Bài giảng Tin học ứng dụng - Chương 1: Window & Internet - Lê Hữu Hùng
Trình duyệt web cửa sổ đi vào thế giới
Trình duyệt web (web brower) là một phần mềm ứng dụng cho phép người sử dụng xem và tương tác với các văn bản, hình ảnh, đoạn phim, nhạc trò chơi và các thông tin khác ở trên một trang web ở trên địa chỉ web trên mạng toàn cầu hoặc mạng nội bộ.
Văn bản và hình ảnh của một trang web có thể chứa siêu liên kết tới các trang web khác của cùng một địa chỉ hoặc địa chỉ trang web khác.
Một số trình duyệt phổ biến hiện nay:
Internet Explorer (IE)
Mozilla FireFox
Google Chrome
Opera
Safari
69 trang |
Chia sẻ: thucuc2301 | Lượt xem: 598 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Tin học ứng dụng - Chương 1: Window & Internet - Lê Hữu Hùng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TIN HỌC ỨNG DỤNG : Lê Hữu Hùng : 0969729801 : Hungty75@gmail.com : goo.gl/TwVRxhFacebook : Lehuuhung-1665459100399710 TIN HỌC ỨNG DỤNGGiới thiệu môn họcTên môn học: Tin học ứng dụngMã môn học : 111008301Trình độ: dành cho sinh viên năm 1Phân bổ thời gian: 45 tiếtThi cuối kỳ: thực hành và trắc nghiệmGiới thiệu môn họcYêu cầu môn họcNghỉ học không quá 20% số tiếtCó đầy đủ tài liệu môn học.Tham gia các buổi học với tinh thần trách nhiệm cao.Đạt được yêu cầu các bài kiểm tra, tiểu luận môn học (nếu có), thi thực hành,Giới thiệu tiếp theoMục tiêu của môn học? Sau khi hoàn tất môn học, sinh viên có trình độ ngang bằng với chứng chỉ tin học văn phòngỨng dụng được các kỹ năng của bộ Microsoft Office Hỗ trợ tốt cho việc học tập, công việc, ...Gtmh ttNội dung môn học gồm ba nội dung chính sau:Những khái niệm về máy tínhTin học văn phòngKhai thác Internet.Giải 1 số bài toán du lịchGtmh ttMô tả vắn tắt nội dung môn họcKhái niệm máy tính: các khái niệm cơ bản, phân loại máy tính, công nghệ lưu trữ, các loại phần mềm, giấy phép sử dụng và bản quyền phần mềm, bảo mật máy tính, virus, sao lưu dữ liệu.nội dung môn họcTin học văn phòng: Sinh viên được học chủ yếu dưới dạng thực hành phần mềm ứng dụng cơ bản bao gồm Micorsoft Word (xử lý văn bản), Micorsoft PowerPoint (kỹ thuật trình chiếu), Micorsoft Excel (Bảng tính điện tử). Nội dung môn họcKhai thác internet: sinh viên được giới thiệu cách khai thác sử dụng internet Một số thuật ngữ internetTrình duyệt WebCác dịch vụ phổ biến trên netNội dung môn học Mỗi bài học là một chuỗi các bài tập liên tiếp nhau từ dễ đến trung bình, và kết thúc mỗi bài học là một tóm lược các khái niệm cơ bản. Các khái niệm này là quan trọng và áp dụng chung cho mọi phần mềm. Phần mềm được chọn dùng cho giảng dạy là bộ Microsoft Office 2010.Tài liệu giáo trìnhGiáo trình tin học ứng dụng khoa CNTTTài liệu tham khảowww.microsoft.com/vietnamwww.tailieu.vnwww.giaiphapexcel.comTin học ứng dụngWindows & internetWordExcelPowerpoint CHƯƠNG 1:WINDOW & INTERNETGiới thiệu về máy tínhHệ điều hành windows 7InternetGiới thiệu về máy tínhMột số khái niệm cơ bản trong tin họcĐơn vị đo thông tinCấu tạo cơ bản của máy tínhI. Giới thiệu về máy tínhInformation: Thông tin là những biểu hiện của vật chất hay của tự nhiên xã hội được truyền đi