Để ghi một bài trình chiếu
Giả thiết rằng máy tính của các bạn có một card âm thanh, ống nói và những người nói và bạn có kiểm tra ống nói trước khi việc bắt đầu sự ghi, mở sự biểu diễn bạn muốn ghi, và làm một trong những việc sau:
Trên Slide Show the tab, trong Set Up (nhóm), kích Record Slide Show (nút).
Trình bày sự trượt từ đó bạn muốn bắt đầu sự ghi, Màn hình Record Slide Show (danh sách),và sau đó kích Start Recording from Current Slide.
In Record Slide Show (hộp thoại), chọn lựa hay bỏ chọn Slide và animation timings và Narrations và laser pointer
Kích Start Recording.
Bàn luận những sự trượt, chỉ như nếu bạn đang chuyển sự biểu diễn tới một thính giả sống.
Khi bạn có kết thúc đỡ đẻ presentation,kích chuột phải màn ảnh,và sau đó kích End Show.
Kiểm tra sự ghi bởi đảo mạch để đọc cảnh quan và, nếu việc giữ, kích biểu tượng âm thanh trên mỗi trượt.
Để lặp lại sự ghi cho một slide
Xóa sự trượt’S biểu tượng âm thanh,và sau đó bản ghi mà trượt lần nữa.
146 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 3660 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Tin học văn phòng - Microsoft Office Powerpoint Specialist, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ó nhiều mức trong số những điểm viên đạn, sống động những mức khác nhau riêng rẽ.
Nếu một đối tượng có văn bản nhúng, sống động đối tượng và văn bản cùng nhau (sự hư hỏng) hay riêng rẽ, hay náo nhiệt auntiene nhưng không phải (kẻ) khác.
Chỉ rõ liệu có phải một hoạt cảnh sequenced tiến triển phía trước hay ngược lại.
Để hiện thị thanh Animation
Trên thẻ Animations, trong nhóm Advanced Animation, ấn nút Animation Pane.
Để thay đổi thứ tự của các hiệu ứng
Trên thanh Animation, chọn hiệu ứng cần thay đổi thứ tự, và phía dưới thanh, ấn mũi tên Re-Order Up hoặc Re-Order Down.
Để mở (hộp thoại) hiệu ứng
Trên thanh Animation, chọn hiệu ứng, click vào mũi tên xuất hiện lên, và ấn Effect Options.
Để thay đổi hướng của chữ trong hiệu ứng
Trong trang Effect của (hộp thoại) hiệu ứng, trong (vùng) Settings, mở (danh sách) Direction, và chọn hướng chữ mong muốn.
Để thêm âm thanh cho hiệu ứng
Trong trang Effect của (hộp thoại) hiệu ứng, trong (vùng) Enhancements, mở (danh sách) Sound, và chọn âm thanh mong muốn.
Để ẩn hoặc làm mờ chữ, Color After khi kết thúc hiệu ứng
Trong trang Effect của (hộp thoại) hiệu ứng, trong (vùng) Enhancements, mở (danh sách) After animation, và chọn hiệu ứng mong muốn.
Để hiện hiệu ứng từng chữ, hoặc từng ký tự
Trong trang Effect của (hộp thoại) hiệu ứng, trong (vùng) Enhancements, mở (danh sách) Animate text, và ấn vào All at once, By word, hoặc By letter.
Để thay đổi tùy chọn bắt đầu, trễ, thời gian, hoặc lặp lại một hiệu ứng
Trong trang Timing của (hộp thoại) hiệu ứng, thay đổi các tùy chọn mong muốn.
Để định nghĩa group Paragraph văn của chữ
Trong trang Text Animation của (hộp thoại) hiệu ứng, mở (danh sách) Group text, và chọn tùy chọn mong muốn.
Có thể làm thêm các bước sau:
Chọn ô Automatically after, và đặt thời gian tại ô tiếp theo.
Chọn ô In reverse order.
Thực hành
File thực hành cho phần này được đặt trong thư mục: PowerPoint\Objective5. Nếu bạn muốn lưu lại kết quả các tác vụ, hãy lưu chúng trong cùng thư mục và thêm “My” vào đầu tên file để tránh ghi đè lên file thực hành gốc.
In the NaturalBackyard presentation, on slide 1, attach the Chime sound to the title animation.
On slide 2, change the animation sequence so that both of the animations attached to the slide title occur before the animations attached to the bulleted list.
On slide 2, make the color of each bullet point change to green after it appears on the screen.
On slide 4, set the slide title to animate word by word, with a 50 percent delay between words và a duration of Very Slow.
4.4 Áp dụng và chỉnh sửa hiệu ứng chuyển slide (Transition)
Transitions kiểm soát cách mà những sự trượt liên tiếp di chuyển vào trong cảnh quan. Chúng bao gồm những hiệu ứng như trượt Trong , Phân hủy trong từ những mép ở phía ngoài hay trung tâm, và việc mở thích một đường thẳng đứng mù.
Mỗi slide có thể chỉ có một chuyển tiếp. Bạn có thể đặt những sự chuyển tiếp trong cảnh quan Bình thường hay cảnh quan Thiết bị chọn Trượt, và bạn có thể đặt họ cho một trượt, cho một (nhóm) của những sự trượt, hay cho một toàn bộ sự biểu diễn.
Phụ thuộc trên kiểu sự chuyển tiếp bạn có lẽ đã (thì) có khả năng (để) tinh lọc hiệu ứng của nó. Ngoài ra, bạn có thể chỉ rõ sự theo sau
Một âm thanh có liên hệ
Tốc độ chuyển tiếp
Khi sự chuyển tiếp xuất hiện
Để thêm hiệu ứng chuyển trang
Trên thẻ Transitions, trong nhóm Transition to This Slide, mở thư viện Transitions, và chọn hiệu ứng mong muốn.
Để thay đổi lại hiệu ứng của slide hiện tại
Trên thẻ Transitions, trong nhóm Transition to This Slide, ấn nút Effect Options, và chọn tùy chọn mong muốn.
Để thêm âm thanh đi kèm theo hiệu ứng chuyển trang
Trên thẻ Transitions, trong nhóm Timing, mở (danh sách) Sound, và chọn âm thanh mong muốn.
Để thay đổi tốc độ hiển thị hiệu ứng chuyển trang
Trên thẻ Transitions, trong nhóm Timing, nhập tốc độ mong muốn vào ô Duration.
Để chỉnh hiệu ứng chuyển trang hiện lên tự động
Trên thẻ Transitions, trong nhóm Timing, bỏ chọn ô On Mouse Click.
Chọn ô After, và nhập thời gian mong muốn trong ô tiếp theo.
Để áp dụng hiệu ứng chuyển trang cho (các) slide
Trên thẻ Transitions, trong nhóm Timing, ấn nút Apply To All.
Để xóa hiệu ứng chuyển trang
Trên thẻ Transitions, trong nhóm Transition to This Slide, mở thư viện Transitions, và ấn None.
Trong nhóm Timing, ấn nút Apply To All.
Thực hành
Các file thực hành được đặt trong thư mục PowerPoint\Objective5
In the PersonalJournal presentation, áp dụng the Cover transition to all the slides in the presentation, và sau đó set the transition speed to 3 seconds.
In the PersonalJournal presentation, make the transition rotate from the bottom.
In the PersonalJournal presentation, add the Wind sound to the transition.
In the AnnualMeeting presentation, remove the transition effects from all the slides.
Xem lại mục tiêu
Trước khi kết thúc chương này, hãy chắc chắn rằng bạn đã thành thạo tất cả các kỹ năng dưới đây:
Áp dụng các hiệu ứng Animation (có sẵn và tùy chỉnh)
Áp dụng các chức năng “effect và path options”
Áp dụng và chỉnh sửa hiệu ứng chuyển slide (Transition)
Thao tác các hiệu ứng Animation
Chương 5. Một số thao tác trên File
Quản lý các ghi chú (comment)
Áp dụng các công cụ proofing
Lưu file
Chia sẻ file
In file trình chiếu
Bảo vệ file trình chiếu
5.1 Quản lý các ghi chú (comment)
Để chèn ghi chú
Chọn slide hoặc đối tượng cần tạo ghi chú đi kèm.
