Bài giảng Tính toán thiết kế ô tô - Chương 2: Ly hợp
III. XÁC ĐỊNH CÁC THÔNG SỐ KỸ THUẬT CỦA LY HỢP.
3. Tính toán nhiệt độ của ly hợp.
? Khi khởi hành xe tại chỗ, công trượt sinh ra sẽ lớn nhất.
? Vì vậy khi tính toán nhiệt độ của ly hợp cần phải kiểm tra lúc khởi hành.
Nhiệt độ tăng lên của chi tiết:
Trong đó: T – Nhiệt độ tăng lên của chi tiết (0K)
? – Hệ số xác định phần công trượt dùng để nung nóng chi tiết
: Đối với đĩa ép (n – số lượng đĩa bị động)
: Đối với đĩa chủ động trung gian
C – Nhiệt dung riêng của các chi tiết bị nung nóng, đối với
thép và gang C ? 500J/kg.độ
m – Khối lượng của chi tiết bị nung nóng (kg).
22 trang |
Chia sẻ: linhmy2pp | Ngày: 22/03/2022 | Lượt xem: 841 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Tính toán thiết kế ô tô - Chương 2: Ly hợp, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG 2: LY HỢP.
I. CÔNG DỤNG, PHÂN LOẠI VÀ YÊU CẦU (tự đọc).
II. ẢNH HƯỞNG CỦA LY HỢP ĐẾN SỰ GÀI SỐ.
1. Khi gài số không tách ly hợp.
l
J
B
a
J
m
b
e
a
1
2 3
4
M
E
A
J
m
Sơ đồ để xét ảnh hưởng của ly hợp đến sự gài số
J
m
– Mômen quán tính của các chi tiết chuyển động của động cơ và
của phần chủ động của ly hợp [Nms
2
].
J
l
– Mômen quán tính của phần bị động của ly hợp và của các chi tiết
hộp số có liên hệ động học với phần bị động của ly hợp được quy dẫn về trục
của ly hợp [Nms
2
].
J
a
– Mômen quán tính của bánh đà tượng trưng đặt trên trục thứ cấp
hộp số tương đương với trọng khối chuyển động tịnh tiến của xe [Nms
2
] .
CHƯƠNG 2: LY HỢP.
II. ẢNH HƯỞNG CỦA LY HỢP ĐẾN SỰ GÀI SỐ.
1. Khi gài số không tách ly hợp.
Khi gài BR
3
vào BR
4
.
Phương trình moment xung lượng cho chuyển động quay của trục A:
P
4
– Lực tác dụng lên răng của bánh răng 4 trong thời gian gài số
r
4
– Bán kính vòng tròn lăn của bánh răng 4
t – Thời gian lực P
4
tác dụng,trong thời gian đó trục A thay đổi vận tốc góc từ
a
đến ’
a
a
– Tốc độ góc của trục A trước khi gài số
’
a
– Tốc độ góc của trục A sau khi gài số
Phương trình mô men xung lượng cho trục trung gian E :
eeeJtrP '... 33
ee
2
1
2
lm33
'
r
r
JJtrP
=>
aaaJtrP ... 44 (1)
CHƯƠNG 2: LY HỢP.
II. ẢNH HƯỞNG CỦA LY HỢP ĐẾN SỰ GÀI SỐ.
1. Khi gài số không tách ly hợp.
=>
P
3
, P
4
tác dụng giữa các răng là bằng nhau và thời gian gài số t là chung.
Tỷ số truyền của hộp số i
h
là:
3
4
1
2
h
r
r
r
r
i
3
4
2
1
2
1
2
33 ....
r
r
r
r
r
r
JJtrP ablm (2)
Nhân hai vế phương trình (2) với
3
4
r
r
3
4
3
4
a
2
1
b
2
1
2
lm
3
4
33
r
r
.
r
r
r
r
.
r
r
.JJ
r
r
t.r.P
=>
2halmhblm43 i..JJi..JJt.r.P (3)
CHƯƠNG 2: LY HỢP.
