Bài giảng Windows XP

Thiết lập chuột  Bấm đúp vào biểu tượng Mouse trên cửa sổ Control Panel  Chọn thẻ Button  Thay đổi nút chuột trái phải bằng Switch primary and secondary buttons  Nhấn nút Apply hoặc OK để ghi nhận

pdf50 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 2356 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Windows XP, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1.1 Window XP Giới thiệu Windows XP Windows XP HĐH đồ họa dành cho các máy tính cá nhân chạy trên các bộ xử lý x86 và IA-64 kế tục Windows 2000 Professional và Windows Me được xây dựng trên nhân và kiến trúc Windows NT 2 Khởi động 1. Bật công tắc, Windows sẽ tự động chạy. 2. (Tùy thuộc vào cách cài đặt), nhập username/password để đăng nhập vào màn hình làm việc (Desktop) của Windows XP 3 Màn hình làm việc Desktop 4 Các biểu tượng (Icons) : liên kết đến các chương trình thường sử dụng Nút Start dùng mở menu Start để khởi động các chương trình. Nút các chương trình đang chạy: dùng chuyển đổi qua lại giữa các chương trình. Khay hệ thống: chứa biểu tượng của các chương trình đang chạy trong bộ nhớ và hiển thị giờ của hệ thống. Thanh tác vụ (Taskbar) Sử dụng bàn phím 5 F1, F2,..., F12 Phím chức năng: có một chức năng nhất định tùy theo phần mềm PrintScreen In nội dung từ màn hình ra máy in Capslock Tắt/mở chế độ gõ chữ in hoa Shift Gõ chữ hoa (nếu đang tắt chế độ chữ hoa và ngược lại) hoặc in ra ký tự ở trên nếu phím có 2 ký tự. Backspace Xoá lùi về bên trái Delete Xoá ký tự tại vị trí con trỏ Enter Xuống dòng hoặc kết thúc/thực hiện một công việc … Sử dụng chuột (Mouse) 6 Trỏ đối tượng Rà chuột trên mặt phẳng để di chuyển con trỏ chuột trên màn hình trỏ đến đối tượng cần xử lý. Click trái Thường dùng để chọn một đối tượng, bằng cách trỏ đến đối tượng, nhấn nhanh và thả nút trái chuột. Rê/Kéo (Drag) Dùng di chuyển đối tượng hoặc quét chọn nhiều đối tượng ... bằng cách trỏ đến đối tượng, nhấn và giữ nút trái chuột, di chuyển chuột để dời con trỏ chuột đến vị trí khác, sau đó thả nút trái chuột. Click phải Thường dùng hiển thị một menu công việc liên quan đến mục được chọn, bằng cách trỏ đến đối tượng, nhấn nhanh và thả nút phải chuột. Click đúp (Double click) Thường dùng để kích hoạt chương trình được hiển thị dưới dạng một biểu tượng trên màn hình, bằng cách trỏ đến đối tượng, nhấn nhanh và thả nút trái chuột 2 lần. Trình đơn Start 7 Các chương trình thường dùng, gắn cố định Các chương trình dùng nhiều gần đây Danh sách tất cả các phần mềm cài sẵn Các mục truy cập tập tin nhanh Các công cụ truy cập tài nguyên hệ thống Các lệnh đăng xuất hoặc tắt máy Trình đơn Start (tt.) Click lên tên chương trình để khởi động chương trình Có thể có định dạng rút gọn 8 Cửa sổ chương trình 9 Thanh tiêu đề & tiêu đề cửa sổ Nút phóng to, thu nhỏ, đóng cửa sổ Vùng làm việc (hoặc cửa sổ con) Thanh trạng thái Thanh trình đơn Thanh công cụ (có thể có hoặc không có thanh thước kẻ) Thanh cuộn dọc/ngang (nếu có) Sử dụng trình đơn 10 Đánh dấu (có dùng hay không) Chức năng hiện đang không khả dụng (mờ) Thể hiện trình đơn con Thể hiện hộp thoại Trình đơn con Phím gõ tắt để truy cập chức năng