Bài giảng Vi sinh thực phẩm - Chương IV: Dinh dưỡng và nuôi cấy vi sinh vật
CHƯƠNG IV. DINH DƯỠNG VÀ NUÔI CẤY VSV
4.1. Dinh dưỡng trong MT nuôi cấy vsv
4.2. Các dạng môi trường nuôi cấy
4.3. Các quy luật sinh trưởng của VSV
4.4. Phương pháp xác định số lượng VSV
14 trang |
Chia sẻ: Tiểu Khải Minh | Ngày: 17/02/2024 | Lượt xem: 151 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Vi sinh thực phẩm - Chương IV: Dinh dưỡng và nuôi cấy vi sinh vật, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
81
CHƯƠNG IV. DINH DƯỠNG
VÀ NUÔI CẤY VSV
4.1. Dinh dưỡng trong MT nuôi cấy vsv
4.2. Các dạng môi trường nuôi cấy
4.3. Các quy luật sinh trưởng của VSV
4.4. Phương pháp xác định số lượng VSV
Thành phần dinh dưỡng trong môi trường
4.1. Dinh dưỡng trong MT nuôi cấy vsv
Cacbon Ni tơ Khoáng Vitamine
Hữu cơ
Vô cơ
Hữu cơ
Vô cơ
82
Thành phần của hệ thống enzyme và coenzyme.vi lượng
Thành phần quan trọng của nhiễm sắc thể trong hơ hấp nội bào. Là cofactor
của một vài loại enzyme
Sắt
Có thể bổ sung vào cấu trúc vách tế bào. Là thành phần chính của vi khuẩn
nội bào tử
Canxi
Đòi hỏi duy trì cấy trúc vững chắc của màng tế bào, ribosome, DNA, RNA.
Hoạt động là 1 cofactor ở một vài loại enzyme
Magne
Là 1 loại cation chính của tế bào có vai trò quan trọng trong việc duy trì áp
suất thẩm thấu bên trong của tế bào. Có vai trò như cofactor của enzyme
Kali
Được tìm thấy trong acid nucleic, DNA và RNA. Hiện diện trong
phospholipid là 1 phần của màng tế bào. Tìm thấy trong các coenzyme
Phospho
Được tìm thấy trong cystein và methionine - vì vậy, là thành phần quan trọng
của nhiều protein. Có mặt trong các coenzyme, ví dụ như co-carboxylase
Lưu huỳnh
Thành phần của các amino acid nên là thành phần của các protein. Hiện diện
trong các nucleotide tạo nên acid nucleic, các coenzyme và ATP
Nito
Thành phần của các phân tử chất hữu cơ trong tế bàoCarbon
Thành phần nước của tế bào và nhiều phân tử hữu cơ. Chất nhận điện tử
cuối cùng của hô hấp hiếu khí
Oxigen
Thành phần của nước tế bào và các phân tử hữu cơ trong tế bàoHydro
Chức năngNguyên tố
Vai trò của các nguyên tố hóa học đối với tế bào vi sinh vật
• Carbohydrate:
– Đường: glucose, fructose, lactose, galactose, maltose
– Tinh bột: ngũ cốc, các loại củ
• Một số VSV sử dụng trực tiếp tinh bột (amylase)
VD: Aspergillus niger, Rhizopus, 1 số nấm men
– Rỉ đường: 30% saccharose
– Huyết thanh sữa (whey):
• 50% chất khô, 20-25% protein, vitamin, khoáng
– Cellulose:
• Ví dụ: Trichoderma viride, Asp. niger
• Để sinh tổng hợp cellulase
4.1.1.Thành phần dinh dưỡng trong môi trường - cacbon
Tùy thuộc vào nhóm VSV mà nguồn carbon cung
cấp có thể là vô cơ hay hữu cơ
83
4.1.1.Thành phần dinh dưỡng trong MT – cacbon (tt)
Căn cứ vào nguồn thức ăn C, chia VSV thành:
a) Nhóm tự dưỡng (autotroph):
Tự dưỡng quang năng (photoautotroph,
photolithotrophs):
Vd: tảo, 1 số vi khuẩn quang hợp lưu huỳnh
Tự dưỡng hóa năng (chemoautotroph,
chemolithotrops):
Tự dưỡng hóa năng: dùng C vô cơ CO2 và năng lượng từ
các hc vô cơ ở trạng thái khử: H2S, S, NH3, Fe2+
b) Nhóm dị dưỡng (heterotroph):
Dị dưỡng quang năng (photoheterotroph):
VD: VK quang hợp không chứa lưu huỳnh, 1 số tảo
Dị dưỡng hóa năng (chemoautotroph):
Hoại sinh:
Kiểu dinh dưỡng của VSV
84
4.2. Các dạng môi trường nuôi cấy
MT nuôi nhiều loại VSV thuộc một nhóm đặc biệt.
Duy trì VSV trong các môi trường nuôi cấy
Phân biệt giữa các nhóm VSV khác nhau
Phân lập các nhóm VSV đặc biệt hoặc các dạng VSV từ một
môi trường nào đó, như từ thực phẩm.
Giúp định danh VSV
Xét nghiệm các chất dinh dưỡng hoặc các hợp chất chống
VSV
Các bước chuẩn bị môi trường nuôi cấy
85
4.3. Các quy luật sinh trưởng của VSV
• Sinh trưởng: sự tăng lên về kích thước, khối
lượng của tế bào gắn liền với sự tổng hợp các
hợp chất cao phân tử dẫn đến sự hình thành
cấu tạo mới trong tb.
• Nếu chỉ tăng về kích thước, và khối lượng
nhưng ko có sự tổng hợp các hợp chất cao
phân tử dẫn đến sự hình thành cấu tạo mới
sự trương nở
• Nếu mt thiếu dinh dưỡng, tb sử dụng chất dự
trữ, giảm khối lượng ko gọi là sinh trưởng
• Sinh sản: sự tăng lên về số lượng tb.
4.3. Các quy luật sinh trưởng của VSV (tt)
Đường cong sinh trưởng của VSV trong nuôi cấy tĩnh
Nuôi cấy tĩnh: trong thời
gian nuôi không thêm chất
dinh dưỡng, không loại bỏ
các SP trao đổi chất.
86
Pha lag – Pha tiềm phục
4.3. Các quy luật sinh trưởng của VSV (tt)
Pha lag là gì?
Nguyên nhân tồn tại pha lag?
Độ dài của pha lag = f (Tuổi của giống, thành
phần môi trường, lượng giống cấy ban đầu)
4.3. Các quy luật sinh trưởng của VSV (tt)
Pha log:
Tb bắt đầu phân chia. Vk sinh trưởng và
phát triển theo lũy thừa, sinh khối và số
lượng tb tăng theo phương trình: N= No* 2n
N: tổng số tế bào
n: số lần phân chia
No: số tế bào ban đầu
Đường biểu diễn sinh trưởng theo
lũy thừa của vi khuẩn sẽ là đường thẳng.
Hoạt tính sinh lý của tb trong pha log như
thế nào?
87
Thời gian thế hệ
T: thời gian phân chia thế hệ
T2: thời gian cuối
T1: thời gian đầu
Hằng số tốc độ phân chia
4.3. Các quy luật sinh trưởng của VSV (tt)
4.3. Các quy luật sinh trưởng của VSV (tt)
Pha ổn định: Quần thể ở trạng thái cân bằng động.
Số tb mới sinh = số tb cũ chết nên sinh khối không tăng
cũng không giảm. Lượng tb & sinh khối = max
Nguyên nhân tồn tại pha ổn định:
Sự cạn về cơ chất dinh dưỡng.
Mật độ quá lớn của quần thể vi khuẩn.
Sự tích lũy các sản phẩm trao đổi chất, các chất độc
Hoạt động sống, trạng thái sinh lý tb:
Tb sử dụng chất dự trữ, phân hủy một phần ribosom và
tổng hợp một số enzim bổ sung.
Tb nào mẫn cảm với các tác nhân MT bị chết trước, tb
mới vẫn được tạo ra (ít), một số không chết cũng không
sinh sản do đó tạo thành trạng thái cân bằng động.
88
4.3. Các quy luật sinh trưởng của VSV (tt)
Pha suy vong:
Số tế bào sống giảm theo lũy thừa.
Các tb tự phân nhờ các enzim của bản thân.
Ở các vi khuẩn sinh bào tử sẽ hình thành bào tử.
Sự chết của tế bào có thể diễn ra nhanh hay chậm có liên
quan đến sự tự phân hay không tự phân của tế bào.
Do sức sống lớn bào tử bị chết chậm nhất.
Nguyên nhân tử vong:
•Nồng độ chất dinh dưỡng giảm thấp làm giảm hoạt tính
trao đổi chất, phân hủy dần dần các chất dự trữ và cuối
cùng dẫn đến sự chết hàng loạt tế bào.
•Đặc tính của bản thân chủng vi sinh vật.
