Bài giảng Tổng quan về thị trường chứng khoán
Đánh giá • Hình thức thi: trắc nghiệm + tự luận + bài tập • Thời gian thi: 60 phút • Không sử dụng tài liệu
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Tổng quan về thị trường chứng khoán, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Lệnh không quy trách nhiệm (Not help Order)
Các loại lệnh đang giao dịch tại
SGDCK TP.HCM
• Lệnh giới hạn (LO)
• Lệnh giao dịch tại mức giá khớp lệnh xác định
giá mở cửa (ATO)
• Lệnh giao dịch tại mức giá khớp lệnh xác định
giá đóng cửa (ATC)
• Lệnh thị trường (MP)
Chương 3 – Sở giao dịch chứng khoán 18
Ví dụ: Lệnh giới hạn
Khối lượng
mua
Giá mua Giá bán Khối lượng
bán
5.000 100 98 1.000
100 1.000
+ Giá khớp lệnh: 100 – Khối lượng khớp kệnh: 2.000
+ Khối lượng 3.000 sẽ chuyển sang đợt khớp lệnh tiếp
(hoặc bị hủy)
Ví dụ: Lệnh ATO
Khối lượng
mua
Giá mua Giá bán Khối lượng
bán
1.500 (A) 100 ATO 1.000 (C)
99 1.000 (B)
+ Giá khớp lệnh: 100 – Khối lượng khớp kệnh: 1.500
+ C được bán hết 1.000, B được bán 500
Chương 3 – Sở giao dịch chứng khoán 19
Ví dụ: Lệnh ATC
Khối lượng
mua
Giá mua Giá bán Khối lượng
bán
5.000 (A) ATC 4.000 (C)
99 2.000 (B)
+ Giá khớp lệnh: 99 – Khối lượng khớp kệnh: 5.000
+ C được bán hết 4.000, B được bán 1.000
Ví dụ: Lệnh MP
Khối lượng
mua
Giá mua Giá bán Khối lượng
bán
9.000 (A) 98 3.000 (D)
99 2.000 (C)
99,5 1.500 (B)
+ Khớp lệnh: 98 (3.000), 99 (2.000), 99,5 (1.500)
Chương 3 – Sở giao dịch chứng khoán 20
Thứ tự ưu tiên thực hiện lệnh
• Trong quá trình đấu giá khớp lệnh, có rất nhiều
lệnh mua bán được đưa ra, chúng được sắp
xếp theo thứ tự ưu tiên:
– Ưu tiên về giá: Ưu tiên cho giá mua cao & giá bán
thấp
– Ưu tiên về thời gian: Các lệnh đưa ra cùng mức giá,
lệnh nào đưa ra trước sẽ được thực hiện trước.
– Ưu tiên về khối lượng: Các lệnh đưa ra cùng mức giá
& thời gian thì sẽ xét đến khối lượng.
Hệ thống giao dịch tại Sở
GDCK TP.HCM
Nhà đầu tư
Thành viên lưu ký
trong & ngoài nước
Công ty
chứng khoán
thành viên
Đại diện
giao dịch
tại sàn GD
Hệ thống GD
Khớp lệnh theo
ưu tiên về giá
và thời gian
-Mở TK
-Ký quỹ
-Đặt lệnh
-Sửa lệnh
-Hủy lệnh
-Sửa lệnh
-Nhập lệnh
-Hủy lệnh
Chuyển
lệnh
Chương 3 – Sở giao dịch chứng khoán 21
Kỹ thuật giao dịch
• Hệ thống giao dịch thủ công
• Hệ thống giao dịch bán tự động
• Hệ thống giao dịch tự động hoàn toàn
Đơn vị giao dịch
10
Cổ phiếu
Cổ phiếu
10
chứng chỉ
Chứng chỉ
quỹ
10
trái phiếu
Trái phiếu
Chương 3 – Sở giao dịch chứng khoán 22
Đơn vị yết giá
• Đơn vị yết giá là đơn vị tiền tệ tối thiếu được quy
định đối với việc định giá.
• Đơn vị yết giá là đơn vị yết giá rộng và có tính
đến dao động của giá cả
Đơn vị yết giá tại SGDCK
TP.HCM
Mức giá Đơn vị yết giá
Giá ≤ 49.900 100đ
Giá từ 50.000 – 99.500đ 500đ
Giá ≥ 100.000đ 1.000đ
Chương 3 – Sở giao dịch chứng khoán 23
Biên độ dao động giá
• Là giới hạn giá chứng khoán có thể biến đổi
trong phiên giao dịch so với giá tham chiếu.
• Ở Việt Nam, biên độ dao động giá ở các
SGDCK thay đổi tùy theo tình hình thị trường và
theo tính chất của từng loại thị trường.
– HOSE: 5%
– HASTC: 7%
Một số khái niệm về giá trong giao
dịch chứng khoán
• Giá tham chiếu là giá đóng cửa của phiên giao
dịch gần nhất trước đó.
• Giá trần là mức giá cao nhất của một loại chứng
khoán có thể biến đổi trong phiên giao dịch so
với giá tham chiếu
Giá trần = giá tham chiếu + (giá tham chiếu x Biên
độ dao động giá)
Chương 3 – Sở giao dịch chứng khoán 24
Một số khái niệm về giá trong giao
dịch chứng khoán
• Giá sàn là mức giá thấp nhất của một loại chứng
khoán được thực hiện trong phiên giao dịch.
Giá sàn = Giá tham chiếu – (giá tham chiếu x
biên độ dao động giá)
Một số trường hợp đặc biệt
Cổ phiếu mới niêm yết
Tách gộp cổ phiếu
Giao dịch lô lớn
Giao dịch lô lẻ
Giao dịch ký quỹ
Giao dịch
đặc biệt
Chương 4 – Thị trường OTC 1
Chương 4
Thị trường phi
tập trung (OTC)
Th.s Nguyễn Văn Tâm
Mục tiêu
• Hiểu được những kiến thức cơ bản về thị
trường phi tập trung.
• Nắm được những nguyên tắc tổ chức & hoạt
động của thị trường phi tập trung
Chương 4 – Thị trường OTC 2
Nội dung
Khái niệm về thị trường phi tập trung
Tổ chức của thị trường phi tập trung
Hoạt động của thị trường phi tập trung
Bài tập
Khái niệm
Chương 4 – Thị trường OTC 3
Khái niệm
• Thị trường OTC là một loại thị trường chứng
khoán thứ cấp mà việc giao dịch của nó được
thực hiện qua quầy (Over The Counter) của các
công ty môi giới chứng khoán được nối mạng
với nhau.
• Thị trường OTC không có địa điểm giao dịch
chính thức, thay vào đó các nhà môi giới kết nối
các giao dịch qua mạng máy tính diện rộng giữa
các công ty chứng khoán & trung tâm quản lý hệ
thống.
Khái niệm (tt)
• Người đầu tư thông qua môi giới để thực hiện
giao dịch, không trao đổi trực tiếp với nhau.
• Cơ chế xác lập giá trên thị trường này là thương
lượng giữa bên mua & bên bán, chứ không phải
giá khớp lệnh như Sở giao dịch.
• Công ty chứng khoán vừa đóng vai trò là người
môi giới hưởng hoa hồng, vừa là người kinh
doanh (được gọi là những nhà tạo lập thị
trường) trực tiếp mua, bán các chứng khoán với
nhà đầu tư hưởng chênh lệch giá.
Chương 4 – Thị trường OTC 4
Mục tiêu của thị trường OTC
• Tạo điều kiện cho các nhà đầu tư tiếp cận thị
trường thuận tiện, nhanh chóng, chi phí thấp.
• Tạo điều kiện cho nhà đầu tư thực hiện giao
dịch với thông tin thị trường tối đa.
• Tạo điều kiện cho nhà đầu tư có thể mua bán
chứng khoán bất kỳ lúc nào, ở đâu và với bất kỳ
đối tác nào.
• Tạo điều kiện cho các nhà quản lý thị trường có
thể giám sát tốt thị trường & các nhà môi giới
hoạt động thuận tiện.
Tổ chức hoạt
động của thị
trường OTC
Chương 4 – Thị trường OTC 5
Hình thức tổ chức
• Là thị trường phi tập trung, không có địa điểm
giao dịch tập trung giữa bên mua và bên bán, thị
trường này tồn tại ở nhiều địa điểm, tại bất kỳ
nơi nào.
• Thị trường OTC được tổ chức chặt chẽ, sử
dụng kỹ thuật cao thông qua mạng máy tính
điện tử diện rộng tiện lợi cho việc giao dịch,
thông tin & quản lý thị trường.
