Địa chỉ số :không biết ở đâu, làm gì?
• Tên miền (Domain name) giải quyết vđ:
Dùng tên gợi nhớ thay địa chỉ số
Biết ở đâu, làm gì
• Tên miền là chuỗi ký tự dể nhớ. Ví dụ:
204.162.78.4 → card.netnam.vn
210.245.93.36 → 24h.com.vn
• Có 7 tên miền nguyên thủy, chỉ lĩnh vực hoạt động:
- .edu (education) Giáo dục
- .com (commerce) Thương mại
- .net (network) Tổ chức Mạng
- .int (international) Tổ chứcQuốc tế
- .org (organization) Tổ chức phi CP
- .gov (government) chính phủ
- .mil (military) Quân sự
• Thể hiện chủ quyền quốc gia, lãnh thổ mà chính phủ
nước đó quản lý:
- .sg (Singgapore)
- .vn (Việt Nam)
- .cn (China)
- .ru (Nga)
- .kh (Campuchea)
- .us (United State)
- .uk (United Kingdom)
118 trang |
Chia sẻ: thucuc2301 | Lượt xem: 650 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Tin văn phòng-2 - Chương 1: Tổng quan về mạng máy tính và Internet - Võ Văn Thanh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
• Giới thiệu về môn học
• Khái niệm, lợi ích của mạng máy tính
• Phân loại mạng máy tính
• Trình duyệt WEB
• Tìm kiếm thông tin qua internet
Trang 2
Trang 3
• Tên học phần: TIN HỌC VĂN PHÒNG 2
• Số tín chỉ: 03
• Phân bổ thời gian:
Trang 4
• Mục tiêu môn học:
Hiểu biết cơ bản về mạng và Internet
Sử dụng hiệu quả Internet:
- Web Browser: sử dụng được các trình duyệt Web
- Email : sử dụng các chức năng cơ bản của một dich
vụ Gmail/Yahoo
- Search Engines(SE) : biết tìm kiếm thông tin dựa vào
các SE thích hợp
Trang 5
• Mục tiêu môn học:
- Groups: Biết làm việc qua nhóm thông qua Google
Groups
- Storage Online: Sử dụng các công cụ lưu trữ trực
tuyến miễn phí và hiệu quả như: Google Docs,
Picasa, PhotoBucket, MediaFire..Sky drive
Biết một số ứng dụng trên Internet : Thương Mại
Điện Tử và Chính Phủ Điện Tử
An toàn: biết tự bảo vệ mình khi lướt web
Trang 6
• Yêu cầu môn học:
Sử dụng thành thạo Windows+Word
Có 3 Account + Gởi/nhận mail.
(gmail/hotmail/yahoo)
Liên lạc qua nhóm (group) và làm việc theo nhóm
Thiết kế trang web cá nhân thông qua Google Site
Thiết kế biểu mẫu điều tra
..
Trang 7
• Tổ chức học tập:
Học lý thuyết trên lớp kèm bài giảng, nghe giảng và
trao đổi thông tin. Sinh viên có Laptop nên mang vào
giảng đường (nếu có Wifi) để thực nghiệm tại chỗ
Kiểm tra thường xuyên 1 tiết (hệ số 2) vào buổi học
thứ tư hoặc thứ sáu. Buổi học thứ năm thực hành
Internet tại phòng máy, cuối buổi SV sẽ viết một báo
cáo thực hành, nội dung do GV hướng dẫn
Thi lý thuyết 60 phút (Không được sử dụng tài liệu)
Trang 8
• Nội dung môn học:
Chương 1 Tổng quan về MMT và internet
Chương 2 Các dich vụ ứng dụng văn phòng trực
tuyến
Chương 3 Kết nối xã hội
Chương 4 Power Point
Trang 9
• Mạng là gì?
MẠNG
Trang 10
• Mạng máy tính là gì?
Trang 11
• Mạng máy tính là gì?
- Là tập hợp các máy tính đơn lẻ được kết nối với nhau
thông qua phương tiện truyền thông và theo theo một
kiến trúc mạng xác định.
- Thông qua mạng máy tính các máy có thể dùng chung
dữ liệu và chia sẻ tài nguyên với nhau
Các thành phần Mạng MT
Thiết bị
đầu cuối
Thiết bị
mạng
Giao thức
truyền
thông
12
- Là thiết bị giao tiếp với người
dùng.
