Bài giảng Vi nấm

CẤU TRÚC TẾ BÀO - Tế bào nhân thật - Nhiễm sắc thể lưỡng bội - Không có diệp lục tố *Thành tế bào - Carbohydrat: chitin, chitosan, cellulose, glucan, mannan - Protein: giàu sulfur, thường đóng vai trò enzym -> Kiểm soát trao đổi chất -> Bảo vệ tế bào -> Chống lại sự thay đổi áp suất thẩm thấu

pdf16 trang | Chia sẻ: Tiểu Khải Minh | Ngày: 17/02/2024 | Lượt xem: 203 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Vi nấm, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
6/27/2017 1 VI NẤM CẤU TRÚC TẾ BÀO - Tế bào nhân thật - Nhiễm sắc thể lưỡng bội - Không có diệp lục tố CẤU TRÚC TẾ BÀO Thành tế bào - Carbohydrat: chitin, chitosan, cellulose, glucan, mannan - Protein: giàu sulfur, thường đóng vai trò enzym  Kiểm soát trao đổi chất  Bảo vệ tế bào  Chống lại sự thay đổi áp suất thẩm thấu CẤU TRÚC TẾ BÀO Màng tế bào - Phospholipid: nhiều loại, tỷ lệ thay đổi tùy theo chủng - Sterol: ergosterol, zymosterol Điều hòa hấp thu/bài tiết Sinh tổng hợp thành tế bào, nang CẤU TRÚC TẾ BÀO Tế bào chất - Đa nhân - Ty thể - Không bào: chứa enzm, chất biến dưỡng, chất dự trữ CẤU TRÚC TẾ BÀO Tế bào chất - Các bào quan khác: Golgi, ribosom, lưới nội chất, túi chuyên chở/bài tiết 6/27/2017 2 ĐỜI SỐNG - Dị dưỡng - Hoại sinh hoặc ký sinh - Có ích hoặc gây hại - Môi trường pH thấp (5), phát triển được ở nồng độ muối và đường cao PHÂN LOẠI - Nấm men: đơn bào PHÂN LOẠI - Nấm sợi: đa bào - Sợi nấm có/không vách ngăn - Sợi nấm có/không màu (thuốc nhuộm Lactophenol cotton blue) - Sợi nấm dinh dưỡng và sợi nấm khí sinh (sinh sản) Sợi nấm dinh dưỡng Sợi nấm khí sinh PHÂN LOẠI - Nấm lưỡng hình - 20 – 300C ở dạng nấm sợi - 35 – 370C ở dạng nấm men SINH SẢN Nấm men - Hữu tính: 2 tế bào men phối hợp thành lập túi và các bào tử túi - Vô tính bằng cách nảy chồi/ sinh bào tử chồi/ cắt đôi/ tạo sợi nấm giả SINH SẢN Nấm men Nảy chồi 6/27/2017 3 SINH SẢN Nấm men Chia đôi Sợi nấm giả SINH SẢN Nấm sợi - Sinh sản bằng trứng: 2 sợi nấm nẩy 2 chồi  2 chồi hòa nhập, 2 nhân giao hợp tạo trứng  Trứng theo gió đến môi trường mới SINH SẢN Nấm sợi - Sinh sản bằng túi: Sợi nấm sơ lập  sợi nấm hậu lập (2 nhân)  2 nhân giao hợp tạo 1 hợp tử  bào tử nằm trong túi (bào tử túi) - Sinh sản bằng đảm: tương tự sinh sản bằng túi nhưng bào tử mọc ra ngoài tạo thành đảm (bào tử đảm) SINH SẢN Nấm sợi Sinh sản bằng túi SINH SẢN Nấm sợi Sinh sản bằng đảm Nấm túi Nấm đảm SINH SẢN Nấm sợi 6/27/2017 4 SINH SẢN Nấm sợi - Sinh sản vô tính bằng bào tử đốt/ bào tử bao dầy/ bào tử đính nhỏ/ bào tử đính lớn Bào tử đốt Bào tử bao dầy SINH SẢN Nấm sợi Bào tử đính lớn Bào tử đính nhỏ BỆNH NHIỄM NẤM Bệnh nhiễm nấm Vùng dịch tễ Suy giảm miễn dịch Sử dụng thuốc Kỹ thuật y học