Chứng khoán giao dịch
• Các loại chứng khoán giao dịch trên thị trường
OTC:
– Cổ phiếu
– Trái phiếu công ty
– Chứng chỉ quỹ
– Trái phiếu chính phủ, chính quyền địa phương
• Điều kiện giao dịch: là chứng khoán được phép
phát hành & chưa đăng ký niêm yết tại một Sở
giao dịch chứng khoán nào.
Chương 4 – Thị trường OTC 6
Hệ thống các nhà tạo lập thị trường
• Thành viên của thị trường OTC là các công ty
chứng khoán không phải thành viên của Sở giao
dịch.
• Thành viên của thị trường OTC chủ yếu gồm:
– Người kinh doanh chứng khoán
– Các công ty chứng khoán
• Một công ty CK chuyên mua bán một số loại CK
nhất định & họ thường xuyên nắm giữ một số
lượng nhất định các loại chứng khoán này.
Hệ thống các nhà tạo lập thị trường
(tt)
• Trong một giao dịch, các công ty thành viên
cung cấp liên tục giá hỏi mua & giá chào bán
cho một loại chứng khoán cụ thể. Họ là người
tạo ra thị trường, là người ra & thực hiện giao
dịch vì lợi nhuận của chính mình.
• Để trở thành người tạo lập thị trường, công ty
hoặc cá nhân phải đăng ký là thành viên với cơ
quan quản lý chứng khoán & đáp ứng yêu cầu
về vốn tối thiểu.
Chương 4 – Thị trường OTC 7
Tổ chức & quản lý thị trường OTC
• Tổ chức & quản lý thị trường chứng khoán gồm
có 2 cấp:
– Cấp quản lý nhà nước
– Cấp tự quản
Cơ chế xác lập giá trên thị trường
OTC
• Cơ chế xác lập giá là thương lượng giữa bên
mua và bên bán.
• Việc thỏa thuận giá được thực hiện giữa các
nhà kinh doanh chứng khoán với khách hàng và
giữa các nhà kinh doanh chứng khoán với nhau.
• Giá được hình thành qua thương lượng riêng
nên thường phụ thuộc vào từng nhà kinh doanh
chứng khoán và tại một thời điểm có thể có
nhiều mức giá được hình thành.
Chương 4 – Thị trường OTC 8
Hoạt động trên
thị trường OTC
Truyền tin
• Hệ thống yết giá tự động
• Truyền tin qua ấn phẩm
Chương 4 – Thị trường OTC 9
Phương pháp giao dịch trên thị
trường OTC
• Đăng ký
• Giao dịch
• Thanh toán
Bài tập liên hệ
• Tìm hiểu thực tế hoạt động của thị trường OTC
Việt Nam hiện nay.
Chương 5 – Công ty chứng khoán 1
Chương 5
Công ty chứng
khoán
Th.s Nguyễn Văn Tâm
Mục tiêu
• Sau khi học xong chương này, sinh viên phải:
– Hiểu được tầm quan trọng của công ty chứng khoán
trên thị trường chứng khoán.
– Nắm được những nguyên tắc hoạt động & các lĩnh
vực kinh doanh của một công ty chứng khoán.
Chương 5 – Công ty chứng khoán 2
Nội dung
4
Sự cần thiết của công ty chứng khoán 1
2
3
5
Vai trò của công ty chứng khoán trên TTCK
Mô hình hoạt động của công ty CK
Cơ cấu tổ chức của công ty chứng khoán
Các nghiệp vụ của công ty chứng khoán
Sự cần thiết của
công ty chứng
khoán
Chương 5 – Công ty chứng khoán 3
Sự cần thiết của công ty chứng
khoán
• Công ty chứng khoán là một định chế tài chính
trung gian chuyên kinh doanh chứng khoán.
• Là đơn vị có tư cách pháp nhân, có vốn riêng &
hạch toán độc lập.
• Công ty chứng khoán có thể là công ty cổ phần
hoặc công ty TNHH, thực hiện một hoặc một số
hình thức kinh doanh chứng khoán:
– Môi giới chứng khoán, tự doanh
– Bảo lãnh phát hành & tư vấn đầu tư
Điều kiện cấp giấy phép kinh doanh
chứng khoán tại VN
• Có phương án hoạt động kinh doanh phù hợp
với mục tiêu phát triển kinh tế, xã hội & phát
triển ngành chứng khoán.
• Có đủ cơ sở vật chất kỹ thuật cho kinh doanh
chứng khoán.
• Có mức vốn pháp định theo từng loại hình kinh
doanh.
• Giám đốc, Phó GĐ & các nhân viên kinh doanh
phải có chứng chỉ hành nghề do UBCKNN cấp.
Chương 5 – Công ty chứng khoán 4
Quy định về vốn
• Vốn pháp định cho các nghiệp vụ kinh doanh
của công ty chứng khoán:
– Môi giới chứng khoán: 25 tỷ VNĐ
– Tự doanh chứng khoán: 100 tỷ VNĐ
– Bảo lãnh phát hành chứng khoán: 165 tỷ VNĐ
– Tư vấn đầu tư chứng khoán: 10 tỷ VNĐ
• Công ty chứng khoán có giấy phép tự doanh
mới được phép bảo lãnh phát hành.
Vai trò của công
ty chứng khoán
trên TTCK
Chương 5 – Công ty chứng khoán 5
Vai trò của công ty chứng khoán
• Huy động vốn (kênh dẫn vốn)
• Cung cấp một cơ chế giá cả
• Cung cấp một cơ chế chuyển ra tiền mặt
• Tư vấn đầu tư
• Tạo ra các sản phẩm mới
Mô hình hoạt động
của công ty chứng
khoán
Chương 5 – Công ty chứng khoán 6
Công ty chuyên doanh chứng khoán
• Theo mô hình này, hoạt động kinh doanh chứng
khoán sẽ do các công ty độc lập, chuyên môn
hóa trong lĩnh vực chứng khoán đảm nhận.
• Các ngân hàng không được trực tiếp tham gia
kinh doanh chứng khoán.
Công ty chuyên doanh chứng khoán
• Ưu điểm:
– Hạn chế rủi ro cho hệ thống ngân hàng
– Tạo điều kiện cho TTCK phát triển do tính chuyên
môn hóa cao
• Mô hình này được áp dụng ở nhiều nước như
Mỹ, Nhật, Canada…
Chương 5 – Công ty chứng khoán 7
Công ty đa năng kinh doanh tiền tệ
& chứng khoán
• Theo mô hình này, các ngân hàng thương mại
hoạt động với tư cách là chủ thể kinh doanh
chứng khoán, bảo hiểm & kinh doanh tiền tệ.
• Mô hình này chia làm 2 loại:
– Loại đa năng một phần
– Loại đa năng hoàn toàn
Công ty đa năng kinh doanh tiền tệ
& chứng khoán
• Ưu điểm:
– Đa dạng hóa, kết hợp nhiều lĩnh vực nên sẽ giảm bớt
rủi ro.
– Khả năng chịu đựng các biến động của TTCK cao.
– Ngân hàng có thể tận dụng thế mạnh về vốn để kinh
doanh chứng khoán.
– Khách hàng có thể sử dụng nhiều dịch vụ đa dạng
Chương 5 – Công ty chứng khoán 8
Công ty đa năng kinh doanh tiền tệ
& chứng khoán
• Hạn chế:
– Không phát triển được TTCK do các ngân hàng có xu
hướng thích hoạt động tín dụng hơn là bảo lãnh phát
hành cổ phiếu, trái phiếu.
– Sự biến động trên TTCK sẽ ảnh hưởng mạnh đến
hoạt động kinh doanh tiền tệ của ngân hàng, dễ dẫn
đến khủng hoảng tài chính.
Tại Việt Nam
• Do quy mô các ngân hàng thương mại rất nhỏ
bé, vốn dài hạn thấp, hoạt động chủ yếu trong
lĩnh vực tín dụng thương mại ngắn hạn, trong
khi hoạt động của TTCK thuộc lĩnh vực vốn dài
hạn.
• Do đó, để bảo vệ an toàn cho các ngân hàng,
quy định các ngân hàng muốn kinh doanh
chứng khoán phải tách ra một phần vốn tự có
của mình thành lập một công ty chứng khoán
chuyên doanh trực thuộc, hạch toán độc lập với
ngân hàng.
