Bài giảng Xây dựng công cụ thu thập số liệu
4. Triển khai thu thập số liệu
- Cố gắng thực hiện theo đúng quy trình và kế hoạch đã thống nhất
- Kiểm tra tiến độ và chất lượng công việc hàng ngày (bảng kiểm thu thập thông tin)
5. Quản lý số liệu đã thu thập.
- Sau khi hoàn thành thu thập số liệu bàn
giao lại cho CN đề tài hoặc người có trách nhiệm (ký nhận)
- Có thể bàn giao hàng ngày.
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Xây dựng công cụ thu thập số liệu, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
XÂY DỰNG
CÔNG CỤ THU THẬP SỐ LIỆU
Hà Nội, 2014
PGS.TS. Lê Thị Tài
Mục tiêu
1. Trình bày được các loại công cụ thu thập
số liệu cơ bản và ưu, nhược điểm của mỗi
loại công cụ.
2. Trình bày được các các bước thiết kế
công cụ nghiên cứu và cấu trúc của mỗi
công cụ nghiên cứu.
Kỹ thuật Công cụ
- Phỏng vấn Bộ câu hỏi
- Quan sát
+ Xét nghiệm Bảng kiểm, phiếu điền KQXN
+ Đếm Bảng kiểm, biểu mẫu
+ Đo đạc Biểu mẫu, phương tiện, dụng
cụ
+ Khám LS Bệnh án nghiên cứu (BANC)
- Hồi cứu sổ
sách, báo cáo
Bảng kiểm, biểu mẫu thu thập số
liệu, BANC
1. Các công cụ thu thập số liệu cơ bản
2. Cơ sở cho việc lựa chọn công cụ
Căn cứ vào đâu để lựa chọn công cụ thu thâp
thông tin cho một nghiên cứu?
2. Cơ sở cho việc lựa chọn công cụ:
- Mục tiêu và các câu hỏi nghiên cứu;
- Các biến số, chỉ số nghiên cứu;
- Nguồn lực hiện có (kỹ thuật, nhân lực, thời
gian, kinh phí);
- Đặc điểm quần thể nghiên cứu: khả năng
nhận thức, ngôn ngữ, văn hóa.
3. Thiết kế công cụ thu thập số liệu
Kỹ thuật Công cụ
- Phỏng vấn Bộ câu hỏi, bản hướng dẫn
- Quan sát:
+ Xét nghiệm Bảng kiểm, phiếu điền KQXN
+ Đếm Bảng kiểm, biểu mẫu
+ Đo đạc Biểu mẫu, phương tiện, dụng
cụ, bản hướng dẫn
+ Khám LS Bệnh án NC
- Hồi cứu BA, sổ
sách, báo cáo
Bảng kiểm, biểu mẫu thu thập
số liệu, BANC, bản hướng dẫn
3. Thiết kế công cụ thu thập số liệu
3.1. Các bước thực hiện
Hãy mô tả lại các bước bạn đã thực
hiện khi thiết kế công cụ cho một
nghiên cứu?
3. Thiết kế công cụ thu thập số liệu
3.1. Các bước thực hiện
- Liệt kê danh sách biến số cần thu thập
- Lựa chọn KT thu thập số liệu cho từng biến số
- Xác định loại công cụ sẽ sử dụng: bộ câu hỏi,
bảng kiểm, biểu mẫu, v.v.
- Phác thảo công cụ
- Thảo luận, thống nhất, chỉnh sửa
- Thử nghiệm và hoàn thiện
- Mã hóa thông tin
3. Thiết kế công cụ thu thập số liệu
3.2. Thiết kế công cụ
3.2.1. Bộ câu hỏi
Hãy nhận xét các câu hỏi sau đây.
1. Anh chị đã nghe về sự kháng thuốc kháng sinh chưa?
1. Đã nghe 2. Chưa bao giờ nghe
2. Khi kê đơn có thuốc kháng sinh cho bệnh nhân anh/chị thích kê đơn
kháng sinh uống hay kháng sinh tiêm?
1. Kháng sinh uống 2. Kháng sinh tiêm 3. Cả 2 loại
3. Những trường hợp nào sau đây dẫn tới nguy cơ kháng thuốc KS:
(đọc các tình huống, nhiều lựa chọn)
1. Sử dụng kháng sinh một thời gian dài
2. Sử dụng kháng sinh không đủ ngày
3. Sử dụng kháng sinh thất thường
4. Không đủ liều mỗi ngày
5. Phối hợp nhiều loại kháng sinh
6. Sử dụng kháng sinh trong khi không bị nhiễm trùng
7. Sử dụng kháng sinh không thích hợp với chẩn đoán bệnh
8. Khác (ghi rõ):................................................................................
4. Anh chị hiểu như thế nào về sự kháng thuốc kháng sinh?
3.2.1. Bộ câu hỏi
• Phân loại câu hỏi:
- Câu hỏi đóng
- Câu hỏi mở
- Câu hỏi bán cấu trúc
- Câu hỏi đóng: (một/nhiều lựa chọn)
+ Ưu điểm: Dễ sử dụng, phân tích số liệu.
