O2 nCO2 + n+1H2O
Suy ra: Phương pháp cần nhớ
ankan khi cháy cho
Câu 1. Oxi hóa hoàn toàn hydrocacbon X được 11,2 lít CO2 (đkc) và 10,8 gam H2O. Xác định CTCT và tên của X biết clo hóa X chỉ thu được một dẫn xuất monoclo duy nhất. Đáp số: C5H12
Câu 2. Oxi hóa hoàn toàn hydrocacbon X được 2,24 lít CO2 (đkc) và 2,16 gam H2O. Xác định CTCT và tên của X biết clo hóa X theo tỉ lệ mol 1:1 tạo 4 sản phẩm thế. Đáp số: C5H12
Câu 3. Đốt cháy hoàn toàn một Hidrocacbon A thu được 2,24 lit CO2 (đktc) và 3,6g H2O. xác định CTPT A
Đáp số: CH4
Câu 4. Đốt cháy hoàn toàn một Hidrocacbon X phải cần 11,2 lit Oxi (đktc), sau phản ứng dẫn sản phẩm qua bình nước vôi trong dư thu được 30 gam kết tủa. Công thức phân tử của X là Đáp số C3H8
Câu 5. Đốt cháy hoàn toàn một Hidrocacbon X phải cần 1,456 lit Oxi (đktc), sau phản ứng dẫn sản phẩm qua bình đựng H2SO4 đặc dư thì khối lượng bình tăng 0,9 gam. Công thức phân tử của X là Đáp số C4H10
Câu 6. Đốt cháy hoàn toàn một Hidrocacbon X phải cần 1,792 lit Oxi (đktc), sau phản ứng dẫn sản phẩm qua bình nước vôi trong dư khối lượng bình tăng 3,28 gam. Công thức phân tử của X là Đáp số C5H12
Câu 7. Đốt cháy Hidrocacbon A thu được 3 lit CO2 và 4 lit hơi nước, đo ở cùng điều kiện về nhiệt độ áp suất.
Xác định CTPT A. Đáp số C3H8
Câu 8. Đốt chày hoàn toàn 0,05 mol ankan A rồi dẫn sản phẩm cháy qua bình chứa nước vôi trong dư thu được 20 gam kết tủa. sau thí nghiệm khối lượng bình tăng là. Đáp số 13,3g
Câu 9. Đốt cháy hết V lít (đktc) hidrocacbon X rồi dẫn sản phẩm qua bình chứa dung dịch Ba(OH)2 dư. Sau thí nghiệm thu được 7,88g kết tủa, đồng thời khối lượng dung dịch giảm 5,22g. Giá trị của V.Đáp số: 0,224 lit
Câu 10.Đốt cháy hết V lít (đktc) hidrocacbon X rồi dẫn sản phẩm qua bình chứa nước vôi trong dư. Sau thí nghiệm thu được 15 g kết tủa, đồng thời khối lượng dung dịch tăng 10,2 g. Giá trị của V.Đáp số: 1,12 lit
II. Bài tập anken
1.Hoàn thành dãy chuyển hóa sau . C2H2 -> C2H4 -> C2H5OH -> C2H4 -> C2H4(OH)2
2.C3H7OH -> C3H6 -> C3H8 -> C2H4 -> C2H5OH.
3.Đốt cháy hoàn toàn 2,24 l khí đktc rồi hấp thu toàn bộ vào dd chứa 11,1 g Ca(OH)2 .Hỏi sau khi hấp thụ khối lượng dd tăng hoặc giảm bao nhiêu gam ?
4. Hỗn hợp X gồm ankan và anken có tỉ lệ số mol 3:2 .Đốt cháy hoàn toàn X , dẫn hơi cháy qua dd Ca(OH)2 bình tăng 7,08 g và có 8 g kết tủa . Phần dd nước lọc tác dụng với Ca(OH)2 dư xuất hiện thêm 4 g kết tủa nữa . Tìm công thức phân tử mỗi chất .
5.A là ankan , B là anken đều ở thể khí
Đốt cháy 0,1 mol hỗn hợp ( chứa a mol A và b mol B ) thu được khối lượng CO2 lớn hơn nước là 7,6 g
Đót cháy 0,1 mol hỗn hợp ( chứa a mol A và b mol B ) thu được khối lượng CO2 lớn hơn nước là 6,2 g
Tìm ctpt A, B .biết số nguyên tử trong B lớn hơn A
6. Hỗn hợp A gồm hidro và 1 olefin có tỉ lệ số mol 1:1 . Đun nóng hỗn hợp A với niken xúc tác thu được hỗn hợp B có tỉ khối so với hidro là 12,5 . Hiệu suất phản ứng là h
a. Lập biểu thức tính h theo n
b.biết h > 70% xác định công thức phân tử của olefin và tính h
7.Lấy hai thể tích bằng nhau của 1 anken ở thể khí cho p ư riêng rẻ với dd clo , brom . Khối lượng của hai sản phẩm cộng khác nhau 44 ,5 g
a. Tính thể tích anken đã dùng ở 27,3 0 C và 1 at . Giả sử hiệu suất p ư đều đạt 80 %
b. Viết công thứa cấu tạo có thể có của anken biết rằng khối lượng sản phẩm cộng brom thu được là 108 g và nếu cho p ư với HCl chỉ thu được 1 sản phẩm duy nhất
8.Hỗn hợp khí A chứa 1 ankan và 1 anken .Khối lượng hỗn hợp a là 9 g và thể tích là 8,96 l . đốt cháy hoàn toàn A thu 13,44 l CO2 . Các khí đều đo ở đktc .
