PHẦN MỀM ỨNG DỤNG
Là các phần mềm có khả năng làm cho máy tính thực
hiện trực tiếp một công việc nào đó của người dùng. Điều
này khác với phần mềm hệ thống tích hợp các chức năng
của máy tính, nhưng có thể không trực tiếp thực hiện một
tác vụ nào có ích cho người dùng.
Phần mềm ứng dụng đa năng: Excel, wod, Access
Phần mềm ứng dụng chuyên biệt: kế toán
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Tin học đại cương - Đỗ Công Đức, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GV: Đỗ Công Đức
Khoa khoa học máy tính
TIN HỌC ĐẠI CƯƠNG
(4 Tín chỉ)
2GIỚI THIỆU MÔN HỌC
Tên môn học: Tin học đại cương
Thời lượng: 4 TC (40 LT + 40 TH)
Mục tiêu của học phần:
Biết được khái niệm cơ bản về tin học và máy
tính, cách xử lý thông tin bằng máy tính điện tử
Nắm được cấu trúc tổng quát, nguyên lý hoạt động
của một máy tính
3GIỚI THIỆU MÔN HỌC
Sử dụng thành thạo hệ điều hành Windows và diệt
virus
Nắm được các khái niệm cơ bản về mạng máy tính và
Internet, sử dụng trình duyệt Web Internet Explorer để
khai thác các dịch vụ thư điện tử và tìm kiếm.
Sử dụng Microsoft Word 2003 để soạn thảo văn bản
Sử dụng Microsoft Powerpoint để tạo các slide báo
cáo
Sử dụng Microsoft Excel thực hiện các bảng tính
4 Tài liệu tham khảo:
Trường CĐ CNTT HN Việt Hàn, Giáo trình tin
học đại cương, năm 2008
Đỗ Thanh Liên Ngân – Hồ Văn Tú (2005), Giáo
trình Tin học căn bản, Đại học Cần Thơ.
Nguyễn Hoàng Long (2002), Phổ cập Windows XP
toàn tập căn bản & nâng cao, NXB Thống kê, Hà
Nội.
Hoàng Minh Mẫn (2002), Windows XP cho mọi
nhà, NXB Thống kê, Hà Nội.
GIỚI THIỆU MÔN HỌC
5 Tiêu chuẩn đánh giá sinh viên:
Điểm kiểm tra thường kỳ, điểm kiểm tra giữa kỳ:
30 %
Điểm thi kết thúc học phần: 70 %
GIỚI THIỆU MÔN HỌC
6NỘI DUNG MÔN HỌC
TIN HỌC ĐẠI CƯƠNG
Chương 1: Tổng quan về máy tính
Chương 2: Hệ điều hành Windows
Chương 3: Mạng máy tính và internet
Chương 4: Sử dụng Microsoft Word
Chương 5: Sử dụng Microsoft Powerpoint
Chương 6: Sử dụng Microsoft Excel
8TỔNG QUAN VỀ MÁY TÍNH
1. Thông tin
2. Biểu diễn thông tin trong MTĐT
3. Tin học
4. Phân loại máy tính điện tử và lịch sử phát triển
của nó
5. Phần cứng
6. Phần mềm
9THÔNG TIN
1. Khái niệm về thông tin
2. Đơn vị đo thông tin
3. Qúa trình xử lý thông tin
10
KHÁI NIỆM THÔNG TIN
Thông tin (Information): Thông tin là dữ liệu đã được
xử lý, mang ý nghĩa rõ ràng đối với thực thể nhận tin. Nó
tồn tại dưới nhiều dạng khác nhau (Tín hiệu điện, ánh
sáng...).
Ảnh mây vệ tinh: Dữ liệu
Bản tin dự báo thời tiết: Thông tin
Nếu dữ liệu là chữ viết thì sách báo, thông báo, thông
tư, công văn là thông tin.