dưới dạng một thông báo mà qua đó mọi sự vật phải hiểu ít nhiều để tồn tạiTrong máy tính, các thông tin được biểu diễn bằng hệ đếm nhị phân. Tuy chỉ dùng 2 ký số là 0 và 1 mà ta gọi là bit nhưng hệ nhị phân đã giúp máy tính biểu diễn - xử lý được trên hầu hết các loại thông tin mà con người hiện đang sử dụng như văn bản, hình ảnh, âm thanh, video, ...Ví dụ:Khi thấy mây đen kéo đến, người đi ra đường phải mang theo ô.Khi không khí lạnh kéo về thì loài chim sẽ đi trú đông.Khái niệm về thông tindataNhững biểu hiện của vật chất hay của tự nhiên được gọi là dữ liệu. Bản thân dữ liệu chưa có ý nghĩa, mà nó phải được tổ chức và săp xếp lại thì mới mang một ý nghĩa trọn vẹn.Dữ liệu có thể được phát sinh, được lưu trữ (cất trữ), có thể được biến đổi, được tra cứu tìm kiếm và được chuyển tải từ nơi này đến người khác thông qua các phương tiện truyền thông tin.Khái niệm về dữ liệuInformation system: Hệ thống thông tin là một hệ thống ghi nhận dữ liệu, xử lý chúng để tạo nên thông tin có ý nghĩa hoặc dữ liệu mới. Khái niệm về hệ thống thông tinTên gọi Ký hiệu Giá trị ByteB8 bit KiloByteKB210B=1024Byte MegaByteMB220B GigaByteGB230B TetraByteTB240B PetabytePB250BExabyteEB260BZettabyteZB270BYottabyteYB280BĐơn vị đo lường thông tinCấu tạo cơ bản của máy tínhPhần cứngCó 3 phầnPhần mềmChia làm 2 loạiPhần cứng (Hardware)Thiết bị nhập (Input Devices). Thiết bị xử lý & lưu trữBộ nhớ (Memory): trong (ram, rom) & ngoài (hdd, usb)Đơn vị xử lý trung tâm (CPU - Central Processing Unit)Thiết bị xuất (Output Devices) 1. Thiết bị nhập (input devices)2. Thiết bị xử lý và lưu trữBộ nhớ trongRAM (Random Access Memory)Có thể ghi/đọcKhi mất điện hoặc treo máy thông tin sẽ bị mấtROM (Read Only Memory)Bộ nhớ chỉ đọc thông tin Mất điện vẫn còn thông tinCache memoryBộ nhớ ngoàiGồm đĩa cứng, đĩa mềm, băng từ, usb, DVD ... Đặc điểm:Tốc độ trao đổi dữ liệu với CPU chậm (9-14 ms)Dung lượng bộ nhớ cao (1.4 MB đến hàng chục TB)Thiết bị xử lý3. Thiết bị xuấtMonitor CRTMonitor LCDPrinterPhần mềm (software)Phần mềm hệ thống (Operating System)MS-DOS, LINUX, Windows ,Phần mềm ứng dụng (Application Software) Microsoft officePhần mềm đồ họaPhần mềm giải trí, nghe nhạc, xem phim.GamePhần mềm ttPhần mềm hệ thống là tập các chương trình đảm bảo các chức năng sau:Điều khiển việc thực thi các chương trình Quản lý việc phân phối và thu hồi bộ nhớĐiều khiển các thiết bịĐiều khiển, quản lý việc vào ra dữ liệuKết nối giữa máy tính với người sử dụngPhần mềm ttPhần mềm ứng dụng (Application Software) Rất phong phú và đa dạng theo nhu cầu sử lý công việc của người sử dụng (soạn thảo văn bản, tính toán, phân tích số liệu, thiết kế đồ hoạ, internet, gamePhần mềm ứng dụng được các hãng cập nhật liên tục, tuy nhiên các chức năng chính vẫn được giữ lạiII. Hệ Điều Hành Windows 7Tổng quan HĐH windows 7 và các khái niệm căn bảnSử dụng windows explorer để quản lý cây thư mụcControl panelCác phần mềm tiện íchTổng quan hệ điều hành win 7 Hiện nay có nhiều hệ điều hành khác nhau (windows, Linux, Mas Os). Phổ biến hơn cả là Windows của Microsoft. Phiên bản mới nhất của Ms Windows là Windows 8 (win 