Bài giảng Tổng quan làng nghề Việt Nam

Làng nghề tái chế phế liệu Khí thải: Bụi, CO, SO2, NOx, hơi axit, hơi kiềm, dung môi, HCl, Cl2, hơi kim loại do đốt nhiên liệu và hoạt động sản xuất Nước thải: COD, SS, màu, N, hóa chất, thuốc tẩy, KLN, CN-, lưu lượng không lớn nhưng ô nhiễm cao Chất thải rắn: Xỉ than, giấy phế liệu, bao bì, cặn hóa chất, cao su, vụn KLN Các dạng ô nhiễm khác: nhiệt độ, độ ẩm, tiếng ồn

ppt24 trang | Chia sẻ: linhmy2pp | Ngày: 14/03/2022 | Lượt xem: 375 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Tổng quan làng nghề Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TỔNG QUAN LÀNG NGHỀ VIỆT NAM LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN Làng nghề truyền thống Làng đúc đồng Đại Bái ( Bắc Ninh ) 900 năm Làng gốm Bát Tràng ( Hà Nội ) 500 năm Làng chạm bạc ở Đồng Xâm ( Thái Bình ) 400 năm Làng điêu khắc đá Non Nước ( Đà Nẵng ) 400 năm LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN Đặc điểm Làng nghề truyền thống : Nghề đã xuất hiện tại địa phương > 50 năm Có tối thiểu 30% số hộ trong làng tham gia hoạt động nghề truyền thống Tạo ra những sản phẩm mang bản sắc văn hóa dân tộc Gắn liền với tên tuổi các nghệ nhân hay địa danh LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN Làng nghề mới Gia công cho các xí nghiệp , doanh nghiệp xuất nhập khẩu Học tập kinh nghiệm của các làng nghề truyền thống Hoạt động làng nghề ổn định tối thiểu 2 năm Phân bố làng nghề Đồng bằng Bắc bộ 60% Miền Trung 30% Miền nam 10% Tập trung tại nông thôn ít đất sản xuất nông nghiệp nhưng dư thừa nhân công Phân loại làng nghề Thủ công mỹ nghệ : 39% Chế biến lương thực , thực phẩm , chăn nuôi:20% Dệt nhuộm , ươm tơ , thuộc da : 17% Tái chế chất thải , phế liệu 4% Vật liệu xây dựng , khai thác đá 5% Các làng nghề khác 15% Làng nghề chế biến lương thực , thực phẩm , chăn nuôi Sản phẩm mang tính lịch sử , văn hóa Lao động nghề chiếm đa số với làm nông Yêu cầu trình độ tay nghề cao Hình thức sản xuất thủ công , sản phẩm mang tính nghệ thuật Ít thay đổi qui trình sản xuất Làng tơ tằm , thổ cẩm Làng bún Yên Ninh – Ninh Bình Làng nghề dệt nhuộm , ươm tơ , thuộc da Phân bố đều trên cả nước Sử dụng nông hộ lúc nông nhàn Không yêu cầu trình độ cao Hình thức sản xuất thủ công Ít thay đổi qui trình sản xuất Làng ươm tơ Mai Thượng – Bắc giang làng nghề sản xuất vật liệu xây dựng , khai thác đá Tập trung vùng có nguyên liệu Có từ lâu đời hàng trăm năm Hình thức sản xuất thủ công , công nghệ thô sơ , ít cơ giới hóa Ít thay đổi qui trình sản xuất Làng khai thác đá Bồng Lạng – Hà Nam Làng nghề tái chế phế liệu Mới hình thành , số lượng ít nhưng phát triển mạnh về qui mô Công nghệ từng bước được cơ khí hóa Tập trung ở miền Bắc Tái chế kim loại , giấy , nhựa , vải Đúc kim loại , sắt , thép Làng nghề thủ công mỹ nghệ Sản phẩm mang tính lịch sử , văn hóa địa phương Yêu cầu trình độ tay nghề cao , chuyên môn hóa , tỉ mỉ , sáng tạo Hình thức sản xuất thủ công , sản phẩm mang