Chương 5 – Công ty chứng khoán 9
Cơ cấu tổ chức
của công ty
chứng khoán
Sơ đồ tổ chức của công ty
chứng khoán
Giám đốc
P. Giám đốc P. Giám đốc
Phòng
môi
giới
Phòng
tự
doanh
Phòng
phân
tích
& tư
vấn
Phòng
bảo
lãnh &
phát
hành
Phòng
kế
toán –
lưu ký
Phòng
TCHC
Chương 5 – Công ty chứng khoán 10
Ví dụ
Các nghiệp vụ
của công ty
chứng khoán
Chương 5 – Công ty chứng khoán 11
1. Môi giới chứng khoán
• Là một hoạt động kinh doanh của công ty chứng
khoán, trong đó cty CK đại diện cho khách hàng
tiến hành giao dịch thông qua cơ chế giao dịch
tại Sở GDCK hay thị trường OTC mà khách
hàng là người chịu trách nhiệm đối với hậu quả
kinh tế của việc giao dịch đó.
Mở tài khoản giao dịch
• Khi thực hiện nghiệp vụ môi giới, công ty CK
phải mở tài khoản giao dịch cho từng khách
hàng trên cơ sở hợp đồng ký kết giữa cty &
khách hàng.
• Trong trường hợp khách hàng đã mở TK tại 1 tổ
chức khác, Cty CK có trách nhiệm hướng dẫn
các thủ tục giao dịch, mua bán cho khách hàng.
Chương 5 – Công ty chứng khoán 12
Trách nhiệm đối với khách hàng
• Phải nắm đầy đủ thông tin về khách hàng,
không được đảm bảo giá trị chứng khoán mà
mình tư vấn đầu tư.
• Cập nhật các thông tin về khả năng tài chính,
khả năng chịu đựng rủi ro, kỳ vọng lợi nhuận
của khách hàng, nhân thân của khách hàng tối
thiểu 6 tháng 1 lần.
Quản lý tiền & chứng khoán của
khách hàng
• Quản lý tiền của khách hàng:
– Tiền gửi giao dịch của khách hàng phải tách biệt khỏi
tiền của công ty chứng khoán.
– Khách hàng phải mở tài khoản giao dịch tại ngân
hàng thương mại do công ty chứng khoán lựa chọn.
Chương 5 – Công ty chứng khoán 13
Quản lý tiền & chứng khoán của
khách hàng (tt)
• Quản lý chứng khoán của khách hàng:
– Chứng khoán của khách hàng phải tách biệt với
chứng khoán của công ty.
– Phải gửi CK của khách hàng vào TT lưu ký CK trong
vòng 1 ngày khi nhận CK từ khách hàng.
– Thông tin kịp thời, đầy đủ cho khách hàng về những
quyền lợi phát sinh.
– Việc gửi, rút, chuyển khoản CK thực hiện theo lệnh
của khách hàng & theo quy định.
Nhận lệnh giao dịch
• Lệnh chỉ được nhận khi có đầy đủ thông tin &
được người môi giới ghi nhận thời gian, thứ tự
đặt lệnh của khách hàng.
• Công ty CK phải thực hiện một cách nhanh
chóng & chính xác lệnh giao dịch của khách
hàng.
• Công ty CK phải lưu giữ các phiếu lệnh của
khách hàng theo quy định của pháp luật.
• Công ty CK chỉ được nhận lệnh của khách hàng
có đủ tiền & chứng khoán theo quy định của
UBCKNN.
Chương 5 – Công ty chứng khoán 14
Nhận lệnh giao dịch (tt)
• Công ty CK phải công bố mức phí giao dịch CK
trước khi thực hiện giao dịch.
• Trường hợp nhận lệnh giao dịch qua Internet,
điện thoại, fax phải tuân thủ:
– Luật giao dịch điện tử & các văn bản hướng dẫn
– Xác nhận lại với khách hàng trước khi nhập lệnh vào
hệ thống
Chức năng của hoạt động môi giới
• Cung cấp dịch vụ
• Đáp ứng những nhu cầu tâm lý của khách hàng
khi cần thiết (chia sẻ những lo âu, động viên,..)
• Khắc phục trạng thái xúc cảm quá mức (sợ hãi
& tham lam) để giúp khách hàng ra quyết định
tỉnh táo.
• Đề xuất thời điểm bán hàng
Chương 5 – Công ty chứng khoán 15
Các loại nhà môi giới
• Môi giới dịch vụ (Full Service Broker)
• Môi giới chiết khấu (Discount Broker)
• Môi giới ủy nhiệm hay môi giới thừa hành (Floor
Broker)
• Môi giới độc lập hay môi giới 2 đô la
(Independent Broker)
• Môi giới chuyên môn
2. Tự doanh chứng khoán
• Là nghiệp vụ mà trong đó công ty chứng khoán
thực hiện mua & bán chứng khoán cho chính
mình.
• Nghiệp vụ tư doanh nhằm mục đích thu lợi hoặc
đôi khi nhằm điều tiết giá trên thị trường.
Chương 5 – Công ty chứng khoán 16
Quy định về hoạt động tự doanh của
công ty chứng khoán
• Phải đảm bảo có đủ tiền & chứng khoán để
thanh toán.
• Phải ưu tiên thực hiện lệnh của khách hàng
trước
• Phải thông báo cho khách hàng biết khi mình là
đối tác trong giao dịch trực tiếp & không được
thu phí giao dịch trong trường hợp này.
• Nếu lệnh của khách hàng có thể ảnh hưởng lớn
tới giá chứng khoán, công ty CK không được
thực hiện lệnh của mình trước hoặc tiết lộ thông
tin cho bên thứ 3.
Quy định về hoạt động tự doanh của
công ty chứng khoán
• Khi khách hàng đặt lệnh giới hạn, công ty chứng
khoán không được mua hoặc bán cùng loại CK
đó cho mình ở mức giá bằng hoặc tốt hơn mức
giá của khách hàng trước khi lệnh của khách
hàng được thực hiện.
• Khi tiến hành nghiệp vụ tự doanh, công ty CK
không được:
– Đầu tư vào cổ phiếu của công ty có sở hữu trên 50%
vốn điều lệ của công ty CK
Chương 5 – Công ty chứng khoán 17
Quy định về hoạt động tự doanh của
công ty chứng khoán
• Và,
– Đầu tư quá 20% tổng số cổ phiếu đang lưu hành của
một tổ chức niêm yết.
– Đầu tư quá 15% số cổ phiếu đang lưu hành của một
tổ chức không niêm yết.
Những yêu cầu đối với hoạt động tự
doanh
1
Tách biệt
quản lý
2
Ưu tiên
khách hàng
3
Bình ổn thị
trường
Chương 5 – Công ty chứng khoán 18
Quy trình
nghiệp vụ
trong hoạt
động tự doanh
3. Phân tích cơ hội đầu tư
4. Thực hiện đầu tư
5. Quản lý đầu tư & thu hồi vốn
2. Khai thác cơ hội đầu tư
1. Xây dựng chiến lược đầu tư
3. Nghiệp vụ bảo lãnh phát hành
• Bảo lãnh phát hành là việc tổ chức bảo lãnh
giúp tổ chức phát hành thực hiện các thủ tục
trước khi chào bán chứng khoán.
• Đồng thời, nhận mua một phần hay toàn bộ
chứng khoán của tổ chức phát hành để bán lại
hoặc mua số CK còn lại chưa phân phối hết.
• Tổ chức bảo lãnh phát hành được hưởng phí
bảo lãnh hoặc một tỷ lệ hoa hồng nhất định trên
số tiền thu được từ đợt phát hành.
Chương 5 – Công ty chứng khoán 19
Các hình thức bảo lãnh phát hành
• Bảo lãnh cam kết chắc chắn (Firm Commitment)
• Bảo lãnh cố gắng tối đa (Best Effort)
• Bảo lãnh tất cả hoặc không (All or None)
• Bảo lãnh với hạn mức tối thiểu
• Riêng tại VN, chỉ áp dụng hình thức bảo lãnh với
cam kết chắc chắn.
Điều kiện để được bảo lãnh phát
hành
• Được phép thực hiện nghiệp vụ bảo lãnh phát
hành chứng khoán.
• Không vi phạm pháp luật chứng khoán trong 6
tháng liên tục trước thời điểm bảo lãnh.
• Tổng giá trị bảo lãnh phát hành không được lớn
hơn 50% vốn chủ sở hữu của tổ chức bảo lãnh
phát hành.
• Có tỷ lệ vốn khả dụng trên nợ điều chỉnh trên
6% trong 3 tháng liền trước thời điểm nhận bảo
lãnh.
Chương 5 – Công ty chứng khoán 20
Hạn chế bảo lãnh phát hành
• Cty CK không được BLPH trong các trường hợp
sau:
– Công ty BLPH hoặc cùng các công ty con của tổ
chức BLPH có sở hữu từ 10% trở lên vốn điều lệ của
tổ chức phát hành.
– Tối thiểu 30% vốn điều lệ của tổ chức BLPH & của tổ
chức phát hành là do cùng một tổ chức nắm giữ.
