Bài giảng Tin học đại cương - Thông tin và biểu diễn thông tin
Công nghệ thông tin và truyền thông
(Information and Comunication Technology - ICT)
• Truyền thông máy tính, nói đơn giản là sự kết
nối một số lƣợng máy tính với nhau trong một
phạm vi địa lý nhỏ.
• Tuy nhiên, nhiều máy tính có thể kết nối với
nhau theo một phạm vi rộng hơn và việc trao đổi
thực hiện qua một mạng viễn thông nào đó.
• Internet - Mạng máy tính toàn cầu là một phát
minh vĩ đại của nhân loại trong thế kỷ 20, đó
cũng chính là sản phẩm của ngành Công nghệ
thông tin và Truyền thông.
55 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 2583 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Tin học đại cương - Thông tin và biểu diễn thông tin, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
VIỆN CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
TIN HỌC ĐẠI CƢƠNG
Bài 1: Thông tin và biểu diễn thông tin
Nội dung
1.1. Các khái niệm cơ bản về thông tin và
tin học
1.2. Máy tính điện tử và phân loại
1.3. Tin học và các ngành liên quan.
Copyright by SOICT
Nội dung
1.1. Các khái niệm cơ bản về thông tin và
tin học
1.2. Máy tính điện tử và phân loại
1.3. Tin học và các ngành liên quan.
Copyright by SOICT
1.1 Các khái niệm cơ bản
• Thông tin
• Dữ liệu
• Tri thức
• Hệ thống thông tin
• Xử lý thông tin
Copyright by SOICT
Thông tin
• Thông tin (information) là gì ?
• Là khái niệm trừu tƣợng mô tả tất cả
những gì đem lại cho con ngƣời sự hiểu
biết, nhận thức tốt hơn về những đối tƣợng
trong đời sống xã hội, trong thiên nhiên,...
• Giúp cho con ngƣời thực hiện hợp lý công
việc cần làm để đạt tới mục đích một cách
tốt nhất.
• Là ngữ cảnh trong đó dữ liệu đƣợc xem
xét
Copyright by SOICT
Dữ liệu
• Dữ liệu (data) là gì ?
o Là biểu diễn của thông tin đƣợc thể hiện
bằng các tín hiệu vật lý.
• Thông tin chứa đựng ý nghĩa còn dữ liệu
chỉ là các sự kiện không có cấu trúc và
không có ý nghĩa nếu không đƣợc tổ chức
và xử lý.
• Là vật mang tin, dữ liệu sau khi đƣợc tập
hợp và xử lý sẽ cho ta thông tin.
Copyright by SOICT
Dữ liệu
Dữ liệu trong thực tế có thể là:
• Các số liệu thƣờng đƣợc mô tả bằng số nhƣ
trong các bảng biểu.
• Các ký hiệu qui ƣớc, ví dụ chữ viết…
• Các tín hiệu vật lý ví dụ nhƣ ánh sáng, âm
thanh, nhiệt độ, áp suất,…
Copyright by SOICT
Tri thức
Tri thức (Knowledge) là gì?
• Tri thức theo nghĩa thƣờng là thông tin ở mức
trừu tƣợng hơn
Tri thức khá đa dạng:
• Có thể là sự kiện, là thông tin
• Là cách mà một ngƣời thu thập đƣợc qua
kinh nghiệm hoặc qua đào tạo.
• Có thể là sự hiểu biết chung hay về một lĩnh
vực cụ thể nào đó.
Copyright by SOICT
Hệ thống thông tin
• Hệ thống thông tin (information system) là
một hệ thống ghi nhận dữ liệu, xử lý
chúng để tạo nên thông tin có ý nghĩa
hoặc dữ liệu mới.
Copyright by SOICT
Xử lý thông tin
Mọi quá trình xử lý thông tin bằng máy tính hay
bởi con ngƣời đều đƣợc thực hiện theo một qui
trình sau:
NHẬP DỮ LIỆU
(INPUT)
XỬ LÝ
(PROCESSING)
XUẤT DỮ LIỆU
(OUTPUT)
LƯU TRỮ (STORAGE)
Copyright by SOICT
Xử lý thông tin
Xử lý thông tin bằng máy tính điện tử
Lợi ích:
• Tiết kiệm rất nhiều thời gian, công sức
• Tăng độ chính xác cao trong việc tự động
hóa một phần hay toàn phần của quá trình
xử lý dữ liệu hay thông tin.
