Bài giảng Tin học đại cương - Tổng quan về máy tính

Mạngtoàn cầu(GAN: Global AreaNetwork)  Dùngđểkếtnốimáytính từ cácquốcgiavà cácChâulục khácnhau. Thông thường kết nối nàyđượcthực hiện thôngquamạngviễnthôngvàvệtinh.

pdf80 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 3554 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Tin học đại cương - Tổng quan về máy tính, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Học phần TIN HỌC ĐẠI CƯƠNG 09/2012 Tin học đại cương Số tín chỉ: 2  Trên lớp: 30 tiết (lý thuyết)  Tự học: 60 tiết Nội dung  Chương 1: Tổng quan về máy tính  Chương 2: Hệ điều hành Windows  Chương 3: Internet  Chương 4: Ngôn ngữ lập trình C Thông tin liên quan đến học phần  www.ittc.edu.vn © ITTC - HUFI2 09/2012 Tin học đại cương Kiểm tra, đánh giá  Thi giữa học phần: 30%  Thi kết thúc học phần: 50%  Các yêu cầu khác: 20% (Thảo luận theo nhóm, tiểu luận, khác….). Giáo trình chính  Trung Tâm Công nghệ Thông tin, Trường Đại học Công nghiệp Thực phẩm Tp.HCM, Giáo trình Tin học đại cương, 2012. © ITTC - HUFI3 09/2012 Tin học đại cương Tài liệu tham khảo  Quách Tuấn Ngọc, Ngôn ngữ lập trình C, Nhà xuất bản Giáo Dục, năm 1996.  Xuân Thành, Internet Explorer 6.0, Nhà xuất bản Thống kê, 2002.  Nguyễn Đình Tê, Hoàng Đức Hải, Giáo trình Lý thuyết và bài tập ngôn ngữ C Tập 1, Nhà xuất bản Giáo dục, 1999.  Nguyễn Đình Tê, Hoàng Đức Hải, Giáo trình Lý thuyết và bài tập ngôn ngữ C Tập 2, Nhà xuất bản Giáo dục, 1999. © ITTC - HUFI4 09/2012 Tin học đại cương © ITTC - HUFI5 Chương 1 TỔNG QUAN VỀ MÁY TÍNH 09/2012 © ITTC - HUFI Nội dung Mạng máy tính Các thành phần của hệ thống máy tính Hệ thống thông tin Giới thiệu 7 Tổng quan về máy tính 09/2012 Giới thiệu Lịch sử phát triển của máy tính Một số loại máy tính điện tử Một số ứng dụng của tin học © ITTC - HUFI8 09/2012 Lịch sử phát triển của máy tính Thế hệ 1 (1950 – 1958)  Sử dụng công nghệ đèn chân không (vacuum tube), nhập/xuất dữ liệu bằng phiếu đục lỗ.  Cồng kềnh, dễ hỏng, tiêu thụ nhiều điện năng, tốc độ chậm (khoảng 300-3000 phép tính/1 giây), độ tin cậy thấp.  Chủ yếu phục vụ cho mục đích quốc phòng.  Ví dụ: EDVAC (Mỹ) hay BESM (Liên xô cũ)… © ITTC - HUFI9 09/2012 Lịch sử phát triển của máy tính © ITTC - HUFI10 Máy tính EDVAC 09/2012 Lịch sử phát triển của máy tính Thế hệ 2 (1958 – 1964)  Sử dụng công nghệ bán dẫn (transistor).  Máy có kích thước nhỏ hơn, tiêu thụ điện năng ít hơn thế hệ 1, độ tin cậy và tốc độ được cải thiện hơn (có khả năng tính khoảng 10.000-100.000 phép tính/1 giây).  