tính nghệ thuật giá trị cao Ít thay đổi qui trình sản xuất Làng trạm khắc đá , mây tre đan , gỗ mỹ nghệ , sơn mài , làm nón , dệt chiếu , thêu ren ,,, Các nhóm ngành khác Xuất hiện từ lâu đời Sản phẩm phục vụ cho địa phương Lao động thủ công , số lượng ổn định Làng Mộc gia dụng , đóng thuyền , làm quạt giấy , dây thừng , đan vó , đan lưới , làm lưỡi câu , cuốc xẻng,liềm hái ,,, Vai trò làng nghề Thu hút khoảng 11 triệu lao động và nhiều thành phần kinh tế tham gia Nhiều hiệp hội , câu lạc bộ nghề Trung tâm giao lưu văn hóa , buôn bán tại nông thôn Kim ngạch suất khẩu tới 900 triệu USD/ năm Mức thu nhập cao 3-4 lần so với làm nông Bảo tồn giá trị văn hóa , phát triển du lịch Những tồn tại Qui mô sản xuất nhỏ , 72% qui mô hộ gia đình -> sản xuất chung sinh hoạt gia đình Trình độ văn hóa ảnh hưởng đến nếp sản xuất -> hạn chế nhận thức BVMT Sản xuất mang tính gia truyền -> không ứng dụng khoa học kỹ thuật mới Công nghệ lạc hậu -> ô nhiễm môi trường Vốn thiếu -> khó đổi mới công nghệ Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG LÀNG NGHỀ Đặc điểm ô nhiễm môi trường làng nghề Là dạng ô nhiễm phân tán trong qui mô làng , xã nên khó qui hoạch và kiềm soát Đặc thù theo hoạt động ngành nghề và tác động trực tiếp lên người sản xuất và dân cư Làng nghề chế biến lương thực , thực phẩm , chăn nuôi Khí thải : Bụi , CO, SO 2 , NOx , CH 4 do quá trình phân hủy các chất hữu cơ Nước thải : pH, COD, BOD, SS, P, N, Coliform với lưu lượng lớn có khi 7000m 3 /ngày Chất thải rắn : Xỉ than, nguyên liệu nông sản hệ số thải 0,4-0,6/tấn nguyên liệu Các dạng ô nhiễm khác : nhiệt độ , độ ẩm Làng nghề dệt nhuộm , ươm tơ , thuộc da Khí thải : Bụi , CO, SO 2 , NOx , hơi axit , hơi kiềm , dung môi Nước thải : COD, SS, màu , N, hóa chất , thuốc tẩy , KLN có khi độ màu tới 13.000 Pt-Co Chất thải rắn : Xỉ than, tơ sợi , bao bì hóa chất thường chôn hoặc đốt thủ công Các dạng ô nhiễm khác : nhiệt độ , độ ẩm , tiếng ồn do các máy thủ công Làng nghề sản xuất vật liệu xây dựng , khai thác đá Khí thải : Bụi , CO, SO 2 , HF từ đầt nhiêhn liệu và khai thác đá Nước thải : SS, Si , KLN Chất thải rắn : Xỉ than, xỉ đá , đá vụn Các dạng ô nhiễm khác : nhiệt độ,độ rung, tiếng ồn Làng nghề thủ công mỹ nghệ Khí thải : Bụi , CO, SO 2 , SiO 2 , HF, h7i xăng , oxit Fe, Zn, Cr, Pb Nước thải : COD, SS, màu , dầu mỡ Chất thải rắn : Xỉ than, phế phẩm , phế liệukhối lượng khoảng 20-30kg/ngày Các dạng ô nhiễm khác : nhiệt độ , Làng nghề tái chế phế liệu Khí thải : Bụi , CO, SO 2 , NOx , hơi axit , hơi kiềm , dung môi , HCl , Cl 2 , hơi kim loại do đốt nhiên liệu và hoạt động sản xuất Nước thải : COD, SS, màu , N, hóa chất , thuốc tẩy , KLN, CN-, lưu lượng không lớn nhưng ô nhiễm cao Chất thải rắn : Xỉ than, giấy phế liệu , bao bì , cặn hóa chất , cao su , vụn KLN Các dạng ô nhiễm khác : nhiệt độ , độ ẩm , tiếng ồn

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pptbai_giang_tong_quan_lang_nghe_viet_nam.ppt
Tài liệu liên quan