II. ẢNH HƯỞNG CỦA LY HỢP ĐẾN SỰ GÀI SỐ.
1. Khi gài số không tách ly hợp.
Vì P
3
= P
4
cho nên P
3
.r
4
.t = P
4
.r
4
.t
2halmhblmaaa .iω.JJ.iω.JJωωJ
Từ phương trình (1) và (3) ta có:
a
2
hlm
aahblm
a
Ji.JJ
.Ji..JJ
=>
Thay giá trị
a
’ vào (1) ta có
:
a
a
2
hlm
aahblm
a44
Ji.JJ
.Ji..JJ
Jt.r.P
a
2
hlm
habhlma
44
Ji.JJ
i.i.JJJ
t.r.P
=>
lm
a
h
habha
JJ
J
i
iiJ
trP
2
44
..
..
(5)
(4)
CHƯƠNG 2: LY HỢP.
II. ẢNH HƯỞNG CỦA LY HỢP ĐẾN SỰ GÀI SỐ.
1. Khi gài số không tách ly hợp.
Theo phương trình (5) ta thấy lực xung kích tác dụng lên cặp bánh răng khi
gài số phụ thuộc vào tổng số mômen quán tính (J
m
+ J
l
).
Vì mômen quán tính J
m
lớn hơn J
l
rất nhiều, nên khi ly hợp tách trong quá
trình gài số thì lực P
4
sẽ giảm rất nhiều.
2. Khi gài số có tách ly hợp (J
m
=0).
Phương trình (4) lúc này sẽ như sau:
ahl
habhla
JiJ
iiJJ
trP
244 .
....
..
P’
4
- lực tác dụng lên cặp bánh răng được gài khi tách ly hợp.
Lực P’
4
phụ thuộc mômen quán tính J
l
.
Để cho P’
4
giảm, cần phải giảm J
l
, bởi vậy khi thiết kế ly hợp cần phải
giảm mômen quán tính phần bị động xuống mức nhỏ nhất có thể được.
Nhận xét:
Nhận xét:
(6)
CHƯƠNG 2: LY HỢP.
II. ẢNH HƯỞNG CỦA LY HỢP ĐẾN SỰ GÀI SỐ.
Từ phương trình (4) và (6) ta thấy giá trị P
4
hoặc P’
4
tỷ lệ thuận với hiệu số
(
b
-
a
.i
h
).
Nếu trong hộp số có đặt bộ đồng tốc thì sẽ tránh được lực va đập giữa các
bánh răng khi gài số. Để vận tốc góc có thể đồng đều nhanh chóng thì ly hợp
phải đảm bảo mở dứt khoát.
m
l
a
h
2
l
m
a
h
2
m
l
l
lma
h
2
l
a
h
2
lml
habhlma
a
h
2
lm
a
h
2
l
habhla
4
4
J
J
1JiJ
J
J
i
J
J
1J
JJJiJ
JiJJJ
iiJJJ
JiJJ
JiJ
iiJJ
.tP
.tP
ωω
ωω
So sánh 2 trường hợp ta có:
l
a2
h
m
a2
h
4
4
J
J
i
J
J
i
tP
tP
Vì mômen quán tính J
m
lớn hơn J
l
rất nhiều,
nên có thể xem
m
l
J
J
có giá trị rất nhỏ.
=>
(7)
CHƯƠNG 2: LY HỢP.
II. ẢNH HƯỞNG CỦA LY HỢP ĐẾN SỰ GÀI SỐ.
3. Aûnh hưởng của ly hợp khi phanh.
Jm
m
M
l
i h i0
bx
Sơ đồ hệ thống truyền lực để xét tác dụng của ly hợp khi phanh
Chúng ta xét trường hợp phanh gấp để dừng xe mà ly hợp vẫn đóng.
Khi phanh xe sẽ có gia tốc âm
dt
dv
Trục khuỷu chuyển động chậm dần với gia tốc góc
dt
d m
oh
bxm
ii
dt
d
dt
d
dt
dv
r
1
r
v
dt
d
dt
d
bxbx
bx
=>
CHƯƠNG 2: LY HỢP.
