Bài giảng Tin văn phòng 2 - Chương 1: Tổng quan về MMT và Internet - Nguyễn Anh Việt
Các loại cáp mạng
Cáp quang:
Dung lượng lớn, dễ dàng lắp đặt.
Không bị nhiễu bởi tín hiệu điện, điện từ.
Có tính cách điện nên đảm bảo tính an toàn.
Tính bảo mật, độ tin cậy cao.
Tính linh hoạt do các hệ thống thông tin quang đều
khả dụng cho hầu hết các dạng thông tin số liệu, thoại
và video.
Dễ dàng nâng cấp khi cần thiết.
Moden
Là thiết bị dùng để nối hai máy tính hay hai thiết bị ở
xa thông qua mạng điện thoại.
• Modem giúp nối các mạng LAN ở xa thành một mạng
WAN.
• Chức năng:
- chuyển đổi tín hiệu số (digital) thành tín hiệu tương
tự (analog) để truyền dữ liệu trên dây điện thoại.
- Tại đầu nhận, Modem chuyển ngược lại từ dạng tín
hiệu tương tự sang dạng tín hiệu số.
50 trang |
Chia sẻ: thucuc2301 | Lượt xem: 648 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Tin văn phòng 2 - Chương 1: Tổng quan về MMT và Internet - Nguyễn Anh Việt, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giảng viên: Nguyễn Anh Việt
• Giới thiệu về môn học
• Khái niệm, lợi ích của mạng máy tính
• Phân loại mạng máy tính
• Trình duyệt WEB
• Tìm kiếm thông tin qua Internet
Trang 2
• Tên học phần: TIN HỌC VĂN PHÒNG 2
• Số tín chỉ: 3
• Phân bổ thời gian:
Trang 3
Giảng lý thuyết 33 tiết
Thực hành 25
Kiểm tra 2 (2 bài)
Trang 4
• Mục tiêu môn học:
Hiểu biết cơ bản về mạng Internet
Sử dụng hiệu quả Internet:
- Web Browser: sử dụng được các trình duyệt Web
- Email : sử dụng các chức năng cơ bản của một dịch
vụ Gmail/Yahoo
- Search Engines(SE) : biết tìm kiếm thông tin dựa vào
các SE thích hợp
Trang 5
• Mục tiêu môn học:
- Groups: Biết làm việc qua nhóm thông qua
Google Groups
- Storage Online: Sử dụng các công cụ lưu trữ trực
tuyến miển phí và hiệu quả như: Google Docs,
Picasa, PhotoBucket, MediaFire..Sky drive
Biết một số ứng dụng trên Internet : Thương Mại
Điện Tử và Chính Phủ Điện Tử
An toàn: biết tự bảo vệ mình khi lướt web
• Yêu cầu môn học:
Sử dụng tương đối Windows+Word
Có 1 Account + Gởi/ nhận mail.
(gmail/ hotmail/ yahoo)
Liên lạc qua nhóm (group) và làm việc theo nhóm
Thiết kế trang web có nhân thông qua Google Site
Thiết kế biểu mẫu điều tra
..
Trang 6
• Tổ chức học tập:
Học lý thuyết trên lớp kèm bài giảng, nghe giảng và
trao đổi thông tin. Sinh viên có Laptop nên mang vào
giảng đường nếu có Wifi để thực nghiệm tại chỗ
Kiểm tra thường xuyên 1 tiết (hệ số 2) vào buổi học
thứ tư hoặc thứ sáu. Buổi học thứ năm thực hành
Internet tại phòng máy, cuối buổi SV sẽ viết một báo
cáo thực hành, nội dung do GV hướng dẫn
Thi lý thuyết 60 phút được sử dụng tài liệu
Trang 7
• Nội dung môn học:
Trang 8
Chương 1 Tổng quan về MMT và internet
Chương 2 Các dich vụ ứng dụng văn phòng trực tuyến
Chương 3 Kết nối xã hội
Chương 4 Power Point
• Mạng là gì?
MẠNG
Trang 9
• Mạngmáy tính là gì?
Trang 10
• Mạng máy tính là gì?
- Là tập hợp các máy tính đơn lẻ được kết nối với nhau
thông qua phương tiện truyền thông và theo theo một
kiến trúc mạng xác định.
- Thông qua mạng máy tính các máy có thể dùng chung
dữ liệu và chia sẻ tài nguyên với nhau
Trang 11
Các thành phầnMMT
1. Thiết bị đầu cuối
2. Thiết bị mạng &
Môi trường truyền
dẫn
3. Giao thức kết nối
(Protocol)
• Dùng chung dữ liệu: nhất quán trong suốt
• Chia sẻ tài nguyên :tiết kiệm chi phí (tài nguyên, không
gian, con người) .