•Tính chất của các sản phẩm trao đổi chất
4.3. Các quy luật sinh trưởng của VSV (tt)
Hiện tượng sinh trưởng kép
Nguyên nhân: VK sinh trưởng kép khi môi trường
chứa nguồn C gồm 2 chất hữu cơ khác nhau.
VSV đồng hóa nguồn C nào mà nó ưa thích nhất,
đồng thời cơ chất thứ 1 này kìm hãm sự tổng hợp
các enzim để đồng hóa cơ chất thứ 2.
Khi nguồn C thứ 1 hết, nguồn C thứ 2 cảm ứng tổng
hợp nên các enzim cần cho việc chuyển hóa nó.
Quá trình tổng hợp này đòi hỏi một thời gian nhất
định. Đó là lí do có pha log thứ 2.
Hiện tượng sinh trưởng kép không chỉ giới hạn ở
nguồn carbon mà còn thấy ở nguồn nito và phospho
89
4.3. Các quy luật sinh trưởng của VSV (tt)
Sinh trưởng & phát triển VSV trong nuôi cấy liên tục
Cơ sở của phương pháp:
Cung cấp cho vsv điều kiện ổn định để trong thời gian
dài chúng vẫn sinh trưởng trong pha log.
MT dinh dưỡng mới được đưa liên tục vào bình nuôi
cấy đồng thời loại khỏi bình một lượng dịch tương ứng.
PP đếm trực tiếp:
Đếm trực tiếp bằng buồng đếm hồng cầu
PP đo độ đục
PP đo mật độ quang
.
PP đếm gián tiếp:
Nuôi cấy trên thạch đĩa
Nuôi cấy trên màng petrifilm
.
4.4. Phương pháp xác định số lượng VSV
90
ĐỊNH LƯỢNG BẰNG PP ĐẾM TẾ BÀO TRÊN BĐHC
Đếm trực tiếp bằng BĐHC: vsv đơn bào có kích thước lớn
như nấm men, mốc, tảo có thể được xác định trực tiếp bằng
BĐHC trên KHV. Pha loãng mẫu sao cho trong mỗi ô nhỏ của
buồng đếm có khoảng 5 - 10 tế bào
ĐỊNH LƯỢNG BẰNG PP ĐẾM TẾ BÀO TRÊN BĐHC
Pha loãng mẫu
Đưa dịch mẫu vào BĐHC
Tính kết quả
Quan sát trên KHV 10x
Đếm tế bào (KHV 40x)
N = a/80 x 4000 x 103 (tb/ g (ml)
91
ĐỊNH LƯỢNG BẰNG PP ĐẾM TẾ BÀO TRÊN BĐHC(tt)
Quan sát BĐHC trên KHV 10x
Chuyển sang vk 40x và đếm tế bào ở 5 ô vuông lớn theo vị
trí đường chéo góc trong khu vục “middle square”
ĐỊNH LƯỢNG BẰNG PP ĐẾM TẾ BÀO TRÊN BĐHC(tt)
VK
10x
VK 40x
92
ĐỊNH LƯỢNG BẰNG PP ĐẾM TẾ BÀO TRÊN BĐHC(tt)
Tính kết quả sau khi đếm tế bào ở BĐHC trên KHV 40x
N = a/80 x 4000 x 103 x 10n (tb/
g (ml)
N: số tế bào/ml (g)
a: tổng số tế bào đếm được trong 5 ô theo vị trí
đường chéo góc tại “middle square” (tế bào)
80: tổng số ô vuông nhỏ/ ô vuông lớn
1/4000: thể tích ô vuông nhỏ (mm3)
103: hệ số chuyển đổi từ mm3 sang ml (g)
10 –n: nồng độ pha loãng được đếm
PP nuôi cấy trên thạch bằng (thạch đĩa)
93
PP nuôi cấy trên thạch bằng (PP MPN)
Colifrom
Tổng số VK hiếu khí
Nhỏ mẫu (1 ml)
Dễ thao tác
Tiết kiệm không gian ủ
Không phải khử trùng môi trường
4.4. PP xđ số lượng VSV – nuôi trên petrifilm
94
Sample
preparation
Sample
Plating
Incubation
Result
CHƯƠNG V. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG
ĐẾN SỰ PHÁT TRIỂN CỦA VSV
5.1. Nhiệt độ
5.2. Nước và hoạt độ nước
5.3. pH
5.4. Oxy và quá trình oxy hóa khử
5.5. Ánh sáng, tia chiếu xạ
5.6.Các yếu tố hóa học
5.7. Các yếu tố sinh học
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_vi_sinh_thuc_pham_chuong_iv_dinh_duong_va_nuoi_cay.pdf