II. ẢNH HƯỞNG CỦA LY HỢP ĐẾN SỰ GÀI SỐ.
3. Aûnh hưởng của ly hợp khi phanh.
dt
dv
r
i.i
dt
d
bx
h0m
=> (8)
Do trục khuỷu chuyển động có gia tốc góc, cho nên sẽ xuất hiện mômen các
lực quán tính M
j
truyền từ động cơ qua ly hợp:
dt
d
JM
m
mj
(9)
Thay (8) vào (9) ta có :
dt
dv
r
ii
JM
bx
h
mj
.0
(10)
M
j
phụ thuộc vào
dt
dv
, cho nên:
max
0
maxmax
.
dt
dv
r
ii
JM
bx
h
mj (11)
Theo định luật Niutơn Lực phanh cực đại P
p
max
max
maxp
dt
dv
g
G
P
(12)
CHƯƠNG 2: LY HỢP.
II. ẢNH HƯỞNG CỦA LY HỢP ĐẾN SỰ GÀI SỐ.
3. Aûnh hưởng của ly hợp khi phanh.
Nhận xét:
P
pmax
= .G (13)
Từ (12) và (13) ta có:
δ
.g
dt
dv
max
(14)
Thế (14) vào (11) ta được:
g
.
r
ii
.JM
bx
0h
mmaxj
M
jmax
> M
l
thì ly hợp bị trượt và hệ thống truyền lực sẽ chịu tải trọng với giá
trị chỉ bằng mômen ma sát M
l
của ly hợp.
M
jmax
< M
l
thì ly hợp không bị trượt và hệ thống truyền lực sẽ chịu tải trọng
với giá trị chỉ bằng mômen quán tính M
j
.
Bởi vậy khi phanh gấp, để tránh gây tải trọng quá lớn cho hệ thống truyền
lực, chúng ta cần tách ly hợp.
(15)
CHƯƠNG 2: LY HỢP.
II. ẢNH HƯỞNG CỦA LY HỢP ĐẾN SỰ GÀI SỐ.
4. Công trượt của ly hợp.
Mô hình tính toán Đồ thị biến thiên vận tốc góc
A B
to
Trượt
ly hợp
Tăng
tốc
Tốc độ
ổn định
m m
M
m
J
lM
a
a
J
aM
0
m
a
Sơ đồ để tính toán công trượt
0
– Vận tốc góc của khối lượng có mômen quán tính J
m
và J
a
sau khi ly hợp
vừa
kết thúc sự trượt.
m
,
a
– Vận tốc góc của trục khuỷu và trục ly hợp.
CHƯƠNG 2: LY HỢP.
II. ẢNH HƯỞNG CỦA LY HỢP ĐẾN SỰ GÀI SỐ.
4. Công trượt của ly hợp.
J
a
– Mômen quán tính của xe và rơmoóc quy dẫn về trục của ly hợp.
2
oph
bx
2
mo
a
iii
r
g
GG
J
M
a
– Mômen cản chuyển động quy dẫn về trục ly hợp
tloph
bx2
moa
ηiii
r
KFvψGGM
Công trượt của ly hợp được xác định theo phương trình :
0
ldML
Có hai quá trình đóng ly hợp khác nhau:
Đóng ly hợp nhanh.
Đóng ly hợp từ từ.
Có hai phương pháp khác nhau để xác định công trượt.=>
(16)
CHƯƠNG 2: LY HỢP.
II. ẢNH HƯỞNG CỦA LY HỢP ĐẾN SỰ GÀI SỐ.
a. Công trượt khi đóng ly hợp đột ngột.
Phương trình của hệ chủ động gồm động cơ, ly hợp (Phần A) là:
ommoml JtMM )(
Phương trình của hệ bị động ly hợp và hệ thống truyền lực (Phần B):
aoaoal JtMM ).(
(17)
(18)
Từ hai phương trình (17) và (18) ta suy ra:
mlaalm
amam
o
MMJMMJ
JJ
t
mlaalm
mlaaalmm
o
MMJMMJ
MMJMMJ
CHƯƠNG 2: LY HỢP.
