Bài giảng Tin học đại cương - Hệ điều hành
ĐƯỜNG DẪN
Đường dẫn (path): Xác định cho hệ điều
hành biết nơi lưu trữ tập tin trên đĩa, bao gồm:
Ổ đĩa chứa tập tin
Folder chứa tập tin
Tên tập tin.
VD: A:\BAITAP\TOAN\BAI1.DOC
Ký tự đặc biệt:
*: Thay cho 1 nhóm ký tự bất kỳ từ vị trí dấu *
cho hết phần tên/mở rộng.
?: Thay thế cho 1 ký tự tại vị trí đó
16 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1957 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tin học đại cương - Hệ điều hành, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phần 2: HỆ ĐIỀU HÀNH
Là hệ thống phần mềm liên kết các phần cứng thành một
khối thống nhất, đồng thời xây dựng các chức năng để
người dùng có thể khai thác một cách dễ dàng.
Máy tính không thể làm việc nếu không có hệ điều hành.
Nhờ hệ điều hành, NSD có thể sử dụng máy tính và các
thiết bị ngoại vi một cách dễ dàng mà không cần biết tổ
chức vật lý, nguyên tắc làm việc của nó.
Các phần mềm ứng dụng phải phụ thuộc vào hệ điều hành
của máy tính
Khái niệm
Phân loại Hệ Điều Hành
Góc độ lập trình:
Tính ĐÓNG: MS Window, Machintosh
Tính MỞ: MS DOS, Linux
Góc độ xử lý:
Xử lý đơn nhiệm: MS DOS
Xử lý đa nhiệm: MS Window,Linux,Unix,Mac
Góc độ người dùng:
Số người dùng:
Một người dùng: MS DOS
Nhiều người dùng: MS Window,Linux,Unix,Mac
Cách sử dụng:
Ra lệnh: MS DOS, Unix
Biểu tượng: MS Window, Linux, Mac.
MICROSOFT WINDOWS
Là hệ điều hành mang tính Đóng.
Là HĐH đa nhiệm có thể xử lý đồng thời nhiều
công việc khác nhau.
Thông qua các biểu tượng, người sử dụng có thể
dùng các chức năng của hệ điều hành.
Ngoài ra, Windows còn tích hợp các phần mềm
phổ biến như là: Internet Explorer và OutLook
Express.
LƯU TRỮ THÔNG TIN
Ổ đĩa: Thiết bị vật lý lưu trữ thông tin
như đĩa mềm (A:), đĩa cứng (C:, D: ),
đĩa CD (E:)….
Tên ổ đĩa: + “:”
VD:
A:
C:
Nguyên tắc hoạt động của HĐH
ROM
BOOT
FAT
(File Allocation Table)
ROOT
DATA
RAM
HĐH
ROM
(Read
Only
Memory)
chương
trình trong
ROM
được kích
hoạt khi
bật máy
Tổ chưc
đĩa của
HĐH
Windows
HĐH sau khi được
khởi động sẽ chạy trên
RAM (Random
Accessy Memory) và
điều khiển toàn bộ hoạt
động của máy tính
TẬP TIN
Tập tin/ File: Thông tin được lưu trữ lên
đĩa thành các phần độc lập gọi là tập tin.
Mỗi tập tin phải có tên riêng <Tên tập
tin>.
: Do người sử dụng tự đặt
sao cho gợi nhớ.
: Thường do phần mềm
tạo nên tập tin đặt
Nguyên tắc tổ chức thông tin trên
đĩa
BOOT
FAT
(File Allocation Table)
ROOT
DATA
Lưu trữ “mắt xích” địa chỉ các cluster chứa nội
dung file trong phần data
Chứa thông tin cơ bản của file và
cluster đầu tiên chứa thông tin của file
Chứa nội dung thực sự của file
256 bytes = 1 sector , n sector (2-4-8..) = 1 cluster.
Thông tin chứa trên đĩa (Phần Data) tối thiểu là 1 cluster
Phần khởi động hệ điều hành
Lưu thông tin lên đĩa
Tại ô số 5 (tương ứng cluster đầu tiên được
chỉ bởi ROOT) chứa số 6 (là cluster tiếp
theo). Tại ô số 6 chứa số 10 (tiếp theo). Tại
ô số 10 chứa FF (kết thúc)
Một file tương ứng 1 dòng, chứa tên file
BaiTap.txt và số 5 là cluster đầu tiên
chứa nội dung file
Chứa nội dung thực sự của file theo thứ
tự các cluster là 5-6 và 10
Ví dụ: Tên file là BaiTap.txt
Nội dung chứa trong 3 cluster 5-6 và 10
6 10
FF
6
Ô số 5
Ô số 6Ô số 10
FAT
ROOT
DATA
Ô số 5
Ô số 6Ô số 10
BaiTap.txt 5
FOLDER
Folder/Thư mục:
Do 1 ổ đĩa thường
có dung lượng rất
lớn nên để tận dụng
hết dung lượng của
đĩa và thuận tiện
trong việc truy xuất
thông tin sau này,
người ta chia ổ đĩa
thành nhiều ngăn
lưu trữ nhỏ gọi là
thư mục (folder/
directory).
ROOT
DATA
ROOT giả
ROOT giả
FOLDER
Folder/Directory/Thư mục:
Mỗi folder có thể chứa folder con hoặc các
file (tập tin).
Mỗi folder có 1 tên riêng <Phần
tên>[.Phần phân loại]
ĐƯỜNG DẪN
Đường dẫn (path): Xác định cho hệ điều
hành biết nơi lưu trữ tập tin trên đĩa, bao
gồm:
Ổ đĩa chứa tập tin
Folder chứa tập tin
Tên tập tin.
VD: A:\BAITAP\TOAN\BAI1.DOC
Ký tự đặc biệt:
*: Thay cho 1 nhóm ký tự bất kỳ từ vị trí dấu *
cho hết phần tên/mở rộng.
?: Thay thế cho 1 ký tự tại vị trí đó
Sử dụng Windows Explorer
Start – [Right Click] - Explore
MỘT SỐ KHÁI NIỆM QUẢN LÝ
Máy tính Ổ đĩa
Thư mục Tập tin
Loại Tập tin
Ứng dụng Windows Explorer
dùng để quản lý các TM và TT
Đường dẫn hoặc địa chỉ
Hệ thống thư mục
Nội dung của thư mục đang chọn
Các chức năng
Tạo thư mục
Sao chép nội dung
Di chuyển nội dung
Thuộc tính của Thư mục và Tập
tin
Tìm kiếm Tập tin hoặc Thư mục
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- phan_2_ms_windows_6943.pdf