Xác định công thức và tính % mỗi anken
10.cần bao nhiêu ml etilen đktc để điều chế 1 tấn PE . Giả sử hiệu suất p ư trùng hợp đạt 80 % .
11. Hỗn hợp A gồm anken và hidro có tỉ khối so với hidro bằng 9 ,dẫn hỗn hợp đi qua bột niken nung nóng đến khi p ư hoàn toàn thu được khí B xó tỉ khối so với H2 bằng 15 . Tìm ctpt của X và tính % thể tích của khí trong A và B .
12.Cho một lượng anken X tác dụng với nước được chất hữu cơ Y , thấy khối lượng bình đựng nước ban đầu tăng 4,2 g .nếu cho lượng X như trên tác dụng với HBr thu được chất Z thấy khối lượng Y , Z khác nhau 9,45 g .Tìm công thức phân tử và gọi tên X , giả sử các p ư xẩy ra hoàn toàn
13.Đốt cháy hoàn toàn 2,24 l đktc một hidrocacbon X mạch hở , sau đó dẫn sản phẩm cháy lần lượt đi qua H2SO4 đặc và dd Ca(OH)2 dư .Sau thí nghiệm thấy khối lượng bình đựng axit tăng 5,4 g và bình Ca(OH)2 có 30 g kết tủa .Tìm công thức phân tử của X
14.Cho hỗn hợp 2 anken qua bình nước brom dư . thấy khối lượng bình brom tăng 16 g . Tổng số mol 2 anken là
A. 0,1 B .0,2 C.0,05 D. 0,15
15.Hỗn hợp A gồm 1 ankan và 1 anken có cùng số nguyên tử C trong phân tử và có cùng số mol . Hỗn hợp này làm mất màu vừa đủ 80 g dd brom 20 % . Còn đốt cháy hỗn hợp cho 13,44 l CO2 đktc.Ctpt là
A.C4H6, C2H4 B.C4H10 ,C4H8 C.C3H8 , C3H6 D. KẾT QUẢ KHÁC
16.Một hỗn hợp gồm 3 anken C3H6,C4H8 , C5H10 . Nếu đốt cháy hỗn hợp cho 6,72 l hơi nước đktc . Nếu cho hỗn hợp p ư với hidro dư có xúc tác ,đốt cháy sản phẩm rồi dẫn sản phẩm cháy vào nước vôi trng dư , thì khối lượng kết tủa sinh ra là
A.30 g B .31g C. 32 g D . 29 g
17.Đốt cháy anken X thu 2,24 l CO2 đktc , nếu dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào nước vôi trong dư thì khối lượng bình tăng A.6,2 g B.5,2 C.4,2 D. 10
18.Cho 6,72 l hỗn hợp gồm 2 anken lội qua dd brom dư ,thấy khối lượng bình tăng 16,8 g . Tím công thức pt của anken , biết số C mỗi anken không quá 5 . A. C2H4 , C4H8 B. C3H6 , C4H8 C . C4H8 , C5 H10 D. kết quả khác
19. Khi đốt cháy một HC A mạch hở cần 30 thể tích không khí , sinh ra 4 thể tích CO2 . A tác dụng với hidro có xúc tác Ni tạo một hidrocacbon no mạch nhánh .Xác định ctct của A biết không khí chiếm 20 % thể tích
20.dẫn 3,584 l hỗn hợp X gồm 2 anken liên tiếp nhau trong dãy đồng đẳng vào nước brom dư thấy khối lượng bình đựng nước brom tăng 10,50 g
a. Tìm ctpt của A , B . Biết thể tochs khí đo ở 00 C vaf 1,25 at
b. Tính tỉ khối của hỗn hợp so với hidro
21. Viết phương trình cho dãy chuyển hóa sau
Bài 22 : Hỗn hợp A và B là hai anken có khối lượng 12,6g trộn theo tỉ lệ đồng mol tác dụng vừa đủ với 32g brom. Nếu trộn hỗn hợp trên đẳng lượng thì 16,8g hỗn hợp tác dụng vừa đủ với 0,6g H2. Tìm công thức phân tử của A và B, biết MA < MB.
ĐS : C3H6 và C6H12
Bài 23 : Có 1,12 lít hỗn hợp X gồm H2, ankan, anken (ankan và anken cùng số nguyên tử cacbon), tỉ khối hơi của X đối với oxi là 0,575. Khi cho 560ml hỗn hợp X đi qua bình brom thấy 16g dung dịch Br2 5% mất màu đồng thời lượng bình tăng thêm 0,14 gam.
Xác định công thức phân tử ankan, anken.
Xác định thành phần % của hỗn hợp ban đầu theo thể tích.
Tính thể tích oxi cần đốt 1,12 lít hỗn hợp X.
ĐS : C2H6 và C2H4; %H2=%C2H6=40; %C2H4=20
Bài 24 : Để hiđro hóa hoàn toàn 0,7g một anken cần dùng 246,4cm3 hiđro (ở 27,3oC và 1 atm). Xác định công thức phân tử. Viết công thức cấu tạo, biết rằng anken có cấu tạo mạch thẳng.