này Ký tự gạch chân (nếu có) dùng chọn bằng phím nóng Thao tác trên các thành phần khác của Windows XP Danh sách chọn Thanh cuộn Hộp thoại 11 Danh sách chọn: nhấn để chọn Click chọn 1 thẻ Click nút mũi tên lên để kéo lên Click nút mũi tên xuống để kéo xuống Các nút radio chỉ chọn được 1 trong nhóm tùy chọn Click vào ô chữ để nhập giá trị Click vào ô đánh dấu để đánh dấu hoặc bỏ đánh dấu 1 tùy chọn Click vào nút mũi tên lên hoặc xuống để tăng hoặc giảm giá trị Di chuyển và thay đổi kích thước cửa sổ Di chuyển: Kéo thanh tiêu đề của cửa sổ đến vị trí mới Thay đổi kích thước: Kéo góc phải dưới của cửa sổ đến kích thước mới Phóng to/Thu nhỏ: Nhấn nút phóng to/thu nhỏ trên cửa sổ đang mở Hoặc nhấn biểu tượng cửa sổ trên thanh tác vụ 12 Vị trí thay đổi kích thước Khởi động và thoát chương trình Khởi động chương trình: Click lên tên chương trình trong trình đơn Start Hoặc click đúp biểu tượng chương trình trên Desktop Thoát khỏi chương trình: File -> Exit hoặc nhấn tổ hợp phím Alt+F4 Hoặc click vào nút đóng cửa sổ ( ) Hoặc chọn Close trong trình đơn điều khiển cửa sổ click trái lên biểu tượng của cửa sổ đang mở Hoặc click phải vào biểu tượng chương trình trên thanh tác vụ 13 Thoát khỏi Windows Click nút Start, click chọn mục Turn Off Computer. Hộp thoại Turn off computer xuất hiện, nhấn nút Turn off. Chú ý:  Trước khi thoát khỏi Windows để tắt máy tính, bạn nên thoát khỏi các ứng dụng đang chạy sau đó thoát khỏi Windows. Nếu tắt máy ngang có thể gây ra những lỗi nghiêm trọng. 14 Dùng tiếng Việt trong Windows Chỉ có phiên bản Windows tiếng Việt mới có các trình đơn, thông báo, … bằng tiếng Việt Để hiển thị được tiếng Việt, hệ thống phải có các bộ font chữ cần thiết Ví dụ: bộ font VNI, ABC, … Windows XP hổ trợ font Unicode có sẵn tiếng Việt (theo định dạng Unicode) Nên dùng các phần mềm hổ trợ gõ tiếng Việt Ví dụ: UniKey và VietKey là 2 phần mềm thông dụng nhất 15 Cách bỏ dấu tiếng Việt Có 2 kiểu gõ thông dụng: Kiểu VNI:  Nhập nguyên âm trước , gõ dấu sau.  Các phím tương ứng với các dấu như sau:  1: sắc; 2: huyền; 3: hỏi; 4: ngã; 5: nặng; 6: dấu mũ; 7: dấu móc; 8: dấu ă; 9: dấu ngang chữ đ  VD: Trường Đại học Bách Khoa Tp.Hồ Chí Minh (Tru7o72ng D9a5i ho5c Ba1ch Khoa Tp.Ho62 Chi1 Minh) Kiểu TELEX: 16 s : sắc x : ngã aa= â oo =ô f : huyền j : nặng aw = ă ow =ơ r : hỏi ee = ê dd =đ w =ư Window Explorer  Là công cụ quản lý tập tin/thư mục của Windows Các chức năng chính: Theo dõi tập tin/thư mục/ổ đĩa/thiết bị lưu trữ ngoài Tạo mới/đổi tên/sao chép/di chuyển/xóa các tập tin/thư mục/short-cut Tạo các short-cut Ghi/sao chép đĩa CD/DVD (nếu máy tính có đầu ghi) Khởi động: Click phải chuột trên nút Start và chọn mục Explorer … 17 Cửa sổ Windows Explorer 18 Vùng thể hiện nội dung của thư mục được chọn Vùng thể hiện cây thư mục Nhấn dấu (+/-) để mở rộng/thu gọn cây thư mục Chọn thư mục để hiển thị nội dung Click để chọn thư mục cha (cấp trước đó) Đường dẫn Hình thức hiển thị bên phải  Trong menu View, chọn hình thức hiển thị:  Thumbnails: thường dùng để xem trước các tập tin hình.  