8) Chúng ta tìm hiểu Win 7 với giao diện đồ hoạ Aero, tạo ra sự mượt mà và đẹp mắt so với các dòng sản phẩm từ trước.Tổng quan hđh Win 7 ttWindows chia làm 3 dòng sản phẩmDòng desktop cho người sử dụng cuối có nhiều phiên bản (win 3.11, win 95, win 97 & 98, win Me, win XP, win vista, win 7)Dòng server dùng để phục vụ và quản lý hệ thống ( windows server 2008)Dòng windows phone dành cho các thiết bị di động (smartphone, tablet, pda, )1. Tổng quan hđh Win 7 ttwindows 7 được chia làm 2 hệ: 32 bit và 64 bit. Mỗi hệ đều có những phiên bản như:Windows 7 StarterWindows 7 PreminumWindows 7 ProfessionalWindows 7 Utimate1.1 Tập tin, thư mục, ổ đĩa, đường dẫn1.1.1 Tập tin là gì ? Nội dung ? Ở đâu ?Tập tin là 1 tập hợp dữ liệu được tổ chức theo một cấu trúc nào đóNội dung của tập tin có thể là chương trình, dữ liệu, văn bản .Tập tin được tạo ra và lưu trữ vào các thiết bị lưu trữ trên máy tính (ổ cứng, ổ cứng lưu ngoài, USB, 1.1.2 Tên tập tin, cấu trúc đặt tên tập tin Tập tin được lưu với một tên (filename) và phần mở rộng (ext), phân cách nhau bằng dấu “.”Filename . extDấu “.” phân cách giữa phần tên và phần phân loại tập tinPhần phân loại tập tin( còn gọi là đuôi file, mặc định do chương trình tạo ra để phân loại tập tin đó thuộc về ứng dụng (chương trình) nàoPhần tên (bắt buộc) do người dùng đặt bao gồm các ký tự chữ AZ hoặc các chữ số 0 9 và khoảng trắng. Trừ các ký tự đặc biệt \ / : ” | * ? 1.1 tập tin tt1.2 Thư mục (Folder hoặc Directory) Dùng để quản lý các tập tin được dễ dàng Hệ điều hành tổ chức lưu trữ thông tin theo cấu trúc cây thư mục (cây thư mục đóng vai trò như là một mục lục để tìm các chương các mục trong một quyển sách) Thư mục gốc: bắt đầu bằng tên ổ dĩa. Trong cây thư mục có thể chứa cả tập tin (file) và thư mục conVí dụ : cây thư mục trong ổ đĩa D:1.3 Ổ đĩa, ổ đĩa vật lý và đường dẫn - Ổ đĩa: còn gọi là ổ logic là ổ do hệ điều hành quản lý. Một ổ vật lý có thể chia thành các ổ logic khác nhau như C, D, E... Lúc đó máy tính hiểu các ổ logic này hoàn toàn độc lập với nhau.1.3 tt - Ổ đĩa cứng, còn gọi là ổ cứng (Hard Disk Drive, viết tắt: HDD) là thiết bị dùng để lưu trữ dữ liệu trên bề mặt các tấm đĩa hình tròn phủ vật liệu từ tính. Ổ đĩa cứng là loại bộ nhớ "không thay đổi" (non-volatile), có nghĩa là chúng không bị mất dữ liệu khi ngừng cung cấp nguồn điện. Đĩa cứng là một thiết bị rất quan trọng trong hệ thống bởi chúng chứa dữ liệu thành quả của một quá trình làm việc của những người sử dụng máy tính. Dữ liệu bị mất do yếu tố hư hỏng phần cứng của ổ đĩa cứng thường rất khó lấy lại được.1.3 tt - Đường dẫn (path) là thông tin để chỉ ra một đối tượng (file hay thư mục) nằm ở vị trí nào trong ổ đĩaThí dụ :C:\Program Files\Microsoft Office\Office14\excel.exe (đường dẫn trên chỉ cho thấy file thực thi của Ms EXCEL)2. Windows Explorerkhởi động windows Explorer có 3 cách:Cách 1: Click chuột phải vào Start, chọn open windows Explorer12Màn hình window explorerCách 2: trên mà hình desktop -> click chuột phải vào My Computer -> chọn open1. khởi động window explorer12Màn hình window explorer khởi động theo cách 2C3: dùng