Thông tin số (Digital Information): là thông tin được
tạo lập bằng phương pháp dùng tín hiệu số
11
KHÁI NIỆM THÔNG TIN
Dữ liệu (Data): là những sự kiện hay những gì quan
sát được trong thực tế và chưa hề được biến đổi sửa
chữa cho bất cứ một mục đích nào khác
Thông tin được lưu trữ trong máy tính gọi là dữ liệu
Ví dụ:
Tín hiệu vật lý: tín hiệu điện, tín hiệu ánh sáng.
Số liệu: bảng thống kê về kho hàng, nhân sự.
Các ký hiệu: chữ viết và các ký hiệu khác.
12
Truyền thông (Communication) là một khái niệm về
trao đổi thông tin liên lạc giữa các máy tính với nhau.
Ví dụ: Máy A và B trao đổi thông tin với nhau.
KHÁI NIỆM THÔNG TIN
13
KHÁI NIỆM THÔNG TIN
Hệ thống thông tin (Information system): Là một hệ
thống có khả năng thực hiện một tiến trình ghi nhận dữ
liệu, xử lý nó và cung cấp các dữ liệu mới có ý nghĩa
thông tin.
14
ĐƠN VỊ ĐO THÔNG TIN
Bit: Binary Digit. Bit chỉ nhận 2 giá trị: bit 0 và bit 1
Byte: là đơn vị để đo dữ liệu
Gồm một chuỗi các bít 0 và 1
1Byte = 8 BIT
1KB (Kilobyte) = 210 Bytes = 1024 Bytes
1MB (Megabyte)= 210KB = 1024 KB
1GB (Gigabyte) = 210MB = 1024 MB
1TB (Terabyte) = 210GB = 1024 GB
1PB (Pentabyte) = 210PB =1024TB
1 Byte có thể lưu trữ 28=256 giá trị khác nhau.
15
QUÁ TRÌNH XỬ LÝ THÔNG TIN
Mọi quá trình xử lý thông tin bằng máy tính hay bằng
một hệ thống nào đó đều được thực hiện theo một quy
trình sau :
Nhận
thông tin
Xử lý
thông tin
Xuất
thông tin
Lưu trữ
thông tin
16
QUÁ TRÌNH XỬ LÝ THÔNG TIN
Nhận thông tin: Thu nhận thông tin từ thế giới bên
ngoài vào máy tính
Xử lý thông tin: Biến đổi, phân tích, tổng hợp,... những
thông tin ban đầu thông qua các chỉ thị của các chương
trình phần mềm
Lưu trữ thông tin: Ghi nhớ các thông tin cần thiết để sử
dụng trong những lần xử lý về sau
Xuất thông tin: Đưa các thông tin sau khi xử lý ra trở lại
thế giới bên ngoài
17
BIỂU DIỄN THÔNG TIN
1. Hệ đếm
2. Phân loại hệ đếm
3. Chuyển đổi giữa các hệ đếm
4. Mệnh đề Logic
5. Biểu diễn dữ liệu bằng máy tính
18
HỆ ĐẾM & PHÂN LOẠI HỆ ĐẾM
Khái niệm: Hệ đếm là tập hợp các ký hiệu và quy tắc để
biểu diễn và xác định giá trị các số. Mỗi hệ đếm có một
số ký số (digits) hữu hạn để biểu diễn. Số ký số của mỗi
hệ đếm được gọi là cơ số
Hệ đếm cơ số b bất kỳ: có b ký hiệu
Hệ đếm cơ số thập phân (cơ số 10): gồm 0-9
Hệ đếm cơ số nhị phân (cơ số 2): gồm 0 và 1
Hệ số đếm bát phân (cơ số 8): gồm 0-7
Hệ đếm cơ số thập lục phân (cơ số 16):gồm 0-9,
10=A, 11=B, 12=C, 13=D, 14=E, 15=F (cơ số 16
Hexa)
19
HỆ ĐẾM CƠ SỐ 10
Hệ thập phân (Decimal System) 10 ký hiệu số (0, 1, 2,
3, 4, 5, 6, 7, 8, 9) để biểu diễn, đếm, tính toán.
