Bài giảng Vệ sinh an toàn thực phẩm - Chương 6.1: Ngộ độc thực phẩm do hóa chất - Văn Hồng Thiện

Ngộ độc cấp tính: Ăn thức ăn có liều lương As cao sẽ bị ngộ độc cấp tính, triệu chứng đầu tiên xuất hiện rất nhanh, đôi khi xuất hiện ngay sau khi ăn. Ngộ độc As gây rối loạn tiêu hóa, nôn mửa dữ dội kèm theo những cơn đau bụng ở vùng thượng vị, buồn đi ngoài, phân thường có dạng lổn nhổn, mạch đập nhanh và yếu. Đôi khi nặng mặt, phù vùng mắt, mặt nhợt nhạt dần dần thâm tím, bệnh nhân chết sau 12- 48 giờ. * Ngộ độc mãn tính: - Dùng As liều lượng nhỏ liên tục trong thời gian dài, As tích lũy trong cơ thể có thể gây ngộ độc mãn tính . - Ngộ độc As mãn tính có biểu hiện: Da xám, rụng nhiều tóc, viêm dạ dày, đau mắt, đau tai, giảm cân, gầy yếu, kiệt sức và chết sau vài tháng phát bệnh . - As là tác nhân gây ung thư da và phổi.

pdf60 trang | Chia sẻ: linhmy2pp | Ngày: 21/03/2022 | Lượt xem: 325 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Vệ sinh an toàn thực phẩm - Chương 6.1: Ngộ độc thực phẩm do hóa chất - Văn Hồng Thiện, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NGỘ ĐỘC THỰC PHẨM DO HÓA CHẤT Khái nim Thực phẩm cũng có thể chứa các hóa chất độc hại. Một số hóa chất độc có sẵn trong thực phẩm như sắn, cóc, cá nóc hoặc được sản sinh từ nấm mốc như aflatoxin. Một số hóa chất độc khác có thể làm nhiễm bẩn thực phẩm thông qua môi trường bị ô nhiễm như kim loại nặng, phóng xạ, thuốc bảo vệ thực vật, thuốc trừ cỏ... Các loại hóa chất độc và độc tố có trong thực phẩm có thể gây ngộ độc cấp với tỉ lệ tử vong cao hoặc có thể gây ngộ độc mạn tính hoặc ung thư. Thực phẩm BVTV Thuốc thú y Chất vô cơ Toxin trong nguyên liệu Hc trong bao bì Hữu cơ Phụ gia Toxin từ qtcb Nguyên nhân Ý thức Vô tình Công nghệ Vệ sinh Chất độc Quản lý hóa chất Ngộ độc do NL chứa chất độc Thực vật Nấm độc Khoai tây nẩy mầm Măng Đậu nành sống Khoai mì Đậu đỗ NẤM ĐỘC Triệu chứng Buồn nôn, nôn ra máu Đau bụng dữ dội, đi ngoài ra nước hôi tanh dính máu Mệt mỏi, lạnh, khát nước, bí tiểu tiện Huyết áp giảm, mạch chậm, trụy tim mạch Tức thở, ứ máu ở phổi, co thắt phế quản Rối loạn thấn kinh, mê sảng, hôn mê NẤM ĐỘC Sơ cứu Gây nôn hay rửa dạ dày Không uống các loại thuốc có rượu Chuyển nạn nhân bệnh viện NẤM ĐỘC Phòng ngừa Xác định nấm trước khi hái/sử dụng, loại bỏ nấm lạ Sử dụng nấm ăn được Không ăn thử nấm lạ Không nên ăn nấm quá non Nâng cao tuyên truyền và phòng ngừa KHOAI TÂY NẨY MẦM Khoai tây nẩy mầm solanin 0.1-0.2g/kg thể trọng Mầm 420 – 739mg/ 100g sp Vỏ 30 – 50mg/ 100g sp Ruột 4-5 mg/ 100g sp KHOAI TÂY MỌC MẦM Triệu chứng Tiêu chảy đau bụng Táo bón Giãn đồng tử và liệt nhẹ 2 chân Thần kinh trung ương bị tê liệt Cơ tim và tim không thể hoạt động KHOAI TÂY MỌC MẦM Phòng ngừa Không ăn khoai tây nẩy mầm Khoét bỏ mầm, ngâm nước kĩ Giáo dục tuyên truyền KHOAI MÌ Khoai mì Cyanua(CN) 1mg/kg thể trọng acid Nước Men tiêu hóa HCN Phân bố HCN có trong sắn Các phần củ sắn đắng Axit xyanhydric ( mg/100g) Vỏ mỏng phía ngoài 7,60 Vỏ dày phía trong 21,6 