Điển hình như loại IBM-1070 (Mỹ) hay EC (Liên xô cũ)…  Các ngôn ngữ lập trình cấp cao như COBOL, FORTRAN đã được đưa vào sử dụng trong các máy thuộc thế hệ này. © ITTC - HUFI11 09/2012 Lịch sử phát triển của máy tính Thế hệ 3 (1965 – 1974)  Sự ra đời của mạch tích hợp cho phép sản xuất hàng loạt nhiều linh kiện điện tử rồi tích hợp chúng vào những bảng mạch có kích thước nhỏ, gọi là chip.  Với kỹ thuật mới này, máy tính trở nên nhỏ hơn, tiêu thụ ít điện năng hơn hai thế hệ trước, tốc độ nhanh (hàng trăm nghìn phép tính/giây), độ tin cậy cao.  Điển hình như loại IBM 360 (Mỹ) hay MinSk (Liên xô cũ)… © ITTC - HUFI12 09/2012 Lịch sử phát triển của máy tính Thế hệ 4 (1974 – 1990)  Sử dụng bộ vi xử lý với kỹ thuật LSI (Large Scale Intergration) và VLSI (Very Large Scale Intergration) cho phép nén hàng ngàn đến hàng triệu bóng bán dẫn trên một đơn vị chip, có khả năng thực hiện hàng triệu phép tính/1 giây.  Ngày nay, bộ xử lý Intel Core i7 tích hợp khoảng 1,170,000,000 bóng bán dẫn. © ITTC - HUFI13 09/2012 Lịch sử phát triển của máy tính Thế hệ 5 (1990 đến nay)  Máy tính sẽ hoạt động dựa trên trí thông minh nhân tạo và đang trong quá trình nghiên cứu, phát triển.  Mô phỏng các hoạt động, hành vi của con người, với khả năng tự suy diễn phát triển các tình huống nhận được và giải quyết được các yêu cầu đa dạng. © ITTC - HUFI14 09/2012 Lịch sử phát triển của máy tính © ITTC - HUFI15 Thế hệ 1 Thế hệ 2 Thế hệ 3 Thế hệ 4 Thế hệ 5 1950 – 1958 1958 – 1964 1965 – 1974 1974 – 1990 1990 đến nay 09/2012 Một số loại máy tính điện tử Siêu máy tính (super computer)  Là máy tính vượt trội về khả năng và tốc độ, được tích hợp bên trong nhiều bộ vi xử lý.  Được thiết kế để thực hiện những tính toán phức tạp, đòi hỏi thời gian thực ví dụ như dự báo thời tiết, mô phỏng vụ nổ hạt nhân...  Siêu máy tính hiện nay có tốc độ xử lý đạt đến 10 petaflop (1 petaflop tương đương với hiệu suất một triệu tỷ phép tính/giây). © ITTC - HUFI16 09/2012 Một số loại máy tính điện tử © ITTC - HUFI17 Siêu máy tính (super computer) Siêu máy tính K của Nhật Bản (năm 2011) với 68.544 bộ xử lý Sparc cho tốc độ xử lý đến 8 petaflops (triệu tỉ phép tính/giây) 09/2012 Một số loại máy tính điện tử Máy tính lớn (Mainframe Computer)  Là máy tính được thiết kế để xử lý đa nhiệm, có hệ thống nhập xuất mạnh, thường được sử dụng cho các ứng dụng có lượng dữ liệu lớn yêu cầu vận hành liên tục, ổn định trong một thời gian dài, ví dụ như số liệu giao dịch tài chính, kinh doanh bảo hiểm,...  