ĐS : C5H10
Bài 25 : Cho hỗn hợp A gồm C2H4 và H2 qua Ni, được hỗn hợp B có d= 4,5. Nếu cho A qua dung dịch Br2 dư thì khối lượng bình brom tăng 0,14g. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Tính khối lượng các chất trong A.
Tính thể tích dung dịch brom 0,5M tối thiểu cần dùng.
ĐS : 0,14; 0,04; 10ml
Bài 26 : Cho hỗn hợp hiđro và etilen có tỉ khối hơi so với hiđro là 7,5.
Tính thành phần % thể tích khí trong hỗn hợp.
Cho hỗn hợp trên vào bình kín có bột niken nung nóng làm xúc tác thì sau phản ứng thu được một hỗn hợp khí có tỉ khối so với H2 là 9. Xác định thành phần % hỗn hợp khí sau phản ứng.
ĐS : 50% và 50%; 20%, 40%, 40%
Bài 27 : Cho hỗn hợp X gồm anken và hiđro có tỉ khối so với heli bằng 3,33. Cho X đi qua bột niken nung nóng thì toàn bộ anken bị hiđro hóa được hỗn hợp Y có tỉ khối so với heli là 4.
Tìm công thức phân tử của anken.
Suy ra thành phần của hỗn hợp.
ĐS : C5H10, X (16%, 84%), Y (20%, 80%)
Bài 28 : Cho H2 và 1 olefin có thể tích bằng nhau qua Ni nung nóng thu được hỗn hợp A. Biết rằng tỉ khối hơi của A đối với H2 là 23,2. Hiệu suất phản ứng hiđro hóa là 75%.
Tìm công thức và gọi tên olefin.
Đốt V (lít) hỗn hợp A nói trên rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy qua 128g dung dịch H2SO4 98% sau thí nghiệm nồng độ dung dịch H2SO4 là 62,72%. Tính V (lít) ở (đktc).
ĐS : C4H8; 22,4 lít
Bài 29 : Cho hỗn hợp A gồm 2 olefin là đồng đẳng kế tiếp nhau tham gia phản ứng hợp nước có xúc tác thì được hỗn hợp ancol B. Cho B tác dụng với Na thu được 5,6 lít khí ở (đktc). Mặt khác nếu đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp A rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết vào nước vôi trong thì thu được 75g muối trung tính và 40,5g muối axit.
xác định công thức 2 olefin.
Tìm % khối lượng và thể tích từng olefin trong A.
ĐS : C2H4 và C3H6, 50%
Bài 30 : Đốt cháy hoàn toàn 0,672 lít hỗn hợp gồm hiđrocacbon và nitơ thì thu được 0,88g CO2 và 0,36g H2O. Biết khối lượng hỗn hợp là 0,84g và thể tích đo ở (đktc).
Tìm công thức phân tử của hiđrocacbon.
Suy ra thành phần hỗn hợp.
ĐS : C2H4, 33,33% và 66,67%
Bài 31: Cho hỗn hợp khí A ở (đktc) gồm 2 olefin. Để đốt cháy hoàn toàn 7 thể tích A cần 31 thể tích oxi ở (đktc).
Xác định công thức phân tử 2 olefin. Biết rằng olefin nhiều cacbon chiếm tỉ lệ trong 40 – 50% thể tích của A.
Tìm % khối lượng các olefin trong A.
ĐS : C2H4 và C4H8; 35,5% và 64,5%
Bài 32 : Khi đốt cháy một thể tích hiđrocacbon A cần 6 thể tích oxi và sinh ra 4 thể tích CO2. A có thể làm mất màu dung dịch brom có nối đôi và có thể kết hợp với hiđro tạo thành một hiđrocacbon no mạch nhánh.
Xác định công thức cấu tạo của A và viết các phương trình phản ứng.
ĐS : C4H8
Bài 33 : Cho 2,24 lít một hỗn hợp khí A (đktc) gồm etan, propan, propilen sục qua dung dịch brom dư, thấy khối lượng bình tăng thêm 2,1g. Nếu đốt cháy khí còn lại thu được một lượng CO2 và 3,24g H2O.
Tính thành phần % thể tích mỗi khí.
Dẫn lượng CO2 nói trên vào bình đựng 200ml dung dịch KOH 2,6M. Hãy xác định nồng độ M các chất trong dung dịch sau phản ứng.
ĐS : 50%, 20%, 30%, 0,65M. 1,3M
Bài 34 : Một hỗn hợp X gồm ankan A và anken B, số nguyên tử hiđro trong phân tử A bằng số nguyên tử cacbon trong B. Khi đốt cháy 3g hỗn hợp X thì thu được 5,4g nước. Xác định công thức phân tử A, B và tính % thể tích các khí trong hỗn hợp A.
ĐS : CH4 và C4H8; 80% và 20%
Bài 35 : Một hỗn hợp gồm H2, một ankan và một anken ( có cùng số nguyên tử cacbon với ankan). Khi đốt 100ml hỗn hợp thu được 210ml khí CO2. Mặt khác khi nung nóng 100ml hỗn hợp với Ni thì sau phản ứng còn lại 70ml một hiđrocacbon duy nhất.
Tìm công thức phân tử của ankan và anken.
Định % thể tích của ankan và anken.
Tính thể tích O2 cần để đốt cháy 10ml hỗn hợp (các khí đo ở cùng điều kiện)
ĐS : C3H6 và C3H8; 30%, 40%, 350ml
Bài 36 : Một hỗn hợp khí gồm nitơ và một hiđrocacbon; 0,42g hỗn hợp đó chiếm thể tích 336cm3 (đktc). Đốt cháy lượng hỗn hợp đó người ta được 0,44g CO2 và 0,18g H2O.