- Thông qua đó con người có thể
làm việc qua mạng.
- VD: PC, Laptop, ĐTDĐ,
Camera
- Là các thiết bị để kết nối mạng và
thực hiện truyền dữ liệu trong mạng.
- VD: Cable, Router, Switch
- Là các quy ước
truyền thông.
- Các thiết bị trong
mạng phải t ân thủ
mới có thể gia tiếp
được với nhau.
→ Ngôn ngữ chung
Trang 13
• Dùng chung dữ liệu: nhất quán trong suốt
• Chia sẻ tài nguyên :tiết kiệm chi phí (tài nguyên, không
gian, con người..)
• An toàn: không bị thất thoát (ngoại trừ bị tấn công)
• Nhanh chóng: tốc độ di chuyển các electron so với tốc
độ cơ học
Trang 14
Trang 15
• LAN (Local Area Network):
Là mạng kết nối các máy tính trong phạm vi nhỏ,
(như trong phòng, tòa nhà, trường học)
Có giới hạn về địa lý (bán kính <1Km)
Tốc độ truyền dữ liệu cao, tỷ lệ lỗi khi truyền thấp
Trang 16
• LAN (Local Area Network):
Trang 17
• MAN (Metropolitan Area Network):
Là mạng thiết kế cho phạm vi trong thành phố, thị xã
(< 50Km)
Kết nối các mạng LAN với nhau bằng các phương tiện
truyền dẫn như cáp đồng, cáp quang
Thường do một tổ chức quản lý
Trang 18
• WAN (Wide Area Network):
Là mạng kết nối máy tính trong cùng quốc gia hay
giữa các quốc gia cùng châu lục
Kết nối nhiều mạng LAN và MAN giữa các vùng địa lý
cách xa nhau bằng đường truyền viễn thông
Tốc độ truyền dữ liệu thấp
Độ phức tạp, chi phí thiết bị và công nghệ cao
Trang 19
Trang 20
• GAN (Global Area Network):
Là mạng kết nối máy tính trên phạm vi toàn thế giới
Tập hợp các mạng LAN, MAN, WAN độc lập
Đường truyền dựa trên hạ tầng viễn thông và vệ tinh
→ Mạng internet là một dạng của mạng GAN
Trang 21
• Peer to Peer: Mạng ngang hàng
Các thành viên có quyền hành ngang nhau theo như
thỏa thuận ban đầu
Dễ cài đặt_ Bảo mật kém
Trang 22
• Client – Server (Mạng khách chủ)
Một thành viên mạng trích ra thành máy quản gia
(server)= máy phục vụ, quản lý
Các thành viên còn lại là máy trạm (work station)
hay máy khách (client)
client program
Client Program Service Server Program
MS Outlook, Eudora, E-mail sendmail, qmail
Internet Explorer, Chrome, WWW http, https
Telnet Remote Access telnetd, sshd
WS-FTP, FTP Pro File Transfer ftp, sftpd
server program
chạy trên server
Network
23
Trang 24
• Kiến trúc mạng (Topology):
- Là sơ đồ biểu diễn các kiểu sắp xếp, bố trí các thành
phần trong mạng theo phương diện vật lý
→ cách nối máy tính với nhau về mặt hình học
• Các kiểu kiến trúc mạng:
- Mạng tuyến tính (BUS)
- Mạng hình sao (STAR)
- Mạng vòng (RING)
- Mạng kết hợp
Trang 25
Máy 4
Máy 3
Máy 2
Máy 1
Trang 26
• Ưu điểm:
- Sử dụng ít thiết bị, dễ triển khai, giá thành rẻ
- Dễ dàng mở rộng mạng khi cần
• Nhược điểm:
- Khi số lượng máy lớn thì hiệu suất đường truyền
chậm
- Khi gặp sự cố thì sẽ gây lỗi toàn hệ thống
- Khó phát hiện lỗi nên rất khó bảo trì
Trang 27
Trang 28
• Ưu điểm:
- Sử dụng ít thiết bị, giá thành rẻ
- Tốc độ truyền dữ liệu, độ tin cậy cao
- Dễ kiểm soát và giải quyết sự cố
• Nhược điểm:
- Khó khăn trong việc mở rộng mạng
- Khi một trạm hỏng thì toàn mạng ngừng hoạt động
Trang 29
1
2
3
4
Trang 30
• Ưu điểm:
- Cấu trúc đơn giản, dễ triển khai
- Khi một máy bị hỏng sẽ không ảnh hưởng đến toàn
mạng
- Dễ dàng mở rộng mạng khi cần
• Nhược điểm:
- Chi phí cho cáp và thiết bị tốn kém hơn
- Thiết bị trung tâm hỏng thì toàn mạng ngừng hoạt
động
Trang 31
Trang 32
• Computer: Máy tính cá nhân
• Hub/Switch: Bộ chuyển mạch
• Cáp/Wireless Card: Thiết bị kết nối
• Bridge: Cầu nối các mạng với nhau
• Router: bộ định tuyến
• NIC: Network Interface Card: Thiết bị kết nối
• .