II. ẢNH HƯỞNG CỦA LY HỢP ĐẾN SỰ GÀI SỐ.
a. Công trượt khi đóng ly hợp đột ngột.
Góc trượt được xác định: = tb.to
tb
– vận tốc góc trượt trung bình:
2
am
tb
Thay giá trị t
0
và
tb
vào biểu thức ta có:
mlaalm
amam
MMJMMJ
JJ
2
2
1
Công trượt sinh ra khi đóng ly hợp đột ngột là :
mlaalm
amaml
l
MMJMMJ
JJM
ML
2
2
1
CHƯƠNG 2: LY HỢP.
II. ẢNH HƯỞNG CỦA LY HỢP ĐẾN SỰ GÀI SỐ.
b. Công trượt khi đóng ly hợp từ từ.
Giai đoạn 1: Tăng mômen ma sát của ly hợp M
l
từ 0 đến giá trị bằng M
a
. Lúc
đó xe bắt đầu khởi động tại chỗ.
Giai đoạn 2: Tăng mômen của ly hợp M
l
đến giá trị không còn tồn tại sự trượt
của ly hợp.
Công trượt của giai đoạn 1 được tính:
Ở giai đoạn 1, ly hợp bị trượt hoàn toàn, bởi vậy công của động cơ ở giai đoạn
này với thời gian t
1
sẽ tiêu hao cho sự trượt và nung nóng ly hợp.
11
2
tML ama
CHƯƠNG 2: LY HỢP.
II. ẢNH HƯỞNG CỦA LY HỢP ĐẾN SỰ GÀI SỐ.
b. Công trượt khi đóng ly hợp từ từ.
Công trượt của giai đoạn 2 được tính:
2
2
2
3
2
2
1
tMJL amaama
Công trượt toàn bộ L của ly hợp là:
2ama2
1
ama21 J
2
1
t
3
2
2
t
MLLL
Ở giai đoạn 2, công của động cơ với thời gian t
2
dùng để tăng tốc trục bị động
của ly hợp và để thắng các sức cản chuyển động của xe.
CHƯƠNG 2: LY HỢP.
II. ẢNH HƯỞNG CỦA LY HỢP ĐẾN SỰ GÀI SỐ.
b. Công trượt khi đóng ly hợp từ từ.
Thời gian t
1
và t
2
được tính như sau:
k
A
t
k
M
t
2
a
1
k – Hệ số tỉ lệ, đặc trưng cho nhịp độ tăng mômen của đĩa ly hợp M
l
khi đóng
ly hợp.
k = 50 150 Nm/s đối với xe du lịch.
k = 150 750 Nm/s đối với xe tải.
Giá trị của A được xác định theo công thức:
amaJ2A
CHƯƠNG 2: LY HỢP.
III. XÁC ĐỊNH CÁC THÔNG SỐ KỸ THUẬT CỦA LY HỢP.
1. Xác định kích thước cơ bản của ly hợp.
Mômen ma sát của ly hợp:
maxel MM
Trong đó: M
e max
- Mômen xoắn cực đại của động cơ (Nm).
- Hệ số dự trữ của ly hợp.
Xe du lịch : = 1,3 1,75
Xe tải không có moóc = 1,6 2,25
Xe tải có moóc 2 3.
Phương trình (19) cũng có thể viết dưới dạng sau:
(19)
pRPμMβM tbel max
- Hệ số ma sát của ly hợp.
p - Số lượng đôi bề mặt ma sát.
P - Lực ép lên các đĩa ma sát.
R
tb
- bán kính ma sát trung bình (bán kính của điểm đặt lực
ma sát tổng hợp).
Trong đó:
(20)
CHƯƠNG 2: LY HỢP.