• Khi nhận BLPH, công ty CK phải mở một tài
khoản riêng tại một ngân hàng tại VN để nhận
tiền đặt mua CK của khách hàng.
4. Nghiệp vụ tư vấn chứng khoán
• Tư vấn chứng khoán là đưa ra những lời
khuyên, phân tích các tình huống hay thực hiện
một số công việc có tính cách dịch vụ cho khách
hàng.
• Các dịch vụ tư vấn:
– Tư vấn chiến lược & kỹ thuật giao dịch
– Tư vấn tái cơ cấu tài chính, chia, tách, sáp nhập, hợp
nhất doanh nghiệp
– Tư vấn phát hành, niêm yết
– Cung cấp kết quả phân tích thị trường, CK
Chương 5 – Công ty chứng khoán 21
Các quy định đối với công ty CK
trong lĩnh vực tư vấn
• Công ty CK phải thu thập & quản lý thông tin
khách hàng đã được khách hàng xác nhận bao
gồm:
– Tình hình tài chính của khách hàng
– Thu nhập của khách hàng
– Mục tiêu đầu tư của khách hàng
– Khả năng chấp nhận rủi ro của khách hàng
– Kinh nghiệm & hiểu biết về đầu tư của khách hàng
Các quy định đối với công ty CK
trong lĩnh vực tư vấn
• Nội dung tư vấn phải có cơ sở pháp lý & phù
hợp dựa trên thông tin đáng tin cậy, phân tích
logic.
• Không được đảm bảo cho khách hàng kết quả
đầu tư.
• Không tư vấn cho khách hàng đầu tư vào CK
thiếu thông tin.
• Không được có hành vi cung cấp thông tin sai
sự thật cho khách hàng.
Chương 5 – Công ty chứng khoán 22
Các quy định đối với công ty CK
trong lĩnh vực tư vấn
• Phải bảo mật các thông tin nhận được từ người
sử dụng dịch vụ tư vấn.
• Phải tư vấn đầu tư phù hợp với mục tiêu đầu tư
& tình hình tài chính của khách hàng.
• Nếu khách hàng không cung cấp đầy đủ thông
tin theo yêu cầu của công ty CK thì khách hàng
phải chịu trách nhiệm về kết quả tư vấn không
phù hợp.
Ngăn ngừa xung đột lợi ích
• Công ty chứng khoán phải công bố cho khách
hàng biết trước về những xung đột lợi ích có thể
phát sinh giữa công ty CK, người hành nghề CK
và khách hàng.
• Công ty chứng khoán phải công bố lợi ích của
mình về CK mà mình đang sở hữu cho khách
hàng được tư vấn về chứng khoán đó.
Chương 5 – Công ty chứng khoán 23
• Tư vấn cho nhà phát hành
• Tư vấn cho nhà đầu tư
• Tư vấn trực tiếp
• Tư vấn gián tiếp
• Tư vấn gợi ý
• Tư vấn ủy quyền
Phân loại hoạt động tư vấn
Theo đối tượng
Theo hình thức
Theo mức độ
ủy quyền
5. Nghiệp vụ lưu ký chứng khoán
• Lưu ký CK là công việc đầu tiên để các CK có
thể giao dịch trên thị trường tập trung.
• Đó chính là việc lưu giữ, bảo quản chứng khoán
của khách hàng & giúp khách hàng thực hiện
các quyền của mình đối với CK được thực hiện
thông qua các thành viên lưu ký của thị trường
giao dịch CK.
Chương 5 – Công ty chứng khoán 24
Quyền & nghĩa vụ của công ty CK
trong hoạt động đăng ký CK
• Ghi chép chính xác, đầy đủ và cập nhật thông
tin về các CK đã đăng ký lưu ký.
• Bảo quản, lưu trữ, thu thập và xử lý số liệu liên
quan đến đăng ký CK.
• Thực hiện kiểm soát nội bộ nhằm bảo vệ khách
hàng hoặc người sở hữu CK.
• Lên danh sách người sở hữu CK có CK lưu ký
tại công ty CK & theo dõi tỷ lệ nắm giữ CK của
người sở hữu phù hợp với quy định của pháp
luật.
Quyền & nghĩa vụ của công ty CK
trong hoạt động đăng ký CK
• Xây dựng quy trình đăng ký chứng khoán tại
công ty.
• Cung cấp dịch vụ chuyển quyền sở hữu CK đối
với các chứng khoán phát hành riêng lẻ theo
yêu cầu của tổ chức phát hành.
• Thu phí đối với khách hàng sử dụng dịch vụ
đăng ký chứng khoán theo quy định của pháp
luật.
Chương 5 – Công ty chứng khoán 25
Mở & quản lý tài khoản lưu ký CK
• Mỗi khách hàng chỉ được phép mở một tài
khoản lưu ký CK & mọi bút toán được thực hiện
qua tài khoản này.
• Tài khoản lưu ký CK của khách hàng phải tách
biệt với tài khoản lưu ký CK của công ty.
• Cty không được sử dụng CK trong tài khoản của
khách hàng vì lợi ích của bên thứ 3.
• Không được sử dụng CK của khách hàng để
thanh toán các khoản nợ của chính mình hoặc
của tổ chức, cá nhân khác.
6. Các dịch vụ tín dụng khác
• Cho vay cầm cố chứng khoán (dịch vụ Repo)
• Cho vay bảo chứng (dịch vụ ký quỹ)
• Cho vay ứng trước tiền bán chứng khoán
• Cho vay ứng trước tiền cổ tức
Chương 5 – Công ty chứng khoán 26
Bài tập về nhà
• Tìm hiểu về hoạt động tự doanh của một công ty
chứng khoán tại TP.HCM mà nhóm bạn biết?
• Phân tích những thuận lợi & bất lợi của hoạt
động này đối với công ty chứng khoán đó?
Chương 6 – Quỹ đầu tư 1
Chương 6
Quỹ đầu tư & Công
ty quản lý quỹ
Th.s Nguyễn Văn Tâm
Nội dung
Quỹ đầu tư
Phân loại quỹ đầu tư
Cơ cấu tổ chức & hoạt động của quỹ đầu tư
Công ty quản lý quỹ
Bài tập
Chương 6 – Quỹ đầu tư 2
Quỹ đầu tư
Khái niệm
• Quỹ đầu tư là một tổ chức đầu tư chuyên nghiệp
do các nhà đầu tư cùng góp vốn.
• Các nhà đầu tư nhỏ lẻ, với số tiền tiết kiệm
được của mình thay vì trực tiếp mua CK trên thị
trường thì góp vào quỹ đầu tư để thực hiện việc
đầu tư tập thể.
Chương 6 – Quỹ đầu tư 3
Vai trò của quỹ đầu tư trên TTCK
• Huy động vốn cho việc phát triển nền kinh tế,
góp phần phát triển thị trường sơ cấp.
• Góp phần ổn định thị trường thứ cấp
• Tạo các phương thức huy động vốn đa dạng
qua thị trường chứng khoán.
• Xã hội hóa hoạt động đầu tư chứng khoán.
Các lợi ích của việc đầu tư qua quỹ
• Đa dạng hóa danh mục đầu tư, giảm thiểu rủi ro
• Quản lý đầu tư chuyên nghiệp
• Chi phí hoạt động thấp
• Dễ dàng rút vốn
Chương 6 – Quỹ đầu tư 4
Các bên tham gia
• Công ty quản lý quỹ: được thành lập dưới hình
thức Cty cổ phần hoặc TNHH với vốn pháp định
5 tỷ đồng.
• Ngân hàng giám sát: thực hiện việc bảo quản,
lưu ký tài sản của quỹ đầu tư & giám sát công ty
quản lý quỹ trong việc bảo vệ nhà đầu tư.
• Nhà đầu tư: người mua chứng chỉ quỹ đầu tư.
Phân loại quỹ đầu
tư
Chương 6 – Quỹ đầu tư 5
Phân loại theo mục đích đầu tư
Quỹ đầu tư
mạo hiểm
Quỹ đầu tư
tư nhân (Quỹ
đầu tư trực
tiếp)
Quỹ tương hỗ
trong nước
(Quỹ tín thác)
Quỹ đầu tư theo danh mục
(Quỹ quốc gia)
Phân loại
quỹ đầu tư
A
D B
C
Phân loại theo theo cơ cấu huy động
vốn
Quỹ đầu tư dạng đóng
(Closed – End Funds)
Quỹ đầu tư dạng mở
(Open End Funds)
Chương 6 – Quỹ đầu tư 6
Sự khác nhau giữa quỹ đóng & quỹ
mở
• Quỹ đầu tư dạng mở:
– CK phát hành là CP
thường
– Số lượng CK luôn thay
đổi
– Chào bán ra công
chúng liên tục
– Sẵn sàng mua lại các
CP theo giá trị tài sản
thuần
• Quỹ đầu tư dạng
đóng:
– Có thể phát hành CP
thường, CP ưu đãi
hoặc trái phiếu.
