Bài giảng Vi sinh thực phẩm - Chương V: Các yếu tố ảnh hưởng đến sự phát triển của vi sinh vật
CHƯƠNG V. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ PHÁT TRIỂN CỦA VSV
5.1. Nhiệt độ
5.2. Nước và hoạt độ nước
5.3. pH
5.4. Oxy và quá trình oxy hóa khử
5.5. Ánh sáng, tia chiếu xạ
5.6.Các yếu tố hóa học
5.7. Các yếu tố sinh học
11 trang |
Chia sẻ: Tiểu Khải Minh | Ngày: 17/02/2024 | Lượt xem: 161 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Vi sinh thực phẩm - Chương V: Các yếu tố ảnh hưởng đến sự phát triển của vi sinh vật, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
94
CHƯƠNG V. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG
ĐẾN SỰ PHÁT TRIỂN CỦA VSV
5.1. Nhiệt độ
5.2. Nước và hoạt độ nước
5.3. pH
5.4. Oxy và quá trình oxy hóa khử
5.5. Ánh sáng, tia chiếu xạ
5.6.Các yếu tố hóa học
5.7. Các yếu tố sinh học
95
5.1Ảnh hưởng nhiệt độ lên sự phát triển VSV
10080 - 9065VSV ưa nóng
7050 – 6530VSV ưa nhiệt
5228 – 435 VSV ưa ấm
4220 – 30- 10VSV ưa mát
2010 – 15- 10VSV ưa lạnh
Nhiệt độ
tối đa (oC)
Nhiệt độ
tối ưu (oC)
Nhiệt độ tối
thiểu (oC)
Vi sinh vật
Phân loại VSV theo nhiệt độ phát triển
96
Nhiệt độ sinh trưởng của VSV ưa mát
45353.3Clostridium
botulinum E
45370-4Aeromonas
hydrophila
4530-37-0.4Listeria
monocytogenes
4428-29-1.3Yersinia
enterocolitica
Nhiệt độ
tối đa
(oC)
Nhiệt độ
tối ưu
(oC)
Nhiệt độ
tối thiểu
(oC)
Vi sinh vật
5.2. Phạm vi của hoạt độ nước aw mà VSV
phát triển
97
Vi sinh vật ưa khô (Xerophiles): Vsv sinh trưởng
trong môi trường có độ ẩm thấp. Nhóm nấm ưa khô
có thể phát triển dưới điều kiện sấy khô, môi trường
có aw <0,61, aw tối ưu là 0,85 – 0,9, không phát
triển tại aw > 0,96. Những vi sinh vật này có thể gây
ra hư hỏng của cá ướp muối và sấy, ví dụ nấm
Xeromyces bisporus.
Vi sinh vật ưa muối (Halophiles) gồm những vi
sinh vật cần ion Na+ trong môi trường để phát triển.
Nhóm này chia làm hai loại: ưa muối bình thường và
cực ưa muối.
Vi sinh vật ưa muối bình thường (Moderate halophiles)
VSV phát triển ở nồng độ 1-10% NaCl (vi khuẩn sống gần
biển). Ion Na+ vận chuyển cơ chất vào với màng tế bào và
quá trình hấp thu vật chất từ môi trường.Ví dụ Vibro
parahaemolyticus phát triển được ở nồng độ 1-8% NaCl
và phát triển tối ưu ở 2-4% NaCl.
Vi sinh vật cực kỳ ưa muối (Extreme halophiles) VSV
phát triển ở nồng độ muối cao. Ion Na+ duy trì sự ổn định
của những protein trong thành tế bào làm thành tế bào
cứng và có dạng hình trụ. Khi Na+ giảm, hình dạng tế bào
trở nên tròn hơn cho đến khi thành tế bào tan rã và tế bào
phân hủy. Vi khuẩn Halobacterium salinarum được tìm
thấy trong muối và làm cá ướp muối bị hư. Halobacterium
sẽ phát triển với nồng độ NaCl là 12-36% (aw 0,92-0,76),
điều kiện tối ưu là 25% NaCl (aw 0,8).
98
Vi sinh vật chịu muối (Halotolerant (haloduric)
organism). Những vi sinh vật có thể phát triển trong
nồng độ muối cao nhưng không cần muối như là nhu
cầu dinh dưỡng. Vi khuẩn gây ngộ độc thực phẩm
Staphylococcus aureus có thể phát triển ở nồng độ
NaCl khoảng 20% (aw 0,83), điều kiện tối ưu ở 0,5 -
4% muối và cũng có thể phát triển khi môi trường
không có muối. Pediococcus halophilus có thể phát
triển tại nồng độ 20%NaCl (aw 0,83).
Nấm men chịu áp suất thẩm thấu (Osmophilis yeast).
nấm men phát triển ở nồng độ đường cao nhưng sẽ
không phát triển tại hoạt độ nước thấp, có khả năng chịu
muối ở nồng độ cao. Ví dụ Saccharomyces rouxii sẽ
phát triển có nồng độ đường > 70% (aw 0,62) nhưng sẽ
không phát triển trong nồng độ đường < 20% (aw
0,986). Sacharomyces rouxii có thể gây hư hỏng thực
phẩm có nồng độ đường cao như chocolate mềm và nó
tham gia vào lên men nước tương trong điều kiện muối
cao.