Hai đầu củ 16,20 Ruột củ 9,72 Lõi sắn 15,8 Hàm lượng HCN sau khi sơ chế Cách sơ chế Hàm lượng HCN (mg/100g) Sắn tươi 9.72 Sắn thái lát 2.70 Sắn thái sợi 2.16 Bột sắn 1.08 Sắn tươi 9.72 Cách luộc sắn để lọai bỏ HCN Cách xử lý Tỉ lệ HCN còn lại so với sắn tươi (%) Bóc vỏ, ngâm nước 24 giờ 75.0 Luộc không vỏ nửa giờ 56.0 Luộc 2 lần nước 42.0 Luộc kỹ kéo dài 31.5 KHOAI MÌ Triệu chứng Ngộ độc nặng Nhức đầu, chóng mặt, buồn nôn Giãn đồng tử, co cơ, cứng hàm, ngạt thở Ngộ độc nhẹ Mạch không đều Chết Nhức đầu, chóng mặt, buồn nôn Mệt toàn thân, khô cổ họng KHOAI MÌ Phòng ngừa Bóc vỏ ngâm nước từ 12 - 24h Thái từng khúc nhỏ Luộc kĩ, nếu còn vị đắng phải luộc lại MĂNG, ĐẬU ĐỖ MĂNG Cyanua(CN) 1mg/kg thể trọng acid Nước Men tiêu hóa HCN Loại măng HCN (mg/100g) Măng tươi chưa luộc kỹ 31.40 – 38.30 Măng tươi đã luộc kỹ 2.70 Nước luộc măng 10.00 Măng ngâm chua 2.16 Hàm lượng HCN trong măng MĂNG Triệu chứng Luộc măng Bỏ nước luộc Triệu chứng SẮN Phòng Ngừa ĐẬU NÀNH SỐNG Gia nhiệt Nấu với nước Phòng Ngừa Enzym antytrypsin Soyin (kìm hãm phát triển) Tổn thương gan Hạn chế hấp thu dinh dưỡng Động vật Nguyễn thể Cóc Thủy sản ĐỘNG VẬT CHỨA CHẤT ĐỘC CÓC CÓC Bufotoxin Phrynin Phrynolysin Tuyến sau hai mắt Phủ tạng Da Không ăn cóc Nếu ăn phải bỏ sạch phủ tạng và da. CÁC LOẠI THỦY SẢN STT Loại độc tố Địa điểm Động vật 1 Tetrodotoxin Cá trước khi chết Cá nóc (tetra dotodae) có trong gan, trứng, ruột. 2 Ciguaterat Tảo biển > 400 loại cá nhiệt đới và cận nhiệt đới. 3 DSP- độc tố gây tiêu chảy Tảo biển Nhuyễn thể ăn qua màng lọc, chủ yếu có trong tuyến tiêu hoá và sinh dục. 4 PSP - độc tố gây liệt Tảo biển Tuyến tiêu hoá và Tuyến sinh dục cá. Lựa chọn kỹ nguyên liệu Không nên ăn sống Phòng Ngừa Loại bỏ nhuyễn thể đã chết Nấu chín kỹ THỦY SẢN NGỘ ĐỘ DO CÁ NÓC Cá nóc Thần kinh trung ương mỡ cá máu và da buồng trứng gan Tetrodotoxin Hepatoxin Nguy hiểm. NGỘ ĐỘ DO CÁ NÓC Mặt đỏ, mệt mỏi, tê môi, tê lưỡi Nôn mữa choáng váng, thở chậm Triệu chứng Thân nhiệt hạ, tụt huyết áp Tê liệt toàn thân, mê man bất tỉnh Tử vong Không sử dụngPhòng ngừa Gây nôn Đưa bệnh viện NGỘ ĐỘ DO CÁ NÓC Chữa trị NGỘ ĐỘC  CHẾ BIẾN & BẢO QUẢN Con đường lây nhiễm Chua hóa dầu mỡ Dầu mỡ bị OXH Hư hỏng TA giàu đạm Ôi thiu thịt Thối ươn cá Ngộ độc histamin HƯ HỎNG DẦU MỠ Ôi chua Oxy hóa Chú ý HSD Loại bỏ dầu bị Oxy hóa toxin Không sử dụng nhiều lần Chú ý NL, CB, BQ HƯ HỎNG THỨC ĂN GIÀU ĐẠM ÔI THIU CỦA THỊT Nhiễm bên ngoài Nhiễm bên trong Ôi thiu bề mặt Ôi thiu bề sâu NH3, H2S, Indol, Scatol, phenol Độc Hư hỏng THỐI ƯƠN CỦA CÁ Từ đường ruột Từ da Vết thương Mang cá VSV Phòng ngừa Ôi thiu biến chất phải loại bỏ Đảm bảo vệ sinh Bảo quản TP NGỘ ĐỘC  NHIỄM HÓA CHẤT ĐỘC Nhóm thuốc: diệt sâu mọt, mốc, côn trùng Chất sát khuẩn: dùng vệ sinh thiết bị Hoá chất công nghệ sản xuất Phụ gia thực phẩm Các chất bị nhiễm chế biến Chất độc bao bì Kim loại nặng chất độcngười chế biến KIM LOẠI NẶNG Thực phẩm Chất thải công nghiệp Chất thải sinh hoạt Môi trường Máy móc, thiết bị Phụ gia Hóa chất Ảnh