Bài giảng Tổng quan về máy tính
Mạng chuyển mạch gói:
• Trong trường hợp này một thông báo có
thể chia ra thành nhiều gói tin (Packet)
khác nhau, ñộ dài khoảng 256 byte, có
khuôn dạng quy ñịnh. Các gói tin chứa
thông tin ñiều khiển, trong ñó có ñịa chỉ
nguồn vàñịa chỉ ñích. Các gói tin của một
thông báo có thể gửi ñi bằng nhiều ñường
khác nhau.
13 trang |
Chia sẻ: aloso | Lượt xem: 3022 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tổng quan về máy tính, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ MÁY TÍNH
1.1.1/ Khái niệm về tin học: Tin học là ngành khoa học
cơng nghệ nghiên cứu các phương pháp, các quá
trình xử lý thơng tin một cách tự động dựa trên
phương tiện kỹ thuật là máy tính điện tử.
1.1.2/ Máy tính điện tử (Computer): Là một thiết bị
điện tử dùng để lưu trữ và xử lý thơng tin theo các
chương trình định trước do con người định ra.
1.1. ĐỊNH NGHĨA VÀ PHÂN LOẠI MÁY TÍNH
21.1. ĐỊNH NGHĨA VÀ PHÂN LOẠI MÁY TÍNH
Các thế hệ của máy tính:
Thế hệ thứ nhất (1945-1955) máy tính dùng đèn điện tử: Máy
tính đầu tiên cĩ tên ENIAC (Electronic Numerical Integrator and
Computer) nặng khoảng 30 tấn (1946) ở Mỹ.
Thế hệ thứ hai (1955-1965) máy tính dúng thiết bị bán dẫn:
Dùng linh kiện mới là Transistor (được phịng thí nghiệm Bell phát
triển năm 1948). Bộ nhớ máy tính được tăng lên đáng kể và trở
nên nhỏ gọn hơn.
Thế hệ thứ ba (1965-1980) dùng mạch hợp tích hợp IC:
Cơng nghệ điện tử giờ đã phát triển rất nhanh cho phép đặt hàng
chục Transistor vào một vỏ chung gọi là con chip.
Thế hệ thứ tư (1980-199x) sử dụng cơng nghệ
(VLSI): Vào những năm 80 cơng nghệ (VLSI Very
Large Scale Integrator) ra đời cho phép tích hợp trong
một con chip hàng triệu Transitor khiến cho máy tính
trở nên nhỏ hơn, nhanh hơn với tốc độ hàng triệu
phép tính một giây là nền tảng cho chiếc máy tính PC
(Personal Computer) ngày nay.
Năm 1981, IBM giới thiệu máy tính cá nhân PC
(Personal Computer) đầu tiên.
1.1. ĐỊNH NGHĨA VÀ PHÂN LOẠI MÁY TÍNH
31.1.3. Cấu trúc cơ bản của MTĐT
Hệ thống máy tính bao gồm hai hệ thống con:
1.1.3.1/ Phần cứng: Bao gồm tồn bộ máy và các thiết
bị ngoại vi là các thiết bị điện tử được kết hợp với
nhau. Nĩ thực hiện chức năng xử lý thơng tin ở mức
thấp nhất tức là các tín hiệu nhị phân.
1.1.3.2/ Phần mềm: Là các chương trình (Programs) do
người sử dụng tạo ra điều khiển các hoạt động phần
cứng của máy tính để thực hiện các nhiệm vụ phức
tạp theo yêu cầu của người sử dụng. Phần mềm
của máy tính được phân làm 2 loại: Phần mềm hệ
thống (System Software) và phần mềm ứng dụng
(Applications Software).
1.1. ĐỊNH NGHĨA VÀ PHÂN LOẠI MÁY TÍNH
1.1. ĐỊNH NGHĨA VÀ PHÂN LOẠI MÁY TÍNH
S1
1.1.3. Cấu trúc cơ bản của MTĐT
1.1.3.1. Phần cứng: Sơ đồ mơ tả các bộ phận cơ bản trong một
máy tính cá nhân:
THIẾT BỊ NHẬP THIẾT BỊ XỬ LÝ THIẾT BỊ XUẤT
THIẾT BỊ LƯU TRỮ
Dữ liệu
Dữ liệu
Dữ liệu
Nhập dữ liệu Xử lý
Lưu trữ
Xuất thơng tin
Esc F1 F2 F3 F4 F5 F6 F7 F8 F9 F10 F11 F12
~
`
!
