Bài giảng Vi sinh thực phẩm - Chương XI: Sản phẩm lên men chứa ethanol
11.1. Rượu chưng cất
11.2. Các nguyên liệu truyền thống trong sx rượu chưng cất
11.3. Các pp sx rượu chưng cất
11.4. Tận dụng các nguồn phế liệu để sx ethanol ở VN
11.5. Sử dụng hiệu quả ethanol từ phế liệu nông nghiệp
16 trang |
Chia sẻ: Tiểu Khải Minh | Ngày: 17/02/2024 | Lượt xem: 140 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Vi sinh thực phẩm - Chương XI: Sản phẩm lên men chứa ethanol, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
183
11.1. Rượu chưng cất
11.2. Các nguyên liệu truyền thống trong sx rượu chưng cất
11.3. Các pp sx rượu chưng cất
11.4. Tận dụng các nguồn phế liệu để sx ethanol ở VN
11.5. Sử dụng hiệu quả ethanol từ phế liệu nông nghiệp
Chương 11: Sản phẩm lên men chứa ethanol
184
Vai trò của rượu đế đối với người dân VN
Vai trò của rượu trong đời sống
Rượu là một loại thực phẩm lên men truyền thống
không thể thiếu được trong đời sống người Việt Nam.
Việc thưởng thức rượu đã trở thành văn hoá trong
đời sống của người dân ta.
Nếu sử dụng hợp lý, rượu rất an toàn và có ích trong
giao tiếp xã hội. Nhưng ai cũng biết, nếu lạm dụng nó
sẽ có hại cho người uống và cả cho xã hội.
Rượu đế - Giới thiệu chung
Ảnh hưởng của rượu với sức khỏe
Ethanol
Uống ít không ảnh hưởng đến tim. Uống nhiều có thể tê
liệt hệ thống thần kinh và ảnh hưởng xấu đến hệ thống tuần
hoàn máu.
Lượng rượu trong máu: 0.5‰ - 2‰ có thể gây say
4‰ có thể dẫn đến chết người.
Hấp thụ nhanh vào thành dạ dày (29%) (xảy ra nhanh
nhất khi dạ dày rỗng) phần còn lại được hấp thu ở ruột non.
Ethanol được hấp thu sẽ được oxy hoá 90-98 %. Người
trưởng thành có thể oxy hoá khoảng 10 ml/h, phụ thuộc vào
nồng độ cồn trong máu. Uống nhiều sẽ gây sự hấp thu
nhanh hơn tốc độ oxy hoá, dẫn đến gây độc.
Ethanol không được oxy hoá có thể rời cơ thể theo phổi và
thận, nó cũng có thể được tìm thấy trong mồ hôi, nước mắt,
mật, nước miếng ở lượng nhỏ.
185
Ảnh hưởng của rượu với sức khỏe
Methanol
Methanol (rượu gỗ) là một chất độc chết người, gây cho
những người nghiện rượu tình trạng mù hay chết.
Methanol dần dần thấm vào ruột non khi nhóm methyl
của aspartame gặp enzyme chymotripsin.
Một đánh giá của EPA về trạng thái của methanol cho
rằng “methanol được xem như một độc chất được tích luỹ vì
tỉ lệ bài tiết rất thấp”.
Trong cơ thể, methanol được oxy hoá thành formaldehyt
và acid formic; cả hai chất chuyển hóa này đều là chất độc
thần kinh chết người.
Liều lượng tiêu thụ cho phép khoảng 7,8mg / ngày
Ảnh hưởng của rượu với sức khỏe
Furfurol
Là chất độc với hệ thần kinh, gây nhức đầu, buồn nôn.
Uống rượu có hàm lượng furfurol cao quá mức cho phép
gây tích tụ trong dịch của phổi (phù phổi).
Fufurol có thể gây dị ứng da, nếu sự dị ứng phát triển
cao, có thể gây ngứa và nổi mụn ở da. Tình trạng trên nếu
tiếp tục có thể gây mất vị giác, tê lưỡi, đau đầu, mệt và
rùng mình. Tình trạng kéo dài có thể ảnh hưởng tới gan.
Tiếp xúc lâu dài với fufurol có nguy cơ gây ung thư và
nguy cơ đối với sinh sản.
186
11,51113,1212,572 -80Nước
2,01,20,415,10,1 – 0,3Lipid
22,50,51,114,10,5 – 1,5Xơ thô
5,37,30,2058,31,2 – 3,2Protein
42,069,274,7468,412 - 21Carbohydrate
TấmGạo tẻSắnNgôKhoai tây
Thành phần hoá học của một số nguyên
liệu chứa tinh bột trong sx rượu (%)
Chỉ tiêu
Nguyên liệu truyền thống trong sx rượu chưng cất
Quy mô
sx CN
Yêu cầu thiết bị
hiện đại, hiệu
suất cao
Amylase +
men
LM CN
Quy mô
sx vừa &
CN
Tốn diện tích,
công sức
Chế phẩm
mốc + men
Mycomalt
Quy mô
sx CN
Đòi hỏi kỹ thuật
cao khi cấy VSV
vào bình lên men
VK lactic
+ mốc+
men
Amylose
Hộ gia
đình
Đơn giản, hiệu
suất thấp
Bánh men
Nguyên
liệu
chứa
tinh bột
LMTT
Phạm vi
áp dụng
Đặc điểm của ppVSVNguyên
liệu
PP sx
PP sx rượu chưng cất
187
1,5 – 2,5%
Quy trình sx rượu theo pp lên men
truyền thống
Hình ảnh sx rượu thủ công tại VN
188
Quy trình sx rượu theo pp
mycomalt
Chế phẩm VSV (mốc)
Men S. c
Phương pháp mycomalt: gđ đường
hóa và rượu hóa diễn ra ở 2 thiết bị.