Các ký số kề nhau gấp nhau 10 lần (đơn vị, chục)
Viết: 2004 hoặc 200410
100=1, 101=10, 102=100,..
10-1=1/10, 10-2=1/100, 10-3=1/1000..
Ví dụ:123.16 =1x102 + 2x101 +3x100 +1x10-1+6x10-2
20
HỆ ĐẾM CƠ SỐ 2
Hệ nhị phân (Binary System): Sử dụng 2 ký hiệu 0 và
1để biểu diễn, đếm và tính toán.
VD: 1010, 101.11, 1111,...
Viết: 10012 hoặc 1001B
Giá trị của một chữ số nhị phân bằng chữ số đó nhân
với trọng số tương ứng.
10010011=1x27 + 1x24 + 1x21 + 1x20
21
HỆ ĐẾM CƠ SỐ 8
Hệ bát phân (Octal) dùng 8 ký hiệu 0,1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 để
biểu diễn, đếm, tính toán
VD: 178, 3568,...
Giá trị của một chữ số bát phân bằng chữ số đó nhân
với trọng số tương ứng
8 ký hiệu tương ứng 23 (3 bit nhị phân=ký số bát
phân)
2438 = 2x8
2 + 4x81 +3x80
22
HỆ ĐẾM CƠ SỐ 16
Hệ thập lục phân (Hexa) dùng 16 ký hiệu 0,1, 2, 3, 4, 5,
6, 7, 8, 9, A, B, C, D, E, F để biểu diễn, đếm, tính toán
VD: A1716, 3F5616,...
Giá trị của một chữ số thập lục phân bằng chữ số đó
nhân với trọng số tương ứng.
16 ký hiệu tương ứng với 24 (4 bit nhị phân=1ký hiệu
thập lục phân)
1509A.1E=1x164+5x163+9x161+10x160+1x16-1+14x16-2
23
HỆ ĐẾM CƠ SỐ b BẤT KỲ
Trả lời: bn số.
Hệ đếm cơ số b dùng b ký số: 0,..,b-1.
Các chữ số kề nhau gấp nhau b lần.
Gọi b là cơ số (b>= 2 và nguyên dương) và giả sử số Nb
trong hệ đếm cơ số b được biểu diễn bởi
Nb=anan-1a1a0.a-1a-2...a-m=anb
n+an-1b
n-1+..+a0b
0+a-1b
-1+..+a-mb
-m
n
mi
i
ib baNHay là :
Câu hỏi: Dãy n chữ số viết trong hệ cơ số b thì biểu diễn
được bao nhiêu số?
24
BẢNG QUY ĐỔI 16 SỐ
Thập
phân
Nhị
phân
Bát
phân
Hệ thập
lục phân
0 0000 00 0
1 0001 01 1
2 0010 02 2
3 0011 03 3
4 0100 04 4
5 0101 05 5
6 0110 06 6
7 0111 07 7
Thập
phân
Nhị
phân
Bát
phân
Hệ thập
lục phân
8 1000 10 8
9 1001 11 9
10 1010 12 A
11 1011 13 B
12 1100 14 C
13 1101 15 D
14 1110 16 E
15 1111 17 F
25
TỪ CƠ SỐ b SANG THẬP PHÂN
anan-1a0.a-1a-2..a-m=an2
n + an-12
n-1++a02
0+a-12
-1+a-m2
-m
Công thức chuyển giá trị từ cơ số b sang thập phân
như sau:
Nb=anb
n+an-1b
n-1+..+a1b
1+a0b
0+a-1b
-1+
Ví dụ:
1 0 0 1 1 0 1 = 1x26 +1x23 + 1x22 +1x20 = 77
2 A =2x161 +10x160 = 42
016
01
26
