CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU
1.1 ĐỐI TƯỢNG VÀ NHIỆM VỤ CỦA VI SINH HỌC
1.2 VAI TRÒ CỦA VSV
1.3 LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN CỦA VI SINH HỌC
1.4. ĐỊNH DANH VI SINH VẬT
1.5 VỊ TRÍ MÔN HỌC VÀ NHIỆM VỤ NGƯỜI HỌC
25 trang |
Chia sẻ: Tiểu Khải Minh | Ngày: 17/02/2024 | Lượt xem: 134 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Vi sinh thực phẩm - Chương I: Mở đầu, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1VI SINH THỰC PHẨM
GVGD: Bùi Hồng Quân
Biên soạn: Nguyễn Minh Hiền
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Nguyễn Lân Dũng, 2005. Vi sinh vật học
đại cương
Nguyễn Đức Lượng, 1996. Công Nghệ vi
sinh tập 1, 2, 3. ĐH Bách Khoa Tp. HCM
Tô Minh Châu và ctv, 1999. Vi sinh vật học
đại cương. ĐH Nông Lâm Tp. HCM
.
2CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU
1.1 ĐỐI TƯỢNG VÀ NHIỆM VỤ CỦA VI SINH HỌC
1.2 VAI TRÒ CỦA VSV
1.3 LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN CỦA VI SINH HỌC
1.4. ĐỊNH DANH VI SINH VẬT
1.5 VỊ TRÍ MÔN HỌC VÀ NHIỆM VỤ NGƯỜI HỌC
1.1 ĐỐI TƯỢNG & NHIỆM VỤ CỦA VI SINH HỌC
ĐỐI TƯỢNG: VSV (Microbiology = micro + bios +
logos)
NHIỆM VỤ: Nghiên cứu hình thái, cấu tạo, hoạt động
sống của VSV
VSV (Microorganism): là những cơ
thể sống nhỏ bé mà mắt thường có
thể không nhìn thấy được. Muốn
thấy được chúng phải quan sát dưới
kính hiển vi
3Các nhóm VSV
Virus
Vi khuẩn (bacteria)
Nấm mốc (mold)
Nấm men (yeast)
Vi tảo (algae)
Virus Vi khuẩn Nấm mốc
Nấm men Vi tảo Nguyên sinhđộng vật
4Theo R. H. Whitataker, thế giới sinh vật gồm 5 giới
Giới khởi sinh (Monera hay prokaryote): vi khuẩn
và tảo lam
Giới nguyên sinh (Protista): tảo đơn bào, nấm đơn
bào có lông roi, nguyên sinh động vật.
Giới thực vật (Plantae)
Giới Nấm (Fungi)
Giới động vật (Animalia)
Vi sinh vật tập trung vào Monera, Protista và Fungi
Vị trí phân loại của vi sinh vật
Vị trí phân loại của VSV (theo cấu trúc tế bào)
Prokaryote
Nhân phân hóa chưa
hoàn chỉnh
Chưa có màng bao
nhân, chưa hình thành
tiểu hạch
Trong nhóm này có:
vi khuẩn, xạ khuẩn,
niêm vi khuẩn, tảo
lam
Eukaryote
Nhân phân hóa hoàn toàn,
có màng nhân và tiểu hạch.
Eukaryote đơn bào: nấm
men, tảo đơn bào
Eukaryote đa bào: nấm mốc,
nấm bậc cao, thực vật, động
vật.
Đặc biệt: Virus chưa có cấu
tạo tế bào – hình thái sống
đặc biệt nằm giữa giới vật
sống và chất vô sinh
5ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA VSV
Kích thước nhỏ bé.