Trang 33
Trang 34
• Network Interfare Card
Trang 35
• Network Interfare Card
Là thiết bị nối kết giữa máy tính và cáp mạng.
Chức năng của Card mạng:
Chuẩn bị đưa dữ liệu lên mạng.
Gửi dữ liệu đến máy tính khác.
Kiểm soát luồng dữ liệu giữa máy tính và hệ thống
cáp.
Mỗi card mạng được đặc trưng bởi địa chỉ MAC do
nhà sản xuất ấn định.
Trang 36
• Network Interfare Card
• Do IEEE cung cấp cho nhà
sản xuất.
• Gồm có 6 byte, 3 byte đầu là
mã số của NSX, 3 byte sau là
số serial của card đó.
• Địa chỉ MAC được cố định
vào ROM→ Địa chỉ vật lý
Trang 37
• Cáp đồng trục:
Trang 38
• Cáp đồng trục:
Cáp mỏng (thin
cable/thinnet): gọi là
10BASE2, chiều dài đường
chạy tối đa là 185 m.
Cáp dày (thick
cable/thicknet):gọi là
10BASE5, chiều dài đường
chạy tối đa 500m.
Trang 39
• Cáp xoắn đôi:
- Cáp xoắn đôi gồm nhiều cặp dây đồng xoắn lại với
nhau nhằm chống phát xạ nhiễu điện từ.
- Có 2 loại được sử dụng rộng rãi trong mạng LAN:
Cáp xoắn đôi có vỏ bọc chống nhiễu STP (Shielded
Twisted- Pair).
Cáp xoắn đôi không có vỏ bọc chống nhiễu UTP
(Unshielded Twisted- Pair).
Trang 40
• Cáp xoắn đôi STP:
Gồm nhiều cặp xoắn được phủ bên ngoài một lớp vỏ
làm bằng dây đồng bện.
Chống được nhiễu từ bên ngoài và phát xạ nhiễu bên
trong.
Trang 41
• Cáp xoắn đôi STP:
Chi phí: Rẻ hơn cáp quang nhưng đắt tiền hơn cáp
UTP.
Tốc độ truyền: Lý thuyết 500Mbps, thực tế khoảng
150Mbps.
Độ suy hao: Tín hiệu yếu dần nếu cáp dài, tối đa là
100m.
Trang 42
• Cáp xoắn đôi UTP:
Gồm nhiều cặp xoắn như cáp STP nhưng không có
lớp vỏ đồng chống nhiễu.
Dễ bị nhiễu khi đặt gần thiết bị hoặc cáp khác.
Trang 43
• Cáp quang:
Trang 44
• Cáp quang:
Cáp quang Singlemode (SM)
Cáp quang Multimode (MM)
Trang 45
• Cáp quang:
Dung lượng lớn, dễ dàng lắp đặt.
Không bị nhiễu bởi tín hiệu điện, điện từ.
Có tính cách điện nên đảm bảo tính an toàn.
Tính bảo mật, độ tin cậy cao.
Tính linh hoạt do các hệ thống thông tin quang đều
khả dụng cho hầu hết các dạng thông tin số liệu, thoại
và video.
Dễ dàng nâng cấp khi cần thiết.
Trang 46
• Là thiết bị dùng để nối hai máy tính hay hai thiết bị ở
xa thông qua mạng điện thoại.
• Modem giúp nối các mạng LAN ở xa thành một mạng
WAN.
• Chức năng:
- Chuyển đổi tín hiệu số (digital) thành tín hiệu tương
tự (analog) để truyền dữ liệu trên dây điện thoại.
- Tại đầu nhận, Modem chuyển ngược lại từ dạng tín
hiệu tương tự sang dạng tín hiệu số.