Xác định thành phần nguyên tố của hiđrocacbon và công thức nguyên của nó.
Xác định khối lượng phân tử và công thức cấu tạo.
ĐS : 85,72%, 14,28%, C2H4
Bài 37 : Đốt cháy hoàn toàn 0,25 mol khí A thu được 33g CO2 và 13,5g hơi nước.
Tìm công thức phân tử và công thứ cấu tạo của A, biết rằng ở (đktc) khối lượng riêng của A là 1,875g/l.
Tính khối lượng sản phẩm tạo thành khi cho lượng chất A trên qua dung dịch brom dư.
ĐS : C3H6 ; 50g
Bài 38 : Hai hiđrocacbon A và B đều ở thể khí, A có công thức C2xHy; B có công thức CxH2x (trị số x trong cả 2 công thức là bằng nhau).
Lập công thức phân tử A và B. Biết rằng tỉ khối của A đối với metan bằng 3,625 và tỉ khối của B đối với He là 7. Viết công thức cấu tạo của A và B.
Tính lượng sản phẩm thu được khi cho hỗn hợp trên tác dụng vừa đủ với 16g dung dịch brom.
ĐS : x=2, y=10, 18,8g
Bài 39 : Đốt cháy hoàn toàn 0,03696 lít anken X ở 27,3oC và 1 atm, thu toàn bộ khí CO2 vào dung dịch KOH ta được 0,3g muối axit và 0,207g muối trung tính. Xác định công thức phân tử và công thức cấu tạo của X.
ĐS : C3H6
Bài 40 : Cho 3,5g một anken tác dụng với dung dịch KMnO4 loãng thì được 5,2g sản phẩm hữu cơ.
Tìm công thức phân tử của anken.
Tính thể tích oxi (đktc) cần thiết đốt cháy hết lượng anken trên.
ĐS : C5H10 và 8,4ml
Bài 41 : Một hỗn hợp hai olefin đồng đẳng kế tiếp nhau có thể tích 17,92 lít (đo ở 0oC và 2,5 atm) dẫn qua bình chứa dung dịch KMnO4 dư, thấy khối lượng bình chứa dung dịch KMnO4 tăng 70g.
Xác định công thức phân tử, viết công thức cấu tạo hai olefin.
Tính % khối lượng 2 olefin trong hỗn hợp.
Đốt cháy hoàn toàn thể tích trên của hỗn hợp rối cho sản phẩm vào 5 lít dung dịch NaOH 1,8M sẽ thu được muối gì? Bao nhiêu gam?
ĐS : C3H6 và C2H4; 40% và 60%; 424g và 84g
Bài 42 : Một hỗn hợp X gồm CO và một hiđrocacbon A mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 1,96g hỗn hợp X được 4,84g CO2 và 1,44g H2O.
Tìm dãy đồng đẳng của A.
Tìm công thức phân tử của A, biết d= 19,6. ĐS : CnH2n; C4H8
Bài 43 : Dẫn 2,24 lít một anken A (đktc) qua bột CuO nung nóng, khối lượng bột CuO giảm 14,4g. Phản ứng hoàn toàn.
Tìm công thức phân tử của A.
Viết phương trình phản ứng trùng hợp, phản ứng của A với dung dịch KMnO4.
Hỗn hợp A với một đồng đẳng B trộn theo tỉ lệ mol 1:1. Đốt cháy hoàn toàn một thể tích hỗn hợp cần 3,75 thể tích oxi trong cùng điều kiện. Hãy gọi tên B.
ĐS : C3H6, C2H4
Bài 44 : Đốt cháy hoàn toàn a gam chất hữu cơ A cần dùng 6,72 lít O2 (đktc). Sản phẩm cháy lần lượt qua bình P2O5 thấy bình tăng 3,6g rồi qua bình nước vôi trong thấy xuất hiện 20g kết tủa trắng.
Tính số gam a?
Lập công thức thực nghiệm rồi suy ra công thức phân tử của A, biết tỉ khối hơi của A so với nitơ là 2.
Viết công thức cấu tạo có thể có, suy ra công thức đúng của A, biết A cộng với H2O cho 1 sản phẩm duy nhất. ĐS : 2,8; C4H8
Bài 45 : Hỗn hợp X gồm 2 hiđrocacbon A và B (B có số cacbon lớn hơn A, A và B đều phản ứng với dung dịch Br2). 8,96 lít hỗn hợp X tác dụng hết với nước brom cần tối thiểu 64g brom. Mặt khác, đem đốt 8,96 lít hỗn hợp X tổng số CO2 thu được là 48,4g. Hiệu số hơi nước sinh ra của B so với A là 12,6g.
Xác định công thức phân tử của A, B. ĐS : C3H6; C2H4
III. Bài tập về ankin
Câu 01. Viết phương trình minh họa cho dãy chuyển hóa
Câu 2: Khi đốt cháy một hiđrocacbon X ta thu được CO2, H2O với tỉ lệ số mol CO2:H2O là 2. X là hiđrocacbon nào sau đây?