Sinh trưởng, sinh sản nhanh
Thích nghi cao
Phân bố rộng, đa dạng về chủng loại
Vết tích Palaeolyngbya cách
đây 950 triệu năm
Vết tích Gloeodiniopsis cách
đây 1,5 tỷ năm
Vết tích vi khuẩn lam
cách đây 3,5 tỷ năm
61.2.1 VAI TRÒ TÍCH CỰC
Trong nông nghiệp
Trong bảo vệ môi trường
Trong công nghiệp
Trong Chế biến thực phẩm
Trong y tế
1.2 VAI TRÒ CỦA VSV
1.2.1 VAI TRÒ TIÊU CỰC
Trong nông nghiệp
Trong bảo vệ môi trường
Trong công nghiệp
Trong Chế biến thực phẩm
Trong y tế
Tác động tích cực của VSV
• Tham gia quá trình tuần hoàn vật chất trong tự nhiên:
phân giải chất hữu cơ, khởi đầu chuỗi thức ăn, tham gia
chu trình carbon, nitơ, oxi
• Trong công nghệ hóa: tham gia sản xuất các chất hóa
học khó sản xuất (cồn, acid hữu cơ, enzyme )
• Trong y học: vaccin, các chất kháng sinh, các vitamin,
acid amin, hormon
• Trong chế biến, bảo quản thực phẩm: sản xuất bột ngọt,
sản xuất sinh khối, sản xuất rượu bia, lên men sản xuất
thực phẩm,
7Vi sinh vật là nguyên nhân gây ra các căn bệnh
chết người: dịch hạc, ung thư, AIDS
- Là tác nhân gây bệnh cho động vật và thực vật
- Làm hư hỏng lương thực thực phẩm
-
Tác động tiêu cực của VSV
Nấm Rhizoctonia solani làm mốc
trắng gốc, cây héo, lá gốc héo vàng,
bó mạch thâm đen sau vài ngày cây
cà chua, khoai tây bị bệnh sẽ chết.
VK Ralstonia solanacearum cây héo
đột ngột, lá vẫn còn xanh, có thể héo
từng cành, bó mạch hóa nâu chứa
dịch nhờn màu trắng đục.
8
9Bệnh do Staphylococcus areus
Vaccin phòng cúm A
H5N1 của Cty Sản xuất
vaccin và Sinh phẩm số 1
thuộc Viện Vệ sinh dịch tễ
Trung ương được thử
nghiệm trên người với sự
cho phép của Bộ Y tế vào
cuối tháng 3/ 2008
1.3 LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN CỦA VI SINH HỌC
THỜI TIỀN SỬ: Người tiền sử biết sản xuất bia,
bánh mỳ từ ngũ cốc
NỀN VĂN MINH NÔNG NGHIỆP: (4000 năm B.C)
phát hiện những hình ảnh khảo cổ thể hiện việc uống
rượu của Người Xume.
NỀN VĂN MINH CỦA NGƯỜI HY LẠP thờ thần
Rượu Bacchus và NGƯỜI LA MÃ thờ thần Rượu
Dionysus.
10
Trước khi
có KHV
Sau khi
có KHV
Vi sinh học
thực nghiệm
Vi sinh học
hiện đại
Khái quát lịch sử phát triển VSV học
Trước khi có KHV
•Con người chưa ý thức được sự hiện diện của VSV
•Biết ứng dụng VSV vào chế biến và bảo quản thực
phẩm: ủ rượu, làm bánh mì, làm mắm, tương, chao
•Chịu đựng những trận đại dịch (đậu mùa, dịch hạch
) do VSV gây ra
Sau khi có KHV
1675, chiếc KHV đầu tiên do Leewenhoek phát minh
Vi sinh vật học giai đoạn này tập trung vào mô tả hình
thái của VSV
Khái quát lịch sử phát triển VSV học (tt)
Antoni van Leeuwenhoek
(1632-1723)
11
Robert Hook, nhà khoa học
Anh, “cha đẻ của KHV
quang học” đã sử dụng
nguồn sáng khi soi KHV.
1665, ông xuất bản cuốn
“Hình ảnh hiển vi” giới thiệu
rất nhiều đối tượng mà mắt
thường không thấy rõ được.
Robert Hook
(1635-1703)
KHV quang học
Lịch sử VSV học - Sau khi có KHV (tt)
1812, huân tước David Brewster ngâm
vật kính và mẫu vật trong một chất
lỏng (chủ yếu là glycerine) có độ khúc
xạ gần với thủy tinh, có thể triệt tiêu
sự sai lệch và tán sắc khi ánh sáng đi
qua các môi chất có độ khúc xạ khác
nhau.
Ông là người đầu tiên sử dụng kính lọc
màu để thu được ánh sáng đơn sắc.
