Visual FoxPro là một công-cụ phát-triển và ngôn-ngữ lập-trình (Development tools and languages), nó sử dụng ngôn ngữ lập-trình hướng-đối-tượng (oop : object-oriented programming) của Microsoft. Được phát triển từ FoxPro (có nguồn gốc từ FoxBASE – bắt đầu phát triển từ 1984 bởi Fox Technologies, sử dụng phong-cách lập-trình theo thủ-tục (programming in the procedural style)). Phiên bản cuối cùng của FoxPro (2.6) làm việc trên Mac OS, MS-DOS, Windows và Unix. Visual FoxPro 3.0 là phiên bản "Visual" đầu tiên, có thể chạy trong Mac và Windows, các phiên bản sau chỉ dùng trong Windows.
Visual FoxPro, ký hiệu vắn tắt là VFP, là một hệ quản trị cơ sở dữ liệu (Database Management System -DBMS) trực quan. Nó không chỉ là một hệ DBMS mà còn là một ngôn ngữ lập trình có triển vọng. Nó có thể được dùng để viết cả các ứng dụng web.
Tháng 12 năm 2005, VFP đã lọt vào top 20 trong TIOBE's Programming Community Index, và tháng 8 2006 nó ở vị trí 14, được coi như một ngôn ngữ hạng "A".
2 trang |
Chia sẻ: tlsuongmuoi | Lượt xem: 2103 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài tập nâng cao Foxpro, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HỌ VÀ TÊN:…………………………………………… LỚP KẾ TOÁN TIN K14
BÀI THỰC HÀNH SỐ 8
Câu 1: Tạo các tệp cơ sở dữ liệu sau:
1. Tệp KHACHHANG.DBF lưu trữ danh mục các khách hàng mua hàng tại cửa hàng
Thuộc tính
Tên trường
Kiểu
Độ rộng
Thập phân
Mã số khách hàng
MSKH
C
2
Tên khách hàng
TENKH
C
25
Địa chỉ
DIACHI
C
25
2. Tệp MATHANG.DBF lưu trữ danh mục các mặt hàng của cửa hàng
Thuộc tính
Tên trường
Kiểu
Độ rộng
Thập phân
Mã số mặt hàng
MSMH
C
1
Tên mặt hang
TENMH
C
25
Đơn giá
GIA
N
8
3. Tệp THANHTOAN.DBF lưu trữ thông tin về việc thanh toán tiền của khách hàng đối với từng mặt hàng
Thuộc tính
Tên trường
Kiểu
Độ rộng
Thập phân
Mã số khách hàng
MSCH
C
2
Mã số mặt hàng
MSKV
C
25
Số lượng
SOLUONG
N
3
Thành tiền
TIEN
N
13
Câu 2: Nhập dữ liệu cho các tệp như sau:
KHACHHANG.DBF
MSKH
TENKH
DIACHI
A1
Nguyễn An
Đông Lương
A2
Trần Thị Tí
Phường 1- Đông Hà
B1
Lê Văn Tèo
An Đôn
B2
Nguyễn Thị Mơ
Phường 1-TX Quảng Trị
A3
Trần Hoài Nam
Ái Tử
MATHANG.DBF
MSMH
TENMH
GIA
DG01
Dầu gội Sunsilk
25000
ST04
Sữa tắm Dove
22300
NH02
Nước hoa Rose
34700
DG03
Dầu gội Dove
23500
DX09
Dầu xã Pentine
56000
BG01
Bột giặt OMO
12.500
BG03
Bột giặt Vì dân
13.800
THANHTOAN.DBF
MSKH
MSMH
SOLUONG
TIEN
A1
DG01
3
A2
DG01
9
B1
BG03
12
B2
DX09
5
A3
DG01
17
A1
DG03
4
B2
BG01
12
Câu 3: Từ tệp THANHTOAN.DBF và tệp MATHANG.DBF, hãy điền thông tin cho cột TIEN (TIEN=GIA*SOLUONG)
Câu 4: Từ tệp THANHTOAN.DBF:
a. Tính tổng tiền thu được theo từng khách hàng, kết quả lưu vào tệp TK_TIEN.DBF
b. Tính tổng số lượng, tổng tiền thu được theo từng mặt hàng, kết quả lưu vào tệp TK_MH.DBF
c. Tính tổng tiền thu được của cửa hàng, kết quả lưu vào biến x1
Câu 5: Từ bảng KHACHHANG.DBF, hãy đếm xem có tất cả bao nhiêu khách hàng
Câu 6: Từ tệp TK_TIEN.DBF ở trên, hãy sắp xếp lại các bản ghi theo thứ tự giảm dần của MSKH. Kết quả lưu vào tệp SX_KH.DBF
Câu 7: Kết nối 2 tệp KHACHHANG.DBF và THANHTOAN.DBF thành kết quả là KH_TT_1.DBF bao gồm các trường: MSKH, TENKH, TENMH, SOLUONG, TIEN
Câu 8: Kết nối 2 tệp KHACHHANG.DBF và THANHTOAN.DBF thành tệp kết quả KH_TT_2.DBF bao gồm tất cả các trường lấy từ 2 tệp đó
Câu 9: Từ tệp KH_TT_2.DBF, hãy sắp xếp các bản ghi theo thứ tự giảm dần của MSMH, nếu mã số mặt hàng giống nhau thì sắp xếp theo sự tăng dần của SOLUONG. Kết quả lưu vào tệp SX_MH_SL.DBF
Câu 10: Thiết lập mối liên kết giữa 3 tệp KHACHHANG.DBF, MATHANG.DBF, THANHTOAN.DBF
Câu 11: Thiết lập mối liên kết giữa 2 tệp: THANHTOAN.DBF và tệp TK_TIEN.DBF (Tạo ở câu 4)
Câu 12: Từ bảng TK_MH.DBF (Ở câu 5), tạo tệp khuôn báo cáo có cấu trúc như sau:
BẢNG THỐNG KÊ BÁN HÀNG
Mã số mặt hàng
Tên Mặt hàng
Số lượng bán
Tổng tiền
Tổng
Đông Hà, ngày 17 tháng 5 năm 2010
Cán bộ thống kê
Câu 13: Từ bảng KH_TT_2.DBF, tạo tệp nhãn có cấu trúc như sau:
HOÁ ĐƠN
Khách hàng: Nguyễn An
Địa chỉ: Phường 1-ĐH
Số tiền cần thanh toán:123000 đồng
Đông Hà, ngày 17/ 05 / 2010
Người thu
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Bài tập nâng cao foxpro.doc