VSV chịu áp suất thẩm thấu (Osmotolerant
organisms). Thuật ngữ dùng để gọi các vi sinh vật (chủ
yếu là nấm men) phát triển tốt nhất nơi có hoạt độ nước
cao và nồng độ đường cao. Như Saccharomyces
cerevisiae có thể phát triển ở nồng độ đường >=60%.
99
Ảnh hưởng của aw lên đường cong sinh trưởng
Hoạt độ nước aw và sự bảo quản thực phẩm
Chất giữ độ ẩm: là bất kỳ chất hòa tan nào thêm vào thực
phẩm để hạ thấp hoạt độ nước. Một số chất giữ độ ẩm, có
chức năng như chất bảo quản nhưng niêm mạc ruột không
hấp thụ và do đó nó không có giá trị dinh dưỡng (sử dụng
Sorbitol cho người bị tiểu đường và thêm vào mứt có tác
dụng giữ độ ẩm và giảm độ ngọt của mứt)
Các phương pháp bảo quản liên quan việc giảm aw của
thực phẩm:
Thêm muối
Thêm đường hoặc rượu
Phơi khô
Sấy đông khô
Đông lạnh
100
5.3. Ảnh hưởng của pH đến tốc độ phát triển của vi
khuẩn, men và mốc
Ảnh hưởng của pH (thấp hơn pH tối thiểu) tới
đường cong sinh trưởng của VSV
101
Phạm vi pH hoạt động của VK gây ngộ độc thực phẩm
9,07,04,2Clos. botulinum
9,07,04,9Campylobacter
9,37,04,9Bacillus cereus
11,08,04,8Vibrioparahaemolyticus
9,07,04,05Salmonella spp
9,66,0 – 8,04,1Listeria
monocytogenes
8,07,05,5Clos. perfingens
9,86,0 – 7,04,0Staph. aureus
pH tối
đa
pH tối ưupH tối
thiểuVi sinh vật
5.4. Ảnh hưởng của oxy và quá trình oxy
hóa khử đối với sự phát triển của VSV
Dựa vào nhu cầu oxy phân tử, chia VSV làm 5 nhóm:
Hiếu khí bắt buộc (obiligate aerobes)
Vi hiếu khí (micro-aerophile)
Kỵ khí bắt buộc (obiligate anaerobes)
Kỵ khí không bắt buộc/ kỵ khí tùy tiện
(facultative anaerobe)
Vi sinh vật chịu dưỡng (oxygen
independent)
102
Nhu cầu về oxy và thế oxy hóa khử đối với VSV
gây ngộ độc thực phẩm
Kị khí bắt buộc/ oxy là chất độcMycotoxyngenic
mould
Kị khí bắt buộc/ oxy là chất độcClos. perfringens
Kị khí bắt buộc/ oxy là chất độcClos. botulium
Hô hấp hiếu khíCampylobacter
Hô hấp kị khíBac. cereus
Hô hấp kị khíStap. aureus
Hô hấp kị khíEscherichia coli
Hô hấp kị khíSalmonella spp
Nhu cầu về Oxy/ thế oxy hóa khửVi sinh vật
5.5. Ánh sáng (tia UV) và các tia bức xạ (tia
gamma, tia X)
103
Ánh sáng (tia UV) và các tia bức xạ (tia gamma, X)
– Tác dụng:
•Phá vỡ liên kết Hydro, oxy hóa liên kết đôi,
phá vỡ cấu trúc vòng, polymer hóa 1 số phân tử
•UV (100 – 400 nm): hiệu quả nhất là 260 nm.
– Ứng dụng:
•Vô trùng dụng cụ, thiết bị, nhà xưởng
•Chiếu xạ sản phẩm để kéo dài thời gian bảo
quản sản phẩm.
5.5. Các yếu tố hóa học
– Rượu: ethanol, propanol, butanol
– Phenol:
– Halogen: Cl, F,
– Các chất oxy hóa mạnh: H2O2, KMnO4
– Chất kháng sinh:
104
5.6. Các yếu tố sinh học
• Sự tương tác giữa các vi sinh vật rất đa dạng:
– Ăn thịt (predation)
VD: protozoaire giống Sarcosina, Mastigosphora,
Ciliata và một số loài vi khuẩn.
– Ký sinh (parasitism):
VD: Streptococcus lactis và bacteriophage
– Cộng sinh (Symbiose):
VD: Nấm men Saccharomyces và vi khuẩn lactic,
nấm men và Asp. oryzae
– Trung tính (neutralism):
VD: Proteus vulgaricus và Saccharomyces
cerevisiae trên môi trường citrate và glucose
– Hội sinh (commensalism):
VD: Saccharomyces cerevisiae và Kluyveromyces
marxianus nuôi trên môi trường chứa inlunin. Nuôi A và B
trong 2 MT, cả A, B đều phát triển tốt. Nuôi A và B trong 1
MT, nếu A phát triển tốt thì B phát triển bình thường.
– Cạnh tranh (competition):
VD: Aerobacter aerogenes và Torula utilis. Nuôi A và B
trong 2 MT, cả A, B đều phát triển tốt. Nuôi A và B trong 1
MT, A, B phát triển kém vì cạnh tranh dinh dưỡng, yếu tố
sinh trưởng.
– Đối kháng (amensalism/ antagonism):
VD: Penicillium notatum và Staphylococcus aureus
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_vi_sinh_thuc_pham_chuong_v_cac_yeu_to_anh_huong_de.pdf