Bài giảng Tổng Quan về AutoCad
Thực thể
Định nghĩa: là các đối tượng CSDL có thể hiện hình học
Phân loại:
- Các Entity đơn giản là bản thân nó chứa đầy đủ thuộc tính của mình
- Các Entity phức tạp còn chứa thêm các tham chiếu đến đối tượng khác để định nghĩa đầy đủ đối tượng.
Ví dụ: Đối tượng POLYLINE là một đối tượng phức hợp vì nó tham chiếu đến các đối tượng VERTEX để định nghĩa các tọa độ đỉnh.
37 trang |
Chia sẻ: aloso | Lượt xem: 3073 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Tổng Quan về AutoCad, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
* ObjectARX * Vũ Văn Thiên Cơ điện tử 1_K50 Tổng Quan về AutoCad Phần mềm Cad đầu tiên là Sketchpad xuất hiện vào năm 1962 được viết bởi Ivan Sutherland thuộc trường kĩ thuật Massachsetts. Chức năng: Thiết kế các bản vẽ hai chiều Thiết kế các bản vẽ 3D Đặc điểm nổi bật: Chính xác Năng suất cao Trao đổi dữ liệu với phần mềm khác * ObjectARX * Vũ Văn Thiên Cơ điện tử 1_K50 Các ngôn ngữ phát triển trên AutoCad AutoLISP : (LISt Processing :ngôn ngữ xử lý danh sách) Lập trình viên có thể mở rộng tính năng của AutoCAD bằng cách viết các lệnh của chính họ ADS (AutoCAD Development System) : từ AutoCAD R 10, do AutoLISP không áp ứng được tốc độ cao. Một chương trình ADS thực chất là một file khả thi (executable) chứa các hàm định nghĩa theo một quy tắc nhất định để có thể gọi từ trong AutoCAD. ADSRX (RX : Runtime Extension) : từ AutoCAD R13, nhằm tăng khả năng giao tiếp với AutoCad Một chương trình ADSRX là một thư viện liên kết động (DLL) chứa các hàm có thể thực hiện từ trong AutoCAD * ObjectARX * Vũ Văn Thiên Cơ điện tử 1_K50 Các ngôn ngữ phát triển trên AutoCad ObjectARX : (Mở rộng hướng đối tượng của thư viện ARX) xuất hiện cùng AutoCAD R14. Thay vì cung cấp một thư viện các hàm như trong ARX, giờ đây một thư viện các lớp đối tượng tương ứng với các đối tượng (object) trong bản vẽ AutoCAD cho phép thao tác dể dàng hơn rất nhiều. Do đó các chương ứng dụng có thể dễ quản lý và chạy ổn định hơn VBA :Từ phiên bản R14, cho phép phát triển ứng dụng AutoCAD bằng Visual Basic for Application. Nhờ đó một đội ngũ rất lớn các lập trình viên Basic cùng với hiểu biết về môi trường AutoCAD có thể phát triển các ứng dụng phục vụ thiết kế kỹ thuật VisualLISP : từ AutoCAD R14. Ngoài những cải tiến về ngôn ngữ so với AutoLISP, VisualLISP còn cung cấp một môi trương phát triển (IDE : Intergrated Development Environment) hoàn chỉnh, cho phép soạn thảo , chạy thử , gỡ rối và dịch chương trình LISP dễ dàng hơn * ObjectARX * Vũ Văn Thiên Cơ điện tử 1_K50 Phân loại các ngôn ngữ lập trình API phát triển AutoCAD thông dịch (interpreted) biên dịch (compiled) AutoLISP, VBA và VisualLISP ADS, ADS/ARX và ObjectARX * ObjectARX * Vũ Văn Thiên Cơ điện tử 1_K50 ObjectARX là gì ? ObjectARX là một thư viện lập trình ứng dụng hướng đối tượng cho môi trường AutoCAD Phục vụ các hầu hết các nhu cầu cần thiết để phát triển AutoCAD : Truy cập tới cơ sở dữ liệu bản vẽ Tương tác với AutoCad Editor Tạo giao diện người dùng sử dụng MFC Định nghĩa đối tượng mới (Custom Objects) Tương tác môi trường lập trình khác ..... * ObjectARX * Vũ Văn Thiên Cơ điện tử 1_K50 Yêu cầu khi lập trình ObjectARX Chương trình AutoCad: Thao tác tạo ra bản vẽ,hiểu cấu trúc dữ liệu bản vẽ... Kỹ thuật lập trình hướng đối tượng và môi trương Visual C++ Kỹ thuật lập trình ứng dụng trên Microsoft Windows với MFC(Microsoft Foundation Class) bởi chương trình ARX thực chất là một thư viện liên kết động (DLL) trong các hệ điều hành Windows 32-bit. Lập trình viên phải nắm vững các khái niệm quan trọng của lập trình hướng đối tượng như kế thừa (inheritance) , đóng gói dữ liệu (data encapsulation) , đa hình (polymorphism), hàm ảo(virtual function) ... Ðồng thời phải nắm được các thức tạo và thay đổi thiết lập các project trong môi trường Visual C++ , các thao tác soạn thảo , biên dịch, gỡ rối các chương trình ... * ObjectARX * Vũ Văn Thiên Cơ điện tử 1_K50 Cài đặt ObjectARX 1.AutoCAD 2.ObjectARX SDK 3.Microsoft Visual C++ .NET 4.ObjectARX Wizard Sử dụng ArxWizards.msi "\utils\ObjARXWiz\" AutoCAD 2000,2000i and 2002 (plus verticals): ObjectARX 2000 and Microsoft Visual C++ 6.0 AutoCAD 2004, 2005 and 2006 (plus verticals): ObjectARX 2004 and Microsoft Visual C.NET 2002 (7.0) AutoCAD 2007, 2008 and 2009 (plus verticals): ObjectARX 2007 and Microsoft Visual C.NET 2005 (8.0) * ObjectARX * Vũ Văn Thiên Cơ điện tử 1_K50 Cấu trúc thư viện ObjectARX Thư viện ObjectARX gồm nhiều thư viện con khác nhau tuỳ theo yêu cầu lập trình : AcDb Các lớp cung cấp các thao tác truy cập cơ sở dữ liệu bản vẽ AutoCAD AcGi Thư viện các lớp đối tượng dùng để thể hiện đối tượng do người sử dụng định nghĩa (custom object) AcGe Các lớp tiện ích hình học và đại số : điểm, véc tơ , ma trận , biểu diễn đường cong, mặt cong ... AcRx Phục vụ đăng ký các lớp đối tượng mới, định kiểu khi chạy chương trình ... AcEd Dùng khi đăng ký các lệnh, xử lý các message của AutoCAD , xử lý transaction ADS Thu viện các hàm C dựng trong các thao tác liên quan đến select đối tượng, nhập số liệu ... * ObjectARX * Vũ Văn Thiên Cơ điện tử 1_K50 Cấu trúc một chương trình ObjectARX Tương tác giữa AutoCAD và ứng dụng ARX được thực hiện thông qua các message và entry point là nơi xử lý các message này. * ObjectARX * Vũ Văn Thiên Cơ điện tử 1_K50 * ObjectARX * Vũ Văn Thiên Cơ điện tử 1_K50 Tạo một Project ObjectARX mới Bước 1:Khởi động VS 2005 và tạo một project mới như hình vẽ Bước 2: Chọn ứng dụng cần tạo là W32 Project * ObjectARX * Vũ Văn Thiên Cơ điện tử 1_K50 Bước 3: Do ObjectArx thực chất là một DLL nên ở đây ta chọn DLL * ObjectARX * Vũ Văn Thiên Cơ điện tử 1_K50 Bước 4: Cài đặt biên dịch + Click vào tên Project chọn Properties + Chọn General >Addtional Include Directoris để thay đổi như hình * ObjectARX * Vũ Văn Thiên Cơ điện tử 1_K50 + Chọn Code General >Runtime Library để thay đổi như hình + Chọn Linker > input>Addtional Dependencies "rxapi.lib acdb17.lib acge17.lib acad.lib acedapi.lib" * ObjectARX * Vũ Văn Thiên Cơ điện tử 1_K50 + Chuyển dịch từ *.dll sang *.arx để sau đó load vào Autocad Bước 5: Thêm mã vào chương trình * ObjectARX * Vũ Văn Thiên Cơ điện tử 1_K50 //Thêm các file Header #include "stdafx.h"#include #include //Đăng ký 2 hàm void initApp(); //Sẽ được gọi khi AutoCad load ứng dụngvoid unloadApp(); //Sẽ được gọi khi gỡ bỏ ứng dụng khỏi AutoCad void helloWorld(); //Hàm này thực hiện xuất hiện dòng chữ void initApp(){ // Đăng kí dòng lệnh trong