David Brewster
(1781-1868)
Lịch sử VSV học - Sau khi có KHV (tt)
12
Ernst Abbe (1840-1905) và Carl Zeiss
(1816-1888) (2 nhà khoa học Mỹ) đã thử
300 chất để tìm ra dầu ngâm kính tốt nhất
(dầu Tuyết tùng (huile de cèdre) hiện đang
được dùng khi sử dụng vật kính x100 .
1886, Abbe phát minh ra bộ tụ quang
Ernst Abbe
Frederik Zernike (1888-1966) phát minh
KHV tương phản pha, có thể quan sát vật
thể sống trong suốt không màu mà không
cần cố định, nhuộm màu như xoắn thể gây
bệnh giang mai.
1953, Ông nhận giải Nobel do những đóng
góp xuất sắc trong lĩnh vực sinh học.
Lịch sử VSV học - Sau khi có KHV (tt)
XIX Century
Improvements of the microcopes
13
KHV huỳnh quang giúp thấy một số chất hoá học trong tế
bào chưa bị tổn thương.
Nguồn sáng của KHV huỳnh quang là đèn thuỷ ngân tạo ra
một chùm nhiễu tia xanh và tia UV.
Các gương lọc ánh sáng và gương tán sắc đặc biệt sẽ phản
chiếu lên bản quan sát những tia bước sóng ngắn. Các tia
UV tác động gây ra hiện tượng huỳnh quang và làm cho
bản quan sát phát ra những tia sáng huỳnh quang có bước
sóng dài hơn. Độ dài bước sóng bức xạ huỳnh quang luôn
dài hơn độ dài bước sóng bức xạ gây ra nó.
Các vật thể có khả năng huỳnh quang bắt đầu phát sáng rõ
ràng và mỗi chất có một bức xạ huỳnh quang đặc trưng.
VD: chất diệp lục có bức xạ huỳnh quang màu đỏ tươi
Lịch sử VSV học - Sau khi có KHV (tt)
1938, KHV điện tử ra đời tại Mỹ.
Nguyên lý: dùng 1 chùm điện tử thay thế cho ánh sáng.
Do dòng điện tử không đi qua được thấu kính nên phải
dùng những điện từ trường để hội tụ chùm điện tử, tất cả
thiết bị phải đặt trong ống chân không.
KHV quang học hiện đại nhất có độ phóng đại 2.500 lần.
KHV điện tử có thể phóng đại 40.000 lần, thậm chí có
thể phân biệt được 2-3 Å, nhưng chỉ có thể phân biệt rõ
nét những hạt từ 20 Å trở lên.
Lịch sử VSV học - Sau khi có KHV (tt)
14
• Mô tả hình thái VSV, khám phá các đặc tính sinh
lý, sinh hóa của vsv, xác định vai trò của vsv.
• Hoàn thiện các qui trình lên men cổ truyền, ứng
dụng vào sx công nghiệp
• Các nhà khoa học:
L. Pasteur, R. Koch
Bình cổ ngỗng
Lịch sử VSV học - Vi sinh học thực nghiệm
Louis Pasteur
(27.12.1822 - 28.9.1895)
Nhà bác học thiên tài 9.1879, ông tìm ra nguyên lý của việc tiêm
phòng bệnh dịch tả ở gà và việc làm giảm
độc lực của các VSV, nền tảng của việc
tiêm phòng bằng vaccin sau này, ông đã
làm giảm độc lực VK nhiệt thán và chế ra
được vaccin phòng bệnh có hiệu quả cho
đàn gia súc.
Ông lấy tuỷ sống con thỏ bị bệnh dại và
làm cho VK này yếu đi. Sau đó, tiêm vào
em bé bị chó dại cắn tên là Yoseph Meister
(9tuổi) vào ngày 06/7/1885. Kết quả thành
công ngoài sức tưởng tượng của ông: người
bệnh khỏi hẳn.
Louis Pasteur, nhà bác học
người Pháp sống thế kỷ 19, cha
đẻ của lý thuyết lên men (1857),
vi khuẩn và vắcxin trừ bệnh chó
dại (1886), nghành sát trùng.
1880, ông phát hiện tụ cầu
khuẩn gây mụn nhọt và
viêm tuỷ xương, nhiễm
trùng hậu sản là do một VK
có tên là liên cầu khuẩn.