Copyright by SOICT
Nội dung
1.1. Các khái niệm cơ bản về thông tin và
tin học
1.2. Máy tính điện tử và phân loại
1.3. Tin học và các ngành liên quan.
Copyright by SOICT
Máy tính điện tử và phân loại
Khái niệm và định nghĩa máy tính
Lịch sử hình thành và phát triển
Phân loại máy tính
• Phân loại truyền thống
• Phân loại hiện đại
Copyright by SOICT
Máy tính là gì?
Máy tính (computer) là thiết bị điện tử thực
hiện các công việc sau:
• Nhận thông tin vào
• Xử lý thông tin theo chƣơng trình đƣợc nhớ
sẵn bên trong
• Đƣa thông tin ra
Chƣơng trình (program) là một dãy các
lệnh nằm trong bộ nhớ để yêu cầu máy
tính thực hiện công việc cụ thể.
Máy tính hoạt động theo chƣơng trình.
Copyright by SOICT
Lịch sử phát triển máy tính
• Máy tính điện tử thực sự bắt đầu hình
thành từ thập niên 1950.
• 5 thế hệ:
– Thế hệ 1 (1950 - 1958): Von Neumann
Machine
• Sử dụng các bóng đèn điện tử chân không
• Mạch riêng rẽ, vào số liệu bằng phiếu đục lỗ
• Điều khiển bằng tay, kích thƣớc rất lớn
• Tiêu thụ năng lƣợng nhiều, tốc độ tính chậm
khoảng 300 - 3.000 phép tính/s.
15
Copyright by SOICT
Bóng đèn chân không
Máy tính đầu tiên:
ENIAC (Electronic
Numerical
Integrator And
Computer)
16
Copyright by SOICT
Von Neumann với máy tính Institute
đầu tiên năm 1952
17
Copyright by SOICT
IBM 701
(1953 )
18
Copyright by SOICT
EDVAC (Mỹ)
19
Copyright by SOICT
UNIVAC I
20
Copyright by SOICT
UNIVAC
II
21
Copyright by SOICT
Lịch sử phát triển (tiếp)
• Thế hệ 2 (1958 - 1964): Transistors
– Sử dụng bộ xử lý bằng đèn bán dẫn, mạch in
– Đã có chƣơng trình dịch nhƣ Cobol, Fortran và hệ
điều hành đơn giản.
– Kích thƣớc máy còn lớn
– Tốc độ tính khoảng 10.000 - 100.000 phép tính/s
– Điển hình:
• IBM 7000 series (Mỹ)
• MINSK (Liên Xô cũ)
Copyright by SOICT
IBM 7030
(1961)
Copyright by SOICT
MINSK
(Liên Xô cũ)
Copyright by SOICT
Lịch sử phát triển (tiếp)
• Thế hệ 3 (1965 - 1974): Integrated Circuits
– Các bộ vi xử lý đƣợc gắn vi mạch điện tử cỡ nhỏ
– Tốc độ tính khoảng 100.000 - 1 triệu phép tính/s.
– Có các hệ điều hành đa chƣơng trình, nhiều
ngƣời đồng thời hoặc theo kiểu phân chia thời
gian.
– Kết quả từ máy tính có thể in trực tiếp từ máy in.
– Điển hình:
• IBM-360 (Mỹ)
• DEC PDP-8
25
Copyright by SOICT
IBM-360
(Mỹ)
Copyright by SOICT
IBM-360 (Mỹ)
Copyright by SOICT
DEC PDP-1
(1960)
Copyright by SOICT
Lịch sử phát triển (tiếp)
• Thế hệ 4 (1974 – 1990): LSI (Large Scale
Integration), Multiprocessors
– Có các vi mạch đa xử lý
– Tốc độ tính hàng chục triệu đến hàng tỷ phép tính/s.
– 2 loại máy tính chính:
• Máy tính cá nhân để bàn (Personal Computer - PC) hoặc
xách tay (Laptop hoặc Notebook computer)
• Các loại máy tính chuyên nghiệp thực hiện đa chƣơng trình,
đa xử lý,...
• Hình thành các hệ thống mạng máy tính (Computer
Networks).