– Số lượng CK cố định
– Chào bán ra công
chúng 1 lần
– Không mua lại CK đã
phát hành
Sự khác nhau giữa quỹ đóng & quỹ
mở (tt)
• Quỹ đầu tư dạng mở:
– CP được phép mua
trực tiếp từ quỹ
– Giá mua là giá trị tài
sản thuần cộng với lệ
phí bán
– Lệ phí bán được công
thêm vào giá trị tài sản
thuần. Phí tổn mua lại
phải công bố trong
bản cáo bạch
• Quỹ đầu tư dạng
đóng:
– CP được phép giao
dịch trên TTCK chính
thức hoặc OTC
– Giá mua được xác
định bởi thị trường
Chương 6 – Quỹ đầu tư 7
Phân loại theo đối tượng đầu tư
• Quỹ đầu tư cổ phiếu
• Quỹ phát triển
• Quỹ thu nhập
• Quỹ đầu tư trái phiếu
• …
Phân loại theo hình thức tổ chức
• Quỹ đầu tư dạng công ty (quỹ công chúng)
• Quỹ đầu tư dạng tín thác (quỹ thành viên)
Chương 6 – Quỹ đầu tư 8
Thực trạng các quỹ đầu tư tại VN
• Ủy ban Chứng khoán Nhà nước, tính đến thời
điểm hiện tại, cả nước có 22 quỹ đầu tư được
thành lập, trong đó có 5 quỹ đại chúng và 17
quỹ đầu tư thành viên.
• Và hiện có 46 công ty quản lý quỹ đã được cấp
phép thành lập và hoạt động tại Việt Nam
Một số quỹ đầu tư tại Việt Nam
• Quỹ đầu tư Vinacapital
• Quỹ đầu tư Việt Nam (VIF)
• Quỹ đầu tư chứng khoán Việt Nam (VFMVF1)
• Quỹ đầu tư năng động VN (VFMVFA)
• Quỹ đầu tư tăng trưởng Manulife
• Quỹ đầu tư mạo hiểm Dragon Capital
• …
Chương 6 – Quỹ đầu tư 9
Cơ cấu tổ chức &
hoạt động của
quỹ đầu tư
Các bên tham gia quỹ đầu tư
• Cơ quan quản lý nhà nước
• Đại hội nhà đầu tư quỹ đầu tư
• Tổ chức quản lý quỹ đầu tư
• Ngân hàng giám sát
• Nhà đầu tư
• Nhà bảo lãnh
Chương 6 – Quỹ đầu tư 10
Hoạt động của quỹ đầu tư
• Huy động vốn
• Đầu tư vốn
• Bảo quản tài sản và giám sát hoạt động của quỹ
• Định giá, phát hành và mua lại chứng chỉ
• Cung cấp thông tin cho nhà đầu tư
• Kênh phân phối
Huy động vốn
• Có 2 cách phát hành:
– Phát hành riêng lẻ trực tiếp
– Phát hành thông qua bảo lãnh
Chương 6 – Quỹ đầu tư 11
Hoạt động đầu tư
• Để đạt được mục tiêu đầu tư, mỗi quỹ đều hình
thành các chính sách đầu tư riêng của mình,
trên cơ sở đó có thể xây dựng danh mục đầu tư
nhằm đạt được mục tiêu đã đề ra.
• Chính sách & mục tiêu đầu tư của quỹ thường
được thể hiện ở tên gọi của quỹ.
Giao dịch chứng chỉ quỹ
• Đối với các quỹ đầu tư dạng đóng: chứng chỉ
quỹ được niêm yết & giao dịch như cổ phiếu
trên TTCK.
• Đối với các quỹ đầu tư dạng mở: được mua lại
tại chính công ty quản lý quỹ hoặc thông qua
các đại lý.
Chương 6 – Quỹ đầu tư 12
Định giá tài sản quỹ
• Giá trị tài sản ròng của quỹ (Net asset value –
NAV) bằng tổng giá trị tài sản có và các khoản
đầu tư của quỹ trừ (-) đi các nghĩa vụ phải trả
của quỹ.
Định giá
NAV
(Chứng chỉ/cổ phần)
NAV (quỹ)
Tổng số ch.chỉ/CP đang lưu hành
=
Giá chào bán (P0) = NAV/chứng chỉ + Chí phí bán
P0
NAV
100% - tỷ lệ phí chào bán
=
Giá mua vào = NAV/chứng chỉ - Chi phí mua lại
Chương 6 – Quỹ đầu tư 13
Các hạn chế đầu tư của quỹ công
chúng
• Vốn & tài sản của quỹ công chúng chỉ đầu tư
vào chứng khoán hoặc tài sản khác phù hợp với
điều lệ quỹ & quy định của pháp luật.
• Cơ cấu đầu tư của quỹ công chúng có thể sai
lệch nhưng không vượt quá 10% & sai lệnh phải
là kết quả của việc tăng hoặc giảm thị giá tài sản
đầu tư & các khoản thanh toán hợp pháp của
quỹ công chúng.
Công ty quản lý
quỹ
Chương 6 – Quỹ đầu tư 14
Khái niệm
• Công ty quản lý quỹ là tổ chức có tư cách pháp
nhân, hoạt động cung cấp dịch vụ quản lý quỹ
đầu tư chứng khoán, quản lý danh mục đầu tư
CK.
• Nhà đầu tư ủy thác là cá nhân hoặc tổ chức ủy
thác cho công ty quản lý quỹ đầu tư tài sản của
mình.
• Người hành nghề quản lý quỹ là người có
chứng chỉ hành nghề do UBCKNN cấp đang
hành nghề tại công ty quản lý quỹ.
Nghiệp vụ kinh doanh của công ty
quản lý quỹ
• Quản lý quỹ đầu tư chứng khoán, công ty đầu tư
chứng khoán.
– Công ty quản lý quỹ thực hiện việc huy động, lập và
quản lý quỹ đầu tư chứng khoán, công ty đầu tư
chứng khoán.
Chương 6 – Quỹ đầu tư 15
Nghiệp vụ kinh doanh của công ty
quản lý quỹ
• Quản lý danh mục đầu tư:
– Chiến lược đầu tư
– Hợp đồng quản lý đầu tư
– Phân bổ tài sản giữa các hợp đồng quản lý đầu tư
– Thực hiện đầu tư cho hợp đồng quản lý đầu tư
– Quản lý tài sản của nhà đầu tư ủy thác
– Chế độ báo cáo đối với nhà đầu tư ủy thác
Một số công ty quản lý quỹ tại VN
• Công ty Quản lý quỹ đầu tư Chứng khoán An Bình
• Công ty Quản lý quỹ đầu tư Chứng khoán An Phúc
• Công ty Quản lý quỹ đầu tư Chứng khoán Phương Đông
• Công ty Quản lý quỹ đầu tư chứng khoán Bản Việt
• Công ty Liên doanh Quản lý quỹ đầu tư chứng khoán
Việt Nam
• Công ty Quản lý quỹ Manulife Việt Nam
• Công ty Quản lý quỹ SSI
• Công ty Quản lý quỹ Đầu tư Prudential Việt Nam
• Công ty Quản lý quỹ đầu tư Chứng khoán Bảo Việt
Chương 6 – Quỹ đầu tư 16
Bài tập
• Tìm hiểu quá trình hình thành & phát triển của
một công ty quản lý quỹ tại TP.HCM mà bạn
biết.
• Phân tích các hoạt động kinh doanh của công ty
đó.
Chương 7 – Phân tích chứng khoán 1
Chương 7
Phân tích chứng
khoán
Th.s Nguyễn Văn Tâm
Mục tiêu
• Nắm được tầm quan trọng của việc phân tích
chứng khoán trong đầu tư chứng khoán.
• Biết cách phân tích chứng khoán để làm cơ sở
cho các quyết định về đầu tư chứng khoán.
Chương 7 – Phân tích chứng khoán 2
Nội dung
Phân tích chứng khoán
Định giá chứng khoán
Bài tập
Phân tích cổ
phiếu
Chương 7 – Phân tích chứng khoán 3
Phân tích cơ bản
1
Phân tích
tình hình
kinh tế
chính trị
2
Phân tích
ngành
3
Phân tích
doanh
nghiệp
Phân tích nền kinh tế
• Tình hình kinh tế, chính trị trong và ngoài nước.