Trên thẻ Review, trong nhóm Comments, ấn nút New Comment.
Trong ô comment, nhập nội dung ghi chú, và click ra ngoài ô comment để đóng lại.
Để ẩn, hiện ghi chú
Trên thẻ Review, trong nhóm Comments, ấn nút Show Markup.
Để di chuyển tới các ghi chú khác
Trên thẻ Review, trong nhóm Comments, ấn nút Previous hoặc Next.
Để thay đổi ghi chú
Click đúp vào biểu tượng ghi chú tương ứng, và thay đổi ghi chú trong ô comment.
Chuột phải vào biểu tượng ghi chú, ấn Edit Comment, và thay đổi ghi chú.
Hoặc
Click vào biểu tượng ghi chú, và trên thẻ Review, trong nhóm Comments, ấn nút Edit Comment.
Trong ô comment, thay đổi các nội dung mong muốn.
Để xóa ghi chú
Chuột phải vào biểu tượng ghi chú cần xóa, và ấn Delete Comment.
Chọn biểu tượng ghi chú, và trên thẻ Review, trong nhóm Comments, ấn nút Delete.
Để xóa tất cả ghi chú trong slide hiện tại
Trên thẻ Review, trong nhóm Comments, mở (danh sách) Delete, và ấn vào Delete All Markup on the Current Slide.
Để xóa tất cả ghi chú trong toàn bộ bản trình chiếu
Trên thẻ Review, trong nhóm Comments, mở (danh sách) Delete, và ấn vào Delete All Markup in this Presentation.
Để xác nhận hành động xóa, ấn Yes.
Thực hành
Các file thực hành được đặt trong thư mục PowerPoint\Objective6
In the WaterUse presentation, on slide 2, attach the comment Change date to reflect that of workshop to the slide. Then on slide 9, attach the comment Newer data available? to the citation.
On the last slide, attach the comment Native plant graphics would add interest to the content placeholder. Click away from the comment to close the box, và sau đó edit the comment to read Colorful native plant graphics would add interest.
In the CompanyMeeting presentation, delete the comments attached to the title slide. Review the remaining comments in the presentation, và sau đó using only one commvà, delete them all.
5.2 Áp dụng các công cụ proofing
Sử dụng AutoCorrect
Đặc tính AutoCorrect phát hiện ra và tự động sửa chữa nhiều tư bản hóa chung và việc đánh vần những lỗi, nhưteh thay vì hayKhi thay vìKhi. Bạn có thể tùy biến những AutoCorrect để đoán nhận đánh vần sai Bạn thủ tục đánh máy.
Để thêm một bản ghi thay thế vào danh sách AutoCorrect
Trong trang Proofing của (hộp thoại) PowerPoint Options, trong (vùng) AutoCorrect options, ấn AutoCorrect Options.
Trong trang AutoCorrect của (hộp thoại) AutoCorrect, trong ô Replace phía trên (danh sách), nhập từ viết sai.
Trong ô With, nhập từ viết đúng sửa lại.
Ấn Add, và ấn OK.
Sửa lỗi đánh vần
Hầu hết những sự đánh vần là kết quả của những lỗi định vị ngón tay hay kí ức sa ngã. Bạn có thể bảo đảm rằng những từ trong những sự biểu diễn của các bạn được đánh vần chính xác trong những cách sau đây
Theo mặc định, những sự kiểm tra PowerPoint Spelling của bất cứ cái gì bạn đánh máy chống lại từ điển gắn sẵn . Vẽ những sự chú ý để phát biểu điều đó không trong từ điển của nó và mà có lẽ đã được đánh vần, PowerPoint gạch dưới họ với một đường gạch dưới gợn sóng đỏ. Nếu bạn muốn, bạn có thể sửa chữa những lỗi này khi bạn làm họ.
Bạn có thể lờ đi những đường gạch dưới gợn sóng đỏ và thay vào đó H vànhững le tất cả tiềm năng đang đánh vần sai trong sự biểu diễn tại một thời gian gần kích Options trong hội thoại Đánh vần .
Bạn có thể thêm những từ chính xác được đánh vần mà được treo cờ như những sự đánh vần vào từ điển góc phụ vì thế PowerPoint kia sẽ không treo cờ họ trong tương lai.
Để thay thế từ viết sai (có dấu gạch chân đỏ ở dưới)
Chuột phải vào từ viết sai, và chọn từ thay thế phù hợp.
Để kiểm tra lỗi chính tả trong toàn bộ bản trình chiếu
Chọn slide 1, trên thẻ Review, trong nhóm Proofing, ấn nút Spelling.
Trong (hộp thoại) Spelling, làm theo một trong các cách sau:
Để bỏ qua các từ bị gắn cờ, ấn Ignore hoặc Ignore All.
Để thay đổi các từ bị gắn cờ, chọn từ thay thế được gợi ý, hoặc nhập từ thay thế mong muốn trong ô Change to. Và ấn Change hoặc Change All.
Để xóa từ bị lặp, ấn Delete.
Để thêm từ vào trong từ điển chương trình, ấn Add.
Để thêm từ vào (danh sách) AutoCorrect, ấn AutoCorrect.
Khi có (hộp thoại) hiện lên thông báo quá trình kiểm tra lỗi đã hoàn tất, ấn OK.
Bạn can add the words the accuracy be to the spelling whom yet flagged such as the spellings to supplemental dictionary ( GọiPhong is coarse. DIC) so that the PowerPoint will not flag the surname in the future.
Bạn có thể cũng thay thế một font đặc biệt khắp cả (suốt) một sự biểu diễn.
Để tìm trường hợp tiếp theo của từ khóa tìm kiếm
Trên thẻ Home, trong nhóm Editing, ấn nút Find.
Trong ô Find what của (hộp thoại) Find, nhập từ khóa tìm kiếm, và rồi chọn các ô mong muốn phía dưới cho phù hợp với nội dung cần tìm kiếm.
Ấn Find Next cho tới khi tìm được trường hợp khóa mong muốn, và ấn Close.
Để thay thế từ
Trên thẻ Home, trong nhóm Editing, ấn nút Replace.
Trong ô Find what của (hộp thoại) Replace, nhập từ cần tìm kiếm, và trong ô Replace with, nhập từ muốn thay thế. Và chọn các ô phía duwois cho phù hợp với nội dung cần thay thế.
Ấn Find Next, và làm theo một trong các bước sau:
Để thay thế trường hợp đang tìm được, ấn Replace.
Để thay thế tất cả các trường hợp tìm được, ấn Replace All.
Làm lại bước 3 nếu cần thiết, và ấn Close.
Để thay thế font chữ
Trên thẻ Home, trong nhóm Editing, ấn mũi tên Replace, và ấn Replace Fonts.
Trong (hộp thoại) Replace Font, ấn vào kiểu font chữ cần thay đổi trong (danh sách) Replace, và chọn kiểu font mới trong (danh sách) With.
Ấn Replace, và ấn Close.
Sử dụng Bộ toàn thư
Để làm chắc chắn bạn’re đang sử dụng những từ mà tốt nhất làm chuyên chở thông báo của các bạn, bạn có thể sử dụng Bộ toàn thư nổi bật để xem những từ đồng nghĩa.
Để tìm từ đồng nghĩa
Chuột phải vào từ, ấn Synonyms, và chọn từ đồng nghĩa mong muốn.
Hoặc
Chọn từ đó, và trên thẻ Review, trong nhóm Proofing, ấn nút The Afterrus.
Trong thanh tác vụ Research, chọn từ đồng nghĩa mong muốn, ấn vào mũi tên hiện lên, và ấn Insert.