• Các ứng dụng phong phú đa phƣơng tiện
29
Copyright by SOICT
Lịch sử phát triển (tiếp)
• Intel
– 4004 (1971): Bộ vi xử lý đầu tiên, tất cả các thành
phần CPU đều nằm trên một chip đơn, 4 bit.
– 8008 (1972): 8 bit.
– 8080 (1974 ): Bộ vi xử lý đa năng đầu tiên của Intel, 8
bit, đƣợc sử dụng trong máy tính cá nhân đầu tiên –
Altair.
– 8086: Mạnh hơn rất nhiều, 16 bit
– 8088: 8 bit external bus, đƣợc sử dụng trong IBM PC
đầu tiên
– 80286: 16 Mbyte memory addressable, up from 1Mb
30
Copyright by SOICT
Lịch sử phát triển (tiếp)
• Intel (tiếp)
– 80386: 32 bit, hỗ trợ chế độ đa nhiệm
– 80486: Sophisticated powerful cache and instruction
pipelining, built in maths co-processor.
– Pentium: Superscalar, multiple instructions executed
in parallel
– Pentium Pro:
• Increased superscalar organization
• Aggressive register renaming
• Branch prediction
• Data flow analysis
• Speculative execution
31
Copyright by SOICT
INTEL 4004INTEL 4004
Lịch sử phát triển (tiếp)
3208/09/2010 Copyright by SOICT
INTEL 8008
Lịch sử phát triển (tiếp)
3308/09/2010 Copyright by SOICT
INTEL 8080
Lịch sử phát triển (tiếp)
3408/09/2010 Copyright by SOICT
INTEL 80286
Lịch sử phát triển (tiếp)
08/09/2010 Copyright by SOICT
INTEL 80386
3608/09/2010
Lịch sử phát triển (tiếp)
Copyright by SOICT
INTEL 80486
Lịch sử phát triển (tiếp)
3708/09/2010 Copyright by SOICT
Pentium
Lịch sử phát triển (tiếp)
Copyright by SOICT
More
Pentium
Pro
III
IV
Copyright by SOICT
Itanium
64-bit Intel
Microprocessors
40
Lịch sử phát triển (tiếp)
Copyright by SOICT
Lịch sử phát triển (tiếp)
• Thế hệ 5 (1990 - nay): VLSI (Very Large Scale
Integration), ULSI (Ultra), Artificial Intelligence
(AI)
– Microelectronic technologies with high computing
speeds and parallel processing.
– Mô phỏng các hoạt động của não bộ và hành vi con
ngƣời
– Có trí khôn nhân tạo với khả năng tự suy diễn phát
triển các tình huống nhận đƣợc
– Hệ quản lý kiến thức cơ bản để giải quyết các bài
toán đa dạng.
Copyright by SOICT
Phân loại máy tính
Phân loại truyền thống:
• Máy vi tính (Microcomputer)
• Máy tính nhỏ (Minicomputer)
• Máy tính lớn (Mainframe Computer)
• Siêu máy tính (Supercomputer)
Copyright by SOICT
Phân loại máy tính (tiếp)
Phân loại hiện đại:
• Máy tính "để bàn" (Desktop Computing)
• Máy chủ (Server)
• Máy tính nhúng (Embedded Computer)
Copyright by SOICT
Máy tính để bàn (Desktop)
• Là loại máy tính phổ biến nhất
• Thiết kế theo hƣớng tối ƣu cả về
giá thành và hiệu năng
• Một số loại:
– Máy tính cá nhân (Personal Computer
– PC)
– Máy trạm làm việc (Workstation)
• 1981: IBM giới thiệu máy tính IBM-
PC sử dụng bộ vi xử lý Intel 8088
• 1984: Apple đƣa ra Macintosh sử
dụng bộ xử lý Motorola 68000
• Giá thành: từ 500$ đến 10,000$
Copyright by SOICT
Máy chủ (Server)
• Thực chất là máy phục vụ
• Dùng trong mạng máy tính theo
mô hình Client/Server
• Tốc độ và hiệu năng tính toán cao
• Dung lƣợng bộ nhớ lớn
• Độ tin cậy cao
• Giá thành: từ hàng chục nghìn
đến hàng triệu USD.