Trang 47
• Sơ đồ truyền dữ liệu qua Modem:
Trang 48
• Repeater (Bộ khuếch đại tín hiệu)
Khuếch đại, phục hồi các tín hiệu đã bị suy yếu do bị
tổn thất năng lượng khi truyền
Cho phép mở rộng mạng vượt xa chiều dài giới hạn
của một môi trường truyền.
Chỉ được phép nối hai mạng có cùng giao thức truyền
thông.
Trang 49
• Repeater (Bộ khuếch đại tín hiệu)
Trang 50
• Là thiết bị giống như Repeater nhưng nhiều port hơn
cho phép nhiều máy tính nối tập trung về thiết bị này.
• Chức năng giống với Repeater.
Trang 51
• Hạn chế của HUB/Repeater:
Trang 52
• Là thiết bị cho phép nối kết hai nhánh mạng, có chức
năng chuyển có chọn lọc các gói tin đến nhánh mạng
chứa máy nhận gói tin.
• Trong Bridge có bảng địa chỉ MAC, bảng địa chỉ này sẽ
được dùng để quyết định đường đi của gói tin.
Trang 53
• Là thiết bị giống như bridge nhưng nhiều port hơn cho
phép ghép nối nhiều đoạn mạng với nhau.
• Có khả năng chuye n dữ liệu đe n đúng máy đı́ch→ giảm
được đụng độ trên mạng.
• Dựa vào bảng địa chỉ MAC để quyết định gói tin nào đi
ra port nào.
Trang 54
Trang 55
• Quá trình xử lý gói tin:
1. Kiểm tra địa chỉ nguồn của gói tin trong bảng MAC
2. Kiểm tra địa chỉ đích có trong bảng MAC chưa:
- Nếu chưa có thì nó sẽ gởi gói tin ra tất cả các port
(ngoại trừ port gói tin đi vào).
- Nếu địa chỉ đích đã có trong bảng MAC:
Nếu port đích trùng với port nguồn thì Switch sẽ loại
bỏ gói tin.
Nếu port đích khác với port nguồn thì gói tin sẽ được
gởi ra port đích tương ứng.
Trang 56
• Là thiết bị liên mạng hoạt động ở tầng 3 của mô hình
OSI, nối nhiều mạng với nhau thành một liên mạng.
• Nhiệm vụ: chuyển tiếp các gói tin từ mạng này tới
mạng kia để đến được các máy nhận.
• Dùng bảng định tuyến (Routing table) để lưu thông tin
ve mạng→ tı̀m đường đi to i ưu cho gói tin.
• Bảng định tuyến: chứa thông tin về đường đi, ước
lượng khoảng cách, thời gian
Trang 57
Trang 58
• Nguyên lý hoạt động:
Khi một gói tin đến Router, nó tiến hành kiểm tra IP đích
của gói tin:
- Ne u đ/c IP đı́ch có trong bảng định tuye n→ Router gửi
gói tin đến port tương ứng.
- Ne u đ/c IP đı́ch không có trong bảng→ Router kie m
tra trong bảng có khai báo Default Gateway?
Nếu có, gói tin đến Default Gateway tương ứng.
Nếu không khai báo thì gói tin bỏ loại bỏ
Trang 59
Trang 60
Trang 61
• Mục tiêu:
- Biết các khái niệm, thuật ngữ
- Lịch sử phát triển
- Cách kết nối thông dụng: ADSL và các đường thuê
bao riêng (lease line)
• Yêu cầu:
- Biết đánh giá nhu cầu sử dụng để thuê bao đúng giá
trị
Trang 62
• Mạng của các mạng
• Mạng diện rộng toàn cầu
• Sử dụng bộ giao thức TCP/IP
- Transmission Control Protocol /Internet Protocol
• Giao thức HTTP
- Hyper text transfer protocol
• Giao thức HTTPS
- Hyper text transfer protocol Secure
Trang 63
• Mạng Arpanet 1969
- Bộ quốc phòng Mỹ
- Store and Forward
- ALOHAnet
Trang 64
• World Wide Web, gọi tắt là Web hoặc WWW, mạng
lưới toàn cầu là một không gian thông tin toàn cầu
mà mọi người có thể truy nhập (đọc và viết) qua
các máy tính nối với mạng Internet.