Ung thư Bệnh lý (bỏng, suy dinh dưỡng) THUỐC KHÁNG NẤM • Nhóm imidazol: PO hoặc bôi, độc gan • Amphotericin B: PO nếu nhiễm nấm ở ruột, IV nếu nhiễm nấm nội tạng; gây độc thận • Flucytoxin: PO • Nystatin • Griseofulvin: PO, chỉ định khi nhiễm nấm da • Terbinafin: thường dùng trị nấm móng KỸ THUẬT XÁC ĐỊNH VI NẤM GÂY BỆNH Ly trích vi nấm từ bệnh phẩm - Nuôi cấy trên các môi trường khác nhau Quan sát khóm - Dạng khóm - Màu sắc - Chất tiết - Tốc độ phát triển Quan sát đặc điểm hiển vi - Dạng sợi nấm - Dạng bào tử - Cấu tử đặc biệt Khảo sát tính chất hóa lý, sinh lý - Ánh sáng - pH - Chất dinh dưỡng đặc biệt Kỹ thuật sinh học phân tử Vi nấm gây bệnh NẤM MEN GÂY BỆNH 1. Candida 2. Cryptococcus 3. Malassezia 6/27/2017 5 CANDIDA SPP. PHÂN LOẠI 1. Candida albicans: tác nhân gây bệnh nhiễm Candida chủ yếu ở người 2. Candida non-albicans: như C.tropicalis, C.glabrata HÌNH THỂ - Nấm đa hình - Dạng men: hình cầu, sinh sản bằng hình thức nẩy chồi - Ống mầm - Sợi nấm giả/ thật, có thể tạo bào tử bao dày ĐỘC LỰC 1. Khả năng kết dính với mô ký chủ - Tính kỵ nước: tăng kết dính với mô ký chủ - Mannan: liên quan đến tính kỵ nước, giảm đáp ứng miễn dịch của ký chủ 2. Tính lưỡng hình: dạng sợi giúp vi nấm phát triển dọc theo rãnh tế bào và xuyên qua các lỗ vào mô 3. Sản xuất enzym ly giải các protein thuộc hàng rào miễn dịch của ký chủ DỊCH TỄ - BỆNH SINH - Hoại sinh ở người và động vật máu nóng - Sống chủ yếu ở niêm mạc cơ quan tiêu hóa, hiếm khi cố định trên da khô và nhẵn - Gây bệnh khắp nơi trên cơ thể DỊCH TỄ - BỆNH SINH - Các yếu tố nguy cơ Bệnh nhiễm Candida Suy giảm miễn dịch Đái tháo đường, ung thư Răng giả Hút thuốc Nằm viện Đặt ống thông 6/27/2017 6 ĐƯỜNG LÂY TRUYỀN - Nội sinh - Người sang người: mẹ truyền sang con, nhân viên y tế/bệnh nhân sang bệnh nhân - Quan hệ tình dục - Vật dụng/thuốc có nhiễm Candida - Tiêm chích ma túy BỆNH LÝ - Candida miệng – hầu: Niêm mạc đỏ  đốm trắng thành mảng dễ bong tróc, viêm, rối loạn tiêu hóa BỆNH LÝ - Candida thực quản – ruột - Candida tăng sinh nhiều trong ruột  rối loạn tạp khuẩn ruột  viêm ruột mạn tính: tiêu chảy, sôi bụng, ngứa/viêm đỏ hậu môn - Candida tạo màng giả, biểu mô ruột bị phá hủy, vi nấm xâm nhập sâu qua thành ruột vào máu  viêm ruột cấp: tiêu chảy, phân có máu, mất nước nhiều... BỆNH LÝ - Candida thực quản – ruột BỆNH LÝ - Candida sinh dục - Chủ yếu ở nữ - Huyết trắng đục, không hôi, niêm mạc âm đạo viêm đỏ, nhiều mảng trắng, ngứa rát  Bệnh cấp tính, đáp ứng thuốc tốt - Nam giới: nhẹ, nổi mẩn đỏ, dị ứng BỆNH LÝ - Candida da - Vùng da ẩm - Mụn đỏ không rõ bờ, chảy nước, mưng mủ, có thể nứt nẻ 6/27/2017 7 BỆNH LÝ - Candida da BỆNH LÝ - Candida móng - Thường ở móng tay - Xâm