Hiện nay, máy tính IBM chiếm 99% trên thị trường, có thể hoạt động 365/365 ngày trong năm không ngừng và có thể nhận hàng ngàn lệnh cùng một lúc. © ITTC - HUFI18 09/2012 Một số loại máy tính điện tử Máy tính lớn (Mainframe Computer) © ITTC - HUFI19 Máy mainframe Z10 của IBM 09/2012 Một số loại máy tính điện tử Máy vi tính/máy tính cá nhân (Micro Computer/Personal Computer) © ITTC - HUFI20  Là loại máy tính phổ thông, có kích thước nhỏ gọn, có khả năng đáp ứng nhiều nhu cầu của người sử dụng. 09/2012 Một số loại máy tính điện tử Máy tính xách tay (Laptop)  Là máy tính cá nhân gọn nhỏ có thể mang xách được. Thường có trọng lượng nhẹ, tùy thuộc vào hãng sản xuất và kiểu máy dành cho các mục đích sử dụng khác nhau. © ITTC - HUFI21 09/2012 Một số ứng dụng của tin học Tin học (Informatics) là một ngành khoa học công nghệ nghiên cứu các phương pháp xử lý thông tin một cách tự động dựa trên các phương tiện kỹ thuật mà chủ yếu hiện tại là máy tính điện tử. Từ định nghĩa trên thấy tin học gồm hai khía cạnh nghiên cứu:  Khía cạnh khoa học: Nghiên cứu về các phương pháp xử lý thông tin tự động. © ITTC - HUFI22 09/2012 Một số ứng dụng của tin học Khía cạnh kỹ thuật: Nhằm vào 2 kỹ thuật phát triển song song, đó là:  Kỹ thuật phần cứng: Nghiên cứu chế tạo các thiết bị, linh kiện điện tử, công nghệ vật liệu mới,...  Kỹ thuật phần mềm: Nghiên cứu phát triển các hệ điều hành, ngôn ngữ lập trình để giải quyết các bài toán khoa học kỹ thuật, mô phỏng, điều khiển tự động, tổ chức dữ liệu và quản lý hệ thống thông tin. © ITTC - HUFI23 09/2012 Một số ứng dụng của tin học Ngày nay, tin học được ứng dụng trong rất nhiều lĩnh vực khác nhau. Cụ thể như:  Giáo dục: Hỗ trợ thiết kế bài giảng điện tử, E- Learning, hệ thống thư viện điện tử…  Thống kê: Phần mềm kế toán, thống kê tài chính,…  Quản trị: Phần mềm quản trị nhân sự, tiền lương, doanh nghiệp,…  Công tác văn phòng: Soạn thảo văn bản, in ấn, thư điện tử,… © ITTC - HUFI24 09/2012 Một số ứng dụng của tin học Ngày nay, tin học được ứng dụng rộng rãi trong rất nhiều lĩnh vực khác nhau. Cụ thể như:  Công nghệ thiết kế quảng cáo: Đồ hoạ máy tính, thiết kế Website, kỹ xảo âm thanh hình ảnh, dựng phim,…  Y tế: Chẩn đoán y khoa, nội soi, siêu âm,…  Viễn thông: Mạng điện thoại và Internet tốc độ cao. © ITTC - HUFI25 09/2012 Hệ thống thông tin Các khái niệm Biểu diễn số trong các hệ đếm Các đơn vị đo thông tin trong máy tính © ITTC - HUFI26 09/2012 Các khái niệm Thông tin (Infomation)  Là sự phản ánh sự vật, hiện tượng của thế giới khách quan và các hoạt động của con người trong đời sống xã hội.  Ví dụ: Con người nhận thông tin qua các hình thức như đọc báo, nghe đài, xem phim, đi tham quan, du lịch…  Thông tin được lưu trữ trên nhiều dạng vật liệu khác nhau như được khắc trên đá, được ghi lại trên giấy, trên bìa, trên băng từ, đĩa từ... © ITTC - HUFI27 09/2012 Các khái niệm Dữ liệu (Data)  Là sự biểu diễn thông tin và được thể hiện bằng các tín hiệu vật lý.  