AutoCadacedRegCmds->addCommand(_T("HELLOWORLD_COMMANDS"), _T("Hello"), _T("Bonjour"), ACRX_CMD_TRANSPARENT, helloWorld); } // Gỡ bỏ dòng lệnh khi thoát khỏi ứng dụng void unloadApp(){ acedRegCmds->removeGroup(_T("HELLOWORLD_COMMANDS")); } void helloWorld(){ acutPrintf(_T("\nHello World!")); } * ObjectARX * Vũ Văn Thiên Cơ điện tử 1_K50 extern "C" AcRx::AppRetCodeacrxEntryPoint(AcRx::AppMsgCode msg, void* pkt){ switch (msg){ case AcRx::kInitAppMsg:acrxDynamicLinker->unlockApplication(pkt);acrxRegisterAppMDIAware(pkt);initApp(); //Ham khoi tao duoc goibreak;case AcRx::kUnloadAppMsg:unloadApp(); //Go bo ung dungbreak;default:break; } return AcRx::kRetOK; } Nhớ rằng ObjectARX là một ứng dụng DLL nên nó không có hàm main() là điểm vào AutoCAD gọi hàm acrxEntryPoint() ,module ObjectArx để truyền thông điệp đến các ứng dụng * ObjectARX * Vũ Văn Thiên Cơ điện tử 1_K50 Đưa Module vào trong AutoCad Khởi động AutoCad Trong Command Line gõ lệnh ap hoặc arx Ta tìm đến thư mục chứa file module Objectarx(arx hoặc dbx) rồi click vào load * ObjectARX * Vũ Văn Thiên Cơ điện tử 1_K50 ObjectARX Wizard Installing ObjectARX Wizard \utils\ObjARXWiz\ArxWizards.msi Creating an ObjectARX Project using Application Wizard Trong hộp thoại thêm Project mới củaVC++ .NET IDE tại nút "Visual C++" và chọn "ObjectARX". Click vào the template "ObjectARX/DBX/OMF Project" * ObjectARX * Vũ Văn Thiên Cơ điện tử 1_K50 Đăng ký một lệnh dễ dàng hơn rất nhiều.Click vào a> ngay góc trên trái * ObjectARX * Vũ Văn Thiên Cơ điện tử 1_K50 Click OK.ObjectARX sẽ thêm những mã cần thiết trong file acrxEntryPoint.cpp để thực thi.Và ta vào đây để thêm mã . // ----- AsdkStep02._myInput command (do not rename) static void AsdkStep02_myInput(void){ // Add your code for command AsdkStep02._myInput here acutPrinf(_T(“Bat dau bàng ObjectArx Wizard”)) ; } // ----- AsdkStep02._mySelect command (do not rename) static void AsdkStep02_mySelect(void){ // Add your code for command AsdkStep02._mySelect here } } ; //----------------------------------------------------------------------------- IMPLEMENT_ARX_ENTRYPOINT(CStep02App) ACED_ARXCOMMAND_ENTRY_AUTO(CStep02App, AsdkStep02, _mySelect, mySelect, ACRX_CMD_TRANSPARENT, NULL) ACED_ARXCOMMAND_ENTRY_AUTO(CStep02App, AsdkStep02, _myInput, myInput, ACRX_CMD_TRANSPARENT, NULL) Ví dụ ở đây ta thêm 2 lệnh là myInput và mySelect thì nó tự sinh đoạn mã sau: * ObjectARX * Vũ Văn Thiên Cơ điện tử 1_K50 Cơ sở dữ liệu của bản vẽ AutoCad Bản vẽ AutoCAD là một cơ sở dữ liệu (CSDL) chứa các đối tượng tạo nên bản vẽ. Các đối tượng trong bản vẽ thuộc một trong hai loại sau : Entity (thực thể) : các đối tượng có thể hiện hình học, như các đối tượng LINE, CIRCLE, POLYLINE Nonentity (phi thực thể) : đối tượng kiểu đường (linetype), kiểu chữ (text style) hay lớp (layer) ... Cấu trúc cơ sở dữ liệu * ObjectARX * Vũ Văn Thiên Cơ điện tử 1_K50 * ObjectARX * Vũ Văn Thiên Cơ điện tử 1_K50 Bảng các biến trạng thái (header variables) : Các biến biểu diễn trạng thái hiện thời của bản vẽ như ELEVATION, FILLMODE, LIMMIN … + Các bảng ký hiệu (symbol tables): trong một bản vẽ luôn có 9 bảng ký hiệu + Các dictionary (từ điển) : Trong từ điển gốc (named object dictionary), AutoCAD cho phép các chương trình ứng dụng định nghĩa các bảng ký hiệu khác ngoài các bảng do