A. C2H4 B. C2H2 C. C3H6 D. C4H8
Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn 1 ankin (đkc) thu được 22g CO2 và 7,2g H2O. CTPT của ankin là:
C4H6 B. C3H4 C. C5H8 D. C2H2
Câu 4: Đốt cháy một ankin mạch hở X thu được lương nước có khối lượng đúng bằng khối lượng X đã đem đốt. Biết X có khả năng tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 tạo kết tủa. CTCT của X là gì?
A. CH º CH B. CH º C - CH3 C. CH º C - CH2 - CH3 D. CH º C - (CH2)2 - CH3
Câu 5: Cho 0,3 mol hỗn hợp gồm propin và ankin X phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 0,2 mol AgNO3 /NH3 . Chất X là:
A. Axetylen B. But-1-in C. But-2-in D. Pent-1-in
Câu 6: Một hỗn hợp X gồm 2 ankin là đồng đẳng kế tiếp nhau. Hoá hơi hõn hợp X được 5,6 lít (đo ở điều kiện tiêu chuẩn) rồi dẫn qua bình dung dịch Br2 (lấy dư) thì thấy khối lượng bình tăng 8,6 gam. Công thức phân tử 2 ankin là:
A. C2H2 và C3H4 B. C3H4 và C4H6 C. C4H6 và C5 H8 D. C5H8 và C6H10
Câu 7: Đốt cháy 6,72 lít khí (ở đktc) 2 hidrocacbon cùng dãy đồng đẳng tạo thành 39,6 gam CO2 và 10,8 gam H2O. Công thức phân tử 2 hidrocacbon là:
A. C2H6; C3H8 B. C2H2; C3H4 C. C3H8; C5H12 D. C2H2; C4H6
Câu 8: Đốt cháy hoàn toàn V lít (đkc) một ankin thu được 10,8g HO. Tất cả sản phẩm cháy cho hấp thụ hết vào bình nước vôi trong thấy khối lượng bình tăng 50,4g. V có giá trị là:
A. 6,72 lít B. 4,48 lít C. 13,44 lít D. 12 lít
Câu 9: Đốt cháy hoàn toàn Vlít (đktc) một ankin thu được 5,4g H2O. Tất cả sản phẩm cháy cho hấp thụ vào hết dung dịch nước vôi trong thấy khối lượng bình tăng 25,2g. V có giá trị là bao nhiêu?
3,36 lít B. 2,24 lít C. 6,72 lít D. 6 lít
Câu 10: Hỗn hợp X gồm propin và but-2-in lội thật chậm qua bình dd AgNO3/NH3 dư thấy có 44,1 g kết tủa. %V mỗi khí trong hỗn hợp X là:
80%; 20% B. 25%; 75% C. 68,96%; 31,04% D. Kết quả khác
Câu 11: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol ankin được 0,2 mol nước. Nếu hiđro hoá hoàn toàn 0,1 mol ankin này rồi đốt cháy thì số mol nước thu được là:
A. 0.3mol B. 0.4mol C. 0.5mol D. 0.6mol
Câu 12: Hỗn hợp X gồm 0,2 mol C2H2 và 0,3 mol H2 được dẫn qua ống đựng bột Ni nung nóng thu được hỗn hợp Y gồm C2H6, C2H4, C2H2 và H2. Số mol ôxi cần dùng để đốt cháy hỗn hợp Y là:
A. 0,65mol B. 0,75 mol C. 0,55mol D. 0,45 mol
Câu 13: Cho 13,44 lít khí hỗn hợp gồm một ankin và 1 ankan ở đkc đi qua bình đựng nước Brôm dư, thấy có 8,96 lít khí thoát ra ở đkc. Khối lượng brôm tham gia pư là:
A.64g B. 70g C. 65g D. 74g
Câu 14: Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lit ankin(đkc) thu được 7,2g H2O . Nếu hiđro hoá hoàn toàn 4,48 lit ankin này rồi đốt cháy thì lượng nước thu được là:
9g B. 14,4g C. 7,2g D. 21,6g
Câu 15: Chia hỗn hợp ankin C3H4 và C4H6 thành 2 phần đều nhau. Phần 1 đem đốt cháy hòan tòan thu được 3,08 gam CO2 và 0,9 gam H2O. Phần 2 dẫn qua dung dịch Br2 dư thì lượng Brôm phản ứng là bao nhiêu?
A. 3,8 gam B. 6,4 gam C. 3,2 gam D. 6,8 gam
Câu 16: Để điều chế 5,1617 lít axetilen(đktc) với hiệu suất 95% cần lương CaC2 chứa 10% tạp chất là:
17,6g B. 15g C. 16,54g D. Kết quả khác.
Câu 17: A là một hiđrocacbon, thể tích metylaxetilen bằng 1,75 thể tích hơi A có cùng khối lượng trong cùng điều kiện. Số đồng phân mạch hở của A là:
A. 6 B. 5 C. 4 D. 3
Câu 18: Hỗn hợp X gồm 2 Hyđrô cacbon kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Đốt cháy hoàn toàn X thì thể tích khí CO2 sinh ra bằng thể tích O2 cần dùng để đốt cháy hết X. CTPT của 2 Hyđrô cacbon trong X là:
A- C2H6 và C3H6 B- C2H2 và C3H4. C- C4H8 và C5H10 D- Cả A, B, C
Câu 19: Một hiđrocacbon A mạch hở, ở thể khí. Khối lượng của V lít khí này bằng 2 lần khối lượng của V lít khí N2 ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất. Công thức phân tử của hiđrocacbon đó là gì?