15
First Fermentation concept, or Pasteur concept in 1857,
“Fermentation is the transformation process of the sugar to
alcohol in presence of "la vie sans l'air" (means life without air).
Conclusions of Pasteur from its
study of wines:
The alcoholic fermentation of grape
juice occur only in presence of yeasts.
The wine acidification occur in
presence of bacteria.
When the grape juice is heated the
fermentation do not take place.
When the wine (the sugar) is heated
the acidification do not occur.
Lịch sử VSV học - Vi sinh học thực nghiệm (tt)
Nhà khoa học Đức
Robert Koch
(1843-1910)
1881, đưa ra pp phân lập VSV
1884, tìm ra trực khuẩn bệnh lao
Lịch sử VSV học - Vi sinh học thực nghiệm (tt)
16
Mô hình chuỗi xoắn kép DNA của
waston – crick 1953
Alexander Fleming (6.8.1881 – 11.3.1955)
Nhà sinh học, bác sĩ, dược sĩ người
Scotland (phía Bắc nước Anh) Người mở ra kỷ nguyên sửdụng kháng sinh trong y học.
1945, Fleming, Ernst Boris
Chain, Howard Walter Florey
được trao Giải thưởng Nobel y
học do tìm và phân tách được
Penicilin – loại kháng sinh đầu
tiên trong việc điều trị những
bệnh nhiễm trùng.
Năm 1922, tình cờ Fleming phát
hiện một đĩa petri nuôi cấy vi
khhuẩn, khuẩn lạc không mọc
được ở chỗ có dịch từ mũi ông
rơi vào. Và sau đó không lâu,
ông công bố về lysozyme, có vai
trò kháng khuẩn. Nhờ phát minh
này, Fleming trở nên nổi tiếng,
được giới y học Anh biết đến.
9.1928, phụ tá của Fleming phát hiện thấy trong
đĩa petri cấy VK xuất hiện một loại nấm màu
xanh nhạt. Anh đổ đĩa petri ấy vào một đĩa khác,
lúc ấy trên đĩa petri cũ còn lưu lại những đường
vân xanh của loại nấm ấy. Fleming nghĩ rằng đó
là dấu vết của những VK đã chết, ông lấy một
giọt dịch của đĩa petri bỏ đi đem quan sát dưới
KHV và phát hiện rằng không hề có dấu vết của
liên cầu khuẩn trong đó.
17
• Giai đoạn phát triển rực rỡ của công
nghệ lên men
• Các sản phẩm lên men ứng dụng
rộng rãi: trong thú y, y học, thực
phẩm, môi trường
• Vi sinh học hiện đại đang làm thay
đổi cuộc sống của con người
Lịch sử VSV học - Vi sinh học hiện đại
CÁC MỐC QUAN TRỌNG TRONG LỊCH SỬ
PHÁT TRIỂN VI SINH HỌC
1667 Van Leuwenhoek lần đầu tiên quan sát tế bào bằng
kính hiển vi.
1798 Jenner lần đầu tiêm chủng vaccin phòng bệnh đậu mùa
cho 1 đứa trẻ.
1857 Pasteur phát hiện quá trình lên men
1864 Pasteur phát minh phương pháp thanh trùng Pasteur
1881 Robert Koch đề xuất phương pháp phân lập VK
1882 - 1884 Koch phát hiện trực khuẩn gây bệnh lao
1884 Gram đề xuất kỹ thuật nhuộm Gram
18
CÁC MỐC QUAN TRỌNG TRONG LỊCH SỬ
PHÁT TRIỂN VI SINH HỌC (tt)
1887 Petri đề xuất dùng hộp petri
1898 Shiga phát hiện trực khuẩn lỵ
1928 Alexander Fleming khám phá ra penicillin
1942 Kính hiển vi điện tử được sử dụng để xác định và
phân loại thực khuẩn thể
1953 Stanley phát hiện virut kết tinh
1953 Walson và Crick khám phá ra cấu trúc của DNA
1959 Stewart tìm ra nguyên nhân virut với bệnh ung thư
1989 Bisho và Varmus phát hiện gen ung thư
Các giới (kingdoms) sinh vật
19
Hệ thống phân loại sinh vật
(Biological Classification)
1.4. Định danh và Phân loại
Các nhóm được sử dụng để phân loại vi sinh vật
20
• Bao gồm những qui tắc về đặt tên vi sinh vật
• Hiện nay có 3 bộ luật danh pháp
– Luật quốc tế danh pháp động vật (ICZN)
– Luật quốc tế danh pháp thực vật (ICBN)
– Luật quốc tế danh pháp vi sinh vật (ICNB)
• Luật danh pháp không có tính chất pháp lý, việc
tuân thủ dựa trên tính tự nguyện
Luật danh pháp sinh vật
CÁCH ĐẶT TÊN VSV
Nhà phân loại Linnaes (TK 18) thiết lập hệ nhị thức
danh pháp với nguyên tắc như sau:
Mỗi loại VSV riêng biệt được công nhận là một loài.