• WWW là một dịch vụ chạy trên Internet
Trang 65
• Trước 1990, Internet đã phát triển thành những máy
tính kết nối với tốc độ cao, nhưng nó vẫn chưa phát
triển, không cho phép trao đổi dạng text, không đồ
họa, hyperlinks.
• Tim Berners – Lee, một nhà khoa học làm việc tại
phòng thí nghiệm Châu Âu đề nghị một bộ Protocol
cho phép truyền thông tin đồ họa trên Internet vào
năm 1989.
• Những đề nghị này của Berners – Lee được một nhóm
khác thực hiện, và World Wide Web ra đời ngày
6/8/1991
Trang 66
• Internet và WWW:
• Internet là một tập hợp các mạng máy tính kết nối với
nhau bằng dây đồng, cáp quang, v.v..
• WWW, hay Web, là một tập hợp các tài liệu liên kết với
nhau bằng các siêu liên kết (hyperlink) và các địa
chỉ URL và nó có thể được truy nhập bằng cách sử
dụng Internet.
Trang 67
• Ai quản lý nội dung trên Net
- No body
- Dẫn chứng:
Tư liệu xấu rất nhiều
Muốn viết gì, đưa lên gì cũng được
Trang 68
• Có nhiều tổ chức trên Internet
- ISOC (Internet Socity): Hiệp hội Internet
- IAB : Ủy ban kiến trúc mạng
- IETF: Ủy ban kỹ thuật Internet
- Internic: Trung tâm thông tin mạng
- ICANN (Internet Coporation for Asign Names and
Numbers): Tổ chức quản lý tên miền
- .
Trang 69
• Internet giúp gì cho chúng ta?
- Dịch vụ E-mail
- Dịch vụ FTP(file transfer protocol)
- Dịch vụ tìm kiếm thông tin
- Dịch vụ World Wide Web
- Và hơn thế nữa : RSS, Web Blog..
Trang 70
• Một số thuật ngữ:
- IAP = Internet Access Provider: nhà cung cấp khả
năng truy cập internet
- IXP= Internet Exchange Provider: Nhà cung cấp dịch
vụ kết nối Internet
- ISP= Internet Service Provider: Nhà cung cấp dịch vụ
internet
- ICP = Internet Content Provider: Cấp phép mở một
trang WEB
Trang 71
• Dùng Dial Up (Line điện thoại)
• Đường ADSL (Asymmtric Digital Subscriber
Line)
• Cáp quang
• Vệ tinh
• Wifi, Wimax
Trang 72
• Một số khái niệm:
- Dữ liệu dạng Text
- Multimedia
- Hypertext
- Hyper Media
- Ngôn ngữ Html_ Giao thức HTTP
- URL (Uniform Resource Locator)
Trang 73
Là loại dữ liệu chứa mã ASCII hay Unicode, đọc hiểu
được. Text là thành phần cơ bản tạo nên tài liệu chứa
tin tức, tư liệu
Trang 74
• Là loại dữ liệu chứa hình ảnh, âm thanh, phim, chủ yếu
phục vụ nghe nhìn, chúng có kích thước lớn.
Trang 75
• Là văn bản có chứa Hyperlink, trỏ tới một vị trí khác
trong tài liệu hoặc một tài liệu khác.
Trỏ tới trang 11
Trỏ tới tài liệu khác
Trang 76
• Là tài liêu có chứa Hyperlink, trỏ tới một vị trí khác
trong tài liệu hoặc một tài liệu khác chứa dữ liệu
Multimedia
Nghe nhạc
Xem Video
Trang 77
• Ngôn ngữ đánh dấu siêu văn bản - là một dạng
ngôn ngữ mã hoá sử dụng trong các siêu văn
bản trên web.
• HTML sử dụng các mã theo kiểu truyền thống,
tức là đoạn văn bản sẽ nằm giữa các thẻ lệnh
định dạng (tag)
• Là mã chuẩn với các quy ước được thiết kế để
tạo trang web và được hiển thị bởi trình duyệt
web
Trang 78
• HTML thông báo cho lệnh trình duyệt biết nơi
đặt văn bản, biểu mẫu...
Để xem ví dụ về HTML trong lệnh trình duyệt.