+ Nhược điểm: Thông tin thu được chỉ giới
hạn với câu hỏi.
+ Khi nào dùng câu hỏi đóng?
Những tình huống đơn giản
Đã biết hết các khả năng trả lời
- Câu hỏi mở: gợi ý để đối tượng tự nói ra
Ưu điểm:
+ Có thể thu được nhiều thông tin có liên
quan hơn trong cùng một thời gian.
+ Đối tượng cảm thấy được tham gia nhiều
hơn trong cuộc phỏng vấn.
+ Đối tượng có thể diễn đạt tất cả băn khoăn
và lo lắng về vấn đề của họ, những thông
tin này có thể không thu được nếu đặt câu
hỏi đóng.
- Câu hỏi mở:
Nhược điểm:
+ Mất nhiều thời gian hơn và khó kiểm soát.
+ Thu được một số thông tin có thể không
thích hợp.
+ Ghi chép câu trả lời khó hơn
Khi nào dùng câu hỏi mở?
Chưa biết các khả năng trả lời
- Câu hỏi bán cấu trúc: Phối hợp giữa hai
loại câu hỏi đóng và mở
Ưu điểm: Thu được cả thông tin người NC
muốn biết và thông tin ĐT muốn cung cấp
Nhược điểm:
- Mất nhiều thời gian hơn và khó kiểm soát.
- Ghi chép câu trả lời khó hơn
- Xử lý số liệu phức tạp hơn
Khi nào dùng câu hỏi bán cấu trúc?
Chưa biết hết các khả năng trả lời
• Cấu trúc bộ câu hỏi:
– Tên bộ câu hỏi: phản ánh chủ đề NC
– Phần giới thiệu nghiên cứu, xin ý kiến đồng
thuận
– Phần hành chính: các đặc điểm nhân khẩu học,
văn hoá, nghề nghiệp của ĐTNC
– Các nội dung chính: Khi xây dựng bộ câu hỏi
cần bám sát các mục tiêu nghiên cứu cũng như
nhu cầu số liệu (các biến số, các chỉ số NC)
– Câu cảm ơn và chữ ký của đối tượng (nếu cần)
• Bản hướng dẫn sử dụng bộ câu hỏi: để
khi nhiều người sử dụng vẫn hiểu đúng và
làm giống nhau (dùng để tập huấn NCV và
GSV)
• Bản đồng thuận tham gia nghiên cứu:
Khi cần có sự đồng thuận của đối tượng.
• Một số ví dụ
Ví dụ về Xin ý kiến đồng thuận
“Xin chào anh, tôi tên là ____________(tên). Như Trưởng Nhóm của chúng
tôi đã giới thiệu, tôi là phỏng vấn viên của nhóm nghiên cứu về kiến thức và
hiểu biết của nam giới từ 18-40 tuổi về sức khoẻ tình dục. Những thông tin
này sẽ được sử dụng để tăng cường chất lượng các chương trình và dịch
vụ về sức khỏe, phục vụ những người như anh tại Việt nam.
Cuộc phỏng vấn sẽ kéo dài khoảng 30 phút. Một số câu hỏi sẽ rất riêng tư,
tuy nhiên chúng tôi mong muốn anh sẽ trả lời một cách trung thực ở mức tối
đa có thể được. Một số câu hỏi sẽ yêu cầu anh nhớ lại về kinh nghiệm hoặc
hành vi của anh trong một vài tháng gần đây; chúng tôi biết rằng đôi khi rất
khó nhớ lại được tất cả mọi điều, nhưng xin anh hãy cố gắng hết sức để có
thể trả lời càng chính xác càng tốt.
Mọi thông tin thu thập sẽ được hoàn toàn giữ bí mật. Anh không bắt buộc
phải trả lời những câu hỏi mà anh không muốn. Sự tham gia của anh vào
cuộc phỏng vấn này là hoàn toàn tự nguyện và giấu tên. Mọi thông tin cá
nhân của anh sẽ được giữ kín và chúng tôi cũng không ghi tên anh vào
phiếu hỏi. Trước khi bắt đầu, anh có cần hỏi thêm điều gì về chúng tôi
không?
Chữ ký của phỏng vấn viên: _______________________________
Chữ ký này khẳng định đối tượng phỏng vấn đồng ý tự nguyện tham gia
nghiên cứu)
3.2.2. Bảng kiểm
• Cấu trúc của bảng kiểm?
3.2.2. Bảng kiểm
• Cấu trúc bảng kiểm:
– Tên bảng kiểm: phản ánh nội dung cần thu thập
– Phần hành chính: người QS, nơi/sự vật hiện
tượng được quan sát, thời gian quan sát
– Nội dung: XD bảng kiểm cũng phải bám sát các
mục tiêu nghiên cứu, nhu cầu số liệu (các biến
số, chỉ số nghiên cứu)
• Các nội dung quan sát chính: là những yêu cầu
cần đạt được/cần quan sát
• Thang đánh giá: có/không, theo mức độ, v.v.