• Tổng sản phẩm quốc nội (GDP)
• Chi tiêu của người tiêu dùng, chính phủ
• Chi tiêu cho đầu tư
• Lãi suất
• Lạm phát
• Tỷ giá hối đoái
• Chính sách thuế,…
Chương 7 – Phân tích chứng khoán 4
Phân tích ngành
• Đặc điểm kinh tế, kỹ thuật của ngành.
• Xu hướng phát triển của ngành
• Tính cạnh tranh của ngành
• Chính sách của chính phủ đối với ngành
Phân tích doanh nghiệp
• Phân tích hoạt động đầu tư
• Phân tích vốn
• Phân tích các chu kỳ tài chính
• Phân tích khả năng tài chính dài hạn
• Phân tích khả năng thanh toán
• Phân tích doanh lợi
• Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh
Chương 7 – Phân tích chứng khoán 5
Chỉ số về phương cách tạo
vốn
Chỉ số trái phiếu
Tổng mệnh giá trái phiếu
Tổng vốn dài hạn
=
Tổng vốn dài hạn
=
Tổng mệnh giá cổ phiếu ưu đãi
Chỉ số cổ phiếu ưu đãi
Tổng vốn dài hạn
= Chỉ số cổ phiếu thường
Tổng mệnh giá CPT + vốn thặng dư + thu nhập giữ lại
Giá trị sổ sách (Book value)
Giá trị sổ sách mỗi cổ phần
Tổng tài sản – Tổng Nợ - CP ưu đãi
Số CP thường đang lưu hành
=
Chương 7 – Phân tích chứng khoán 6
Chỉ số lưu lượng tiền mặt
• Lưu lượng tiền mặt (Cash flow) = Thu nhập ròng
+ Khấu hao hàng năm
Các tỷ số nợ
Tỷ số nợ so với tổng tài sản (%)
Tổng số nợ
Tổng tài sản
=
Tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu
Vốn chủ sở hữu
=
Tổng số nợ
x 100%
Chương 7 – Phân tích chứng khoán 7
Các tỷ số về hiệu quả hoạt động
Vòng quay hàng tồn kho
Giá vốn hàng bán
Hàng tồn kho
=
Số ngày của một vòng quay
hàng tồn kho
Vòng quay hàng tồn kho
=
Số ngày làm việc trong năm
Các tỷ số về hiệu quả hoạt động (tt)
Vòng quay các khoản phải thu
Doanh thu thuần
Các khoản phải thu
=
Kỳ thu tiền bình quân
Vòng quay các khoản phải thu
=
Số ngày làm việc trong năm
Chương 7 – Phân tích chứng khoán 8
Các tỷ số về hiệu quả hoạt động (tt)
Hiệu quả hoạt động của TSCĐ
Doanh thu thuần
Tài sản cố định
=
Vòng quay TSLĐ
Tài sản lưu động
=
Doanh thu thuần
Các tỷ số về hiệu quả hoạt động (tt)
Số vòng quay tổng tài sản
Doanh thu thuần
Tổng tài sản
=
Số ngày một vòng quay tổng TS
Vòng quay tổng tài sản
=
Số ngày làm việc trong năm
Chương 7 – Phân tích chứng khoán 9
Các tỷ số về hiệu quả hoạt động (tt)
Tỷ suất doanh lợi gộp
Doanh thu thuần – giá vốn hàng bán
Doanh thu thuần
=
Tỷ suất doanh lợi ròng
Doanh thu thuần
=
Lợi nhuận ròng
x 100%
x 100%
Các tỷ số về hiệu quả hoạt động (tt)
Tỷ suất doanh lợi tổng tài sản
(ROA)
Lợi nhuận ròng
Tổng tài sản
= x 100%
Đòn bẩy tài chính =
Tổng tài sản
Vốn chủ sở hữu
Chương 7 – Phân tích chứng khoán 10
Chỉ số về khả năng thanh toán
Khả năng thanh toán hiện thời (K)
Tài sản lưu động
Nợ ngắn hạn
=
Khả năng thanh toán nhanh
Nợ ngắn hạn
=
Tài sản lưu động – Hàng tồn kho
Tỷ số khả năng thanh toán lãi vay
Khả năng thanh toán lãi vay
Lợi nhuận trước lãi vay & thuế (EBIT)
Chi phí lãi vay
=
Chương 7 – Phân tích chứng khoán 11
Các tỷ số về hiệu quả hoạt động (tt)
Tỷ suất sinh lời của vốn
Chủ sở hữu (ROE)
Lợi nhuận ròng
Vốn chủ sở hữu
= x 100%
Tỷ suất sinh lời của vốn
Chủ sở hữu (ROE) ROA = x Đòn bẩy tài chính
Các chỉ tiêu đánh giá chính sách cổ
tức
Thu nhập mỗi cổ phần
(Earning per share – EPS)
Thu nhập ròng – Cổ tức ưu đãi
Số cổ phần thường đang lưu hành
=
Cổ tức mỗi cổ phần
(Dividend per share – DPS)
Thu nhập ròng – Cổ tức ưu đãi – Thu nhập giữ lại
Số cổ phần thường đang lưu hành
=
Chương 7 – Phân tích chứng khoán 12
Các chỉ tiêu đánh giá chính sách cổ
tức
Chỉ số thanh toán cổ tức =
DPS
EPS
Chỉ số thu nhập giữ lại = 1 - Chỉ số thanh toán cổ tức
Các chỉ số về triển vọng phát triển
công ty
Chỉ số giá trên thu nhập
(P/E)
Thị giá
Thu nhập mỗi cổ phần (EPS)
=
Thị giá
Giá trị sổ sách mỗi cổ phần
= Chỉ số giá trên giá trị sổ sách
(P/B)
Cổ tức
Thị giá
=
Tỷ lệ cổ tức trên thị giá
(D/P) X 100%
Chương 7 – Phân tích chứng khoán 13
Các chỉ số về triển vọng phát triển
công ty
Tỷ lệ thu nhập giữ lại x ROE = Tỷ lệ tăng trưởng
Phân tích kỹ thuật
• Phân tích kỹ thuật được xem là một công cụ
quan sát, ghi nhận về thị giá chứng khoán, qua
đó tính toán và dự báo về thị giá tương lai xuất
phát từ biến động thị giá trong hiện tại & quá
khứ.
• Phân tích kỹ thuật là quá trình nghiên cứu xu
hướng biến động của thị trường chứng khoán
nói chung và một loại chứng khoán nói riêng để
xem xét thời điểm thích hợp cho việc mua bán
chứng khoán.
Chương 7 – Phân tích chứng khoán 14
Chỉ số Chứng khoán Việt Nam VN-
Index
• Công thức tính chỉ số chứng khoán:
P1: giá CK hiện hành
P0: giá CK thời kỳ gốc
Q1: khối lượng CP đang lưu hành
Q0: khối lượng CP thời kỳ gốc
I0: chỉ số giá bình quân thời kỳ gốc
0
1
00
1
11
I
PQ
PQ
IndexVN
n
i
ii
n
i
ii
Ví dụ: Kết quả phiên giao dịch
đầu tiên ngày 28-7-2000
Mã
Cổ phiếu
Giá
thực hiện
Số lượng CP
niêm yết
Giá trị
thị trường
REE 16.000 15.000.000 240.000.000.000
SAM 17.000 12.000.000 204.000.000.000
Tổng 444.000.000.000
Chương 7 – Phân tích chứng khoán 15
VN-Index: 28/07/2000
0
1
00
1
11
I
PQ
PQ
IndexVN
n
i
ii
n
i
ii
444.000.000.0000
444.000.000.0000
X 100 = 100 =
Ngày 2-8 có kết quả giao dịch
như sau:
Mã
Cổ phiếu
Giá
thực hiện
Số lượng CP
niêm yết
Giá trị
thị trường
REE 16.600 15.000.000 249.000.000.000
SAM 17.500 12.000.000 210.000.000.000
Tổng 459.000.000.000
Chương 7 – Phân tích chứng khoán 16
Ngày 16-11 có thêm cp mới niêm
yết & kết quả giao dịch như sau
Mã
Cổ
phần
Giá
thực hiện
Số lượng CP
niêm yết
Giá trị
thị trường
REE 16.900 15.000.000 253.500.000.000
SAM 17.500 12.000.000 210.000.000.000
VNM 35.200 40.000.000 1.408.000.000.000
TAC 12.100 8.500.000 102.850.000.000
1.974.350.000.000
Định giá chứng
khoán
Chương 7 – Phân tích chứng khoán 17
Quy mô thị trường
• Tổng quy mô thị trường:
i
n
i
iPQV
1
V: Tổng giá trị thị trường
Q: Số lượng cổ phiếu đang lưu hành
P: Giá thị trường của một cổ phiếu
i: Loại cổ phiếu
Vòng quay vốn và cổ phiếu
Tổng giá trị của số cổ phiếu được giao dịch
Tổng giá trị thị trường của số cổ phiếu
Vòng quay vốn =
Tổng số cổ phiếu niêm yết được giao dịch
Tổng số cổ phiếu niêm yết
Vòng quay cổ phiếu =
Chương 7 – Phân tích chứng khoán 18
Định giá cổ phiếu
• Mô hình chiết khấu cổ tức:
n
t
t
t
r
D
P
1
0
)1(
P0: Giá trị hiện tại của cổ phiếu
n: Đời sống của tài sản (cổ phiếu)
r: Tỷ lệ lãi chiết khấu (tỷ suất lợi nhuận đòi
hỏi của nhà đầu tư)
Dt: Cổ tức nhận được năm thứ t
Các mô hình tăng trưởng
• Mô hình không tăng (áp dụng luôn cho cổ phiếu ưu
đãi & trái phiếu không có thời hạn):
r
D
P 0
Chương 7 – Phân tích chứng khoán 19
Các mô hình tăng trưởng
• Mô hình tăng trưởng đều:
gr
D
P
10
P0: Giá trị hiện tại của cổ phiếu
r: Tỷ lệ lãi chiết khấu (lợi nhuận kỳ vọng)
g: Tỷ lệ tăng trưởng (=ROE x tỷ lệ thu nhập giữ lại)
D1: Cổ nhận được năm thứ 1
Ví dụ
• DN ABC, giá cổ phiếu hiện hành là 16USD. Thu
thập mỗi cổ phần của năm trước là 2USD, hệ số
lợi nhuận ròng trên vốn cổ phần là 11% và giả
định không đổi trong tương lai. Cổ tức chiếm
40% thu thập. Tỷ lệ lãi suất không rủi ro là 7%.