nhập từ chân móng - Móng đục, sần sùi, đổi màu, chảy mủ, quanh móng viêm BỆNH LÝ - Candida máu - Candida lan tỏa: vi nấm theo máu tấn công tim hoặc cơ quan khác (thận, xương, khớp, mắt, não)  nguy cơ tử vong cao CHẨN ĐOÁN - Lâm sàng - Xét nghiệm - Bệnh phẩm: mảng trắng trong miệng/da, huyết trắng, bột móng, máu - Quan sát trực tiếp: Tế bào men, sợi nấm giả - Phong phú hóa, cấy chuyền, định danh - Thử nghiệm huyết thanh ĐIỀU TRỊ - Candida miệng hầu: Itraconazol , Fluconazol tốt hơn các thuốc bôi tại chỗ (Nystatin/Clotrimazol), Caspofungin (IV), nếu kháng thuốc dùng amphotericin B - Candida thực quản: Fluconazol, Itraconazol (PO). Sau 5 ngày nếu nội soi vẫn dương tính thì dùng Amphotericin B - Candida ruột: Nystatin - Candida da: bôi ngoài như Amphotericin B, Nystatin, các dẫn chất imidazol. Nếu nặng hoặc suy giảm miễn dịch sử dụng imidazol hoặc Terbinafin (PO) - Candida móng: Itraconazol, Terbinafin (PO) - Candida âm đạo: Nystatin đặt âm đạo, imidazol (PO) - Candida mô sâu: Amphotericin B (IV), Caspofungin CRYPTOCOCCUS NEOFORMANS 6/27/2017 8 HÌNH THỂ - Nấm nem có nang (polysaccharide), nang thay đổi kích thước tùy theo dinh dưỡng, điều kiện sống - Sinh sản: nẩy chồi đa cực, đảm ĐỘC LỰC - Khả năng tái tạo nang  tránh thực bào, tác động kháng thể, bổ thể - Khả năng thích nghi ở 370C - Sinh tổng hợp melanin  thành tế bào nấm cứng hơn, tích điện âm tránh thực bào LÂY TRUYỀN Cây Eucalyptus Chim bồ câu Vi nấm có tính đề kháng cao trong phân khô Nấm men mất nang Vi nấm tái tạo nang và lắng đọng trong phế nang Hô hấp  Máu  Não BỆNH LÝ • Khu trú hoặc lan tỏa • Cấp hoặc mạn tính • Thường gặp ở người suy giảm miễn dịch • Bắt đầu bệnh phổi sơ nhiễm  lan tỏa đến máu, mô BỆNH LÝ - Thể phổi nguyên phát - Không triệu chứng  nhẹ  nặng - Ho đờm/máu, đau ngực, sốt nhẹ, sụt cân  bướu phổi (không hóa vôi) - Ở người suy giảm miễn dịch, vi nấm thường lan tỏa BỆNH LÝ - Da - Thường do vi nấm lan tỏa theo máu - Tổn thương: vết nhú mềm, không đau  bướu/ loét/ ban xuất huyết/ áp xe/ u hạt 6/27/2017 9 BỆNH LÝ - Hệ thần kinh trung ương - Viêm màng não – não, nhức đầu, sốt, rối loạn thần kinh - Xương - Hiếm gặp - Nhẹ, không triệu chứng  viêm tủy xương, viêm khớp, xói mòn xương CHẨN ĐOÁN - Đờm/dịch rửa phế nang/dịch não tủy/nước tiểu  Nhuộm mực tàu  Quan sát trực tiếp - Cấy  lấy mẫu quan sát dưới kính hiển vi - Cấy lên Niger seed agar  khóm đen - Chẩn đoán huyết thanh ĐIỀU TRỊ - Người bình thường - Phổi: Amphotericin B, Fluconazol - Não: Amphotericin B + Flucytosin  Fluconazol hoặc itraconazol  Duy trì bằng fluconazol - Người nhiễm HIV - Phổi: Amphotericin B hoặc phối hợp flucytosin  Duy trì bằng fluconazol - Não: Amphotericin B + Flucytosin/ Amphotericin