So sánh và Kết hợp những bài trình chiếu
Bạn có thể so sánh hai phiên bản của sự biểu diễn giống như vậy bởi việc hòa trộn những sự thay đổi làm trong một phiên bản Vào trong (Kẻ) khác. Những sự khác nhau được ghi trong sự biểu diễn được kết hợp như những sự duyệt lại. Bạn có thể nhìn những sự thay đổi được gợi ývà sau đó chấp nhận hay loại bỏ họ.
Để gộp 2 phiên bản của cùng một bản trình chiếu
Để mở phiên bản thứ nhất, trên thẻ Review, trong nhóm Compare, ấn vào (nút) Compare.
Trong (hộp thoại) Choose File to Merge with Current Presentation, chỉ đường dẫn tới phiên bản cần gộp.
Để so sánh 2 phiên bản
Trên thanh tác vụ Revisions, hiện thẻ Slides.
Trong thẻ Slides của thanh Overview, ấn vào slide bất kỳ trên phiên bản này để xem slide tương ứng của phiên bản kia.
Để chấp nhận hoặc hủy bỏ quá trình gộp
Ấn vào biểu tượng trang giấy – bút chì để hiện ô cho biết các thay thế.
Để chấp nhận tất cả thay đổi của một đối tượng, chọn ô All changes to.
Chọn và bỏ chọn các ô tùy chọn để thấy sự thay đổi tương ứng của slide.
Chọn (các) ô để chấp nhận thay đổi.
On General the tab, trong Sự So sánh (nhóm), kíchTiếp theo (nút) để di chuyển tới sự trượt kế tiếp với những sự thay đổi.
Sự xuyên qua Công việc presentation, Việc giải quyết tất cả những sự khác nhau.
Khi bạn nhìn thấy một thông báo mà không có nhiều sự thay đổi hơn, kíchContinue, và nếu bạn muốn, tổng quan những quyết định của các bạn.
Khi bạn được thỏa mãn với xoay thai phối hợp của presentation, trên General the tab, trong Sự So sánh (nhóm), kích General Kết thúc (nút) để vứt bỏ những sự thay đổi không được nhận và tất cả nhãn phụ.
Thực hành
Các file thực hành cho các tác vụ được đạt tại thư mục PowerPoint\Objective6
In the CommunityService presentation, on slide 2, correct the spelling of infermation. Then check the spelling of the entire presentation, correcting any mistakes you find. Add the term CSCom to the CUSTOM.DIC dictionary, và add the correct spelling of employes to the AutoCorrect substitution table.
In the CommunityService presentation, replace any instances of the word department with the word unit, matching the capitalization. Then replace any instances of the Times New Roman font with the Calibri font.
On slide 1, use the Thesaurus to replace the word Executing with the synonym Completing.
Compare the AnnualMeetingA và AnnualMeetingB presentations, và merge the differences between them into AnnualMeetingB. Then review the marked differences, accept those on slide 1, và reject all other changes.
5.3 Lưu file
Mặc định, những sự biểu diễn PowerPoint 2010 được Save trong Format PPTX, mà được dựa vào XML. Phụ thuộc vào bạn định phân phối(phân bố) như thế nào Một presentation, Bạn có thể cũng Save nó trong một sự đa dạng của những Format khác.
You những sự mô tả màn hình có thể của một số (kẻ) sẵn có sắp xếp những Format bởi việc trình bày sự Lưu trữ & Gửi (trang) của tab File và việc kích Change File Type.
Những Format sẵn có bao gồm sự theo sau
Bài trình chiếu PowerPoint 97-2003 Nếu bạn muốn chia sẻ một PowerPoint presentation với những người sử dụng của một phiên bản trước đó của PowerPoint, bạn có thể Save nó trong khổ tập tin PPT. Trước đây Save một sự biểu diễn trong Format này bạn có thể sử dụng Bộ kiểm tra Tương thích để kiểm tra liệu có phải sự biểu diễn bao gồm những đặc tính mà không được hỗ trợ trong những phiên bản Trước đây của PowerPoint. Bạn có thể rồi quyết định như thế nào Tới bất kỳ (cái) nào báo cáo chảy ra.
PowerPoint Show Khi PowerPoint 2010 or Microsoft PowerPoint Viewer is installed trên máy tính, nhấn đúp một hồ sơ biểu diễn Save trong PPSX Format mở sự biểu diễn trong sự Trượt Cho thấy cảnh quan thay vì cảnh quan Bình thường. Việc nhấn (nén) Esc đóng sự biểu diễn.
GIF, JPEG, PNG, Sự Bất hoà, hay Format đồ thị khác Bạn có thể Save những sự trượt như những ảnh mà có thể (thì) được chèn vào trong những tài liệu hay được trình bày trên những trang web. Bạn có thể chỉ Save sự trượt hiện thời hay mọi sự trượt trong sự biểu diễn như một ảnh.
Picture presentation Mỗi sự trượt được Save As một bức tranh. Bạn có lẽ đã muốn tiết kiệm một sự biểu diễn trong Format này cho kích thước những giảm sút.
Outline Khi bạn muốn sử dụng văn bản từ một sự biểu diễn trong (kẻ) khácprogram , bạn có thể Save hồ sơ biểu diễn như một phác thảo ở RTF định dạng.
OpenDocument presentation Việc lựa chọn Format này Save sự biểu diễn theo một cách mà nó có thể được mở trong sự biểu diễn khác những chương trình. Thông tin nào đó (thì) bị mất, và sự định dạng nào đó và chức năng không được giữ gìn.
PDF hay XPS Sự Chọn lọc cả những Format này Save sự biểu diễn như một sự trình bày điện tử của sự biểu diễn được in ấn.
Để tiết kiệm một bài trình chiếu cho sự sử dụng trong một phiên bản PowerPoint trước đó
Trên Save & Send (trang) của Tab File, kích Change File Type, và sau đó nhấn đúp PowerPoint 97-2003 Presentation..
Hay
Trong tab File, kích Save As. Trong Save As (hộp thoại), trong Save as type (danh sách), kích PowerPoint 97-2003 Presentation.
Trong Save As (hộp thoại), chỉ rõ tên tập tin và mắt nhớ,và sau đó kích Save.
Để kiểm tra cho những đặc tính không được ủng hộ trong những phiên bản PowerPoint trước đó
On trang Infocủa Tab File, kích Check for Issues, và sau đó kích Check Compatibility.
Ký hối phiếu của bất kỳ vấn đề nào được báo cáo Trong Compatibility Checker (hộp thoại),và sau đó click OK.
Để Save một bài trình chiếu mà chỉ có thể được trình bày trong Slide Show view
Trên Save & Send (trang) của Tab File, kích Change File Type, và sau đó nhấn đúp PowerPoint Show.
Hay
Trong tab File, kích Save As. Trong Save As (hộp thoại), trong Save as type (danh sách), kích PowerPoint Show.
In the Save As dialog box, specify the file name và storage location, và sau đó click Save.
Để Lưu các slide thành hình ảnh
Trong ô vuông được rời bỏ của tab File, kích Save As. Trong Save As (hộp thoại), trong Save as type (danh sách), kích Format ảnh bạn muốn.
Trong Save As (hộp thoại), chỉ rõ tên tập tin và mắt nhớ,và sau đó kích Save.
Trong (hộp thoại), kích Every Slide, và sau đó click OK để thừa nhận sự tạo thành của một ngăn để giữ những ảnh.
Hay
Trong (hộp thoại), kích Current Slide Only.
Để Save một bài trình chiếu ảnh
Trên Save & Send (trang) của Tab File, kích Change File Type, và sau đó nhấn đúp PowerPoint Picture Presentation.
Hay
Trong tab File, kích Save As. Trong Save As (hộp thoại), trong Save as type (danh sách), kích PowerPoint Picture Presentation.
Trong Save As (hộp thoại), chỉ rõ tên tập tin và mắt nhớ,và sau đó kích Save.
Trong (hộp thoại), click OK tới sự ghi nhận mà một sự sao chép của sự biểu diễn đã được Save.