Tiles: Hiện các tập tin và các thư mục con ở dạng biểu tượng lớn  Icons: Hiện các tập tin và các thư mục con ở dạng biểu tượng nhỏ  List: Hiện các tập tin và các thư mục con ở dạng liệt kê danh sách.  Details: Liệt kê chi tiết các thông tin như tên (Name), kiểu (Type), kích thước lưu trữ (Size), ngày giờ tạo hay sửa (Modified). 19 Hiện/ẩn cây thư mục bên trái Click chọn hay bỏ chọn nút Folders trên thanh công cụ chuẩn 20 Cách tác vụ nhanh trên tập tin và thư mục: -Tạo thư mục -Chia sẻ thư mục Di chuyển nhanh đến các thư mục khác Một số thông tin về thư mục hiện hành Sắp xếp bên khung phải  Chọn menu View -> Arrange Icons by và chọn thứ tự sắp xếp  Name: theo tên  Size: theo kích thước  Type: theo phần mở rộng Modified: theo ngày tháng tạo/sửa  Có thể chọn thêm:  Auto Arrange: tự động sắp xếp (khi di chuyển vị trí hiển thị các thư mục con)  Align to Grid: sắp ngay hàng, thẳng lối 21 Tạo thư mục Mở thư mục muốn tạo thêm thư mục con Chọn menu File -> New - > Folder hay chọn Make a new Folder bên khung trái. Một thư mục mới hiển thị với tên mặc định là New Folder. Gõ tên thư mục mới (nếu muốn) và ấn phím Enter. 22 Shortcut Shortcut là một file liên kết đến một đối tượng (tập tin, thư mục, máy in, …) trên máy tính hay trên mạng là cách nhanh nhất để truy cập đến đối tượng mà không cần phải tìm đến nơi lưu trữ chúng. Chú ý:  Các tập tin chương trình (Application) thường có phần mở rộng là .EXE.  Những chương trình của Windows được lưu trữ trong thư mục Windows, những chương trình khác thường được cài đặt tại thư mục Program Files hoặc một thư mục khác tùy thuộc sự chọn lựa khi cài đặt 23 Tạo Shortcut Định vị tập tin chương trình cần tạo Shortcut Mở thư mục có chứa tập tin cần tạo shortcut Click phải tập tin, chọn: Create Shortcut nếu tạo Shortcut ngay trong thư mục đang mở Chọn Send to -> Desktop (create shortcut) nếu muốn tạo trên nền Desktop 24 Đổi tên tập tin/thư mục  Chọn tập tin/thư mục muốn đổi tên  Chọn menu File -> Rename hay chọn Rename this file hoặc Rename this folder bên khung trái hoặc click phải vào tên tập tin/thư mục rồi chọn Rename  Gõ tên mới, sau đó ấn phím Enter. 25 Di chuyển tập tin/thư mục  Cách 1:  Chọn tập tin/thư mục muốn di chuyển  Chọn menu Edit -> Move To Folder… hay chọn Move this file hoặc Move this folder bên khung trái. Hộp thoại Move Items xuất hiện  Trong hộp thoại này, chọn ổ đĩa, thư mục muốn chuyển đến, sau đó nhấn nút Move  Cách 2: Mở 2 cửa sổ Windows Explorer  kéo tập tin/thư mục đến vị trí mới rồi thả ra 26 Sao chép tập tin/thư mục:  Cách 1:  Chọn tập tin/thư mục muốn sao chép  Chọn menu Edit -> Copy To Folder … hay chọn Copy this file hoặc Copy this folder. Hộp thoại Copy Items xuất hiện  Trong hộp thoại này, chọn ổ đĩa, thư mục muốn chuyển đến, sau đó nhấn nút Copy.  Cách 2: Mở 2 cửa sổ Window Explorer  kéo tập tin/thư mục đến vị trí mới, đồng thời giữ phím Ctrl, rồi thả ra 27 Xóa tập tin/thư mục Khi xóa tập tin/thư mục trong đĩa cứng, Windows sẽ di chuyển tập tin/thư mục đó vào Recycle Bin. Đây là thư mục của Windows dùng chứa các file bị xóa. Người dùng có thể mở thư mục này để phục hồi lại hoặc xóa hẳn. Nếu xóa dữ liệu trên đĩa mềm hay đĩa CD/DVD (ghi được) thì không chuyển vào Recycle Bin. Nếu dữ liệu nằm trên ổ đĩa mạng thì Windows có thể chuyển vào Recycle Bin hay xóa đi tùy thuộc vào sự cài đặt của người quản trị mạng 28 Xóa tập tin/thư mục:  Cách 1:  Chọn tập tin/thư mục cần xóa  Chọn menu File -> Delete hay chọn mục Delete this file hay Delete this folder hoặc nhấn phím Delete. Windows Explorer sẽ hiển thị hộp thoại xác nhận xóa. Nhấn nút Yes để thực hiện; hoặc No nếu không.  