tổ hợp phím tắt + E trên bàn phím1. khỏi động window explorerMàn hình window explorer khởi động bằng win + eCửa sổ của windows Explorer được chia làm hai phần. Phần bên trái hiển thị danh sách các ổ đĩa, thư mục, các tài nguyên có trong máy theo dạng cây thư mục, phần bên phải hiển thị nội dung các đối tượng đang được chọn bên trái (gọi là thư mục hiện hành). Như hình sau:2. Window exporer (tt)Title barpath (đường dẫn )Minimize,Maximize,CloseStatus barMenu barcây thư mụcCác ổ đĩa logicScroll barTitle bar: hiển thị tên chương trìnhTool bar: chứa các lệnh thường sử dụng Status bar: hiển thị thông tinScrollbar: thanh cuộn dung để xem các phần bị che khuấtMinimize, Manimize, Close: thu nhỏ, phóng to, và đóng của sổ hiện hành2. Window explorer (tt)3. Control PanelControl panel cho phép xem và thiết lập thông số hệ thống cơ bản của hệ điều hành như:Cài đặt và thiết lập phần cứng cho hệ điều hành (HDD, máy in, sound card, )Cài đặt, gỡ bỏ phần mềm, chương trìnhThiết lập font chữ, ngày giờ, quản lý người dùng, điều chỉnh các thông số khácKhởi động control panel12Màn hình control panelBiểu tượngÝ nghĩa Cài đặt hoặc tháo gỡ phần mềmCài đặt hiển thị màn hình desktop cài đặt fonts chữ cho hệ điều hànhTuỳ chọn thiết lập các thông số môi trường làm việc theo ngôn ngữQuản lý tài khoản người dùng Quản lý toàn bộ các thiết bị phần cứngQuản lý và cài đặt các thiết bị ngoại vi ( máy ảnh, máy in.)Ý nghĩa một số biểu tượng chính trong control panelLưu ý: tắt các ứng dụng bị treo trong quá trình hoạt động – nhấn tổ hợp Ctrl +Atl + Del để vào cửa sổ windows Task Manager.- Đối với các chương trình đang chạy bình thường thì thẻ Status là Running- Đối với các chương trình bị treo thì thẻ Status là NoResponeNhấp chuột chọn ứng dụng bị treo và nhấn lệnh End Task để đóng chương trình bị treo máy3 CONTROL PANEL ttHình minh hoạ sử dụng task manager4. Các Phần Mềm Tiện Ích Ngoài các phần mềm tiện ích có sẵn trong hệ điều hành, chúng ta có thể cài thêm các phần mềm bên ngoài vào hệ điều hành để phục vụ cho các mục đích sử dụng trong công việc học tập nghiên cứu cũng như nhu cầu giải trí.Dưới đây là một số phần mền cơ bản cần có sau: Bộ phần mềm ứng dụng văn phòng: Microsoft office 2010Chương trình gõ dấu tiếng việt: Vietkey hoặc UnikeyChương trình đọc và nén file: winrar hoặc WinzipChương trình đọc file PDF: foxit reader hoặc Adobe reader.v .v4. Các phần mềm tiện ích ttIII. INTERNETKhái quát lịch sử hình thànhMột số thuật ngữ internetTrình duyệt web cửa sổ đi vào thế giớiCác dịch vụ phổ biến trên thế giới1. Khái quát lịch sử hình thànhInternet là hệ thống thông tin toàn cầu có thể truy nhập công cộng gồm các mạng máy tính liên kết với nhau.Hệ thống này truyền thông tin theo kiểu chuyển mạch gói dữ liệu (giao thức TCP/IP).Tiền thân của mạng Internet là mạng ARPANET của bộ quốc phòng Mỹ liên kết với một số trường Đại học thực hiện.Sự ra đời của ngôn ngữ HTML do Tim Berners – lee đã đánh dấu một sự thay đổi lớn của mạng Internet. 