Để Save một bài trình chiếu như một phác thảo
Trong ô vuông được rời bỏ của tab File, kích Save As.
Trong File name của Save As hội thoại , chỉ rõ tên của hồ sơ.
Trong Save as type (danh sách), kích Outline/RTF.
Định hướng tới ngăn mà trong đó bạn muốn Save phác thảo, và kích Save.
Để Save một bài trình chiếu OpenDocument
Trên Save & Send (trang) của Tab File, kích Change File Type, và sau đó nhấn đúp OpenDocument Presentation.
Hay
In ô vuông được rời bỏ của Tab File, kích Save As. Trong Save As (hộp thoại), trong Save as type (danh sách), kích OpenDocument Presentation.
Trong Save As (hộp thoại), chỉ rõ tên tập tin và mắt nhớ,và sau đó kích Save.
Trong cảnh báo (hộp thoại) mà một số đặc tính có lẽ đã không còn (thì) sẵn có, kíchĐúng.
Để Save một bài trình chiếu ở dạng PDF hay XPS
Trên Save & Send (trang) của Tab File, kíchTạo ra PDF/ Tài liệu XPS, và sau đó kích Create PDF/XPS (nút).
Trong Publish as PDF or XPS (hộp thoại), chỉ rõ tên tập tin và mắt nhớ.
Nếu bạn muốn tạo ra một tài liệu XPS, Trong Save as type (danh sách), kích XPS Document.
Trong Publish as PDF or XPS (hộp thoại), kíchXuất bản.
Hay
In ô vuông được rời bỏ của Tab File, kích Save As.
Trong Save As (hộp thoại), chỉ rõ tên tập tin và mắt nhớ.
Trong Save as type (danh sách), kích PDF hay XPS Document.
Kích kích thước hồ sơ mà tương ứng tới sự sử dụng được dự định của các bạn của hồ sơ biểu diễn.
Kích Options, thay đổi bất kỳ sự hư hỏng đang bắt đầu nào Options (hộp thoại),và sau đó click OK để đóng hội thoại .
Trong Save As (hộp thoại), kích Save.
Thực hành
File thực hành cho phần này được đặt trong thư mục: PowerPoint\Objective7
Check the Color presentation for compatibility with PowerPoint 2003, và sau đó save it as My Color 2003 in a format that allows the presentation to be opened và edited in that program.
Save My Color 2003 as a presentation that can be opened và viewed only in Slide Show view. Name it My Color Slide Show.
Save My Color Slide Show in a format that can be opened as an outline in Microsoft Word. Name the file My Color Outline.
Save the Color presentation as My Color PDF in a PDF format that is suitable for publishing online. Frame the slides, và exclude all non-printing information.
5.4 Chia sẻ file
Nén Media
Before bạn chia sẻ một sự biểu diễn cường độ cao phương tiện truyền thông với người dân khác, bạn có lẽ đã muốn Nén phương tiện truyền thông để làm hồ sơ biểu diễn nhỏ hơn và xách tay.
Để Nén Med
Trên trang Info của Tab File, kích Compress Media, và sau đó kích chất lượng bạn muốn.
Khi sự nén (thì) đầy đủ, kích Đóng để đóng Compress Media cái hộp tiến bộ.
Đóng gói vào CD
Nếu bạn chuyển bài trình chiếu của bạn khỏi một máy tính khác với cái trên đó bạn phát triển nó, bạn cần bảo đảm font kia, những đối tượng được liên kết và mọi tiết mục cần thiết khác sẵn sàng trong thời gian sự giao hàng. Bạn có thể sử dụng Gói cho đặc tính CD Bigly prolapseve tất cả các thành phần biểu diễn tới một CD (không phải một DVD) hay (kẻ) khác đánh máy của phương tiện truyền thông có thể dời đi được. Bạn có thể bao gồm hơn một presentation, và bạn có thể chỉ rõ mệnh lệnh mà trong (cái) đó những sự biểu diễn cần phải chạy. Trong khi bộ phận của phương pháp đóng gói bạn có thể gán một mật khẩu
Sau khi PowerPoint tập hợp những hồ sơ, nó tạo ra một ngăn của việc hỗ trợ những hồ sơ và thêm một hồ sơ autorun. Khi bạn chèn sự biểu diễn CD vào trong CD của các bạn/ DVD điều khiển, (hộp thoại) AutoPlay mở để bạn có thể chạy sự biểu diễn.
Để Close gói bài trình chiếu mở để giao hàng trên một máy tính khác nhau
Trên Save & Send (trang) của Tab File, kích PackagePresentationforCD, và sau đó kích Package for CD.
TrongCD Tên của Package for CD (hộp thoại), vào một tên cho gói. Rồi kích Options.
Trong Options (hộp thoại), làm bất kỳ (cái) nào của sự theo sau,và sau đó click OK:
Đặt những mật khẩu để mở hay sửa đổi sự biểu diễn.
ChọnThanh tra presentationsfor không thích hợp hay thông tin riêng tư hộp kiểm tra.
In Package for CD (hộp thoại), làm một trong những việc sau
Chèn một CD để trống trong CD của các bạn/ người đốt đèn DVD, và nếu AutoPlay (hộp thoại) mở, đóng nó. Rồi kích Copy to CD.
Kích Copy to Folder Trong Copy to Folder (hộp thoại), làm chỉ rõ ngăn mà trong (cái) đó bạn muốn Save gói, sạch Open Folder When Complete hộp kiểm tra, và click OK.
Kích Yes để thử lại mà bạn muốn bao gồm liên kết nội dung.
Nếu bạn chỉ báo trong bước 3 mà bạn muốn kiểm tra presentation, Đi theo sau những bước trong Thanh tra Tài liệu, .
Khi một thông báo nói với bạn rằng thao tác đóng gói (thì) thành công, kích No để chỉ ra mà bạn muốn sao chép gói giống như vậy lần nữa,và sau đó kích Đóng.
Kiểm tra ngăn hay CD bởi việc chạy sự biểu diễn được đóng gói.
Tạo ra những Video
The cách đơn giản nhất bảo đảm rằng người dân có thể nhìn một sự biểu diễn liệu hay không phải chúng có PowerPoint được thiết đặt trên những máy tính của họ sẽ quay nó vào trong một Video. Trong khi(lúc) việc tạo ra Video bạn có thể lựa chọn kích thước đầu ra và , nếu sự biểu diễn có không có trượt những sự tính toán thời gian hay sự tường thuật, bạn có thể tạo ra họ. (Nếu một sự biểu diễn không có những sự tính toán thời gian trượt, theo mặc định từng cái trượt vào màn hình ý định Video cho 5 giây.)
Để lưu bài trình diễn thành 1 Video
Trên Save & Send (trang) của Tab File, kích Create a Video.
Trong Create a Video, kích đầu ra được dự định (Computer & HD Displays, Internet & DVD, or Portable Devices) trong (danh sách) đầu tiên.
Vào giây (danh sách), làm một trong những việc sau
Kích Don’t Use Recorded Timings và Narrations
Kích Use Recorded Timings và Narrations.
Kích Record Timings và Narrations và sau đó trong Record Slide Show (hộp thoại), chỉ rõ cái mà bạn muốn ghi, và kích Start Recording
Click Preview Timings và Narrations, và sau đó nhấn (nén) Esc hay kích (nút) chuột để trở lại tab File sau bạn được có xem trước những sự trượt.
Khi bạn (thì) sẵn sàng, kích CreateVideo.
Trong Save As (hộp thoại), chỉ rõ sự định vị (vị trí) và tên của hồ sơ, và kích Save.
Thực hành
File thực hành cho phần này được đặt trong thư mục: PowerPoint\Objective7 practice.
Save the HealthyEcosystems presentation in the same folder with the name MyHealthyEcosystems, và sau đó shrink the file size as much as possible so that you can share the presentation as an email attachment.
Save the MyHealthyEcosystems presentation in a folder named Delivery in such a way that it can be transported to a different computer for delivery.