Cách 2:  Click phải vào tập tin/thư mục cần xóa  Chọn Delete  Phục hồi:  Click phải vào vùng trống bên khung phải và chọn mục Undo Delete.  Để xóa vĩnh viễn tập tin/thư mục, giữ phím Shift trong khi chọn mục Delete… 29 Tìm kiếm tập tin/thư mục  Nhấn nút Search trên thanh công cụ.  Chọn mục All files and folders  Nhập (một phần) tên tập tin/thư mục cần tìm trong hộp All or part of file name  Hoặc nhập một từ/cụm từ trong nội dung tập tin cần tìm trong hộp A word or phrase in the file.  Giới hạn nơi cần tìm trong hộp Look in  Nhấn nút Search  Kết quả tìm kiếm sẽ hiện bên khung phải  Chú ý:  Nếu kết quả nhiều, có thể sử dụng điều kiện bổ sung để lọc 30 Xem thông tin tập tin/thư mục Chọn View -> Detail để xem thông tin chi tiết của các tập tin/thư mục/ổ đĩa Hoặc click phải lên một tập tin/thư mục/ổ đĩa, chọn Properties 31 Quản lý đĩa với My Computer 32 Hiển thị danh sách ổ đĩa: Chọn My Computer bên khung trái. Chọn mục View -> Details Định dạng đĩa mềm  Đưa một đĩa mềm vào ổ đĩa A  Click phải vào mục 3½ Floppy (A:) và chọn mục Format  Nhấn nút Start để định dạng.  Nếu đĩa hiện đang chứa dữ liệu sẽ xuất hiện một hộp thoại cảnh báo dữ liệu sẽ bị xóa, Chọn Ok để yêu cầu định dạng.  Khi xuất hiện thông báo định dạng hoàn tất, nhấn nút Ok.  Nhấn nút Close. 33 Xóa các tập tin tạm  Click phải vào tên ổ cứng cần xóa tập tin tạm và chọn mục Properties  Nhấn nút Disk Cleanup  Hộp thoại Disk Cleanup for sẽ hiện ra  Trên hộp thoại đó, đánh dấu chọn các loại tập tin tạm cần xóa hoặc bỏ dấu chọn loại tập tin tạm không muốn xóa, sau đó, nhấn nút OK 34 My Network Places  My Network Places hiển thị các liên kết đến các máy tính, máy in, thư mục và các tài nguyên dùng chung khác trên mạng.  Để thấy các máy khác trên mạng: Mở My Computer Ở mục Other Places, chọn My Network Places  Nếu không có máy nào hiển thị, ở mục Network Tasks, chọn View workgroup computers  click đúp máy tính muốn truy xuất  click đúp thư mục dùng chung trên máy tính muốn truy xuất 35 Chia sẻ thư mục/ổ đĩa trên mạng  Mở Windows Explorer, và xác định ổ đĩa/thư mục muốn dùng chung trên mạng.  Click phải vào ổ đĩa/thư mục và chọn mục Sharing and Security  Trên thẻ Sharing  Nếu chia sẻ ổ đĩa, thì chọn mục Shared Documents bên dưới mục Local sharing and security  Nếu chia sẻ thư mục thì đánh dấu chọn mục Share this folder on the network và nhập tên hiển thị trên mạng của thư mục này (nếu cần).  Chú ý:  Không thể chia sẻ thư mục Documents and Settings, Program Files, và các thư mục hệ thống của WINDOWS 36 Control Panel  Control Panel là một chương trình thiết lập cấu hình hệ thống nhằm thay đổi môi trường làm việc cho thích hợp với người sử dụng.  