• An toàn: không bị thất thoát (ngoại trắ bị tấn công)
• Nhanh chóng: tốc độ di chuyển các electron so với tốc
độ cơ học
Trang 13
Trang 14
• LAN (Local Area Network) :
Là mạng kết nối các máy tính trong phạm vi nhỏ
(như trong phòng, tòa nhà, trường học)
Có giới hạn về địa lý (bán kính < 1 Km)
Tốc độ truyền dữ liệu cao, tỷ lệ lỗi khi truyền thấp
Trang 15
• LAN (LocalArea Network) :
Trang 16
• MAN (MetropolitanArea Network) :
Là mạng thiết kế cho phạm vi trong thành phố, thị xã
(< 50Km)
Kết nối các mạng LAN với nhau bằng các phương tiện
truyền dẫn như cáp đồng, cáp quang
Thường do một tổ chức quản lý
Trang 17
• WAN (WideArea Network) :
Là mạng kết nối máy tính trong cùng quốc gia hay
giữa các quốc gia cùng châu lục
Kết nối nhiều mạng LAN và MAN giữa các vùng địa lý
cách xa nhau bằng đường truyền viễn thông
Tốc độ truyền dữ liệu thấp
Độ phức tạp, chi phí thiết bị và công nghệ cao
Trang 18
Trang 19
• GAN (GlobalArea Network) :
Là mạng kết nối máy tính trên phạm vi toàn thế giới
Tập hợp các mạng LAN, MAN, WAN độc lập
Đường truyền dựa trên hạ tầng viễn thông và vệ tinh
→Mạng Internet là một dạng của mạng GAN
Trang 20
• Peer to Peer: Mạng ngang hàng
Các thành viên có quyền hành ngang nhau theo như
thỏa thuận ban đầu
Dể cài đặt, Bảo mật kém
Trang 21
• Client – Server (Mạng khách chủ)
Một thành viên mạng trích ra thành máy quản gia
(server)= máy phục vụ, quản lý
Các thành viên còn lại là máy trạm (work station)
hay máy khách (client)
Trang 22
client program
Client Program
MS Outlook, Eudora,
Internet Explorer, Chrome,
Telnet
WS-FTP, FTP Pro
Service
E-mail
WWW
Remote Access
File Transfer
Server Program
sendmail, qmail
http, https
telnetd, sshd
ftp, sftpd
server program
chạy trên server
Network
• Kiến trúc mạng (Topology):
- Là sơ đồ biểu diễn các kiểu sắp xếp, bố trí các thành
phần trong mạng theo phương diện vật lý
→ cách nối máy tính với nhau về mặt hình học
• Các kiểu kiến trúc mạng:
- Mạng tuyến tính (BUS)
- Mạng hình sao (STAR)
- Mạng vòng (RING)
- Mạng kết hợp
Trang 24
Máy ϰ
Trang 25
Máy
Máy
Máy ϭ
• Ưu điểm:
- Sử dụng ít thiết bị, dễ triển khai, giá thành rẻ
- Dễ dàng mở rộng mạng khi cần
• Nhược điểm:
- Khi số lượng máy lớn thì hiệu suất đường truyền
chậm
- Khi gặp sự cố thì sẽ gây lỗi toàn hệ thống
- Khó phát hiện lỗi nên rất khó bảo trì
Trang 26
Trang 27
• Ưu đ iểm:
- Sử dụng ít thiết bị, giá thành rẻ
- Tốc độ truyền dữ liệu, độ tin cậy cao
- Dễ kiểm soát và giải quyết sự cố
• Nhược điểm:
- Khó khăn trong việc mở rộng mạng
- Khi một trạm hỏng thì toàn mạng ngưng hoạt động
Trang 28
1Trang 29
2
3
4
• Ưu điểm:
- Cấu trúc đơn giản, dễ triển khai
- Khi một máy bị hỏng sẽ không ảnh hưởng đến toàn
mạng
- Dễ dàng mở rộng mạng khi cần
• Nhược điểm:
- Chi phí cho cáp và thiết bị tốn kém hơn
- Thiết bị trung tâm hỏng thì toàn mạng ngưng hoạt
động
Trang 30
Trang 31
• Computer
• Hub/Switch
• Cáp/Wireless Card
• Bridge
• Router
• NIC
• .