Đơn giản là bạn mở trình duyệt web và chọn
"view", sau đó nhấn vào “source”. Mã nguồn
HTML sẽ hiển thị lên bất kỳ trang web nào bạn
muốn xem
Trang 79
• Giao Thức Truyền Thông Siêu Văn Bản. Một trong các
giao thức chuẩn về mạng Internet, được dùng để liên
hệ thông tin giữa Máy cung cấp Dịch Vụ (Webserver)
và Máy dùng dịch vụ (Client).
• HTTP là giao thức truyền tải các file từ một Web server
vào một trình duyệt Web để người dùng có thể xem
một trang Web đang hiện diện trên Internet.
Trang 80
• HTTP xác định cách các thông điệp (các file văn bản,
hình ảnh đồ họa, âm thanh, video, và các file
multimedia khác) được định dạng và truyền tải ra sao,
và những hành động nào mà các Web server và các
trình duyệt Web (browser) phải làm để đáp ứng các
lệnh rất đa dạng.
• Chẳng hạn, khi bạn gõ một địa chỉ Web URL vào trình
duyệt Web, một lệnh HTTP sẽ được gửi tới Web server
để ra lệnh và hướng dẫn nó tìm đúng trang Web được
yêu cầu và kéo về mở trên trình duyệt Web.
Trang 81
• Là một hệ thống thông tin chứa các tài liệu Hypertext
Document,Hypermedia Document.
• Dịch vụ WWW cho phép tìm kiếm, xem xét các tài liệu
siêu văn bản, siêu Media.
• Sử dụng dịch vụ này gọi là chương trình Web Browser,
được sử dụng phổ biến hiện nay là Internet Explorer,
Firefox Mozilla, Chrome, Opera v.v...
Trang 82
• World Wide Web là một phần của mạng Internet. Người ta
vẫn thường gọi tắt World Wide Web là Web- nó là phần chủ
yếu nhất của mạng Internet tuy nhiên không phải là mạng
Internet.
• WWW cung cấp cho người sử dụng khả năng truy cập dể
dàng, có thể khai thác thông tin trên Net dưới dạng văn
bản, hình ảnh, âm thanh và video. Vì thế, Web đôi khi còn
được gọi là đa phương tiện của mạng Internet.
• Để dùng Web, người sử dụng phải có trình duyệt Web như
Firefox, Internet Explorer(IE), Chrome. Trình duyệt Web là
một ứng dụng tương thích với máy tính của bạn, cho phép
bạn nhìn thấy các trang Web trên màn hình máy tính
Trang 83
• Webpage: Trang thông tin tổng hợp từ nhiều đối
tượng.
• Website: Là một khu vực trên Internet, chứa các
webpage mô tả hoạt động đơn vị,công ty/cá nhân.
• Homepage: Trang chủ của trình duyệt của mỗi
Account,, trang đó sẽ xuất hiện mỗi khi khởi động trình
duyệt web
Trang 84
•
•
•
•
•
Trang 85
• Giao thức (Protocol): Là tập hợp các quy ước truyền
thông mà các thực thể trên mạng phải tuân thủ để có
thể giao tiếp với nhau.
• Quy trình hoạt động:
- Đóng gói
- Mã hóa
- Truyền dữ liệu
- Nhận dữ liệu
- Giải mã
- Xử lý dữ liệu
Trang 86
I love you
1: I l
3: you
2: ove
I love you
2: ove
1: I l
3: you
3: you
2: ove
1: I l
1: I l
2: ove
3: you
1: I l
2: ove
1: I l 2: ove 3: you
2: ove
1: I l
3: you
87
I love you
I love you
1: I l
3: you
2: ove
1: I l
3: you
2: ove
1: I l
1: I l3: you
? 2
? 2
2: ove 2: ove
2: ove
1: I l
3: you
1: I l
2: ove
1: I l
2: ove3: you
: l
: l
3: you
? 2
? 2
2: ove
2: ove
2: ove
2: ove
88
Trang 89
• Địa chỉ phân lớp
- Mạng Internet chỉ có 1 cấp
- Mạng nhỏ, to đều bình đẳng khi kết nối
- Mỗi host có 1 địa chỉ duy nhất trên toàn cầu
- Địa chỉ trở thành tài nguyên
• Nic: Cung cấp thông tin địa chỉ, tên miền
• ICANN : Quản lý phân phối địa chỉ số và tên miền
Trang 90
• Chuyển đổi giữa các hệ số:
- Hệ 2 (nhị phân): gồm 2 ký số 0, 1
- Hệ 8 (bát phân): gồm 8 ký số 0, 1, , 7
- Hệ 10 (thập phân): gồm 10 ký số 0, 1, , 9
- Hệ 16 (thập lục phân): gồm các ký số 0, 1, , 9 và các
chữ cái A, B, C, D, E, F
Trang 91
• Chuyển đổi từ nhị phân sang thập phân:
Trang 92
• Chuyển đổi từ thập phân sang nhị phân:
Đổi số 201 sang nhị phân:
201 / 2 = 100 dư 1
100 / 2 = 50 dư 0
50 / 2 = 25 dư 0
25 / 2 = 12 dư 1
12 / 2 = 6 dư 0
6 / 2 = 3 dư 0
3 / 2 = 1 dư 1
1 / 2 = 0 dư 1
Khi thương số bằng 0, ghi các số dư theo thứ tự ngược với lúc xuất
hiện, kết quả: 201 = 11001001
Trang 93
• Các phép toán làm việc trên bit:
Trang 94
• Địa chỉ IP là địa chỉ có cấu trúc với một con số có kích
thước 32 bit, chia thành 4 phần mỗi phần 8 bit gọi là
octet hoặc byte.