Thông tin chứa đựng ý nghĩa còn dữ liệu là các sự kiện không có cấu trúc và sẽ không có ý nghĩa nếu chúng không được tổ chức và xử lý. Hệ thống thông tin (Information system) là hệ thống ghi nhận dữ liệu, xử lý chúng để tạo nên thông tin có ý nghĩa hoặc dữ liệu mới. © ITTC - HUFI28 09/2012 Các khái niệm Sơ đồ tổng quát của quá trình xử lý thông tin bằng máy tính điện tử. © ITTC - HUFI29 09/2012 Ưu điểm của việc xử lý thông tin bằng máy tính Về phương diện lưu trữ  Máy tính có khả năng lưu trữ một lượng thông tin rất lớn trên một diện tích rất nhỏ. Về phương diện truy xuất  Máy tính có thể thực hiện các thao tác tìm kiếm, thêm bớt thông tin một cách dễ dàng, nhanh chóng. Về phương diện xử lý  Máy tính có tốc độ xử lý rất cao (hàng tỉ phép tính/1 giây) nhưng vẫn đảm bảo chính xác. © ITTC - HUFI30 09/2012 Biểu diễn số trong các hệ đếm Hệ đếm là tập hợp các ký hiệu và qui tắc sử dụng tập ký hiệu đó để biểu diễn và xác định các giá trị số. Mỗi hệ đếm có một số ký hiệu hữu hạn. Tổng số ký hiệu của mỗi hệ đếm được gọi là cơ số (base), ký hiệu là b. © ITTC - HUFI31 09/2012 Biểu diễn số trong các hệ đếm Hệ đếm cơ số b (b≥2, b là số nguyên dương) mang tính chất sau:  Phần nguyên: Sử dụng n ký hiệu ai để biểu diễn, i = 0, …, n-1.  Phần thập phân: Sử dụng m ký hiệu cj để biểu diễn, j = 1, …, m.  Trong đó ai, cj nhận giá trị nhỏ nhất là 0, lớn nhất là b-1. © ITTC - HUFI32 09/2012 Biểu diễn số trong các hệ đếm Số Nb trong hệ đếm cơ số (b) được biểu diễn bởi: © ITTC - HUFI33 Nb = an-1.. a1a0,c1c2..cm = an-1*b n-1 +...+ a1*b 1 + a0*b 0 + c1*b -1 + c2*b -2+...+cm*b -m Hiện nay có 4 hệ đếm phổ biến là hệ thập phân, hệ nhị phân, hệ bát phân và hệ thập lục phân. 09/2012 Biểu diễn số trong các hệ đếm Ví dụ: Biểu diễn số N10=12345,678910 trong hệ thập phân.  Phần nguyên: n=5, a4=1, a3=2, a2=3, a1=4, a0=5.  Phần thập phân: m=4, c1=6, c2=7, c3=8, c4=9. © ITTC - HUFI34 N10 = 12345,678910 = 1*104 +2*103+3*102+4*101+5*100+ 6*10-1+7*10-2+8*10-3+9*10-4 = 10000+2000+300+40+5 + 0,6+0,07+0,008+0,0009 09/2012 Biểu diễn số trong các hệ đếm Hệ thập phân (Decimal)  Hệ thập phân hay hệ đếm cơ số 10 là hệ đếm quen thuộc nhất với con người. Bao gồm 10 ký số sau: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9.  Qui tắc tính giá trị của hệ đếm này là mỗi đơn vị ở một hàng bất kỳ có giá trị bằng 10 đơn vị của hàng kế cận bên phải (ở đây b=10).  Ví dụ: Biểu diễn số 8623,56 trong hệ đếm 10 © ITTC - HUFI35 8623,5610 = 8*10 3 + 6*102 + 2*101 + 3*100 + 5*10-1 + 6*10-2 09/2012 Biểu diễn số trong các hệ đếm Hệ nhị phân (Binary)  Còn gọi là hệ đếm cơ số 2 (b=2) với hai ký số 0 và 1. Mỗi ký số nhị phân gọi là BIT (BInary digiT).  