Khởi động:  Chọn mục Control Panel trong trình đơn Start 37 Thay đổi cách biểu diễn Ngày, Giờ, Số, Tiền tệ  Trong Control Panel, click đúp vào Regional and Language Options  Trên hộp thoại Regional and Languge Options, nhấn nút Customize  Thay đổi dạng thức số (Numbers);Tiền tệ (Currency); Giờ (Time); Ngày (Date) trên hộp thoại Customize Regional Options, nhấn nút OK  Nhấn nút OK trên hộp thoại Regional and Language Options để ghi nhận thay đổi. 38 Quản lý Fonts chữ  Font chữ được dùng để hiển thị văn bản trên màn hình/máy in.  Mở trình quản lý Fonts:  Bấm đúp vào Fonts trên cửa sổ Control Panel  Thêm font  Chọn menu File -> Install New Font...  Chọn ổ đĩa chứa font trong hộp Drives  Chọn thư mục chứa font trong khung Folders  Chọn các font trong List of Fonts  Nhấn nút OK 39 Xóa Font Chọn các font cần xoá trong danh sách các font ở cửa sổ Fonts Chọn menu File -> Delete 40 Thay đổi màn hình Destop Bấm đúp vào biểu tượng Display trên cửa sổ Control Panel Hoặc click phải trên Desktop, chọn Properties 41 Thay đổi kiểu dáng cửa sổ Trong hộp thoại Display Properties, chọn thẻ Themes Chọn theme trong danh sách Theme Nhấn nút Apply hoặc OK 42 Thay đổi ảnh nền của Destop  Trong hộp thoại Display Properties, chọn thẻ Desktop  Chọn ảnh nền trong danh sách Background  Trong Position, chọn Center, Tile hay Strech để định vị hình trên Destop  Nhấn nút Apply hoặc OK  Chú thích:  Có thể chọn một ảnh nền khác bằng cách nhấn nút Browse 43 Chương trình bảo vệ màn hình  Trong hộp thoại Display Properties, chọn thẻ Screen Saver  Chọn chương trình bảo vệ màn hình trong danh sách Screen saver  Nhấn Preview để xem trước  Trong hộp Wait, định thời gian chương trình sẽ xuất hiện  Click nút Apply hoặc OK  Chú thích:  Có thể tải thêm chương trình 44 Thay đổi cách hiển thị cửa sổ  Trong hộp thoại Display Properties, chọn thẻ Appearance  Chọn cách hiển thị cửa sổ và nút trong mục Windows and buttons  Chọn hệ màu trong Color sheme  Chọn kích thước chữ trong Font size  Nhấn nút Apply hoặc OK 45 Thay đổi cách hiển thị cửa sổ (nâng cao)  Trong thẻ Appearance, nhấn nút Advanced  Chọn từng mục trong Item để điều chỉnh  Nhấn nút Apply hoặc OK 46 Thiết lập độ phân giải màn hình  Trong hộp thoại Display Properties, chọn thẻ Settings  (Chọn màn hình cần thiết lập trong mục Display)  Chọn độ phân giải trong mục Screen resolution  Chọn chất lượng màu trong mục Color quality  Nhấn nút Apply hoặc OK 47 Chỉnh ngày giờ của máy tính Bấm đúp vào biểu tượng Date and Time trên cửa sổ Control Panel Thay đổi Ngày (Date) và Giờ (Time) trong hộp thoại Date and Time Properties Nhấn nút Apply hoặc OK để ghi nhận 48 Thiết lập bàn phím  Bấm đúp vào biểu tượng Keyboard trên cửa sổ Control Panel  Chọn thẻ Speed  Thay đổi các tùy chọn  Tốc độ gõ phím (Repeat delay); tốc độ lặp khi giữ 1 phím (Repeat rate); tốc độ chớp của con trỏ (Cursor blink rate)  Nhấn nút Apply hoặc OK để ghi nhận 49 Thiết lập chuột  Bấm đúp vào biểu tượng Mouse trên cửa sổ Control Panel  Chọn thẻ Button  Thay đổi nút chuột trái phải bằng Switch primary and secondary buttons  Nhấn nút Apply hoặc OK để ghi nhận 50

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfchuong1_1_windowsxp_4163.pdf
Tài liệu liên quan