– Kết luận, nhận xét của người quan sát
STT Các bước tiến hành Có Không
1 Rửa tay thường quy/sát khuẩn nhanh
2 Thực hiện 5 đúng-Nhận định người
bệnh, giải thích cho gười bệnh biết
việc sắp làm.
3 Kiểm tra lại thuốc, sát khuẩn ống
thuốc, dùng gạc vô khuẩn bẻ ống
thuốc.
4 Xé bỏ bao bơm tiêm và thay kim lấy
thuốc.
5 Rút thuốc vào bơm tiêm.
6 Thay kim tiêm, đuổi khí, cho vào bao
đựng bơm tiêm vô khuẩn.
Ví dụ bảng kiểm Kỹ thuật tiêm tĩnh mạch
3.2.3. Các biểu mẫu
• Các loại biểu mẫu:
- Biểu mẫu thu thập thông tin hồi cứu từ bệnh
án/đơn thuốc, tư liệu có sẵn,
- Biểu mẫu ghi chép các kết quả xét nghiệm,
đo đạc môi trường
- Một số ví dụ về biểu mẫu
3.2.4. Bệnh án nghiên cứu
• Khái niệm: Là tập hợp gồm bảng kiểm và các câu hỏi
• Lý do phải có BANC?
- Các thông tin từ bệnh án điều trị hàng ngày thường
chưa đáp ứng được nhu cầu thu thập số liệu;
- Trong một ĐTNC có nhiều người cùng tham gia
khám, điều trị bệnh cần thống nhất PP khai thác
triệu chứng, phương pháp điều trị, thống nhất tiêu
chuẩn chẩn đoán, lượng hóa và ghi chép các thông tin
để xử lý thống kê.
• Khi nào sử dụng BANC?
Để thu thập số liệu cho một NC mới bắt đầu hoặc sao
chép số liệu từ bệnh án cũ (hồi cứu)
3.2.4. Bệnh án nghiên cứu (tiếp)
• Cấu trúc của BANC:
Mỗi đề tài có mục tiêu riêng cần có bệnh án
phù hợp để ghi chép các số liệu, thông tin
cần thiết cho các mục tiêu đó
- Cấu trúc chung:
+ Hành chính
+ Phần kết quả khám bệnh
+ Phần các kết quả xét nghiệm.
+ Phần theo dõi điều trị.
+ Phần nhận định chung, tóm tắt BA.
3.3. Sử dụng các loại phương tiện,
dụng cụ thu thập số liệu:
- Sử dụng cùng một loại cho một nghiên cứu
- Chuẩn hóa trước khi thực hiện nghiên cứu
và thường xuyên kiểm tra
- Tập huấn kỹ thuật tiến hành và đọc/ghi kết
quả cho tất cả những người tham gia thu
thập số liệu
QUY TRÌNH
TỔ CHỨC THU THẬP SỐ LiỆU
Mục tiêu
Trình bày được quy trinh thu thập số liệu và
nội dung các bước thu thập số liệu.
1. Lập kế hoạch triển khai (1)
- Thời gian (bắt đầu-kết thúc)
- Nhân lực: Phân công nhiệm vụ cụ thể (bản
mô tả)
+ Người điều hành
+ Người giám sát
+ Nghiên cứu viên
+ Người phối hợp (Địa bàn NC)
+ Đối tượng nghiên cứu
- Đi lại: Phương tiện, thời gian
1. Lập kế hoạch triển khai (2)
- Kinh phí: Hướng dẫn chi, hoàn thiện
chứng từ
- Các phương tiện/TTB: giao cho từng
nhóm/cá nhân chịu trách nhiệm
- Quy trình thu thập số liệu: Nhiệm vụ phải
hoàn thành trong từng ngày và cả đợt), dự
kiến phương án rủi ro.
- Bảng kiểm thu thập thông tin: bao gồm
cả các thủ tục hành chính, thanh quyết toán
2. Liên hệ với cơ sở nghiên cứu
(sớm nhất có thể)
- Thông báo nội dung NC
- Thống nhất thời gian, kế hoạch thực hiện
- Xin nhân lực phối hợp:
+ Họ tên, số điện thoại liên hệ
+ Trách nhiệm của từng người
- Sau khi thống nhất gửi lại bằng văn bản
3. Tập huấn NCV và GSV
(Ngay trước khi triển khai)
- Nội dung, kỹ thuật và công cụ nghiên cứu
- Quy trình thu thập số liệu
- Phân công nhiệm vụ (bản mô tả NV)
4. Triển khai thu thập số liệu
- Cố gắng thực hiện theo đúng quy trình và
kế hoạch đã thống nhất
- Kiểm tra tiến độ và chất lượng công việc
hàng ngày (bảng kiểm thu thập thông tin)
5. Quản lý số liệu đã thu thập.
- Sau khi hoàn thành thu thập số liệu bàn
giao lại cho CN đề tài hoặc người có trách
nhiệm (ký nhận)
- Có thể bàn giao hàng ngày.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_6_xd_cc_lkh_nc_6463.pdf