III. XÁC ĐỊNH CÁC THÔNG SỐ KỸ THUẬT CỦA LY HỢP.
1. Xác định kích thước cơ bản của ly hợp.
Từ phương trình (20) xác định được lực ép cần thiết lên các đĩa ma sát:
pR
Mβ
pR
M
P
tb
emax
tb
l
2
RR
R 21tb
2
D
2
R
R
1
R
dR
O
Sơ đồ xác định R
tb
Có thể chọn đường kính ngoài của tấm ma sát theo
công thức kinh nghiệm sau :
C – Hệ số kinh nghiệm:
Đối với xe du lịch C = 4,7
Đối với xe tải sử dụng trong điều kiện bình thường C = 3,6
Đối với xe tải đổ hàng và xe tải sử dụng trong điều kiện nặng nhọc C = 1,9.
Bán kính trong R
1
của tấm ma sát có thể chọn sơ bộ như sau:
R
1
= (0,53 0,75).R
2
C
MD
R emax22
2
18,3
2
(21)
CHƯƠNG 2: LY HỢP.
III. XÁC ĐỊNH CÁC THÔNG SỐ KỸ THUẬT CỦA LY HỢP.
1. Xác định kích thước cơ bản của ly hợp.
Nguyên liệu của các bề
mặt ma sát
Hệ số masát Áp suất cho
phép (kN/m
2
)Khô Trong dầu
Thép với gang
Thép với thép
Thép với phêrađô
Gang với phêrađô
Thép với phêrađô cao su
0,15 0,18
0,15 0,20
0,25 0,35
0,2
0,4 0,5
0,03 0,07
0,07 0,15
0,07 0,15
150 300
250 400
100 250
100 250
100 250
Vật liệu chế tạo tấm ma sát của ly hợp.
Số lượng đôi bề mặt ma sát p có thể tự chọn dựa vào kết cấu hiện có, sau đó
tìm lực ép P cần thiết theo công thức (21), sau đó cần kiểm tra áp suất lên bề
mặt ma sát rồi so sánh với bản trên.
q
RRπ
P
S
P
q
2
1
2
2
Aùp suất lên bề mặt ma sát:
CHƯƠNG 2: LY HỢP.
III. XÁC ĐỊNH CÁC THÔNG SỐ KỸ THUẬT CỦA LY HỢP.
2. Tính toán độ hao mòn của ly hợp.
Để xét mức độ hao mòn của ly hợp, chúng ta phải tính công trượt trên đơn
vị diện tích bề mặt các tấm ma sát.
Công trượt riêng L
0
:
oo L
p.S
L
L
Trong đó: L
o
– Công trượt riêng (J/m2)
L – Công trượt sinh ra khi ly hợp trượt (J)
S – Diện tích bề mặt tấm ma sát (m2)
p - Số lượng đôi bề mặt ma sát
[L
o
] – Công trượt riêng cho phép tra theo
bảng
Loại ôtô [L
0
]
Ô tô tải có trọng tải đến 50 kN
Ô tô tải có trọng tải trên 50 kN
Ô tô du lịch
150.000 250.000 J/m2
400.000 600.000 J/m2
1.000.000 1.200.000 J/m2
Công trượt riêng cho phép
CHƯƠNG 2: LY HỢP.
III. XÁC ĐỊNH CÁC THÔNG SỐ KỸ THUẬT CỦA LY HỢP.
3. Tính toán nhiệt độ của ly hợp.
Khi khởi hành xe tại chỗ, công trượt sinh ra sẽ lớn nhất.
Vì vậy khi tính toán nhiệt độ của ly hợp cần phải kiểm tra lúc khởi hành.
Nhiệt độ tăng lên của chi tiết:
Trong đó: T – Nhiệt độ tăng lên của chi tiết (0K)
– Hệ số xác định phần công trượt dùng để nung nóng chi tiết
2n
1
θ
n
1
θ
: Đối với đĩa ép (n – số lượng đĩa bị động)
: Đối với đĩa chủ động trung gian
C – Nhiệt dung riêng của các chi tiết bị nung nóng, đối với
thép và gang C 500J/kg.độ
m – Khối lượng của chi tiết bị nung nóng (kg).
0273
mc
Lθ
T
KT 0283][
CHƯƠNG 2: LY HỢP.
IV. TÍNH SỨC BỀN CÁC CHI TIẾT(tham khảo sách).
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_tinh_toan_thiet_ke_o_to_chuong_2_ly_hop.pdf