1
@
2
$
4
%
5
^
6
&
7
*
8
(
9
)
0
+
=
#
3
Q W E R T Y
A S D F G H
Z X C V B
U I O P
J K L
N M
{
[
}
]
:
;
"
'
<
,
>
.
?
/
Tab
Shift
Ctrl Alt
Caps
Lock
Alt Ctrl
Shift
Enter
Backspace Insert Home PageUp
Delet e End Page
Down
|
\
7 8 9
4 5 6
1 2 3
0 .
Num
Lock
Home PgUp
End PgDn
Ins Del
Enter
/ *
+
Print
Screen
Scroll
Lock Pause
Scrol
Lock
Caps
Lock
Num
Lock
Chu trình xử lý
thơng tin
4a) Thiết bị nhập: Là thiết bị cĩ nhiệm vụ đưa thơng tin
vào máy tính để xử lý.
Các thiết bị nhập thơng dụng: Chuột, bàn phím, máy
quét, webcame.
1.1. ĐỊNH NGHĨA VÀ PHÂN LOẠI MÁY TÍNH
b) Thiết bị xử lý: Xử lý thơng tin, điều khiển hoạt động
máy tính. Thiết bị xử lý bao gồm: bo mạch chủ, bộ vi
xử lý.
1.1. ĐỊNH NGHĨA VÀ PHÂN LOẠI MÁY TÍNH
5Bộ xử lý trung tâm CPU (Central Processing Unit)
Khối xử lý trung tâm là bộ não của máy tính, điều khiển mọi
Hoạt động của máy tính bao gồm 4 thành phần chính:
Khối điểu khiển (Control Unit): Xác định và sắp xếp các lệnh theo thứ
tự điều khiển trong bộ nhớ.
Khối tính tốn (Arthmetic Logical Unit): Là nơi thực hiện hầu hết các
thao tác tính tốn của tồn bộ hệ thống như: +, -, *, /, >, <…
Đồng hồ (Clock): Khơng mang theo nghĩa đồng hồ thơng thường, mà
là bộ phận phát xung nhịp nhằm đồng bộ hố sự Hoạt động của CPU.
Thanh ghi (Register): Là nơi lưu giữ tạm thời các chỉ thị từ bộ nhớ
trong khi chúng được xử lý. Tốc độ truy xuất thơng tin nơi đây là
nhanh nhất.
CPU là một bộ phận quan trọng nhất trong máy tính, quy định
tốc độ của máy tính.
1.1. ĐỊNH NGHĨA VÀ PHÂN LOẠI MÁY TÍNH
c/ Bộ nhớ máy tính (Thiết bị lưu trữ): Được dùng để
lưu trữ thơng tin và dữ liệu. Bộ nhớ máy tính được
chia làm 2 loại: Bộ nhớ trong và bộ nhớ ngồi.
c.1/ Bộ nhớ trong (bộ nhớ trong gắn trực tiếp vào bo mạch
chủ): Là nơi lưu giữ chương trình và xử lý thơng tin chủ yếu
là dưới dạng nhị phân. Cĩ hai loại bộ nhớ trong là RAM và
ROM.
RAM (Random Access Memory): Hay Bộ nhớ truy cập
ngẫu nhiên: Là thiết bị lưu trữ dữ liệu tạm thời trong quá trình
máy tính làm việc, dữ liệu sẽ bị mất vĩnh viễn khi khơng cịn
nguồn điện cung cấp.
1.1. ĐỊNH NGHĨA VÀ PHÂN LOẠI MÁY TÍNH
Máy tính sẽ chạy nhanh
hơn nếu cĩ nhiều RAM.
6 ROM (Read Only Memory): Bộ nhớ chỉ đọc (ROM) là một
loại chíp nhớ đặc biệt được thiết lập từ khi sản xuất máy, nĩ
lưu trữ các phần mềm cĩ thể đọc nhưng khơng thể viết lên
được. Thơng tin khơng bị mất khi tắt máy.
1.1. ĐỊNH NGHĨA VÀ PHÂN LOẠI MÁY TÍNH
c.2/ Bộ nhớ ngồi: Là các thiết bị lưu trữ gắn gián tiếp vào bo
mạch chủ thơng qua dây cáp dữ liệu, các khe cắm mở rộng
…
Bộ nhớ ngồi là nơi lưu trữ hệ điều hành, phần mềm ứng
dụng, dữ liệu của máy tính.