Trang 32
Trang 33
• Network Interfare Card
Trang 34
• Network Interfare Card
Là thiết bị nối kết giữa máy tính và cáp mạng.
Chức năng của Card mạng:
Chuẩn bị đưa dữ liệu lên mạng.
Gửi dữ liệu đến máy tính khác.
Kiểm soát luồng dữ liệu giữa máy tính và hệ thống
cáp.
Mỗi card mạng được đặc trưng bởi địa chỉMAC
Trang 35
• Network Interfare Card
• Do I EEE cung cấp cho
nhà sản xuất.
• Gồm có 6 byte, 3 byte đầu là
mã số của NSX, 3 byte sau là
số serial của card đó.
• Địa chỉMAC được cố định
vào ROM→ Địa chỉ vật lý
Trang 36
• Cáp đồng trục:
Trang 37
• Cáp đồng trục:
Cáp mỏng (thin cable/
thinnet): gọi là 10BASE2,
chiều dài đường chạy tối đa
là 185 m.
Cáp dày (thick cable/
thicknet): gọi là 10BASE5,
chiều dài đường chạy tối đa
500 m.
Trang 38
• Cáp xoắn đôi:
Trang 39
- Cáp xoắn đôi gồmnhiều cặp dây đồng xoắn lại với
nhau nhằm chống phát xạ nhiễu điện từ.
- Có 2 loại được sử dụng rộng rãitrong mạng LAN:
Cáp xoắn đôi có vỏ bọc chống nhiễu STP (Shielded
Twisted- Pair) .
Cáp xoắn đôi không có vỏ bọc chống nhiễu UTP
(Unshielded Twisted- Pair) .
• Cáp xoắn đôi STP:
Gồmnhiều cặp xoắn được phủ bên ngoài một lớp vỏ
làm bằng dây đồng bện.
Chống được nhiễu từ bên ngoài và phát xạ nhiễu bên
trong.
Trang 40
• Cáp xoắn đôi STP:
Chi phí: Rẻ hơn cáp quang nhưng đắt tiền hơn cáp
UTP.
Tốc độ truyền: Lý thuyết 500 Mbps,thực tế khoảng
150Mbps.
Độ suy hao: Tín hiệu yếu dần nếu cáp dài, tối đa là
100m.
Trang 41
• Cáp xoắn đôi UTP:
Gồmnhiều cặp xoắn như cáp STP nhưng không có
lớp vỏ đồng chống nhiễu.
Dễ bị nhiễu khi đặt gần thiết bị hoặc cáp khác.
Trang 42
• Cáp quang:
Trang 43
• Cáp quang:
Cáp quang Single mode (SM)
Cáp quang Multimode (MM)
Trang 44
• Cáp quang:
Dung lượng lớn, dễ dàng lắp đặt.
Không bị nhiễu bởi tín hiệu điện, điện từ.
Có tính cách điện nên đảmbảo tính an toàn.
Tính bảo mật, độ tin cậy cao.
Tính linh hoạt do các hệ thống thông tin quang đều
khả dụng cho hầu hết các dạng thông tin số liệu, thoại
và video.
Dễ dàng nâng cấp khi cần thiết.
Trang 45
• Là thiết bị dùng để nối hai máy tính hay hai thiết bị ở
xa thông qua mạng điện thoại.
• Modem giúp nối các mạng LAN ở xa thành một mạng
WAN.
• Chức năng:
- chuyển đổi tín hiệu số (digital) thành tín hiệu tương
tự (analog) để truyền dữ liệu trên dây điện thoại.
- Tại đầu nhận, Modem chuyển ngược lại từ dạng tín
hiệu tương tự sang dạng tín hiệu số.
Trang 46
• Sơ đồ truyền dữ liệu qua Modem:
Trang 47
• Repeater (Bộ khuyếch đại tín hiệu)
Khuếch đại, phục hồi các tín hiệu đã bị suy yếu do bị
tổn thất năng lượng khi truyền
Cho phép mở rộng mạng vượt xa chiều dài giới hạn
của một môi trường truyền.
Chỉ được phép nối hai mạng có cùng giao thức truyền
thông.
Trang 48
• Repeater (Bộ khuyếch đại tín hiệu)
Trang 49
• Là thiết bị giống như Repeater nhưng nhiều port hơn
cho phép nhiều máy tính nối tập trung về thiết bị này.
• Chức năng giống với Repeater, nhưng gởi tín hiệu ra
nhiều cổng đầu ra.
Trang 50
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- thvp_chuong_1_1_0301_2049409.pdf