AutoCAD định nghĩa trước. +Hai bảng chứa entity (MODEL _SPACE và PAPER _SPACE): Bảng MODEL_SPACE chứa các entity nằm trong không gian mô hình (model space) của bản vẽ Các entity của không gian giấy vẽ (paper space) được chứa trong bảng PAPER_SPACE * ObjectARX * Vũ Văn Thiên Cơ điện tử 1_K50 Tc có thể dùng tiện ích dbview.arx để xem database của bản vẽ AutoCad Trước khi vẽ Line Sau khi vẽ Line * ObjectARX * Vũ Văn Thiên Cơ điện tử 1_K50 // create two points and the line AcGePoint3d startPt (1.0, 1.0, 0.0); AcGePoint3d endPt (10.0, 10.0, 0.0); AcDbLine* pLine = new AcDbLine (startPt, endPt); // open the proper entity container AcDbBlockTable* pBlock = NULL; AcDbDatabase* pDB = acdbHostApplicationServices()->workingDatabase(); pDB->getSymbolTable(pBlock,AcDb::kForRead); AcDbBlockTableRecord* pBTR = NULL; pBlock->getAt(ACDB_MODEL_SPACE, pBTR, AcDb::kForWrite); pBlock->close(); // now, add the entity to container AcDbObjectId Id; pBTR->appendAcDbEntity(Id, pLine); pBTR->close(); pLine->close(); * ObjectARX * Vũ Văn Thiên Cơ điện tử 1_K50 Truy cập cơ sở dữ liệu 1.Truy cập vào các biến trạng thái Khi lấy được con trỏ tới đối tượng cơ sở dữ liệu một bản vẽ, có thể truy cập các biến trạng thái của bản vẽ bằng cách sử dụng các phương thức của lớp AcDbDatabase Adesk::Boolean fillmode() const; double elevation() const; AcGePoint2d limmin() const; Hay để thay đổi giá trị Acad::ErrorStatus setFillmode(Adesk::Boolean mode) ; Acad::ErrorStatus setElevation(double elev) ; Acad::ErrorStatus setLimmin(const AcGePoint2d& limmin) ; * ObjectARX * Vũ Văn Thiên Cơ điện tử 1_K50 2. Truy cập vào bảng ký hiệu(Symbol Table) Bảng ký hiệu trong cơ sở dữ liệu được biểu diễn tương ứng bằng các lớp và các bộ lặp dùng để truy cập sau 3. Truy cập Dictionary Dictionary (lớp AcDbDictionary) được truy cập thông qua các iterator (lớp AcDbDictionaryIterator) * ObjectARX * Vũ Văn Thiên Cơ điện tử 1_K50 void iterateLinetypes() { AcDbLinetypeTable *pLinetypeTbl; acdbHostApplicationServices()->workingDatabase() ->getSymbolTable(pLinetypeTbl, AcDb::kForRead); // Create a new iterator that starts at table // beginning and skips deleted. // AcDbLinetypeTableIterator *pLtIterator; pLinetypeTbl->newIterator(pLtIterator); // Walk the table, getting every table record and // printing the linetype name. // AcDbLinetypeTableRecord *pLtTableRcd; const TCHAR *pLtName; for (; !pLtIterator->done(); pLtIterator->step()) { pLtIterator->getRecord(pLtTableRcd, AcDb::kForRead); pLtTableRcd->getName(pLtName); pLtTableRcd->close(); acutPrintf(_T("\nLinetype name is: %s"), pLtName); } delete pLtIterator; pLinetypeTbl->close(); } * ObjectARX * Vũ Văn Thiên Cơ điện tử 1_K50 Các đối tượng cơ sở dữ liệu (database objects) 1.Đối tượng và ID Tương tác với các đối tượng thì ta phải thông qua OBjectID của chúng. * ObjectARX * Vũ Văn Thiên Cơ điện tử 1_K50 2.Mở và đóng đối tượng Acad::ErrorStatus AcDbDatabase::acdbOpenObject(AcDbObject*& pObj, AcDbObjectId objId, AcDb::OpenMode mode, Adesk::Boolean openErasedObject = Adesk::kFalse) 2.1.Mở Một đối tượng có thể mở ở một trong các chế độ AcDb::kForRead : để đọc, không thay đổi thuộc tính AcDb::kForWrite : để ghi, thay đổi thuộc tính AcDb::kForNotify : để gửi message 2.1.