B cấu trúc lipid/ Fluconazol + Flucytosin  Azol PO MALASSEZIA SPP. HÌNH THỂ - Tế bào men hình cầu/bầu dục/ trụ - Sinh sản: nẩy chồi 1 cực ĐỜI SỐNG - Ưa chất béo  Hoại sinh, có thể gây bệnh - Có thể chuyển sang nấm sợi 6/27/2017 10 BỆNH LÝ - Lang ben - Ở vùng tuyến bã hoạt động mạnh - Mạn tính, khu trú ở lớp sừng ngoài cùng - Da đổi màu (nhạt hơn/đậm hơn), vẩy mịn, ngứa nhiều khi đổ mồ hôi, dễ lan rộng BỆNH LÝ - Lang ben - Bệnh phẩm: tế bào men hình cầu + sợi nấm ngắn lẫn với tế bào da BỆNH LÝ - Viêm da tăng tiết bã - Mạn tính, thường ở các nếp gấp cơ thể - Mảng đỏ, đóng vảy  tróc vảy, ngứa, nổi ban đỏ, sần BỆNH LÝ - Viêm nang lông - Mụn mủ, mụn nước ở nang lông - Ngứa khi tắm/đổ mồ hôi BỆNH LÝ - Gàu - Nhiễm trùng máu CHẨN ĐOÁN - Lang ben: chiếu đèn Wood - Quan sát trực tiếp - Cấy máu và định danh 6/27/2017 11 ĐIỀU TRỊ - Thuốc bôi ngoài: Selenium sulfide, Ketoconazol, Miconazol - Thuốc uống: Imidazol - Truyền tĩnh mạch: Amphotericin B NẤM DA (DERMATOPHYTES) ĐẶC ĐIỂM - Là nấm sợi ưa keratin - Sinh sản - Sinh sản vô tính bằng bào tử đính lớn/nhỏ - Sinh sản hữu tính ĐẶC ĐIỂM - Sợi nấm có vách ngăn, phân nhánh; có một số sợi nấm đặc biệt PHÂN LOẠI Theo nơi cư trú tự nhiên 1. Nhóm ưa đất 2. Nhóm ưa người 3. Nhóm ưa thú: thường gây phản ứng viêm mạnh mẽ ở người PHÂN LOẠI Theo đặc điểm bào tử Chi Trichophyton Microsporum Epidermophyton Bào tử đính lớn Ít, vách mỏng, trơn Nhiều, hình thoi Nhiều, vách trơn, hình chủy Bào tử đính nhỏ Nhiều, đính riêng rẽ hoặc chùm Ít Không có 6/27/2017 12 ĐẶC ĐIỂM GÂY BỆNH - Có sự chuyên biệt về ký chủ và nơi ký sinh - Gây bệnh ở da, tóc, móng - Sự tiết mồ hôi, tổn thương/nhiễm bẫn biểu bì, suy giảm miễn dịch làm gia tăng triệu chứng BỆNH Ở DA NHẴN Hắc lào - Tổn thương hình tròn, bờ gồ cao, có vảy và mụn rộp BỆNH Ở DA NHẴN Vẩy rồng - T.concentricum - Không viêm nhưng tróc vảy thành các vòng đồng tâm NẤM BẸN - Thường ở nam giới - Nổi mụn, ban đỏ, bờ bong vẩy - Do E.floccosum: đối xứng, lan xuống đùi - Do T.rubrum và T. mentagrophytes: không đối xứng, lan ra mông/lên thân NẤM CHÂN - Do T.rubrum, T. mentagrophytes, E.floccosum - Gây tróc vảy, chảy nước và ngứa kẽ chân hoặc nấm chân dạng khảm khô, bong vảy NẤM MÓNG - Dưới móng: T.rubrum - Trên móng: T. mentagrophytes 6/27/2017 13 NẤM TÓC - Bào tử nấm trong thân tóc: tóc rụng/gãy ngang mức vảy da, nổi ban đỏ, bong vảy, viêm giới hạn hoặc tạo bờ cao; dạng chốc đầu chấm đen - Bào tử nấm quanh sợi tóc: tóc gãy, da đầu viêm - Dạng Flavus do T.schoenleinii gây ra, mùi hôi chuột, tóc rụng, vảy đóng quanh sợi tóc, tóc bết NẤM TÓC Bào tử nấm quanh sợi tóc Bào tử nấm trong sợi tóc CHẨN ĐOÁN - Xét nghiệm trực tiếp - Đèn wood - Cấy để định danh ĐIỀU TRỊ - Bôi