Save the MyHealthyEcosystems presentation as a video that can be played on any computer.
5.5 In file trình chiếu
Xem trước và In ấn
Nếu bạn muốn chuyển một sự biểu diễn bởi việc sử dụng những sự trong suốt trên một máy chiếu giấy trong, bạn cần để in ấn sự biểu diễn của các bạn trên những tờ Axetat đặc biệt. Dù bạn lập kế hoạch chuyển sự biểu diễn của các bạn điện tử, bạn có lẽ đã muốn in ấn sự biểu diễn của các bạn để chứng minh nó cho những lỗi thuật in và những sự mâu thuẫn văn phong.
Giả định rằng bạn đã đặt kích thước trượt và sự định hướng của các bạn presentation, bạn có thể xem trước nó để nhìn thấy những sự trượt sẽ nhìn khi in ấn như thế nào. Nếu bạn sẽ in ấn một sự biểu diễn màu trên một máy in đơn sắc (thông thường màu đen đánh dấu mực),
Khi bạn sẵn sàng để in ấn, bạn có thể nhanh in ấn một sự sao chép của mỗi sự trượt trên máy in ngầm định với những sự thiết đặt mặc định. Bạn có thể điều chỉnh bất kỳ sự theo sau được đặt nào
Chỉ rõ máy in để sử dụng Bạn có thể chỉ rõ máy in Bạn muốn sử dụng và những thuộc tính những tập hợp ( như nguồn giấy và sự nén ảnh).
Chỉ rõ những in ấn những slide nào Bạn singsn in ấn tất cả những sự trượt, những sự trượt được lựa chọn hay sự trượt hiện thời. Bạn có thể in ấn những sự trượt đặc biệt duy nhất bởi việc kích những cái hộp trượt và việc vào trượt những số và những phạm vi được phân chia bởi những dấu phẩy (không có không gian nào).
In slide ẩn Bạn có thể bao gồm trượt trong phiên bản được in ấn mà sẽ được che giấu trong sự biểu diễn điện tử.
Chỉ rõ cái mà để in ấn Bạn có thể in ấn trượt ( Một Trên trang), Không phải là những trang (một sự trượt kích thước một nửa trên trang với không gian cho những ghi chú) một phác thảo, Hay H vàouts. Khi in ấn H vàouts, bạn có thể chỉ rõ số lượng sự trượt mà in ấn trên mỗi trang (1, 2, 3, 4, 6, hay 9) và mệnh lệnh trong những sự trượt nào xuất hiện trên trang.
Đặt một khung xung quanh các slide Bạn có thể in ấn một khung xung quanh những sự trượt trên trang được in ấn.
Quy mô trượt phù hợp với giấy Nếu Bạn Haven’t đặt kích thước của những sự trượt để phù hợp với kích thước của giấy trong máy in, PowerPoint có thể tự động giảm bớt hay tăng kích thước của những sự trượt để phù hợp với giấy khi bạn in ấn họ.
In ấn trong chất lượng cao cho kết quả cuối cùng, bạn có thể chỉ rõ những sự trượt được in ấn trong máy in’S chất lượng cao nhất.
In ấn những bình luận và nhãn phụ mực Bạn có thể in ấn Điện tử Hay H vànhững ghi chú viết gán tới sự biểu diễn để bạn có thể tổng quan họ cùng với những sự trượt.
In ấn và đối chiếu nhiều sao chép Phải chăng bạn muốn in ấn nhiều sao chép của Một presentation, Bạn có thể chỉ rõ liệu sh những sao chép đầy đủould được in ấn một tại một thời điểm.
Chỉ rõ phạm vi Color Bạn có thể in ấn sự biểu diễn của các bạn trong màu ( Màu trên một máy in màu và grayscale trên một máy in đơn sắc), grayscale (trên một màu hay máy in đơn sắc), hay tinh khiết làm đen và màu trắng (không có xám trên hoặc một màu hoặc máy in đơn sắc).
Để xem trước một bài trình chiếu
Trên trang Print của Tab Fie, trong ô vuông đúng, kích Next Page hoặc Previous Page thắt (nút) để di chuyển trong số những sự trượt.
Trong ô vuông đúng của trang Print đánh số trang, kích Zoom In hoặc Zoom Out. Kích Zoom to Page (nút) để phù hợp với sự trượt tới ô vuông.
In ấn một sự sao chép của tất cả những sự trượt với những (sự thiết đặt) mặc định
Trên trang Print của Tab Fie, tại đỉnh của ô vuông trung tâm, kíchIn ấn.
Để thay đổi những (sự thiết đặt) cho những sự trượt hay in ấn H vàouts, những ghi chú, hay một phác thảo
Trên trang Print của tab File, trong ô vuông trung tâm, ở dưới Settings trình bày (danh sách) thứ hai,và sau đó kích sự biểu diễn thành phần bạn muốn in ấn.
Thay đổi những sự thiết đặt khác như đồ cần dùng,và sau đó tại đỉnh của ô vuông trung tâm, kích Print.
In ấn Những ghi chú
Nếu bạn sử dụng những ghi chú người nói khi chuyển một sự biểu diễn tới một thính giả bạn singn vào văn bản trong những ô vuông ghi chú trong cảnh quan Bình thường. Nếu bạn muốn những ghi chú người nói mà bao gồm những bức tranh hay (kẻ) khác hỗ trợ nguyên liệu cũng như văn bản, bạn có thể phát triển những ghi chú người nói trong những không phải cảnh quan Trang.
To display Notes Page view
On the tab view, trong Presentation Views (nhóm), kích Notes Page
Tùy biến những ghi chú
On the tab view, trong Master Views (nhóm), kích Handout Master (nút) hay Notes Master (nút).
Trên Handout Master bảng hay Notes Master bảng, làm cho những sự thay đổi bạn muốn bởi việc kích là những (nút) trong Page Setup, Placeholders, Edit Theme, và Background.
On sự xem trước đánh số trang, tùy biến văn bản trongĐầu mục , Phần chân, Ngày tháng, và Số Trang placeholders. cho những ghi chú, cũng làm bất kỳ sự điều chỉnh cần thiết nào Tới Notes placeholder trong một nửa đáy của trang.
Kích Đóng Close Master View thắt (nút) để trở lại cảnh quan trước đây.
Thực hành
Các file thực hành cho các tác vụ được đạt tại thư mục PowerPoint\Objective7. Nếu bạn muốn lưu lại kết quả các tác vụ, hãy lưu chúng trong cùng thư mục và thêm “My” vào đầu tên file để tránh ghi đè lên file thực hành gốc.
In the Harmony presentation, print slides 1, 2, 3, và 5 in grayscale with frames.
Send the Harmony presentation to a Word document, và name that document MyHvàouts.
On slide 1 of the Harmony presentation, add the note Establish level of prior knowledge. Then on slide 3, add the YinYang graphic file to the note.
From the Harmony presentation, print one set of hvàouts with three slides per page in color. Then print a set of speaker notes in grayscale.
5.6 Bảo vệ file trình chiếu
Loại bỏ Thông tin Bên ngoài
Những sự biểu diễn thường được chuyển điện tử, như Attachments tới những thông báo email hay như những hồ sơ mà có thể là tải xuống từ một website. Trước đây phân phối(phân bố) Một presentation, Bạn sẽ muốn loại bỏ Đồng nhất hóa(nhận ra) và việc theo dõi những thuộc tính gán bởi PowerPoint trong khi sự biểu diễn đang được phát triển. Những thuộc tính này bao gồm thông tin như tác giả’S tên, tiêu đề và khi hồ sơ được tạo ra và cập nhật. Bạn có lẽ đã cũng có gán thuộc tính khác, như những từ khóa.
Loại bỏ thông tin Before phân phối một bài trình chiếu
Trên trang Info của Tab File, kích Check for Issues, và sau đó kích Inspect Document
Trong Document Inspector (hộp thoại), làm sạch những hộp kiểm tra cho những kiểu của thông tin bạn muốn định vị,và sau đó kích Inspect.