A. C2H6 B. C2H4 C. C4H10 D. C4H8
Câu 20: đốt cháy hoàn toàn 0,25 mol hỗn hợp khi gồm ankin A và anken B thu được sản phẩm lần lượt qua bình 1 đựng P2O5 dư và bình 2 đựng KOH dư đậm đặc thì thấy bình 1 tăng 11,7 gam; bình 02 tăng 30,8 gam
Xác định công thức phân tử của A,B biết rằng A kém B một nguyên tử C
Câu 21: một hỗn hợp axetilen ,propen, metan
- đốt cháy hoàn toàn 11gam hỗn hợp thì thu được 12,6 gam nước
- mặt khác 5,6 l (đktc) phản ứng vừa đủ với dd chứa 50 g Br2
Xác định thành phần thể tích hỗn hợp đầu
Câu 22: một hỗn hợp khí X gồm một ankan, một anken, một ankin có thể tích 1,792 l (đktc) được chia thành 2 phần bằng nhau
- phần 01 cho qua dd AgNO3 trong NH3 dư tạo ra 0,735 g kết tủa và thể tích hỗn hợp giảm 12,5%
- phần 2 đem đốt cháy hoàn toàn rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm vào 9,2 l dd Ca(OH)2 0,0125M thấy có 11 g kết tủa
Xác định công thúc phân tử của các hiđrocacbon
Câu 23: đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 2 hiđrocacbon thuộc cùng dãy đồng đẳng thu được 19,712 lit CO2(Đktc) và 10,08 g nước
Xác định đồng đẳng của A,B biết rằng chúng có thể là ankan, anken, ankin
Xác định CTPT, CTCT có thể có của A,B biết chúng ở thể khí ở đk thường
Chọn công thức đúng của A,B biết rằng khi cho lượng hỗn hợp X tác dụng với AgNO3 trong NH3 dư thì ta được 4,8 g kết tủa
Câu 24: dẫn toàn bộ 6,72 l hỗn hợp gồm 2 ankin cho qua dd AgNO3 thì thấy có 2,24 l khí thoát ra có khối lượng đúng bằng khối lượng của 7,56 l khi CH4 đồng thời thu được 29,4 g kết tủa, xác định công thức cấu tạo của ankin
Câu 25: A là hỗn hợp gồm 2 hiđrocacbon ở thể khí cùng dãy đồng đẳng ankan, anken, ankin. Đốt cháy hoàn toàn A sau đó dẫn qua ống đựng P2O5 dư rồi ống đựng NaOH dư thì thấy ống 1 tăng 9 g còn ống 2 tăng 30,8 g
Xác định công thức phân tử của hỗn hợp A
Xác định công thức cấu tạo đúng các chất trong A biết rằng khi chúng tác dụng với AgNO3/NH3 dư thì thu được 14,7 g kết tủa
BÀI TẬP BỔ SUNG
C©u 1: Cho cc chất sau: CH- CH = CH (1) ; CH- CH = CHCl (2) ;
CH3
C2H5
Cl
H
CH3
C2H5
CH3
C2H5
CHCH =C(CH) (3) ;
C = C (4) C = C (5)
Chất có đồng cis-trans là:
A.(1), (2) v (3) B.(2), (4) v (5) C.(1), (4) v (5) D.(2), (3) v (4)
C©u 2: Hiđrocacbon có công thức phân tử CH và có tính đối xứng phân tử cao nhất trong số các đồng phân mạch hở có tên gọi nào sau đây?
A. Cis – but – 2 – en B. Trans – but – 2 – en
C. 2-metyl but-2-en D. But-2-en
C©u 3: Số đồng phân mạch hở có công thức C5H10 là:
A. 3 B. 5 C. 8 D. Kết quả khác
C©u 4: C5H10 có bao nhiêu đ/phân anken khi cộng với HCl tạo sp trong đó clo liên kết với cacbon bậc 3?
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
C©u 5: Đọc tên hợp chất sau theo danh pháp IUPAC
A. 2- Brom-3- clobut-2-en B. 2,3-brom clo-2- buten
C. cis-2-brom-3-clobut-2-en D. Cis-3-clo-2-brombut-2-en
C©u 6: Khi cộng HBr vào 2-metylbut-2-en theo tỉ lệ 1 : 1, số lượng sản phẩm thu được là bao nhiêu?
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
C©u 7: Điều chế etilen trong phòng thí nghiệm từ ( đặc,) thường lẫn các oxit như . Chọn một trong số các chất sau để loại bỏ
A. Dd brom dư B. Dd NaOH dư
C. Dd Na2CO3 dư D. Dd KMnO4 loãng, dư
Câu 8: Một hiđro cacbon (X) ở thể khí có công thức phân tử dạng CH. CTPT đúng của (X) là:
A. CH B. CH C.CH D.CH
Câu 9: Đối với Ankin, nguyên tử cacbon ở liên kết ba ở trạng thái lai hoá nào?
sp B. sp2 C. sp3 D. sp4
Câu 10: Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo, mạch hở có công thức phân tử C5H8 tác dụng với H2 dư (Ni, ) thu được sản phẩm là isopentan?
A. 3 B. 4 C. 5 D. 6
Câu 11: Thực hiện thí nghiệm sau : thu vào bình nón ½ thể tích khí C2H2 và ½ thể tích khí Cl2 .đậy bình bằng nút bấc. Lấy tay mở miệng bình và đưa ngọn lửa que đóm vào gần miệng bình. Tiếp tục đưa vào miệng bình giấy quỳ tẩm ướt. Cho biết hiện tượng gì xảy ra?