Mỗi loài được đặt một tên gồm 2 từ: Từ đầu tiên là tên
giống (bắt đầu với chữ viết hoa), từ thứ 2 là tên loài (viết
thường).
Tên đặc biệt thường giải thích tên giống và cho biết
một vài thông tin bổ sung về vi sinh vật. Escherichia
(tên của Escherich) coli (ký sinh trong ruột)
Cách viết tên VSV: gạch dưới (viết tay), in nghiêng
(trong tài liệu in).
Cách viết tắt: chỉ viết tắt sau khi đã viết tên đầy đủ. Sau
tên giống viết tắt là một dấu chấm (E. coli)
21
Staph. aureus
Ps. fluorescens
E. coli
C. botulinum
B. cereus
Lb. acidophilus
Strep. salivarius subsp
thermophilus
P. citrinum
Sacc. cerevisiae
Staphylococcus aureus
Pseudomonas fluorescens
Escherichia coli
Clostridium botulinum
Bacillus cereus
Lactobacillus acidophilus
Streptococcus salivarius subsp
thermophilus
Penicillium citrinum
Saccharomyces cerevisiae
Tên viết tắtTên đầy đủ
Luật danh pháp sinh vật (tt)
ĐẶT TÊN CHO 1 VSV MỚI
Theo nguyên tắc quốc tế
Liên quan đến sự nhận
diện và miêu tả hình thái tế
bào, đặc tính di truyền.
ĐỔI TÊN VSV
Tên VSV có thể (sử dụng các
kỹ thuật phân tích trình tự
AND, ARN) thay đổi khi có
những nghiên cứu mới cho
thấy tên cũ có những giới hạn
nhất định về tính chất
Lactobacillus delbreukii subsp bulgaricusLactobacillus bulgaricus
Streptococcus salivarius subsp thermophilusStreptococcus thermophilus
Lactococcus lactis subs lactis var diacetylactis
diacetyla diacetylactis lactis var
Streptococcus diacetylactis
Lactococcus lactis subsp cremorisStreptococcus cremoris
Lactococcus lactis subsp lactisStreptococcus lactis
Tên mớiTên cũ
22
• Tính duy nhất: Tên mỗi taxon là duy nhất, không
trùng với các tên khác.
• Tính phổ cập: Để trao đổi thông tin, các nhà khoa
học buộc phải học tên khoa học của sinh vật. Tên
các loài sinh vật được gọi theo tiếng Latin.
• Tính ổn định: Ủy ban Danh pháp Quốc tế đóng vai
trò giữ ổn định cho hệ thống danh pháp quốc tế.