Khi Thanh tra Tài liệu báo cáo những kết quả tìm kiếm của nó, kích Remove All cho bất kỳ kiểu thông tin bạn muốn nào để loại bỏ.
Kích Đóng để đóng hộp thoại Document Inspector.
Gán những mật khẩu
Cách đơn giản nhất để kiểm soát sự truy nhập tới một sự biểu diễn sẽ gán một mật khẩu tới nó. Bạn có thể gán hai kiểu của những mật khẩu
Mật khẩu để mở Việc gán kiểu này của mật khẩu mã hóa chỉ biểu diễn sothat người dân với mật khẩu có thể mở và nhìn nó.
Mật khẩu để chỉnh sửa file trình chiếu Sự Chỉ định ((sự) nhượng lại) kiểu hươu cái mật khẩu không phải này mã hóa presentation, Vì thế bất cứ ai có thể mở và nhìn nó. Tuy nhiên, để làm thay đổi hay Save một sự sao chép với một tên khác nhau, Họ Phải cung cấp mật khẩu.
To mở một sự biểu diễn tới đó một mật khẩu để mở có là gán, bạn phải vào mật khẩu chính xác, kể cả tư bản hóa, những số, những không gian, và những ký hiệu. Để mở một sự biểu diễn mà Tới (cái) đó một mật khẩu để điều chỉnh có là Gán, Bạn có thể cả hai vào Mật khẩu chính xác để mở và sửa đổi nó hay mở một phiên bản mà bạn có thể nhìn nhưng không điều chỉnh.
Để đặt một mật khẩu cho một bài trình chiếu
Trong ô vuông được rời bỏ của tab File, kích Save As.
Tại đáy của Save As (hộp thoại), trong Tools (danh sách), kích General Options.
In Options Chung (hộp thoại), trong Mật khẩu để mở hayMật khẩu để Adjust , vào mật khẩu bạn muốn,và sau đó click OK.
Trong Confirm Password (hộp thoại), trong Reenter password to open or Reenter password to modify, gõ lại mật khẩu bạn trước đó vào,và sau đó click OK.
In Save As (hộp thoại), kích Save.
Hay
Trên trang Info của Tab File, kích Protect Presentation, và sau đó kích Encrypt with Password.
Trong Encrypt Document (hộp thoại), vào mật khẩu,và sau đó click OK.
trong Confirm Password (hộp thoại), retype mật khẩu bạn trước đó vào,và sau đó click OK.
Để thay đổi mật khẩu của một bài trình chiếu
Trong General Options (hộp thoại), thay đổi mục vào trong Password to open or Password to modify, và sau đó click OK.
Trong hộp Confirm Password trong Reenter password to open or Reenter password to modify, retype mật khẩu mới,và sau đó click OK.
In Save As (hộp thoại), kích Save.
Hay
Trên trang Info của Tab File, kích Protect Presentation, và sau đó kích Encrypt with Password.
Trong Encrypt Document (hộp thoại), thay đổi mật khẩu,và sau đó click OK.
Trong Confirm Password (hộp thoại), retype mật khẩu bạn trước đó vào,và sau đó click OK.
Để xóa mật khẩu của một bài trình chiếu
Việc Đi theo sau những chỉ dẫn để thay đổi một mật khẩu, xóa mục vào hiện hữu.
Marking as Final
Trước đây phân phối(phân bố) Một presentation, Bạn cần phải ghi dấu nó như cuối cùng. Đặc tính này Save hồ sơ, khử hoạt tính đa số những công cụ PowerPoint, và trình bày một thanh chắn thông tin tại đỉnh của màn ảnh để chỉ báo không có những sự thay đổi về sau cần phải được làm tới sự biểu diễn. Tuy nhiên, bạn có thể dễ dàng đè tình trạng cuối cùng và làm những sự thay đổi tới sự biểu diễn.
Để ghi dấu một bài trình chiếu như cuối cùng
Trên trang Info của Tab File, kích Protect Presentation, và sau đó kích Mark as Final
Trong hộp thoại, click OK, và sau đó click OK trong cái hộp xác nhận.
Để tắt tình trạng cuối cùng
Trong thanh chắn thông tin ở trên tài liệu, kích Edit Anyway.
Gán những chữ ký số hóa (Digital Signatures)
Khi bạn tạo ra một sự biểu diễn mà sẽ được phân phối tới người dân khác qua email hay mạng, bạn có lẽ đã muốn gắn một chữ ký số hóa tới nó để xác nhận những gốc. Việc gán một chữ ký số hóa cần phải là nhiệm vụ cuối cùng bạn thực hiện Trên Một presentation, Bởi vì việc thay đổi sự biểu diễn sau ký tên nó phế bỏ chữ ký.
Để gắn một chữ ký số hóa Tới một bài trình chiếu
On trang Info của Tab File, kích Protect Presentation, và sau đó kích Add a Digital Signature.
Nếu một (hộp thoại) mở, click OK.
Trong Sign (hộp thoại), vào một mục đích nếu ước muốn,và sau đó kích Sign.
Trong Signature Confirmation (hộp thoại), click OK.
Để nhìn chữ ký số hóa gán cho một bài biểu diễn
Trên trang Info của Tab File, kích View Signatures.
Trong Signatures giao nhiệm vụ ô vuông, kích chữ ký, kích mũi tên mà xuất hiện tới quyền,và sau đó kích Signature Details.
Trong Signature Details (hộp thoại), kích View.
In Certificate (hộp thoại), khảo sát thông tin trên General và Details và sau đó click OK.
Trong Signature Details (hộp thoại), kích Đóng.
Để loại bỏ chữ ký số hóa
Trong Signatures, kích chữ ký, kích mũi tên,và sau đó kích Remove Signature
Trong (hộp thoại), kích Yes để thường xuyên loại bỏ chữ ký.
Thực hành
File thực hành cho phần này được đặt trong thư mục: PowerPoint\Objective7. Nếu bạn muốn lưu lại kết quả các tác vụ, hãy lưu chúng trong cùng thư mục và thêm “My” vào đầu tên file để tránh ghi đè lên file thực hành gốc.
In the Meeting presentation, remove all identifying và tracking information và comments from the file.
Assign the password P@ssword to the Meeting presentation so that the file can be opened but not changed. Then save the presentation with the name MyPassword, và close it.
Open a read-only version of the password-protected MyPassword presentation, try to make a change, và sau đó close it. Then open a version you can edit, delete the word key in the first two bullets on the last slide, và save the presentation.
Mark the Meeting presentation as final.
Xem lại mục tiêu
Trước khi kết thúc chương này, hãy chắc chắn rằng bạn đã thành thạo tất cả các kỹ năng dưới đây:
Quản lý các ghi chú (comment)
Áp dụng các công cụ proofing
Lưu file
Chia sẻ file
In file trình chiếu
Bảo vệ file trình chiếu
Quản lý các ghi chú (comment)
Áp dụng các công cụ proofing
Lưu file
Chia sẻ file
Chapter 6. Xuất bản file trình chiếu
6.1 Áp dụng các công cụ hỗ trợ bài trình chiếu
Trong một bài trình chiếu, bạn có thể củng cố thông báo của các bạn bởi việc vẽ trên những sự trượt với một " bút " điện tử hay đang thay đổi nền đằng sau văn bản với một điểm sáng.
Để sử dụng một cái bút hay điểm sáng
Trong cảnh quan Trưng bày Trượt, di chuyển con trỏ qua sự Trượt để trình bày thanh công cụ dẫn đường. Rồi kích Pen (nút), và kích cả hai Pen hay Highlighter.
Hay
Kích Chuột phải bất cứ nơi đâu trên màn ảnh, kích Pointer Options, và sau đó kích cả hai Pen hay Highlighter.
Use công cụ để chú thích sự trượt.
Tắt cái bút hay chiếu sáng bởi việc kích Pen và sau đó kích Mũi tên.