hưởng Ngộ độc cấp tính Ngộ độc mãn tính CHÌ THỦY NGÂN THIẾC THẠCH TÍN Các đối tượng bị nhiễm kim loại nặng - Rau quả sẽ bị ô nhiễm nếu trồng trên đất hay tưới nguồn nước ô nhiễm. - Cá tôm, thủy hải sản nuôi trong nguồn nước ô nhiễm cũng bị ô nhiểm. - Gia súc, gia cầm được nuôi bằng thức ăn bị nhiễm kim loại nặng (rau,cỏ), uống nguồn nước ô nhiễm, dẫn đến thịt gia súc, gia cầm bị nhiễm độc . - Các loại thực phẩm khi tiếp xúc trực tiếp với dụng cụ, thiết bị máy móc, bao bì có kim loại nặng.... đều bị nhiễm kim loại nặng ở các mức độ khác nhau. a. Chì (Pb) * Các con đường nhiễm chì - Nước uống bị nhiễm chì do việc sử dụng hệ thống dẫn nước bằng chì hay nước giếng có hàm lượng chì cao. - Thực phẩm nhiễm thuốc trừ sâu chứa Aseniat, chì ngấm trong đất qua rễ vào rau quả. - Lá và quả của cây cỏ trồng ở vùng gần nhà máy hay đường ôtô sẽ bị nhiễm chì do bụi chì từ không khí rơi xuống  Gia súc ăn rau cỏ nhiễm chì  Thịt và nhất là phủ tạng chứa chì với hàm lượng cao  Con người ăn thực phẩm này sẽ bị nhiễm chì. - Bát đĩa dụng cụ nấu nướng, đựng thức ăn, đồ sành sứ, đồ gốm tráng men màu làm từ nguyên liệu có lẫn chì, đây là nguồn gốc nhiễm chì. - Trong bút chì có chứa chì cacbonat. - Mực in báo. * Ngộ độc cấp tính chì: - Là do ăn phải lượng chì lớn (25-30g) lúc đầu có cảm giác ngọt, sau chuyển thành chát, bỏng rát, cảm giác nghẹn ở cổ, cháy bỏng ở họng, thực quản, dạ dày. - Nôn ra màu trắng (Clorua chì), đau bụng dữ dội, tiêu chảy phân đen (Sunfat chì). - Lợi bị đen, xuất hiện viền xanh đen (vết chì) mạch yếu, khó thở, tê dại chân tay, co giật kiểu động kinh, có thể tử vong sau 36 giờ . * Ngộ độc mãn tính: - Với một lượng chì 1mg tích lũy hàng ngày, sau vài năm sẽ có triệu chứng như hơi thở hôi, đau khớp xương,tê liệt hay biến dạng chân tay,nước tiểu ít, phụ nữ dễ xảy thai. - Ngộ độc mãn tính tác động lên hệ tiêu hóa, thần kinh và thận làm cho thiếu máu chán ăn, mệt mỏi. Các con đường nhiễm thủy ngân - Thủy ngân và hợp chất thủy ngân được dùng làm chất xúc tác trong nhiều ngành công nghiệp. - Dùng thủy ngân phân giải Axetylen sản xuất Axetaldehyt. - Sử dụng thuốc trừ sâu có Hg, nước dùng trong sản xuất có Hg. - Khi Hg bay vào không khí hay nước chúng chuyển thành các dẫn xuất Hg, các dẫn xuất này dễ nhiễm vào thực phẩm. Hg thường có trong thủy hải sản, một số loài nấm. Hg có thể gây ngộ độc cấp tính và mãn tính. *Ngộ độc cấp tính: Thủy ngân gây ngộ độc cấp tính lên hệ thần kinh, thận, biểu hiện có vị kim loại trong cổ họng, đau bụng, nôn, xuất hiện những chấm đen trên lợi, liệt cơ cứng, giảm thị lực, mù, hôn mê, viêm cầu thận, co giật và dẫn đến tử vong vì suy thận. * Ngộ độc mãn tính: Thủy ngân gây tác hại đến thần kinh trung ương, giảm cảm giác và giảm khả năng phối hợp của cơ thể, ảnh hưởng nhiều tới thai nhi, phụ nữ ở lứa tuổi sinh đẻ khi bị nhiễm Hg có thể sinh ra trẻ quái thai. Các con đường nhiễm Asen - Trong thiên nhiên As có trong các loài nhuyễn thể, các phẩm màu tổng hợp, các axit hữu cơ, bồ tạt đều là những chất có