Tính chất của tên khoa học
• Kingdom: Bacteria
• Phylum: Proteobacteria
• Class: Gamma Proteobacteria
• Order: Enterobacteriales
• Family: Enterobacteriaceae
• Genus: Salmonella
• Species: S. bongori, S. enterica, S. typhi
Ví dụ về phân loại VSV
23
Arthrobacter, Brevibacterium, PropionibacterimVi khuẩn dạng Coryne
(Coryneform bacteria)
Trực khuẩn không sinh bào
tử có hình dạng không đều
ListeriaNhững giống chưa xác định
Lactobacillus, BrochothrixLactobacilliacaeTrực khuẩn có hình dạng đều
đặn, G+, không sinh bào tử
Clostridium, BacillusBaciliaceaeTrực khuẩn và cầu khuẩn
sinh nội bào tử
SarcinaPeptococceaceae
Streptococcus, Leuconostoc, Pediococcus, Lactococcus,
Enterococcus, Carnobacterium, Vagococcus
Streptococcaceae
Micrococcus, StaphylococcusMicrococcaceaeCầu khuẩn G+
Moraxella, Acinetobacter, PsychrobacterNeisseriaceaeSong cầu khuẩn và
diplococcobacilli G-
Flavobacterium, ChromobacteriumNhững giống chưa xác định
Vibrio, AeromonasVibrionaceae
Escherichia, Citrobacter, Samonella, Shigella, Klebsiella,
Enterobacter, Serratia, Proteus, Yersinia, Erwinia,
Haffnia, Arizona, Pantoea
EnterobacteriaceaeTrực khuẩn hiếu khí tùy ý,
G-
Alcaligenes, Acetobacter, BrucellaNhững loại chưa xác định
Halobaterium, HalococcusHallobacteriaceae
Pseudomonas, Altermonas, Gluconobacter, Xanthomonas,
Shewanella
PseudomonadaceaeTrực khuẩn và cầu khuẩn G-
dạng hiếu khí
Campylobacter SpirallaceaeXoắn thể và vi khuẩn cong
GiốngHọNhóm
Các nhóm VK (Theo hệ thống phân loại của Bergeys)
Phân loại nấm: dựa vào vòng đời, cấu trúc, phương thức sinh sản.
Những nhóm nấm rất quan trọng trong vi sinh môi trường
Nấm sợi: Penicillium,
Aspergillus,
Nấm men: Rhodotorula
và Candida
Nấm sợi: hệ khuẩn ty sinh sản vô tính
bằng cách hình thành conidia (bào tử
trần).
Các nấm men sinh sản nhờ nảy chồi
Deuteromycetes
(nấm bất toàn)
tạo ra quả thể phức tạp. Mỗi đảm sinh ra
4 bào tử đảm.
Basidomycetes
(nấm đảm)
Schizosaccharomyces.
Nấm sợi Byssochlamys,
Eurotium và Xeromyces
Hữu tính: sinh ra các bào tử kín hình
thành trong những cấu trúc chuyên biệt
dạng túi được gọi là nang (mỗi nang
chứa 8 bào tử túi).
Ascomyces
(nấm túi, nấm
nang)
Nấm sợi: Rhizopus,
Mucor và Thamnidium.
Hữu tính: sản suất ra các bào tử tiếp hợp.
Vô tính:bằng bào tử kín trong túi bào tử.
Zygomycetes
(nấm tiếp hợp)
Ví dụHình thức sinh sảnLoại nấm
24
Phân loại vi rút: dựa vào nhóm vật chủ bị nhiễm như: động
vật, thực vật vi khuẩn hay nấm mốc.
Phân loại các virus vào các nhóm, có liên quan đến:
Loại bệnh do virus gây ra
Loại acid nucleic có trong tế bào – cầu hay thẳng, DNA
chuỗi đơn hay chuỗi kép hay RNA
Cấu trúc của protein màng
Dạng virus trần hay có vỏ
CÁC CHUYÊN NGÀNH VỀ VI SINH VẬT HỌC
MICROBIOLOGY
PROTOZOOLOGY
MYCOLOGY
PHYCOLOGY
BACTERIOLOGY
VIROLOGY
VỊ TRÍ MÔN HỌC
1.5 VỊ TRÍ MÔN HỌC-NHIỆM VỤ NGƯỜI HỌC
25
CÁC LĨNH VỰC NGHIÊN CỨU CHUYÊN BIỆT
FOOD
MICROBIOLOGYMEDICAL
MICROBIOLOGY
INDUSTRIAL
MICROBIOLOGY/
BIOTECHNOLOGY
AGRICULTURAL
MICROBIOLOGY
VỊ TRÍ MÔN HỌC
ENVIROMENTAL
MICROBIOLOGYMICROBIOLOY
1.5 VỊ TRÍ MÔN HỌC-NHIỆM VỤ NGƯỜI HỌC
NHIỆM VỤ NGƯỜI HỌC
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_vi_sinh_thuc_pham_chuong_i_mo_dau.pdf