2. Một số thuật ngữ internetĐịa chỉ IP? Chữ viết tắt của International Protocol Address – giao thức toàn cầu. Địa chỉ IP là địa chứng thực duy nhất mà mỗi thiết bị khi tham gia vào Internet. Nó dùng để nhận dạng các thiết bị với nhau khi tham gia vào mạng Internet. Khi tham gia vào mạng mỗi máy tính hay thiết bị mạng được gọi là 1 host và có duy nhất một địa chỉ vật lý (Physical Address) dựa vào đó máy chủ của mạng cục bộ sẽ cung cấp địa chỉ IPv4 hoặc IPv6 cho thiết bị đó.Hình ảnh minh họa TCP/IPĐịa chỉ duy nhất của mỗi thiết bị trên toàn cầu (Physical Address)Địa chỉ IPv4 do DHCP Mạng cục bộ cung cấp dựa theo physical addressHệ thống tên miền (Domain name System)Các tài nguyên mạng được định danh bằng những địa chỉ IP dạng như xxx.xxx.xxx.xxx làm ví dụ. Mỗi máy tính khi kết nối vào mạng Internet được gán cho 1 địa chỉ IP riêng biệt không trùng lẫn với bất kỳ máy tính nào khác trên thế giới. Tương tự vậy với website cũng có các địa chỉ IP riêng biệt. Để truy cập website Tuổi Trẻ OnlineNói cách khác, DNS cũng giống như một danh bạ điện thoại cho Internet. Nếu bạn biết tên của một người nhưng không biết số điện thoại hay ngược lại, bạn có thể tham khảo trong sổ danh bạ dễ dàng.2. Một số thuật ngữ internet ttCác phần COM, EDU, VN trong các địa chỉ các trang web được gọi là tên miền cấp 1 chia là 2 nhóm chính:2. Một số thuật ngữ internet tt3. Trình duyệt web cửa sổ đi vào thế giới Trình duyệt web (web brower) là một phần mềm ứng dụng cho phép người sử dụng xem và tương tác với các văn bản, hình ảnh, đoạn phim, nhạc trò chơi và các thông tin khác ở trên một trang web ở trên địa chỉ web trên mạng toàn cầu hoặc mạng nội bộ. Văn bản và hình ảnh của một trang web có thể chứa siêu liên kết tới các trang web khác của cùng một địa chỉ hoặc địa chỉ trang web khác.Một số trình duyệt phổ biến hiện nay:Internet Explorer (IE)Mozilla FireFoxGoogle ChromeOperaSafari3. Trình duyệt web cửa sổ đi vào thế giới (tt)Các dịch vụ phổ biến trên Internet - Dịch vụ tìm kiếm phổ biến trên web - Các dịch vụ thư điện tử Google.comAlibaba.comBing.comYahoo.comGmailYahoo! MailHotmailLive.com3. Trình duyệt web cửa sổ đi vào thế giới (tt) - Trò chuyện trực tuyến – chat - BlogYahoo! MessegerSkypeGoogleViberZalowww.blogger.comwww.my.opera.comwww.Wordpress.comwww.Facebook.comwww.blogpost.comCác dịch vụ phổ biến trên internet tt - Giải trí - Chia sẻ file trực tuyếnGame onlineNghe nhạc trực tuyếnVideo – youtube.comTV online MediaFire.comGoogle driveDropbox.comRapidShare.comMegaupload.comSkydrive.comCác dịch vụ phổ biến trên internet ttWebsite tin tức, diễn đàn thảo luậnwww.hui.edu.vn Đại Học Công Nghiệp Tp.HCMfct.iuh.edu.vn Khoa Thương mại – Du lịchwww.nhaccuatui.com Giải tríwww.youtube.com videowww.giaiphapexcel.com Diễn đàn về Excelwww.facebook.com Mạng xã hộiCác dịch vụ phổ biến trên internet ttChương II: MICORSOFT WORDSGiới thiệuMôi trường làm việcCác thao tác cơ bảnSoạn thảo văn bảnMột số thao tác soạn thảo cơ bản Thao tác trên khối văn bảnĐịnh dạng văn bảnChèn các đối tượng vào văn bảnTemplateMail MergeAuto Text – AutoCorrectMột số ứng dụng khác trong WordIn ấn trong wordTHANK YOUSEE YOU NEXT WEEK
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- th_chuong_i_windows_954_2054497.pptx