• Ví dụ:
172.16.30.56
10101100.00010000.00011110.00111000.
AC.10.1E.38
Trang 95
• Các địa chỉ IP được chia ra làm hai phần, một phần để
xác định mạng (net id) và một phần để xác định host
(host id).
Trang 96
• Các lớp địa chỉ IP:
Trang 97
• Lớp A:
Dành 1 byte cho phần network_id và 3 byte cho phần
host_id.
Trang 98
• Lớp A:
Bit đầu tiên của byte đầu tiên phải là bit 0. Dạng nhị
phân của octet này là 0xxxxxxx
Những địa chỉ IP có byte đầu tiên nằm trong khoảng
từ 0 (=00000000(2)) đến 127 (=01111111(2)) sẽ
thuộc lớp A.
Ví dụ: 50.14.32.8.
Trang 99
• Lớp A:
Bit đầu tiên của byte đầu tiên phải là bit 0. Dạng nhị phân
của octet này là 0xxxxxxx
Những địa chỉ IP có byte đầu tiên nằm trong khoảng từ 0
(=00000000(2)) đến 127 (=01111111(2)) sẽ thuộc lớp A.
Ví dụ: 50.14.32.8.
Byte đầu tiên này cũng chính là network_id, trừ đi bit đầu
tiên làm ID nhận dạng lớp A, còn lại 7 bit để đánh thứ tự
các mạng, ta được 128 (=2 ) mạng lớp A khác nhau.
Trang 100
• Lớp A:
Bỏ đi hai trường hợp đặc biệt là 0 và 127. Kết quả là
lớp A chỉ còn 126 địa chỉ mạng, 1.0.0.0 đến 126.0.0.0.
Phần host_id chiếm 24 bit, nghĩa là có 2^24 =
16.777.216 host khác nhau trong mỗi mạng. Bỏ đi hai
trường hợp đặc biệt (phần host_id chứa toàn các bit 0
và bit 1). Còn lại: 16.777.214 host.
Ví dụ đối với mạng 10.0.0.0 thì những giá trị host hợp
lệ là 10.0.0.1 đến 10.255.255.254.
Trang 101
• Lớp B:
Dành 2 byte cho phần network_id và 2 byte cho phần
host_id.
Trang 102
• Lớp B:
Hai bit đầu tiên của byte đầu tiên phải là 10. Dạng nhị
phân của octet này là 10xxxxxx
Những địa chỉ IP có byte đầu tiên nằm trong khoảng
từ 128 (=10000000(2)) đến 191 (=10111111(2)) sẽ
thuộc về lớp B
Ví dụ: 172.29.10.1 .
Trang 103
• Lớp B:
Phần network_id chiếm 16 bit bỏ đi 2 bit làm ID cho lớp,
còn lại 14 bit cho phép ta đánh thứ tự 16384 (=2^14)
mạng khác nhau (128.0.0.0 đến 191.255.0.0).
Phần host_id dài 16 bit hay có 65536 (=2^16) giá trị khác
nhau. Trừ đi 2 trường hợp đặc biệt còn lại 65534 host
trong một mạng lớp B.
Ví dụ đối với mạng 172.29.0.0 thì các địa chỉ host hợp lệ
là từ 172.29.0.1 đến 172.29.255.254.