BSI, imidazol - PO: Griseofulvin, Terbinafin, Itraconazol, Fluconazol NẤM LƯỠNG HÌNH SPOROTHRIS SCHENCKII - Hoại sinh ở đất, dạng sợi nấm mang bào tử đính nhỏ hình giọt nước - Dạng nấm men có ở mô bệnh, sinh sản nẩy chồi - Phát triển tốt ở 26 – 270C  vùng cao nguyên 6/27/2017 14 SPOROTHRIS SCHENCKII Sporothris thể da – mạch bạch huyết - Mạn tính - Nốt ở da hoại tử, loét, tạo mủ vàng sệt - Tiến triển theo mạch bạch huyết từ dưới lên trên, mạch bạch huyết sưng SPOROTHRIS SCHENCKII - Sporothris thể da cố định: 1 vết loét cố định, thường ở mặt, trẻ em - Thể lan tỏa: gặp ở bệnh nhân HIV, vi nấm vào máu và lan tỏa khắp cơ thể - Thể phổi nguyên phát: do hít bào tử, biểu hiện giống lao PENICILLIUM MARNEFFEI - Dạng men sinh sản bằng cách cắt đôi - Dạng sợi, cấu trúc mang bào tử gồm cuống, đính bào đài, thể bình, chuỗi bào tử PENICILLIUM MARNEFFEI - Tổn thương ở da: mụn nước có rốn trung tâm, thường ở mặt, đầu chi, thân. - Sốt, chán ăn, giảm bạch/tiểu cầu, sụt cân, gan lách to, viêm mạch bạch huyết NẤM MỐC ASPERGILLUS SPP. - Sợi nấm không màu, có vách ngăn, phân nhánh A.niger A.flavus 6/27/2017 15 ASPERGILLUS SPP. - Đầu mang bào tử gồm cuống, bọng, bình, chuỗi bào tử ASPERGILLUS SPP. Tác hại - Người bình thường: dị ứng, viêm xoang, cuộn nấm ở phổi, viêm phế nang, viêm giác mạc, nhiễm nấm từ các bộ phận giả - Người suy giảm miễn dịch: viêm nội nhãn, nhiễm nấm TKTW, nấm lan tỏa ASPERGILLUS SPP. FUSARIUM SPP. - Sợi nấm không màu, có vách ngăn FUSARIUM SPP. - Bào tử đính lớn hình lưỡi liềm - Bào tử đính nhỏ hình bầu dục - Bào tử vách dày: ít gặp FUSARIUM SPP. Tác hại - Người bình thường: viêm giác mạc, da (do phẫu thuật, loét), móng, viêm tai, bướu nấm dưới da...; ít xâm nhập mô sâu - Người suy giảm miễn dịch: nhiễm nấm TKTW, viêm phổi, viêm cơ, nấm lan tỏa 6/27/2017 16 ZYGOMYCETES - Sợi nấm rộng, không vách ngăn, phân nhánh 900 ZYGOMYCETES Tác hại - Ít nhiễm ở người khỏe mạnh - Độc lực biểu hiện ở người suy giảm miễn dịch, vết thương tạo đường cho nấm xâm nhập - Thường gây tử vong ĐỘC TỐ NẤM - Là chất biến dưỡng thứ cấp của vi nấm - Gây chết/ ung thư/ suy giảm miễn dịch - Đường lây nhiễm: chủ yếu là tiêu hóa, ít qua da, hô hấp Aflatoxin Ochratoxin Trichothecen Fumonisin Nguồn gốc Aspergillus flavus, A. parasiticus, A. nomicus A. ochraceus, Penicillium verrucosum Fusarium, Trichoderma, Trichothecium, Stahchybotrys Fusarium moniliforme, F.proliferatum Thực phẩm bị nhiễm Hạt, sữa, trứng Lúa mạch, cà phê Bắp Độc tính Gan Bệnh Kwashiorkor Hội chứng Reye’s Thận Gan Ung thư Bệnh bạch cầu Ung thư HẾT https://sites.google.com/site/bomonvikysinh/ lequanghanhthu@gmail.com

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfbai_giang_vi_nam.pdf