Bộ nhớ ngồi bao gồm ổ cứng, đĩa mềm, CD, ổ cứng USB…
1.1. ĐỊNH NGHĨA VÀ PHÂN LOẠI MÁY TÍNH
71.1. ĐỊNH NGHĨA VÀ PHÂN LOẠI MÁY TÍNH
d) Thiết bị xuất
Các thiết bị xuất dùng để hiển thị kết quả xử lý của máy tính.
Một số thiết bị tiêu biểu bao gồm: Màn hình, máy in, máy chiếu,
loa…
1.1. ĐỊNH NGHĨA VÀ PHÂN LOẠI MÁY TÍNH
1.1.3.2. Phần mềm:
1/ Phần mềm hệ thống (System Software): Bao gồm Hệ điều
hành (Operating System), các phần mềm đi kèm thiết bị phần
cứng (Driver).
Khái niệm hệ điều hành: Là một hệ thống phần mềm điều
hành mọi Hoạt động cơ bản của máy tính và các thiết bị ngoại vi.
Nĩ là nền tảng cho các ứng dụng và chuơng trình chạy trên nĩ.
Các chức năng cơ bản của HĐH:
Điều khiển việc Hoạt động của máy tính và các thiết bị ngoại vi.
Tổ chức cấp phát và thu hồi vùng nhớ.
Điều khiển việc thực thi chưong trình.
Quản lý việc truy xuất thơng tin.
Một số HĐH thơng dụng:
8 MS DOS: Hệ điều hành đơn nhiệm, làm việc với giao diện
dịng lệnh.
Các phiên bản của hệ điều hành Windows:
Windows 3.x, Windows 95, Windows 98, Windows Me.
Windows 2000 Pro, Windows XP, Windows Vista.
Windows NT, Windows 2000 Server, Windows 2003
Server: dành riêng cho máy chủ - hệ điều hành mạng.
Ngồi ra cịn cĩ các hệ điều hành: Linux, Unix, OS/2
1.1. ĐỊNH NGHĨA VÀ PHÂN LOẠI MÁY TÍNH
1.1. ĐỊNH NGHĨA VÀ PHÂN LOẠI MÁY TÍNH
Phần mềm ứng dụng: Là các chương trình được thiết kế
nhằm phục vụ nhu cầu sử dụng của con người để cĩ thể hồn
thành một hay nhiều cơng việc nào đĩ.
91/ Máy tính lớn (Mainframe): Là loại máy tính cĩ kích
thước vật lý lớn, mạnh, phục vụ tính tốn phức tạp.
1.1.4. Phân loại máy tính
1.1.4. Phân loại máy tính (tt)
2/ Siêu máy tính (Super Computer): Là một hệ thống
gồm nhiều máy lớn ghép song song cĩ tốc độ tính tốn
cực kỳ lớn và thường dùng trong các lĩnh vực đặc biệt,
chủ yếu trong quân sự và vũ trụ. Siêu máy tính Deep
Blue là một trong những chiếc thuộc loại này.
10
1.1.4. Phân loại máy tính (tt)
3/ Máy tính cá nhân PC ( Personal Computer): Cịn
gọi là máy tính để bàn (Desktop). Hầu hết các máy tính
được sử dụng trong các văn phịng, gia đình.
1.1.4. Phân loại máy tính (tt)
4/ Máy tính xách tay (Laptop): Máy tính Laptop là tên
của một loại máy tính nhỏ, gọn cĩ thể mang đi theo
người, cĩ thể chạy bằng pin. Một tên gọi khác
“Notebooks” chỉ một Laptop nhỏ.
S1
S5
11
1.1.4. Phân loại máy tính (tt)
S1
S5
5/ Máy tính bỏ túi (Pocket PC): Hiện nay, thiết bị kỹ
thuật số cá nhân (PDA) cĩ chức năng rất phong phú,
như kiểm tra e-mail, ghi chú ngắn gọn, xem phim, lướt
Internet, nghe nhạc hay soạn tài liệu văn phịng… nhiều
máy hiện nay được tích hợp chức năng điện thoại di
động.
1) Định nghĩa và mục đích mạng máy tính:
Định nghĩa:
- Mạng máy tính là một nhĩm các máy tính,thiết bị ngoại vi được kết
nối với nhau thơng qua các phương tiện truyền dẫn như cáp,sĩng
điện tử,tia hồng ngoại…giúp cho các thiết bị này cĩ thể trao đổi dữ
liệu với nhau một cách dễ dàng.