Ví dụ: © ITTC - HUFI36 1011,012 = 1*2 3+0*22+1*21+1*20+0*2-1+1*2-2 1011,012 = 1*8+0*4+1*2+1*1+0*0,5+1*0,25 1011,012 = 11,2510 100010112 = 1*2 7+0*26+0*25+0*24+1*23+0*22+1*21+1*20 100010112 = 1*2 7+1*23+1*21+1*20 100010112 = 13910 09/2012 Biểu diễn số trong các hệ đếm Hệ bát phân (Octal system)  Sử dụng 8 ký số từ 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7  Ví dụ: © ITTC - HUFI37 22708 = 2*8 3 + 2*82 + 7*81 + 0*80 22708 = 2*512 + 2*64 + 7*8 + 0*1 22708 = 1024 + 128 + 56 + 0 = 120810 123,458 = 1*8 2 + 2*81 + 3*80 + 4*8-1 +5*8-2 123,458 = 1*64 + 2*8 + 3*1 + 4*0,125 + 5*0,015625 123,458 = 83,57812510 09/2012 Biểu diễn số trong các hệ đếm Hệ thập lục phân (Hexadecimal)  Sử dụng 16 ký hiệu gồm 10 ký số từ 0 đến 9 và 6 chữ in A, B, C, D, E, F tương ứng với các giá trị số là 10, 11, 12, 13, 14, 15.  Ví dụ: © ITTC - HUFI38 34F5C16 = 3*16 4 + 4*163 + 15*162 + 5*161 + 12*160 34F5C16 = 21629410 09/2012 Cách chuyển đổi số nguyên từ hệ thập phân sang hệ b Để chuyển đổi số N từ hệ thập phân sang hệ b ta tuân thủ theo quy tắc tổng quát sau:  Bước 1: Lấy N chia cho b được phần nguyên Q0 và phần dư R0  Bước 2: Lấy Q0 chia cho b được phần nguyên Q1 và phần dư R1  - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -  Bước n: Lặp lại quá trình trên cho đến khi phần nguyên bằng 0 và phần dư Rn  Kết quả là Rn Rn-1….R1R0 © ITTC - HUFI39 09/2012 Cách chuyển đổi số nguyên từ hệ thập phân sang hệ b Ví dụ: Chuyển đổi số 25 sang hệ nhị phân © ITTC - HUFI40 09/2012 Cách chuyển đổi số nguyên từ hệ thập phân sang hệ b Ví dụ: Chuyển đổi số 177 sang hệ bát phân © ITTC - HUFI41 09/2012 Cách chuyển đổi số nguyên từ hệ thập phân sang hệ b Ví dụ: Chuyển đổi số 378 sang hệ thập lục phân © ITTC - HUFI42 09/2012 Chuyển đổi từ hệ nhị phân sang hệ thập lục phân và ngược lại © ITTC - HUFI43 09/2012 Ví dụ:  3A16 = 0011 10102  E716 = 1110 01112 Trường hợp đổi từ hệ nhị phân sang hệ thập lục phân: Nếu số lượng các con số không phải là bội số của 4 (4, 8, 16,...)  thêm các số 0 vào phía bên trái, còn gọi là phép độn thêm số (padding). Ví dụ:  10100102 = 0101 00102 = 5216  1111102 = 0011 11102 = 3E16 © ITTC - HUFI44 Chuyển đổi từ hệ nhị phân sang hệ thập lục phân và ngược lại 09/2012 Chuyển đổi từ hệ nhị phân sang hệ bát phân và ngược lại © ITTC - HUFI45 Ví dụ:  658 = 110 1012  178 = 001 1112 Trường hợp đổi từ hệ nhị phân sang hệ bát phân sử dụng kỹ thuật padding (nếu cần).  