Đóng đối tượng Ðể đóng đối tượng , sử dụng phương thức close() pObj->close(); Một đối tượng mở tối đa là 256 lần để đọc, tối đa là một lần để ghi EXLine * ObjectARX * Vũ Văn Thiên Cơ điện tử 1_K50 3.Xóa đối tượng Muốn xoá đối tượng, cần phải mở chúng ở chế độ kForWrite và gọi phương thức erase(). Chú ý là sau đó vẫn phải đóng đối tượng pObj->erase(); pObj->close(); 4. Định kiểu thời gian chạy (Run-Time Type Identification - RTTI) Xác định kiểu của một đối tượng hay một biểu thức 4.1.Xác định kiểu của một đối tượng desc() : Trả về thông tin kiểu (descriptor object ) của đối tượng cast() : Ep một con trỏ đối tượng về một kiểu con trỏ nhất định. Nếu không đúng kiểu, trả về NULL isKindOf() : Kiểm tra một đối tượng có thuộc kiểu nhất định (hay các lớp kế thừa từ đó) hay không AcDbEntity* pEntity; acdbOpenAcDbEntity (pEntity, objId, AcDb::kForRead); //Mở đối tượng kiểu AcDbEntity tổng quát if (pEntity ->isKindOf(AcDbEllipse::desc())) //Nếu con trỏ đúng là thuộc kiểu AcDbEllipse * Acutprintf(_T(“Day la hinh Ellipse”)); * ObjectARX * Vũ Văn Thiên Cơ điện tử 1_K50 4.2.Xác định kiểu C++ chuẩn Thư viện C++ chuẩn (Standard C++ Library) cung cấp toán tử typeid để xác định kiểu của một đối tượng hau một biểu thức (expression) #include "typeinfo.h" class BigWorld // Kiểu tự định nghĩa { double Area; int Population; }; void CmdT4() { double d; char c; int i; BigWorld world; ads_printf("\nType : %s", typeid(i).name()); ads_printf("\nType : %s", typeid(d*10/i).name()); ads_printf("\nType : %s", typeid(c).name()); ads_printf("\nType : %s", typeid(world).name()); } Type : int Type : double Type : char Type : class BigWorld * ObjectARX * Vũ Văn Thiên Cơ điện tử 1_K50 5.Dữ liệu bổ sung Các ứng dụng ObjectARX có thể gắn các dữ liệu của chúng vào các đối tượng của cơ sở dữ liệu bản vẽ AutoCAD bằng nhiều cách khác nhau 5.1.Extended Data(Xdata) Xdata là một danh sách móc nối thuộc kiểu resbuf do các ứng dụng AutoCAD gắn vào các đối tượng của bản vẽ union ads_u_val { ads_real rreal; ads_real rpoint[3]; short rint; // Must be declared short, not int. char *rstring; long rlname[2]; long rlong; struct ads_binary rbinary; }; struct resbuf { struct resbuf *rbnext; // Linked list pointer short restype; union ads_u_val resval; }; * ObjectARX * Vũ Văn Thiên Cơ điện tử 1_K50 5.1.Extension Dictionary Mỗi đối tượng trong cơ sở dữ liệu có thể có một extension Dictionary trong đó có thể chứa bất kỳ đối tượng kế thừa từ AcDbObject * ObjectARX * Vũ Văn Thiên Cơ điện tử 1_K50 Thực thể (Entity) 1.Định nghĩa Là các đối tượng CSDL có thể hiện hình học (graphical Object) 2.Phân loại Các Entity đơn giản là bản thân nó chứa đầy đủ thuộc tính của mình Các Entity phức tạp còn chứa thêm các tham chiếu đến đối tượng khác để định nghĩa dầy đủ đối tượng. Ví dụ: Đối tượng POLYLINE là một đối tương phức hợp vì nó tham chiếu đến các đối tượng VERTEX để định nghĩa các tọa độ đỉnh. 3.Các thuộc tính chung Color :Biễu diễn màu sắc đối tượng Linetype :Kiểu đường củađối tượng Layer :Lớp củađối tượng * ObjectARX * Vũ Văn Thiên Cơ điện tử 1_K50 3.Các điểm bắt dính trên đối tượng 4.Ma trận chuyển (Transformation Matrix) * ObjectARX * Vũ Văn Thiên Cơ điện tử 1_K50 Thanks for attention
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Tổng quan về Autocad.ppt