C2H2
Cl2
Quỳ tím không đổi màu, vì sản phẩm của phản ứng là ClCH=ChCl không phải là axit hoặc bazơ .
Thành bình có nhiều muội than, quỳ tím chuyển sang màu đỏ vì xảy ra phản ứng :
CH≡CH + Cl2 → 2C + 2HCl
Không có hiện tượng gì xảy ra, quỳ tím không đổi màu .
Quỳ tím không đổi màu vì xảy ra phản ứng: CH≡CH + Cl2 → Cl2CH-CHCl2
Câu 12: Hỗn hợp gồm C2H4, C2H6, C2H2 , để tinh chế C2H6 người ta cho hỗn hợp lội chậm qua :
dd KMnO4. B. Dd Br2. C. dd AgNO3/NH3; dd Br2. D. A,B,C.
Câu 13 : Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon X rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua bình chứa CaCl2 khan và d2 NaOH thì thấy khối lượng các bình tăng lần lượt là 0,72g và 2,2g. Dãy đồng đẳng của X:
A. Ankan B. Anken C. Ankin D. Xyclo ankan
Câu 14: Công thức tổng quát của hydrocacbon có dạng CnH2n + 2 – 2a . Giá trị a = 2 ứng với :
A. xiclopentan B. 2-metyl butadien-1,3 C. vinylaxetylen D. xiclohexan
Câu 15: Isopren có thể cộng hợp brôm theo tỉ lệ số mol 1:1 tạo thành các đồng phân vị trí. Số đồng phân vị trí đó là : A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 16: Cao su isopren và cao su buna khác nhau ở chỗ:
A.Cấu trúc lập thể B. Thành phần monome
C.Công thức cấu tạo của các mắt xích D. Chỉ có tên thương mại
Câu 17: Một hỗn hợp X gồm anken và H2. Khi đốt cháy hoàn toàn 2,24lít khí X(dktc) với lượng dư oxi rồi cho sản phẩm cháy đi qua dung dịch Ba(OH)2 dư thì có 31,52g kết tủa. Sau khi lọc kết tủa, khối lượng dung dịch còn lại nhỏ hơn khối lượng dung dịch ban đầu là 20,52g. Vậy, CTPT của A là:
A. C2H4 B. C3H6 C. C4H8 D. C5H10
Câu 18: Cho 5,6 lít hỗn hợp 2 olefin là đồng đẳng liên tiếp hợp nước (có xúc tác) được hỗn hợp 2 rượu. Thu hỗn hợp 2 rượu này ở dạng khan rồi chia làm 2 phần bằng nhau. Phần 1 phản ứng hết với Na dư thu được 840 ml khí. Đốt cháy hết phần 2 rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ vào bình đựng NaOH dư thì khối lượng bình NaOH tăng 13,75 gam. Công thức phân tử của 2 olefin là:
A. C2H4; C3H6 B. C3H6; C4H8 C. C4H8; C5H10 D. C5H10; C6H12
Câu 19: Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp C2H4, C3H6, C4H8, C5H10 cần 24,99 lít O2(đktc) thu được 16,8 lít CO2( đktc). Hỏi a có giá trị bao nhiêu?
A. 7,5g B. 10,5g C. 4g D. 12g
Câu 20: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 anken thu được 7,2 gam nước. Dẫn toàn bộ khí CO2 vừa thu được vào dung dịch Ca(OH)2 dư thì thu được bao nhiêu gam kết tủa?
A. 40 gam B. 20 gam C. 100 gam D. 200 gam
Câu 21: Đốt cháy hoàn toàn V lít C3H6 (ở đktc) rồi cho toàn bộ sản phẩm chấy hấp thụ hết vào dung dịch có chứa 102,6 gam Ba(OH)2 thì thu được lượng kết tủa cực đại. V có giá trị nào sau đây?
A. 2,24 lít B. 4,48 lít C. 5,6 lít D. 8,96 lít
Câu 22: Hỗn hợp A gồm Buten-2 và Propen. Sau khi hiđrat hóa hoàn toàn hỗn hợp A, thu được h2 B gồm ba chất hữu cơ. Đốt cháy hoàn toàn h2 B, chỉ thu được x mol CO2 và y mol H2O. Chọn kết luận đúng:
A. x = y B. x > y C. A, B đều sai
D. x có thể bằng, lớn hơn hoặc nhỏ hơn y là còn phụ thuộc vào số mol mỗi chất trong hỗn hợp B
Câu 23: Cho polivinyl clorua ( - CH-CHCl-) tác dụng với khí Clo người ta được một polime có chứa 66,77% Clo trong phân tử. Tính xem trung bình một phân tử Clo tác dụng với mấy mắc xích - CH-CHCl-. Giả thuyết rằng hệ số trùng hợp n không thay đổi trong phản ứng.