0101002 = 010 100=248  10101012 = 001 010 101=1258 09/2012 Các đơn vị đo thông tin trong máy tính Đơn vị cơ bản đo lượng thông tin trong máy tính là “bit”. Là thuật ngữ chỉ phần nhỏ nhất của bộ nhớ máy tính có thể lưu trữ một trong hai trạng thái thông tin là 0 hoặc 1. Một dãy 8 bit được gọi là 1 Byte (viết tắt: B). Thuật ngữ "Byte" để chỉ một đơn vị lưu trữ dữ liệu trên máy tính. © ITTC - HUFI46 09/2012 Các đơn vị đo thông tin trong máy tính Bảng các đơn vị bội của byte © ITTC - HUFI47 Tên gọi Ký hiệu Giá trị Byte B 8 bit KiloByte KB 1KB=210 B= 1.024B MegaByte MB 1MB=220 B= 1.048.576B GigaByte GB 1GB=230 B= 1.073.741.824B TeraByte TB 1TB=240 B= 1.099.511.627.776B PetaByte PB 1PB=250 B= 1.125.899.906.842.624B ExaByte EB 1EB=260 B= 1.152.921.504.606.846.976B ZettaByte ZB 1ZB=270 B= 1.180.591.620.717.411.303.424B YottaByte YB YB=280 B= 1.208.925.819.614.629.174.706.176B 09/2012 Các thành phần của hệ thống máy tính Một hệ thống máy tính được chia làm hai phần:  Phần cứng (hardware)  Phần mềm (software). © ITTC - HUFI48 09/2012 Phần cứng Sơ đồ cấu trúc phần cứng máy tính © ITTC - HUFI49 09/2012 Phần cứng Bộ xử lý trung tâm (Central Processing Unit - CPU)  Được xem như “bộ não” của máy tính, là thành phần quan trọng nhất của máy tính.  Là thiết bị chính thực hiện và điều khiển việc thực hiện chương trình.  Gồm 3 bộ phận chính • Bộ điều khiển (Control Unit - CU) • Bộ tính toán số học và logic (Arithmetic-Logic Unit - ALU) • Các thanh ghi (registers) © ITTC - HUFI50 09/2012 Phần cứng Bộ xử lý trung tâm (Central Processing Unit – CPU) © ITTC - HUFI51 09/2012 Phần cứng Bộ nhớ: Là thiết bị lưu trữ thông tin của máy tính, thường được chia làm hai loại:  Bộ nhớ trong  Bộ nhớ ngoài © ITTC - HUFI52 09/2012 Bộ nhớ trong Là nơi lưu trữ thông tin trong quá trình hoạt động của máy tính. Thành phần chính của bộ nhớ trong là ROM và RAM. ROM (Read Only Memory): chứa một số chương trình hệ thống cần thiết ở giai đoạn khởi động máy tính, được hãng sản xuất nạp sẵn và người sử dụng không thể xóa, sửa nội dung này. Khi nguồn điện bị gián đoạn, dữ liệu trong ROM không bị mất. © ITTC - HUFI53 09/2012 Bộ nhớ trong RAM (Random Access Memory): Là nơi chương trình được đưa vào để thực hiện và là nơi lưu trữ dữ liệu đang được xử lý. Khi nguồn điện bị gián đoạn, toàn bộ dữ liệu bên trong RAM sẽ mất. © ITTC - HUFI54 ROMRAM 09/2012 Bộ nhớ ngoài Là loại bộ nhớ dùng để lưu trữ dữ liệu lâu dài và hỗ trợ cho bộ nhớ trong, dữ liệu lưu trên bộ nhớ ngoài vẫn còn tồn tại khi nguồn điện bị gián đoạn. Ưu điểm là khả năng lưu trữ lớn hơn rất nhiều, giá thành thấp so với bộ nhớ trong. Tuy nhiên, tốc độ truy xuất chậm hơn đáng kể. Bộ nhớ ngoài của máy tính thường là đĩa mềm, đĩa cứng, đĩa CD, thiết bị nhớ flash… © ITTC - HUFI55 09/2012 Đĩa mềm (Floppy Disk) Là một đĩa mỏng bằng plastic, có dạng hình tròn được phủ từ lên bề mặt, chứa bên trong vỏ nhựa mềm. Loại đĩa này có dung lượng 1.44 MB (đường kính 3.5 inch), tốc độ đọc/ghi chậm và tuổi thọ không cao. Hiên nay, loại đĩa này không