Tỷ suất sinh lợi kỳ vọng của thị trường là 12%
và hệ số beta của DN là 1,25.
• Hãy định giá cổ phiếu của DN ABC?
Chương 7 – Phân tích chứng khoán 20
Các mô hình tăng trưởng
• Mô hình tăng trưởng thay đổi (tăng trưởng 2 giai
đoạn):
]][
)1(
1
[
)1(
)1(
2
11
1
10
0
1
1
gr
D
rr
gD
P t
t
t
t
t
t
Hoặc áp dụng công thức
n
n
n
t
t
rt
r
V
r
D
V
)1()1(1
0
gr
Dr
V nn
1
Chương 7 – Phân tích chứng khoán 21
Ví dụ
• Công ty XYZ năm trước trả cổ tức là 40.000đ.
Cổ tức này được kỳ vọng có tốc độ tăng trưởng
6% trong 5 năm đầu, sau đó tốc độ tăng trưởng
cổ tức sẽ chỉ còn 5% mãi mãi. Nếu tỷ suất lợi
nhuận kỳ vọng là 14%, thì giá cổ phiếu là bao
nhiêu?
Định giá cổ phiếu theo tỷ số P/E
• Công thức:
P0 = Lợi nhuận kỳ vọng trên cổ phiếu x Tỷ số
P/E bình quân ngành)
• Ví dụ:
P0 = 3 x 15 = 45
Chương 7 – Phân tích chứng khoán 22
Định giá trái phiếu
• Công thức tổng quát:
n
t
nt
t
r
F
r
C
P
1 )1()1(
P: Giá trái phiếu
n: Số năm còn lại cho đến khi đáo hạn
Ct: Cổ tức hằng năm
r: Tỷ lệ lãi chiết khấu
F: Mệnh giá trái phiếu
Định giá trái phiếu
• Trả lãi định kỳ 1 năm 1 lần:
n
n
rF
r
r
CP
)1(
)1(1
Chương 7 – Phân tích chứng khoán 23
Ví dụ
• Công ty N phát hành trái phiếu lãi suất
15%/năm, mệnh giá 1 triệu đồng, thời hạn 15
năm. Lãi suất đang lưu hành 10%/năm. Trả lãi
định kỳ 1 năm 1 lần.
• Tính hiện giá của trái phiếu?
Định giá trái phiếu
• Trả lãi định kỳ 6 tháng 1 lần:
n
n
rF
r
rC
P 2
2
)2/1(
2/
)2/1(1
2
Chương 7 – Phân tích chứng khoán 24
Định giá trái phiếu
• Trái phiếu không trả lãi định kỳ
nr
F
P
)1(
Ví dụ
• Một loại trái phiếu có thời hạn đáo hạn là 20
năm nhưng không trả lãi định kỳ mà chỉ trả vốn
gốc là 1.000.000đ vào cuối năm thứ 20. Nếu
hiện nay, lãi suất trên thị trường là 10% thì
người mua trái phiếu phải trả là:
đP 644.148
%)101(
000.000.1
20
Chương 8 – TTLK & TTBT 1
Chương 8
Trung tâm lưu ký
& Thanh toán bù
trừ
Th.s Nguyễn Văn Tâm
Mục tiêu
• Sau khi học xong chương này, sinh viên phải:
– Nắm được vai trò & tầm quan trọng của trung tâm lưu
ký và thanh toán bù trừ trên TTCK.
– Biết được nguyên tắc hoạt động của một trung tâm
lưu ký & thanh toán bù trừ.
Chương 8 – TTLK & TTBT 2
Nội dung
• Giới thiệu về hệ thống lưu ký chứng khoán &
thanh toán bù trừ
• Trung tâm lưu ký chứng khoán
• Trung tâm thanh toán bù trừ
• Bài tập
Giới thiệu về hệ
thống lưu ký
chứng khoán &
thanh toán bù trừ
Chương 8 – TTLK & TTBT 3
Khái niệm
• Hệ thống thanh toán bù trừ, lưu ký chứng khoán
là tên gọi thông thường của một hệ thống các
trang thiết bị, con người, các quy định & hoạt
động về thanh toán, bù trừ & lưu ký chứng
khoán.
• Hệ thống này gồm một số hoạt động như sau:
– Hoạt động đăng ký
– Hoạt động lưu ký chứng khoán
– Hoạt động bù trừ
– Hoạt động thanh toán
Hoạt động đăng ký
• Là việc đăng ký các thông tin về chứng khoán &
quyền sở hữu chứng khoán của người nắm giữ
chứng khoán.
Chương 8 – TTLK & TTBT 4
Hoạt động lưu ký chứng khoán
• Là hoạt động lưu giữ, bảo quản chứng khoán
của khách hàng & giúp khách hàng thực hiện
các quyền của mình đối với chứng khoán lưu ký.
Hoạt động bù trừ
• Là việc xử lý thông tin về các giao dịch chứng
khoán nhằm đưa ra một con số ròng cuối cùng
mà các đối tác tham gia phải thanh toán sau khi
giao dịch.
• Kết quả bù trừ sẽ chỉ ra bên nào phải trả tiền,
bên nào phải giao chứng khoán.
Chương 8 – TTLK & TTBT 5
Hoạt động thanh toán
• Là hoạt động hoàn tất các giao dịch chứng
khoán, trong đó các bên sẽ thực hiện nghĩa vụ
của mình:
– Bên phải trả chứng khoán thực hiện việc giao chứng
khoán.
– Bên phải trả tiền thực hiện việc chuyển tiền
Vai trò của hệ thống lưu ký & thanh
toán bù trừ
• Thanh toán các giao dịch chứng khoán, đảm
bảo các giao dịch được hoàn tất.
• Giúp quản lý thị trường chứng khoán.
• Giảm chi phí cho các đối tượng tham gia thị
trường.
• Giảm rủi ro cho hoạt động của thị trường.
• Thực hiện việc thanh toán nhanh góp phần giúp
các đối tượng của hệ thống tăng vòng quay vốn.
Chương 8 – TTLK & TTBT 6
Chức năng
• Quản lý chứng khoán lưu ký.
• Ghi nhận quyền sở hữu & các thông tin về tình
hình thay đổi của chứng khoán cho khách hàng.
• Cung cấp thông tin về chứng khoán.
• Thực hiện các nghiệp vụ
• Phân phối lãi, trả vốn gốc & cổ tức bằng tiền cho
người sở hữu CK.
Chức năng (tt)
• Giúp quản lý tỷ lệ nắm giữ của người sở hữu
chứng khoán.
• Cung cấp các dịch vụ khác liên quan đến chứng
khoán lưu ký như cầm cố, thu hộ thuế.
Chương 8 – TTLK & TTBT 7
Trung tâm lưu ký
chứng khoán
Mô hình quản lý một cấp
• Mô hình quản lý một cấp còn được gọi là mô
hình quản lý trực tiếp tài khoản của nhà đầu tư.