Thủy phân tinh bột
bằng malt, chế phẩm
nấm mốc
Quy trình sx rượu từ ngô
theo pp mycomalt
189
Quy trình sx rượu theo pp
amylose
VSV (VK, mốc, men)
Đường hóa, rượu hóa
Phương pháp amylose: gđ đường
hóa và rượu hoá xảy ra gần như
đồng thời, trong cùng thiết bị
Thủy phân tinh
bột bằng enzyme
VSV
Men Saccharomyces cerevisiae
VK Zymononas mobilis
VK E.coli (đã chuyển gen)
Quy trình sx ethanol
theo quy mô CN
190
Nghiền trục
Nghiền bột mịn Nghiền cao áp
THIẾT BỊ NGHIỀN NGUYÊN LIỆU (tinh bột)
Máy nghiền búa kiểu giọt nước
191
Mục đích
•Phá vỡ màng tế bào của hạt tinh bột
•Chuyển hoá tinh bột sống thành tinh bột chín
•Chuyển tinh bột thành dạng hòa tan
Thông số kỹ thuật
Nhiệt độ nấu = f (nguyên liệu và
kích thước của hạt tinh bột)
Phương pháp
Gián đoạn
Bán liên tuc
Liên tục
Lên men ethanol từ TB theo quy mô CN
NẤU NGUYÊN LIỆU – HỒ HÓA - GELATINISATION
•Chuyển tbột thành
đường, cung cấp cơ
chất cho qt lên men
•Quyết định phần
lớn hiệu suất thu hồi
rượu.
DỊCH HÓA
ĐƯỜNG HÓA
192
THÔNG SỐ KỸ THUẬT CỦA MÔI TRƯỜNG LM
150 – 200 mg/LDịch LM từ rỉ đường
300 mg/LDịch lên men từ sắn
> 280 mg/L18oP
200 mg/L16oP
140 -150 mg/L 12oP
Yêu cầu Nitơ trong dịch lên
men (nitơ hữu cơ, vô cơ)
Dịch lên men
Nồng độ chất khô: 16 – 18%
Hàm lượng đường khử: 90 -100 g/L
Khoáng (Nitơ, Mg, P)
Chỉnh pH: pHop 4,5 - 5
THÔNG SỐ KỸ THUẬT TẠI CTY RƯỢU BÌNH TÂY
Bơm sang thùng lên men, + 50g ure
4056 ÷ 30dịch không làm mất màu iod, hạ nhiệt
6056 ÷ 58Cho 32g San super, đảo trộn, giữ nhiệt
3095 ÷ 58Bơm & hạ nhiệt dịch nấu bằng corbin sang
thùng đường hóa (To thùng đường hóa 58oC)
3095Giữ nhiệt, cho vào 120mL H2SO4
1583 ÷ 95Nâng nhiệt
5083Giữ nhiệt
4032 ÷ 83Nâng nhiệt
1032Xuống bột: 1080 L nước + 300kg gạo (xay
≤1mm) + 445g CaCl2 + 283mL Termamyl
phútTo (oC)Trình tự công việc
193
THÔNG SỐ KỸ THUẬT TẠI CTY RƯỢU BÌNH TÂY
Lọc lạnh rượu thành phẩm ở 5oC
68 - 72Chưng cất (600mm Hg)
Lọc bằng máy ly tâm
Kết thúc lên men: Bal <0; độ chua <
2,5mg/L; độ rượu > 10%v/v
Kiểm tra mẫu sau 4 ngày lên men: độ
Bal, độ chua
Lên men: tỷ lệ men 8 – 10%
phútTo (oC)Trình tự công việc
Tận dụng các nguồn phế liệu để sx ethanol ở VN
Nguồn phế liệu chứa đường:
Trái điều: phế thải của công nghiệp CB hạt điều
Xơ mít.
194
Tận dụng các nguồn phế liệu để sx ethanol ở VN (tt)
Nguồn phế liệu chứa tinh bột:
-Hạt mít (phế liệu của công nghiệp CB mít (mít sấy, mít
đóng hộp)
-Hạt nhãn (phế liệu của công nghiệp CB nhãn (nhãn
sấy, long nhãn.)
Tận dụng các nguồn phế liệu để sx ethanol ở VN (tt)
Nguồn phế liệu chứa cellulose:
Trấu, rơm rạ.
195
Sơ đồ quy trình LM ethanol từ nguyên liệu
chứa CELLULOSE
196
197
Sử dụng hiệu quả ethanol từ phế liệu nông nghiệp
ETHANOL - GREENFUEL
Nhiên liệu truyền thống
đang cạn kiệt
Nhiên liệu
sinh học
Ethanol
sinh học
Die
zen
sinh
học
Mật rỉ, bắp,
phụ phẩm nông nghiệp,
cellulose
198
MíaBrasil
Năm 2010: 3 triệu lítMía, sắnThái Lan
Mía, Cây lúa
miến
Philippines
Tăng 12 triệu tấn nhiên
liệu sinh học/năm
Cây lúa miếnTrung
Quốc
Năm 2012: 5,%Cây Jatropha,
Pongamia
Ấn Độ
Năm 2010: 7%Củ cải đườngPháp
Năm 2012: 24 tỉ lítBắpMỹ
Năm 2010: 5,7%Bắp, củ cải
đường, mía, sắn
EU
Nhiên liệu sinh học/
tổng lượng xăng dầu
Nguyên liệu
CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỂN GREENFUEL
9 FUEL ICONS
Unleaded Petrol
Super Unleaded
High Octane
Diesel
Bio-Ethanol
Bio-Diesel
CNG
LPG
Leaded Four Star.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_vi_sinh_thuc_pham_chuong_xi_san_pham_len_men_chua.pdf