còn thông dụng trên thị trường. © ITTC - HUFI56 09/2012 Đĩa mềm (Floppy Disk) © ITTC - HUFI57 Ổ đĩa mềm Mặt trước và sau của đĩa mềm 09/2012 Đĩa cứng (Hard Disk) Bao gồm nhiều lớp đĩa đặt đồng tâm, mật độ phủ từ dày đặc hơn rất nhiều so với đĩa mềm. Vì tốc độ quay của đĩa cứng là rất lớn (từ 5.4000 vòng/phút đến 10.000 vòng/phút) nên các lớp đĩa phải được đặt trong hộp kim loại được rút chân không. Hiện nay, dung lượng đĩa cứng phổ thông có thể đạt từ 100 GB đến vài TB. © ITTC - HUFI58 09/2012 Đĩa cứng (Hard Disk) © ITTC - HUFI59 09/2012 Đĩa quang Các loại đĩa này sử dụng cơ chế quang học (tia laser). Kích thước phổ biến của đĩa quang là 4.8 inch. Có thể chia thành hai nhóm: Compact Disk (CD- ROM, CD-R/W) và DVD (DVD-ROM, DVD-R/W). Dung lượng của đĩa CD vào khoảng 700 MB, còn đĩa DVD có thể đạt khoảng 17 GB (DVD hai mặt, hai lớp). Loại đĩa ROM (Read Only Memory) chỉ có thể ghi một lần, ngược lại loại R/W (Readable/Writeable) cho phép ghi và xóa nhiều lần. © ITTC - HUFI60 09/2012 Đĩa quang © ITTC - HUFI61 09/2012 Thiết bị nhớ flash Kỹ thuật này được phát triển trong khoảng 10 năm gần đây, loại bỏ tính cơ học của đĩa từ và đĩa quang. Dung lượng bộ nhớ flash thông dụng hiện nay khoảng từ 1 GB đến 16 GB. Loại bộ nhớ này có kích thước nhỏ, giao tiếp thuận tiên qua cổng USB (Universal Serial Bus) nên sự xuất hiện của nó khiến cho đĩa mềm không còn lý do để tồn tại. © ITTC - HUFI62 09/2012 Thiết bị nhớ flash © ITTC - HUFI63 09/2012 Các thiết bị nhập (input device) Dùng để đưa thông tin từ bên ngoài vào máy tính. Có nhiều loại thiết bị nhập như bàn phím, chuột, máy quét… © ITTC - HUFI64 09/2012 Các thiết bị xuất (output device) Dùng để đưa dữ liệu ra từ máy tính. Có nhiều loại thiết bị xuất như màn hình, máy in… © ITTC - HUFI65 09/2012 Phần mềm Phần mềm là tập hợp những câu lệnh được viết bằng một hoặc nhiều ngôn ngữ lập trình theo một trật tự xác định nhằm tự động thực hiện một số chức năng hoặc giải quyết một bài toán nào đó. Phần mềm thường được chia thành hai loại chính là hệ điều hành và phần mềm ứng dụng. © ITTC - HUFI66 09/2012 Phần mềm Một số hệ điều hành thông dụng  MS-DOS, Windows, Unix , Linux,… Một số phần mềm ứng dụng  Soạn thảo văn bản (Wordprocessing): Microsoft Word, EditPlus,…  Quản trị dữ liệu (Database Management System): Visual Foxpro, Access, SQLServer,…  Phần mềm đồ họa: Corel Draw, PhotoShop, Illustrator,…  Chế bản điện tử: PageMaker, QuarkPress,… © ITTC - HUFI67 09/2012 Mạng máy tính Định nghĩa Ứng dụng của mạng máy tính Phân loại mạng máy tính © ITTC - HUFI68 09/2012 Mạng máy tính Mạng máy tính là hệ thống liên kết hai hoặc nhiều máy tính lại với nhau. Một mạng máy tính thông thường