Hay
Kích Chuột phải màn ảnh, kích Pointer Options, và sau đó kích Mũi tên
Để thay đổi màu bút trước khi bài trình chiếu
Trên Slide Show the tab, trong Set Up (nhóm), kích Set Up Slide Show.
Trong Set Up Show (hộp thoại), sự thay đổi Pen color sự thiết đặt tới màu mong muốn,và sau đó click OK.
Để thay đổi màu bút trong thời gian bài trình chiếu
Trình bày thanh công cụ dẫn đường, kích Pen thắt (nút), kích Ink Color, và sau đó trong bảng mẫu, kích màu bạn muốn.
Kích Chuột phải màn ảnh, kích Pointer Options, kích Ink Color, và sau đó trong bảng mẫu, kích màu bạn muốn.
Để xóa bỏ một chú giải
Trình bày thanh công cụ dẫn đường, kích Pen kích Eraser, và sau đó kích chú giải bạn muốn loại bỏ.
Kích Chuột phải màn ảnh, kích Pointer Options, kích Eraser, và sau đó kích chú giải bạn muốn loại bỏ.
Để loại bỏ tất cả các chú giải trên một sự trượt
Trên thanh công cụ dẫn đường, kích Pen,và sau đó kíchXóa bỏ Tất cả Mực trên sự Trượt.
Kích Chuột phải màn ảnh, kích Pointer Options, và sau đó kích Erase All Ink on Slide.
Để hủy bỏ hay giữ những chú giải khi bạn Close bài trình chiếu
Nhấn (nén) Esc để dừng sự biểu diễn.
Khi một thông báo hỏi liệu có phải bạn muốn giữ những chú giải mực của các bạn, kích Keep hoặc Discard.
Thực hành
File thực hành cho phần này được đặt trong thư mục: PowerPoint\Objective8. Nếu bạn muốn lưu lại kết quả các tác vụ, hãy lưu chúng trong cùng thư mục và thêm “My” vào đầu tên file để tránh ghi đè lên file thực hành gốc.
In the Meeting presentation, change the default pen color to bright blue (the fifth theme color). Then switch to Slide Show view, và on slide 6, underline the word customer.
On slide 6, use a red pen to draw circles around the two instances of External và the word internal.
On slide 6, erase the line under the word customer. Then highlight the word instead.
End the Meeting presentation, keeping all the ink annotations.
6.2 Cài đặt bài trình chiếu Slide show
Tùy chỉnh Slide Show
Những sự chuẩn bị cuối cùng để chuyển một sự biểu diễn phụ thuộc vào phương pháp giao hàng. Trong (hộp thoại) Trưng bày được thiết lập, bạn có thể chỉ rõ sự theo sau
Làm sao sự biểu diễn sẽ được chuyển
Liệu có phải mọi thứ trượt ý định được cho thấy, hay là đúng (là) một tập con trượt
Liệu có phải một sự trượt tự động hiện ra sẽ uốn thành vòng liên tục, được cho thấy không có sự tường thuật, và được cho thấy không có hoạt cảnh
Liệu có phải những sự tính toán thời gian trượt sẽ được sử dụng
Liệu cài đặt phần cứng của các bạn bao gồm nhiều màn hình, và như vậy thì liệu bạn muốn sử dụng cảnh quan hiện hữu hơn
Để thiết lập một bài trình chiếu để giao hàng
Trên Slide Show the tab, trong Set Up (nhóm), kích Set Up Slide Show
Trong Set Up Show (hộp thoại), lựa chọn Options bạn muốn,và sau đó click OK.
Để chỉ rõ những sự tường thuật cần phải được chơi trong thời gian sự giao hàng biểu diễn
Trên Slide Show the tab, trong Set Up (nhóm), sự chọn lựa hay sự xóa Play Narrations
Trong Set Up Show (hộp thoại), trong Show options (vùng), sự chọn lựa hay sự xóa Show without narration.
Chỉ rõ những sự tính toán thời gian trượt cần phải được sử dụng trong thời gian sự giao hàng biểu diễn
Trên Slide Show the tab, trong Set Up (nhóm), lựa chọn hay bỏ chọn Use Timings
Trong Set Up Show (hộp thoại), trong Advance slides (vùng), kích Use timings, if present.
Để chỉ rõ những điều khiển phương tiện truyền thông kia cần phải được hiện ra trong thời gian sự giao hàng biểu diễn
Trên Slide Show the tab, trong Set Up (nhóm), lựa chọn hay khai quang Show Media Controls hộp kiểm tra.
Setting Up Presenter View
Nếu máy tính của các bạn có thể hỗ trợ hai màn hình, hay nếu bạn sẽ có mặt một sự trượt cho thấy rằng từ máy tính của các bạn thông qua một máy chiếu, bạn có thể kiểm soát sự biểu diễn trên một màn hình trong khi thính giả nhìn thấy những sự trượt ở Slide Trình bày cảnh quan trên màn hình giao hàng hay màn ảnh máy chiếu.
Để chuyển một bài trình chiếu trên một màn hình và sử dụng chiếu trên một màn hình khác
Mở hộp thoại Set Up Show.
Trong Multiple monitors (vùng), trong Display slide show on (danh sách), kích tên của màn hình bạn muốn sử dụng để trình những sự trượt cho thính giả của các bạn.
Chọn Show Presenter View hộp kiểm tra,và sau đó click OK.
Với sự trượt tiêu đề của sự biểu diễn tích cực, sự chuyển đổi để Trượt Cho thấy cảnh quan.
Trên màn hình điều khiển, sử dụng những công cụ cảnh quan hiện hữu hơn để kiểm soát sự biểu diễn.
Hay
Trên Slide Show the tab, trong Monitors (nhóm), kích Show On mũi tên.
Trong (danh sách), kích tên của màn hình bạn muốn sử dụng để trình những sự trượt cho thính giả của các bạn.
Trong Monitors (nhóm), sự chọn lựa Use Presenter View hộp kiểm tra.
Với sự trượt tiêu đề của sự biểu diễn tích cực, sự chuyển đổi để Trượt Cho thấy cảnh quan.
Trên màn hình điều khiển, sử dụng những công cụ cảnh quan hiện hữu hơn để kiểm soát sự biểu diễn.
Broadcasting Slide Shows
Khi thính giả cho một sự biểu diễn được rải rắc trong nhiều locations , bạn có thể sử dụng một công tác (dịch vụ) broadcast (để) làm cho sự biểu diễn sẵn sàng qua là Internet. Thính giả có thể nhìn thấy sự biểu diễn trong những bộ duyệt mạng của họ và tương tác qua một sự gọi hội nghị.
Để lan truyền một bài trình chiếu
Trên Save & Send (trang) của Tab File, kích Broadcast Slide Show trong ô vuông trung tâm,và sau đó kích Broadcast Slide Show trong ô vuông đúng.
Hay
Trên Slide Show the tab, trong Start Slide Show (nhóm), kích Broadcast Slide Show (nút).
Trong Broadcast Slide Show (hộp thoại), kích Start Broadcast để nối tới công tác (dịch vụ) (danh sách) trong khu vực xung quanh đài broadcast Broadcast.
Khi một mối Link to website từ sự biểu diễn nào sẽ là broadcast xuất hiện, làm một trong những việc sau
Kích Copy Link vì thế mà bạn có thể dán sự định vị (vị trí) của sự biểu diễn khi thông báo thính giả của các bạn về ngày tháng của nó và thời gian.
Kích Send in Email, và khi chương trình email của các bạn mở một cửa sổ thông báo chứa đựng mối liên kết, vào những địa chỉ email của những nhà phê bình, và kích Send.
At the appointed time, in the Broadcast Slide Show dialog box, click Start Slide Show, và click through the slides.
Khi bạn chạy đến slide cuối, kích lần nữa (để) trở lại Normal views
Trong Broadcast View ngọn cờ tại đỉnh của không gian làm việc, kích Broadcast Kết thúc, và sau đó trong (hộp thoại), xác nhận rằng bạn muốn kết thúc broadcast.