• Khi đó, trung tâm lưu ký CK trở thành một đầu
mối thông tin & thông qua hệ thống của mình
TTLK có thể giúp UBCK thực hiện được những
quy định về quản lý bán khống, mua bán nội
gián một cách chặt chẽ.
• Tài khoản của nhà đầu tư được ghi có & ghi nợ
trực tiếp tại TTLK.
Chương 8 – TTLK & TTBT 8
Bán khống chứng khoán là gì?
• Bán khống là giao dịch trong đó nhà đầu tư đặt
lệnh bán chứng khoán khi không có chứng
khoán trong tài khoản.
• Khi thực hiện giao dịch này, nhà đầu tư mong
đợi giá sẽ giảm trong tương lai, khi đó họ sẽ
mua được chứng khoán với giá thấp hơn và trả
cho công ty chứng khoán.
• Khoản chênh lệch là lợi nhuận của nhà đầu tư,
song nếu chứng khoán tăng giá thì sẽ bị lỗ.
Mô hình quản lý một cấp (tt)
• Các thành viên lưu ký đóng vai trò là người theo
dõi tài khoản cho người đầu tư.
• Vào bất cứ thời điểm nào TTLK cũng có thể đáp
ứng được yêu cầu cung cấp danh sách các cổ
đông lưu ký chứng khoán của các tổ chức phát
hành.
Chương 8 – TTLK & TTBT 9
Mô hình quản lý hai cấp
• Mô hình này còn được gọi là mô hình quản lý tài
khoản thành viên lưu ký. Đây là mô hình được
áp dụng khá phổ biến hiện nay.
• Theo đó, chỉ có các thành viên lưu ký được mở
tài khoản tại TTLK. Người sở hữu mở tài khoản
và ký gửi chứng khoán của mình tại thành viên
lưu ký & thành viên lưu ký sẽ tái lưu ký chứng
khoán tại TTLK.
Mô hình quản lý tài khoản hỗn hợp
• Mô hình quản lý tài khoản hỗn hợp cho phép
người sở hữu chứng khoán được mở tài khoản
& lưu ký chứng khoán tại 2 nơi: tại thành viên
lưu ký hoặc trực tiếp tại TTLK.
Chương 8 – TTLK & TTBT 10
Chức năng của trung tâm lưu ký
chứng khoán
• Nhận lưu ký chứng khoán.
• Tiến hành thanh toán, thực hiện chuyển khoản,
cầm cố thông qua các bút toán ghi sổ.
• Thực hiện quyền của người sở hữu chứng
khoán đối với chứng khoán lưu ký.
Trung tâm thanh
toán bù trừ
Chương 8 – TTLK & TTBT 11
Khái niệm
• Hệ thống thanh toán bù trừ là một bộ phận cấu
thành của TTCK, đảm nhận chức năng bù trừ &
thanh toán cho các giao dịch được thực hiện
trên thị trường.
• Bù trừ là việc dựa trên kết quả giao dịch để tính
toán theo một số phương pháp nhất định nhằm
đưa ra được số lượng chứng khoán và tiền mà
các bên tham gia vào giao dịch sẽ được nhận và
phải trả.
• Thanh toán là việc giao nhận CK cho bên mua
và tiền cho bên bán.
Các nguyên tắc thanh toán bù trừ
• Thực hiện bù trừ theo kết quả giao dịch.
• Thực hiện thanh toán theo kết quả bù trừ.
• Đảm bảo việc giao dịch chứng khoán đồng thời
với việc thanh toán tiền.
Chương 8 – TTLK & TTBT 12
Các phương thức bù trừ
• Phương thức thanh toán từng giao dịch
• Phương thức bù trừ song phương
• Phương thức bù trừ đa phương
Phương thức thanh toán từng giao
dịch
• Là việc thanh toán theo từng giao dịch phát
sinh.
• Phương thức này được áp dụng trong một số
giao dịch đặc biệt hoặc trong giao dịch thương
mại truyền thống.
• Nếu khối lượng giao dịch lớn & có nhiều thành
viên lưu ký tham gia thì phương pháp này không
hiệu quả.
Chương 8 – TTLK & TTBT 13
Phương thức bù trừ song phương
• Là việc tính toán số lượng thuần tiền & từng loại
chứng khoán phải thanh toán giữa các cặp đối
tác giao dịch.
• Phương thức này được sử dụng khi số lượng
giao dịch, chứng khoán và thanh viên lưu ký còn
ít.
• Trong một số trường hợp giao dịch thảo thuận,
thị trường vẫn sử dụng phương thức này.
Phương thức bù trừ đa phương
• Là việc tính toán số lượng thuần tiền & từng loại
chứng khoán mà mỗi thành viên lưu ký phải
thanh toán.
• Phương thức này được áp dụng phổ biến nhất
hiện nay do tính ưu việt của nó (giảm tối đa sự
luân chuyển tiền & chứng khoán, tiết kiệm chi
phí)
Chương 8 – TTLK & TTBT 14
Bài tập liên hệ
• Tìm hiểu quy trình đăng ký, lưu ký & thanh toán
bù trừ chứng khoán của một công ty chứng
khoán mà bạn biết?
Giới thiệu môn học - TTCK 1
THỊ TRƯỜNG
CHỨNG KHOÁN
Trường ĐH Yersin Đà Lạt
Khoa: QTKD
Giới thiệu môn học
Giới thiệu giảng viên
• Thạc sĩ Nguyễn Văn Tâm
• Giảng viên ĐH Văn Lang, chuyên
ngành Sales, Marketing, Brand &
Tài chính.
• Chuyên viên tư vấn Chiến lược &
Marketing.
• Có nhiều năm kinh nghiệm về
Sales & Marketing ở các cty lớn
tại Việt Nam.
• Điện thoại: 0913 624 480
• Email: tinahongmai@gmail.com
Giới thiệu môn học - TTCK 2
Mục tiêu môn học
• Môn học này nhằm giúp sinh viên:
– Nắm được những kiến thức cơ bản về thị trường tài
chính & thị trường chứng khoán.
– Nắm được quy luật vận hành của thị trường chứng
khoán.
– Lý giải được các vấn đề đang xảy ra trên thị trường
chứng khoán hiện nay tại Việt Nam & Thế Giới.
– Ứng dụng các kiến thức về TTCK để đầu tư hoặc
quản lý đầu tư.
Chương trình học
• 3 tín chỉ (45 tiết)
• Học 4 ngày (10 - 12 tiết/ngày)
• Thời gian học: 10 - 13/12/2012
– Sáng: Từ 07h00’ đến 11h00’
– Chiều: Từ 13h00’ đến 17h00’
• Phòng …..
Giới thiệu môn học - TTCK 3
Phương pháp học
• Áp dụng phương pháp học tập chủ động.
• Chú trọng sự tham gia thảo luận các tình huống
của sinh viên.
• Một số quy định chung:
– Đi học đúng giờ
– Tắt ĐTDĐ
– Không tự ý ra vào
Nội dung học
Chương 1 Tổng quan về thị trường chứng khoán
Chương 2 Thị trường sơ cấp
Chương 3 Sở giao dịch chứng khoán
Chương 4 Thị trường phi tập trung
Chương 5 Công ty chứng khoán
Chương 6 Quỹ đầu tư & công ty quản lý quỹ
Chương 7 Phân tích chứng khoán
Chương 8 Trung tâm lưu ký & thanh toán bù trừ
Giới thiệu môn học - TTCK 4
Đánh giá
• Hình thức thi: trắc nghiệm + tự luận + bài tập
• Thời gian thi: 60 phút
• Không sử dụng tài liệu
Tài liệu đọc & bài giảng
• Lê Hoàng Nga (2011), Thị trường chứng khoán,
NXB Tài Chính.
• Bài giảng Powerpoint của giảng viên
Giới thiệu môn học - TTCK 5
Tài liệu tham khảo
• PGS.TS. Bùi Kim Yến & tgk (2009), Thị Trường
Chứng Khoán, NXB Thống Kê.
• PGS.TS. Bùi Kim Yến & tgk (2009), Phân tích
Chứng khoán & Quản lý danh mục đầu tư, NXB
Thống Kê.
• PGS.TS Bùi Kim Yến - TS. Nguyễn Minh Kiều
(2009), Thị trường Tài chính, NXB Thống Kê.
Một số website có liên quan
• www.vietnamnet.vn
• www.vietstock.vn
• www.infotv.vn
• www.cafef.vn
• www.gafin.vn
• www.ssc.gov.vn
• www.eurocapital.vn
• www.vndirect.com
Giới thiệu môn học - TTCK 6
Thành lập nhóm
• Thành lập nhóm học tập từ 7 – 9 người
– Bầu nhóm trưởng
– Đặt tên nhóm
– Giới thiệu nhóm
Thank You!
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- thi_truong_chung_khoan_6182.pdf