Copyright by SOICT
Máy tính nhúng (Embedded Computer)
• Đƣợc đặt trong thiết bị khác để điều
khiển thiết bị đó làm việc
• Đƣợc thiết kế chuyên dụng
• Ví dụ:
– Điện thoại di động
– Bộ điều khiển trong máy giặt, điều hòa
nhiệt độ
– Một số thiết bị mạng: Switch, Router, …
• Giá thành: từ vài USD đến hàng trăm
ngàn USD
Copyright by SOICT
Nội dung
1.1. Các khái niệm cơ bản về thông tin và
tin học
1.2. Máy tính điện tử và phân loại
1.3. Tin học và các ngành liên quan.
Copyright by SOICT
Tin học và các ngành liên quan
• Thuật ngữ tin học
• Công nghệ thông tin
• Công nghệ thông tin và truyền thông
Copyright by SOICT
Thuật ngữ tin học (Infomatic)
• Thuật ngữ Tin học có nguồn gốc từ tiếng Đức vào
năm 1957 do Karl Steinbuch đề xƣớng trong 1 bài
báo Informatik: Automatische
Informationsverarbeitung (i.e. "Informatics:
automatic information processing").
• Sau đó vào năm 1962, Philippe Dreyfus ngƣời Pháp
gọi là “informatique”, tiếp theo là Walter F.Bauer
cũng sử dụng tên này.
• Phần lớn các nƣớc Tây Âu, trừ Anh đều chấp nhận.
Ở Anh ngƣời ta sử dụng thuật ngữ „computer
science‟, hay „computing science‟,
• Nga cũng chấp nhận tên informatika (1966).
Copyright by SOICT
Tin học (Infomatic)
Tin học đƣợc xem là ngành khoa học nghiên
cứu các phƣơng pháp, công nghệ và kỹ thuật
xử lý thông tin một cách tự động.
Công cụ chủ yếu sử dụng trong tin học là máy
tính điện tử và một số thiết bị truyền tin khác.
Nội dung nghiên cứu của tin học chủ yếu gồm 2
phần:
• Kỹ thuật phần cứng (Hardware engineering)
• Kỹ thuật phần mềm (Software engineering)
Copyright by SOICT
Công nghệ thông tin
(Information Technology - IT)
• Thuật ngữ Công nghệ thông tin xuất hiện ở Việt
nam vào những năm 90 của thế kỷ 20.
• Công nghệ thông tin là ngành nghiên cứu các hệ
thống thông tin dựa vào máy tính, đặc biệt là các
phần mềm ứng dụng và phần cứng máy tính.
• Nói một cách ngắn gọn, IT xử lý với các máy
tính điện tử và các phần mềm máy tính nhằm
chuyển đổi, lưu trữ, bảo vệ, truyền tin và trích rút
thông tin một cách an toàn.
(theo Information Technology Association of America (ITAA)
Copyright by SOICT
• Các ứng dụng ngày nay của IT:
– Quản trị dữ liệu.
– Thiết kế hệ thống cơ sở dữ liệu.
– Quản lý hệ thống thông tin.
– Quản lý hệ thống.
– Các chƣơng trình giải trí: game, nghe nhạc,
xem phim, đọc truyện, đọc báo…..
………
Công nghệ thông tin và truyền thông
(Information and Comunication Technology - ICT)
Copyright by SOICT
Công nghệ thông tin và truyền thông
(Information and Comunication Technology - ICT)
• Ngày nay, khuynh hƣớng sử dụng "information"
thay thế cho "data" và có xu thế mở rộng cho
lĩnh vực truyền thông và trở thành ICT
(Information and Communication Technology).
• Thuần tuý theo cách nói thì hai thuật ngữ này là
nhƣ nhau.
Copyright by SOICT
Công nghệ thông tin và truyền thông
(Information and Comunication Technology - ICT)
• Truyền thông máy tính, nói đơn giản là sự kết
nối một số lƣợng máy tính với nhau trong một
phạm vi địa lý nhỏ.
• Tuy nhiên, nhiều máy tính có thể kết nối với
nhau theo một phạm vi rộng hơn và việc trao đổi
thực hiện qua một mạng viễn thông nào đó.
• Internet - Mạng máy tính toàn cầu là một phát
minh vĩ đại của nhân loại trong thế kỷ 20, đó
cũng chính là sản phẩm của ngành Công nghệ
thông tin và Truyền thông.
Copyright by SOICT
Thảo luận
Copyright by SOICT
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- lesson1_3345.pdf