Creating Custom Slide Shows
Nếu bạn cần chuyển những sự biến đổi của sự biểu diễn giống như vậy tới những thính giả khác nhau, bạn cần phải đầu tiên chuẩn bị một biểu diễn chứa đựng tất cả những sự trượt bạn có khả năng cần cho tất cả những thính giả. Rồi bạn có thể lựa chọn những sự trượt mà (thì) thích hợp cho một thính giả đặc biệt và (nhóm) họ như một phong tục trượt hiện ra.
Khi bạn cần để chuyển sự biểu diễn cho thính giả kia bạn mở sự biểu diễn chính và sự trưng bày tập con của những sự trượt bởi việc chọn phong tục trượt cho thấy từ một (danh sách).
To create a custom slide show
Trên Slide Show the tab, trong Start Slide Show (nhóm), kích Custom Slide Show (nút),và sau đó kích Custom Shows.
Trong Custom Shows (hộp thoại), kíchMới.
In Slide show name của Define Custom Show(hộp thoại), nhập tên
Trong Slides in presentation (danh sách), kích những sự trượt bạn muốn, kíchThêm, và sau đó click OK.
Trong Custom Shows (hộp thoại), kích Đóng.
Hay
Kích Show tới sự chuyển đổi để Trượt Cho thấy cảnh quan với đầu tiên sự Trượt của phong tục mới Cho thấy được trình bày.
Để chuyển một Custom Shows
Trên Slide Show the tab, trong Start Slide Show (nhóm), kích Custom Slide Show (nút),và sau đó kích sự trưng bày phong tục bạn muốn.
Hay
Trong sự Trượt Cho thấy cảnh quan, sự chuyển động con chuột để trình bày thanh công cụ dẫn đường.
Trên thanh công cụ dẫn đường, kích nút Navigation, kích Custom Shows, và sau đó kích sự trưng bày bạn muốn.
Thực hành
File thực hành cho phần này được đặt trong thư mục: PowerPoint\Objective8. Nếu bạn muốn lưu lại kết quả các tác vụ, hãy lưu chúng trong cùng thư mục và thêm “My” vào đầu tên file để tránh ghi đè lên file thực hành gốc.
Set up the DirectorsMeeting presentation, và to loop continuously without narration or animation.
Set up the DirectorsMeeting presentation so that it starts on slide 2 và advances from one slide to the next only when you click the Next or Previous button on the navigation toolbar.
In the DirectorsMeeting presentation, create a custom show named Managers that includes slides 1, 3, 4, 5, 7, và 10. Then edit the custom show to add slide 11.
6.3 Thiết đặt thời gian
Khi di chuyển một presentation, Bạn có thể di chuyển từ sự trượt đến sự trượt trong những cách sau đây:
Bằng tay Bạn kiểm soát khi Bạn di chuyển bởi việc kích (nút) chuột, những chìa khóa nhấn hay kích comm vàS.
Tự động PowerPoint trình bày mỗi sự trượt trong một chiều dài đặt sẵn của thời gianvà sau đó trình bày sự trượt kế tiếp.
Áp dụng sự tính toán thời gian giống như vậy tới tất cả các sự trượt
Trên Transitions bảng, ở dưới Advance Slide trong nhóm Timing. Bỏ check On Mouse Click,và chọn After. Rồi chỉ rõ sự tính toán thời gian trong cái hộp kề bên.
Trong Timing (nhóm), kích Apply To All
Để áp dụng sự tính toán thời gian giống như vậy tới một group của những sự trượt
Sự Chuyển đổi tới cảnh quan Thiết bị chọn Trượt, và lựa chọn những sự trượt.
Trên Transitions bảng, ở dưới Advance Slide trong Timing (nhóm), sự chọn lựa After hộp kiểm tra. Rồi chỉ rõ sự tính toán thời gian trong cái hộp kề bên.
Để rehearse a một bài trình chiếu
Với sự trượt 1 trình bày, Trên SlideShow tab, trong Thiết lập (nhóm), kích Rehearse Timings
Nhắc lại sự biểu diễn.
At kết thúc của sự trượt hiện ra, kích Yes Để áp dụng những sự tính toán thời gian trượt được ghi tới những sự trượt.
Thực hành
File thực hành cho phần này được đặt trong thư mục: PowerPoint\Objective8. Nếu bạn muốn lưu lại kết quả các tác vụ, hãy lưu chúng trong cùng thư mục và thêm “My” vào đầu tên file để tránh ghi đè lên file thực hành gốc.
In the Lvàscaping presentation, set a timing of 01:00 for slides 1, 2, và 3.
Use the quickest method to áp dụng the timing of the first three slides of the Lvàscaping presentation to all the slides.
Rehearse the delivery of the first three slides of the Lvàscaping presentation, và sau đó áp dụng the rehearsed timings to the slides.
6.4 Ghi hình lại bài trình chiếu
Bạn có lẽ đã muốn ghi một sự biểu diễn trong khi thực hành sự giao hàng của nó sao cho Bạn có thể sửa chữa bất kỳ sự bất thường nào trước khi Bạn haveto thực hiện trước khi một thính giả sống. Bạn có lẽ đã cũng muốn ghi một sự biểu diễn sao cho người dân có thể nhìn nó trên những máy tính của họ. Khi nào bạn ghi Một presentation, Bạn có thể chỉ rõ sự theo sau
Liệu có phải tới bản ghi ngay từ đầu sự trượt hay từ dòng trượt
Liệu tới bao gồm trượt và những sự tính toán thời gian hoạt cảnh
Liệu tới những sự tường thuật bao gồm và những sự chuyển động con trỏ laze
Timings được ghi với sự biểu diễn có thể được dùng để di chuyển tự động từ một trượt đến tiếp theo.
Để ghi một bài trình chiếu
Giả thiết rằng máy tính của các bạn có một card âm thanh, ống nói và những người nói và bạn có kiểm tra ống nói trước khi việc bắt đầu sự ghi, mở sự biểu diễn bạn muốn ghi, và làm một trong những việc sau:
Trên Slide Show the tab, trong Set Up (nhóm), kích Record Slide Show (nút).
Trình bày sự trượt từ đó bạn muốn bắt đầu sự ghi, Màn hình Record Slide Show (danh sách),và sau đó kích Start Recording from Current Slide.
In Record Slide Show (hộp thoại), chọn lựa hay bỏ chọn Slide và animation timings và Narrations và laser pointer
Kích Start Recording.
Bàn luận những sự trượt, chỉ như nếu bạn đang chuyển sự biểu diễn tới một thính giả sống.
Khi bạn có kết thúc đỡ đẻ presentation,kích chuột phải màn ảnh,và sau đó kích End Show.
Kiểm tra sự ghi bởi đảo mạch để đọc cảnh quan và, nếu việc giữ, kích biểu tượng âm thanh trên mỗi trượt.
Để lặp lại sự ghi cho một slide
Xóa sự trượt’S biểu tượng âm thanh,và sau đó bản ghi mà trượt lần nữa.
Thực hành
File thực hành cho phần này được đặt trong thư mục: PowerPoint\Objective8. Nếu bạn muốn lưu lại kết quả các tác vụ, hãy lưu chúng trong cùng thư mục và thêm “My” vào đầu tên file để tránh ghi đè lên file thực hành gốc.
In the BackyardEcosystems presentation, record slide timings và narrations for only slide 4.
Record slide timings và narrations for slides 2 và 3. Then repeat the recording for slide 3.
Record new slide timings và narrations for the entire BackyardEcosystems presentation, starting with slide 1.
Xem lại mục tiêu
Trước khi kết thúc chương này, hãy chắc chắn rằng bạn đã thành thạo tất cả các kỹ năng dưới đây:
Áp dụng các công cụ hỗ trợ bài trình chiếu
Cài đặt bài trình chiếu Slide show
Thiết đặt thời gian
Ghi hình lại bài trình chiếu
Contents
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- mos_2010_study_guide_for_microsoft_powerpoint_9725.docx