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Câu 24: Biết 1 mol khí etilen cháy hoàn toàn toả ra 1 nhiệt lượng là 1423kj. Nhiệt lượng toả ra khi đốt cháy 1 kg etilen là :
A. 50821,4kj B. 50281,4kj C. 50128,4kj D. 50812,4kj
Câu 25: Đốt cháy hoàn toàn Vlít (đkc) một ankin thể khí thu được HO v CO có tổng khối lượng là 92g. Nếu cho sản phẩm cháy đi qua dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 160g kết tủa. CTPT của ankin là:
A. CH B. CH C. CH D. CH
Câu 26: Oxi hóa hoàn toàn 0,1344 lít một ankin A (ở 2730c và 1 atm) rồi dẫn tất cả khí CO2 sinh ra vào dung dịch Ca(OH)2 thì thu được 0,729g muối trung hòa và 0,3g muối axit. Công thức phân tử của A:
A. C3H4 B. C3H6 C. C5H10 D. C4H6
Câu 27: Chất A có công thức phân tử C6H6. 1 mol A tác dụng với AgNO3 dư trong dung dịch NH3 tạo ra 292 gam kết tủa. Chất A là :
A. Hexadiin-1,5 B. Hexadiin-1,4 C. Hexadiin-1,3 D. Một chất khác
Câu 28: Trong một bình kín chứa hỗn hợp A gôm hiđrocacbon X và H2 với Ni. Nung nóng bình 1 thời gian ta thu được 1 khí B duy nhất. Đốt cháy B, thu được 8,8 gam CO2 và 5,4 gam nước. Biết VA = 3VB. Công thức của X là:
A. C3H4 B. C3H8 C. C2H2 D. C2H4
Câu 29: Cho135ml hỗn hợp khí A gồm H2, một olefin và một ankin đi qua ống có Ni nung nóng, sau phản ứng chỉ còn 60ml một hiđrocacbon duy nhất. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn 60ml hỗn hợp A thì thu được 80ml CO2. Các thể tích đo ở cùng điều kiện. Vậy, CTPT của hai hiđrocacbon:
C2H2 ; C2H4 B. C3H4 ; C3H6 C. C2H2 ; C6H6 D. Ý kiến khác
Câu 30: Chia hỗn hợp gồm C2H2, C2H4 và C2H6 thành hai phần đều nhau. Phần 1, đem đốt cháy hoàn toàn thu được 22,4 lít CO2(đktc). Phần 2, đem hiđro hoá hoàn toàn, sau đó đốt cháy hết thì thu được thể tích CO2(đktc) là:
22,4lít B. 11,2lít C. 33,6lít D. 44,8lít
Câu 31: Hỗn hợp X gồm 3 khí C3H4, C2H2, H2 cho vào bình kín dung tích 9,7744 lit ở 250C áp suất 1 atm chứa 1 ít Ni nung nóng bình một thời gian thu được h2 khí Y, biết dX/Y=0,75. Số mol H2 tham gia pư là :
0,75mol B. 0,3mol C. 0,15mol D. Kết quả khác.
Câu 32: Hỗn hợp A gồm Etan, Etilen, Axetilen và Butađien-1,3. Đốt cháy hết m gam hỗn hợp A. Cho sản phẩm cháy hấp thụ vào dung dịch nước vôi dư, thu được 100 gam kết tủa và khối lượng dung dịch nước vôi sau phản ứng giảm 39,8 gam. Trị số của m là:
A. 58,75g B. 13,8g C. 60,2g D. 37,4g
Câu 33: Trong một bình kín dung tích không đổi chứa hỗn hợp ôxi dư và một ankadien liên hợp A theo tỉ lệ thể tích 9:1 ở nhiệt độ to C và áp suất p atm. Bật tia lửa điện để đốt cháy hết A rồi đưa nhiệt độ bình về toC thì áp suất trong bình lúc này bằng 21p:20 atm. Các chất đều ở thể khí. Tên chất A là:
A. propanđien. B. đivinyl C. penta-1,3-đien. D. buta-1,2-đien.
Câu 34: Cho V lít (ở điều kiện tiêu chuẩn) hỗn hợp khí gồm 2 olefin liên tiếp nhau trong dãy đồng đẳng hợp nước (có H2SO4 loãng xúc tác) thu được 6,45 gam hỗn hợp A gồm 3 rượu. Đem đun hỗn hợp A trong H2SO4 đặc ở 1400C thì thu được 5,325 gam B gồm 6 ete khan. Giả thiết hiệu suất của tất cả các loại phản ứng đều đạt 100%. Cho biết công thức cấu tạo của các rượu?
A. CH3OH và CH3-CH2-CH2-CH2-OH B. C2H5OH; CH2=CH-CH2-OH và C4H9OHC. CH2=CH-OH; CH3OH và C2H5OH D. Kết quả khác
Câu 35: Hỗn hợp X gồm 2 hidrocacbon A, B có cùng số nguyên tử cacbon và có số liên kết pi hơm kém nhau 1 đơn vị . Đốt 8.96 lit hh X cần 36,08 lít O2 và sản phẩm cháy khi cho qua P2O5 thì khối lượng tăng 18 g.(các khí đo ở đktc)
a. CTPT của A & B là :
A. C3H4 & C3H6 B. C2H2 & C2H4 C. C4H6 & C4H8 D. Tất cả đều sai
b. Nếu thêm 1 hidrocacbon D vào 8.96 lit hh X thì thu được hh Y. Đốt Y thu được 66 g CO2 & 35.2 g H2O. CTPT của D là :
A.C2H10 B.C3H8 C.C2H6 D. Tất cả đều sai
c. Thành phần % V hh Y (A, B ,D) lần lượt là :
A.40/40/20 B.30/40/30 C.10/60/30 D. Tất cả đều sai
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_tap_tong_hop_chuyen_de_hidrocacbon_2479.docx