nhiều As. - Thực phẩm bị nhiễm thuốc trừ sâu có As. - Bao bì đã đựng các chất có As, nếu không xử lý kỹ, lại đựng thực phẩm, As dễ nhiễm vào thực phẩm với liều lượng nguy hiểm. - Đôi khi người nội trợ sử dụng nhầm thực phẩm dùng trong nấu nướng với As (tinh bột và chất chống gián) Vụ ngộ độc thực phẩm điển hình xảy ra đầu thế kỷ 20 tại Trung Quốc làm 6000 bị ngộ độc, trong đó có 70 người chết. Nguyên nhân do uống bia bị nhiễm As từ axit sunfuaric có hàm lượng cao. * Ngộ độc cấp tính: Ăn thức ăn có liều lương As cao sẽ bị ngộ độc cấp tính, triệu chứng đầu tiên xuất hiện rất nhanh, đôi khi xuất hiện ngay sau khi ăn. Ngộ độc As gây rối loạn tiêu hóa, nôn mửa dữ dội kèm theo những cơn đau bụng ở vùng thượng vị, buồn đi ngoài, phân thường có dạng lổn nhổn, mạch đập nhanh và yếu. Đôi khi nặng mặt, phù vùng mắt, mặt nhợt nhạt dần dần thâm tím, bệnh nhân chết sau 12- 48 giờ. * Ngộ độc mãn tính: - Dùng As liều lượng nhỏ liên tục trong thời gian dài, As tích lũy trong cơ thể có thể gây ngộ độc mãn tính . - Ngộ độc As mãn tính có biểu hiện: Da xám, rụng nhiều tóc, viêm dạ dày, đau mắt, đau tai, giảm cân, gầy yếu, kiệt sức và chết sau vài tháng phát bệnh . - As là tác nhân gây ung thư da và phổi. Phòng ngừa Khảo sát, điều tra vùng ô nhiễm Kiểm tra dụng cụ, thiết bị, đồ chứa Kiểm tra hàm lượng KLN trong TP Phụ gia thực phẩm Khuyến khích sử dụng vật liệu men sứ, thủy tinh Chú ý nguồn nước và môi trường chế biến PHỤ GIA Phụ gia Dinh dưỡng Bảo quản Tăng sức hấp dẫn Đặc biệt Chất cải tạo cấu trúc Chú ý Loại chất sử dụng Liều lượng sử dụng Mục đích sử dụng Độ tinh khiết của phụ gia Thời điểm sử dụng Kiểm tra, kiểm soát chặt chẽ NGỘ ĐỘC DO THUỐC BVTV BVTV Pyrethoid Clo hữu cơ. lân hữu cơ Carbamate Tác hại Ngộ độc TP Ô nhiễm MT. Kháng thuốc Nguy hiểm cho người Ngộ độc Thuốc người Thuốc đất, nước  TP Thuốc rơi vào TP Phòng ngừa Tuyên truyền Nâng cao kiến thức Với sản xuất Người tiêu dùng Không mua/sử dụng rau quả có mùi vị lạ Ngâm kỹ, rửa sạch, gọt vỏ Nấu chín và mở vung Quản lý: sản xuất, vận chuyển, phân phối, bảo quản NGỘ ĐỘC THỰC PHẨM DO QT CHĂN NUÔI Con đường lây nhiễm Môi trường chăn nuôi Chất thêm vào thức ăn Nguồn nước Thức ăn chăn nuôi Kháng sinh Hoocmon tăng trưởng Phòng ngừa Hệ thống quản lý. Tuyên truyền giáo dục Kiểm tra, kiểm sóat CÁC BIỆN PHÁP CHUNG HẠN CHẾ CHẤT ĐỘC HẠI NHIỄM VÀO THỰC PHẨM Chọn và sử dụng loại nguyên liệu hợp lý Tuân thủ đúng theo yêu cầu kỹ thuật Sử dụng đúng loại hoá chất: chủng loại, màu sắc, nước sản xuất, thành phần Sử dụng đúng liều lượng cho phép Không lạm dụng hoá chất Quản lý chặt chẽ nguồn hoá chất, phụ gia Thận trọng trong việc sử dụng các loại thuốc bảo vệ thực vật Thiết bị, thùng chứa, máy móc vệ sinh không còn hoá chất hay dư lượng. vệ sinh môi trường xung quanh Không lạm dụng hoá chất Nhà xưởng phải xây dựng hợp lý Người tham gia chế biến Áp dụng: ISO, HACCP

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfbai_giang_ve_sinh_an_toan_thuc_pham_chuong_6_1_ngo_doc_thuc.pdf
Tài liệu liên quan