Trang 104
• Lớp C:
Dành 3 byte cho phần network_id và 1 byte cho phần
host_id.
Trang 105
• Lớp C:
Ba bit đầu tiên của byte đầu tiên phải là 110. Dạng nhị
phân của octet này là 110xxxxx
Những địa chỉ IP có byte đầu tiên nằm trong khoảng
từ 192 (=11000000(2)) đến 223 (=11011111(2)) sẽ
thuộc về lớp C.
Ví dụ: 203.162.41.235
Trang 106
Trang 107
• IP Add có vùng địa chỉ là Private (xây dựng mạng nội
bộ). Address gồm:
10.0.0.0 - 10.255.255.255
172.16.0.0 - 172.31.255.255
192.168.0.0 - 192.168.255.255
• Do đó trong tất cả tài liệu hướng dẫn xây dựng mạng
gia đình, mạng văn phòng đều bắt đầu là 192.168.x.y
(trong đó 0< x, y<255)
Trang 108
• Còn như nếu bạn truy cập vào internet như thông
thường hiện nay thông qua các ISP (Internet Service
Provider - Nhà cung cấp dịch vụ Internet) thì địa chỉ IP
trên máy bạn luôn bị thay đổi, do đó dữ liệu trên máy
của bạn không thể truy cập được từ những máy khác
trên Internet
Trang 109
• Sử dụng câu lệnh: Ipconfig/All
Trang 110
• Địa chỉ số :không biết ở đâu, làm gì?
• Tên miền (Domain name) giải quyết vđ:
Dùng tên gợi nhớ thay địa chỉ số
Biết ở đâu, làm gì
• Tên miền là chuỗi ký tự dể nhớ. Ví dụ:
204.162.78.4 → card.netnam.vn
210.245.93.36 → 24h.com.vn
Trang 111
• Có 7 tên miền nguyên thủy, chỉ lĩnh vực hoạt động:
- .edu (education) Giáo dục
- .com (commerce) Thương mại
- .net (network) Tổ chức Mạng
- .int (international) Tổ chứcQuốc tế
- .org (organization) Tổ chức phi CP
- .gov (government) chính phủ
- .mil (military) Quân sự
Trang 112
• Thể hiện chủ quyền quốc gia, lãnh thổ mà chính phủ
nước đó quản lý:
- .sg (Singgapore)
- .vn (Việt Nam)
- .cn (China)
- .ru (Nga)
- .kh (Campuchea)
- .us (United State)
- .uk (United Kingdom)
Trang 113
• Cách kiểm tra địa chỉ IP của 1 trang Web:
- B1: Chạy RUN
- B2: gõ lệnh: Nslookup
- B3: gõ địa chỉ trang Web
Trang 114
Hệ thống định vị tài nguyên đồng bộ
• Đường dẫn chỉ tới một tập tin trong một máy chủ trên
Internet. Chuỗi URL thường bao gồm : tên giao thức, tên
máy chủ và đường dẫn đến tập tin trong máy chủ đó.
• Ví dụ:
-
keo-sao-tre-hoang-anh-gia-lai-dung-day-sau-bai/
-
- https://www.facebook.com/
Trang 115
• Mỗi máy trên mạng có 1 địa chỉ URL duy nhất
• URL có dạng:
• Hệ thống://máychủ/đườngdẫn
• Hệ thống:đường dẫn
• Ví dụ:
Giao thức
Dịch vụ www
Tên máy chủ
Tên miền cấp 1
Đường dẫn
Trang 116
• Cấu trúc địa chỉ E-mail:
UserID@Domain hay UserID@Host
• Ví dụ:
teo@yahoo.com
ty@yahoo.co.uk
hung2k7@hcm.vnn.vn
Có một hộp thư tên hung2k7 tại máy chủ vnn
Trang 117
• Web hosting là nơi không gian trên máy chủ có cài dịch
vụ Internet như: ftp,www, nơi đó bạn có thể chứa nội
dung trang web hay dữ liệu trên không gian đó.
• Lý do bạn phải thuê Web Hosting để chứa nội dung
trang web, dịch vụ mail, ftp, vì những máy chủ luôn có
một địa chỉ cố định khi kết nối vào Internet (đó là địa
chỉ IP tĩnh), để mọi người có thể truy cập tới mọi lúc
mọi nơi.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- vovanthanhbai_giang_c1_8645_2013388.pdf