gồm nhiều máy tính, gọi là các máy khách, được kết nối tới một máy tính chính gọi là máy chủ. Máy chủ cung cấp cho các máy khách không gian lưu trữ, chương trình, các dịch vụ gửi nhận thư... © ITTC - HUFI69 09/2012 Mạng máy tính © ITTC - HUFI70 09/2012 Ứng dụng của mạng máy tính Chia sẻ các tài nguyên như: Các ứng dụng, kho dữ liệu và các tài nguyên khác đặc biệt là sức mạnh của các máy tính dùng chung trong hệ thống. Cập nhật thông tin kịp thời với độ tin cậy và sự an toàn cao. Cung cấp thông tin từ xa giữa các cá nhân. Liên lạc trực tiếp và riêng tư giữa các cá nhân với nhau. © ITTC - HUFI71 09/2012 Ứng dụng của mạng máy tính Làm phương tiện giải trí chung như: Các trò chơi, chia sẻ phim ảnh… qua mạng. Các ứng dụng thư điện tử, hội nghị truyền hình (video conference), điện thoại Internet, Facebook, giao dịch và lớp học ảo (e-earning hay virtual class), dịch vụ tìm kiếm thông tin qua các máy truy tìm… © ITTC - HUFI72 09/2012 Phân loại mạng máy tính Dựa vào khoảng cách địa lý, mạng máy tính có thể được phân thành: mạng cục bộ, mạng đô thị, mạng diện rộng, mạng toàn cầu. Mạng cục bộ (LAN: Local Area Network)  Dùng để kết nối các máy tính trong một phạm vi nhỏ bán kính khoảng 100m – 10km (nhà ở, phòng làm việc, trường học).  Các máy tính trong mạng LAN có thể chia sẻ tài nguyên với nhau như: chia sẻ tập tin, máy in, máy quét… © ITTC - HUFI73 09/2012 Phân loại mạng máy tính Mạng cục bộ (LAN: Local Area Network) © ITTC - HUFI74 Server PC1 PC2 PC3 PC4 PC5 Hub/Switch Printer 09/2012 Phân loại mạng máy tính Mạng đô thị (MAN: Metropolitan Area Network)  Là mạng dữ liệu băng rộng được thiết kế cho phạm vi trong thành phố, thị xã. Khoảng cách thường nhỏ hơn 50 km.  Xét về quy mô địa lý, MAN lớn hơn mạng LAN, nó đóng vai trò kết nối 2 mạng LAN và WAN với nhau hoặc kết nối giữa các mạng LAN. © ITTC - HUFI75 09/2012 Phân loại mạng máy tính Mạng diện rộng (WAN: Wide Area Network)  Là mạng dữ liệu được thiết kế để kết nối giữa các mạng đô thị giữa các khu vực địa lý cách xa nhau.  Xét về quy mô địa lý, mạng WAN có quy mô lớn nhất, sau đó đến mạng MAN và mạng LAN. © ITTC - HUFI76 09/2012 Phân loại mạng máy tính Mạng diện rộng (WAN: Wide Area Network) © ITTC - HUFI77 Router Sài Gòn Đồng Nai Hà Nội 09/2012 Phân loại mạng máy tính Mạng toàn cầu (GAN: Global Area Network)  Dùng để kết nối máy tính từ các quốc gia và các Châu lục khác nhau.  Thông thường kết nối này được thực hiện thông qua mạng viễn thông và vệ tinh. © ITTC - HUFI78 09/2012 Phân loại mạng máy tính Mạng toàn cầu (GAN: Global Area Network) © ITTC - HUFI79 VN AU FR

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfthdc_chuong_1_5307.pdf
Tài liệu liên quan