Mục đích của mạng: tạo lập một mơi trường làm việc nhằm mục đích
chia sẻ thơng tin, dữ liệu, nâng cao hiệu năng cơng việc thơng qua
quản lí trực tuyến.
2) Lợi ích thực tiễn của mạng:
- Tiết kiệm được tài nguyên phần cứng
- Trao đổi đữ liệu trở nên dễ dàng hơn
- Chia sẻ ứng dụng.
- Tập trung dữ liệu, bảo mật và backup tốt
- Sử dụng các phần mềm ứng dụng trên mạng.
- Sử dụng các dịch vụ Internet.
1.2. MỤC ĐÍCH VÀ ỨNG DỤNG CỦA MẠNG
12
1.2.3. Ứng dụng của mạng:
- Ngày nay, mạng máy tính được ứng dụng
vào hầu hết các lĩnh vực của đời sống
kinh tế, xã hội, an ninh, quốc phịng.
- Chia sẻ nguồn tài nguyên: internet, mạng
máy tính của các doanh nghiệp, đơn vị, …
- Nâng cao hiệu quả xử lý, tính tốn: tính
tốn lưới (grid computing).
- Kết nối từ xa.
- …
1.2. MỤC ĐÍCH VÀ ỨNG DỤNG CỦA MẠNG
Phân loại mạng theo khoảng cách địa lí:
• Nếu lấy “khoảng cách địa lý “ làm yếu tố chính thì mạng
được phân chia thành mạng cục bộ, mạng đơ thị, mạng
diện rộng, mạng tồn cầu.
– Mạng cục bộ (LAN: Local Area Network): là mạng được cài đặt
trọng một phạm vi tương đối nhỏ (ví dụ trong một cơ quan, cơng
ty, trường học ...).
– Mạng đơ thị (MAN: Metropolitan Area Network): là mạng được
cài đặt trong phạm vi một thành phố, một trung tâm kinh tế,
phạm vi địa lý là hàng trăm Km.
– Mạng diện rộng (WAN: Wide Area Network): phạm vi hoạt động
của mạng cĩ thể vượt qua biên giới một quốc gia, cĩ thể cả một
khu vực.
– Mạng tồn cầu (VAN: Vast Area Network): phạm vi của mạng
trải rộng khắp lục địa của trái đất.
1.3. PHÂN LOẠI MẠNG
13
Phân loại mạng theo kỹ thuật:
• Nếu lấy kỹ thuật chuyển mạch so sỏnh thỡ cú thể phõn chia mạng ra thành:
Mạng chuyển mạch kênh, mạng chuyển mạch thơng báo, mạng chuyển
mạch gĩi
Mạng chuyển mạch kênh (Cirucuit - Switched - Network)
• Đây là mạng giữa hai thực thể muốn liên lạc với nhau thì giữa chúng tạo ra
một kênh cứng, cố định được duy trì liên tục cho đến khi một trong hai thực
thể ngắt liên lạc như mạng điện thoại. Phương pháp chuyển mạch này cĩ
hai nhược điểm chính:
– Hiệu xuất sử dụng đường truyền khơng cao vì cĩ khi kênh bị bỏ khơng.
– Tiêu tốn thời gian cho việc thiết lập kênh cố định giữa hai thực thể.
Mạng chuyển mạch thơng báo:
• Các nút của mạng căn cứ vào địa chỉ đích của “thơng báo” để chọn nút kế
tiếp trên đường dẫn tới đích. Như vậy các nút cần lưu trữ tạm thời và đọc
tin nhận được, quản lý việc chuyển tiếp thơng báo đi. Tùy thuộc vào điều
kiện mạng mà các thơng báo khác nhau cĩ thể được gửi trên các con
đường khác nhau.
2.3. Mạng chuyển mạch gĩi:
• Trong trường hợp này một thơng báo cĩ
thể chia ra thành nhiều gĩi tin (Packet)
khác nhau, độ dài khoảng 256 byte, cĩ
khuơn dạng quy định. Các gĩi tin chứa
thơng tin điều khiển, trong đĩ cĩ địa chỉ
nguồn và địa chỉ đích. Các gĩi tin của một
thơng báo cĩ thể gửi đi bằng nhiều đường
khác nhau.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Chương 1- Tổng quan về máy tính.pdf