TỪ HỆ SỐ 2 SANG HỆ 10
anan-1a0.a-1a-2..a-m = an2
n + an-12
n-1++a02
0+a-12
-1 +a-m2
-
m
Ví dụ:
02 = 0;
102 = 1x2
1 + 0x20 = 2
10012 = 1x2
3 + 0x22 +0x21 + 1x20 = 9
1001012 = 1x2
5 + 0x24 + 0x23 + 1x22 +0x21 + 1x20 = 37
101.1012 = 1x2
2 + 0x21 + 1x20 + 1x2-1+0x2-2 +1x2-3
= 4 + 0 + 1 + ½ + 0 + 1/8 = 45/8
27
CHUYỂN ĐỔI TỪ HỆ 8 SANG 10
anan-1a0.a-1a-2..a-m=an8
n + an-18
n-1++a08
0+a-18
-1++a-m8
-
m
Ví dụ:
08 = 0;
108 = 1x8
1 + 0x80 = 810
1018 =1x8
2 + 0x81 + 1x80 = 64 + 1 = 6510
235.648 = 2x8
2 + 3x81 + 5x80+ .6x8-1 +4x8-2
= 128 + 24 + 5 +.6/8+4/64
= 157+.52/64
= 157.812510
28
CHUYỂN ĐỔI HỆ 16 VÀ HỆ 10
anan-1a0.a-1a-2..a-m = an16
n + an-116
n-1 ++ a016
0+a-116
-1 + +a-m16
-
m
Ví dụ:
016 = 0;
1016 = 1x16
1 + 0x160 = 1610
3F16 = 3x16
2 + 15x161 = 100810
1509A.1E16 = 1x16
4 + 5x163 + 0x162 + 9x161 + 10x160 + 1x16-1
+ 14x16-2 = 65536 + 20480 + 0 + 144 + 10 + 0.0625 + 0.0547
= 86170.117210
4116 = 4.16
1 + 1.160 = 64 + 1 = 6510
29
TỪ HỆ THÂP SANG CƠ SỐ b
Chuyển đổi phần nguyên
Chuyển đổi phần phân
Ghép phần nguyên và phần phân
254.67875
Phần nguyên Phần phân
Trong ngôn ngữ máy tính, dấu chấm (.) dùng
để phân cách phần nguyên và phần phân.
30
CHUYỂN ĐỔI PHẦN NGUYÊN
N(10) = anan-1a0
Lấy N/b được N1 dư a0.
Lấy N1/b được N2 dư a1.
Lấy N2/b được N3 dư a2.
Lấy Nm/b được 0 dư am.
N(10)= amam-1a0 trong hệ đếm cơ số b.
Nghĩa là lấy số thập phân chia liên tiếp cho cơ số b cho đến
khi kết quả =0 và lấy phần dư theo chiều ngược lại
31
CHUYỂN ĐỔI TỪ HỆ 10 SANG 2
D = số cần chuyển
Chia D (chia nguyên) liên
tục cho 2 cho tới khi kết quả
phép chia = 0
Lấy phần dư các lần chia
viết theo thứ tự ngược lại
Ví dụ: 1110 = 10112
32
CHUYỂN ĐỔI TỪ HỆ 10 SANG 8
D = số cần chuyển
Chia D (chia nguyên) liên
tục cho 8 cho tới khi kết quả
phép chia = 0
Lấy phần dư các lần chia
viết theo thứ tự ngược lại
Ví dụ: 6510 = 1018
33
CHUYỂN ĐỔI TỪ HỆ 10 SANG 16
D = số cần chuyển
Chia D (chia nguyên) liên tục
cho 16 cho tới khi kết quả
phép chia = 0
Lấy phần dư các lần chia viết
theo thứ tự ngược lại
Ví dụ: 6510 = 4116
34
CHUYỂN ĐỔI PHẦN PHÂN
N(10) = anan-1a0.a-1a-2a-m => 0. a-1a-2a-m là phần
thập phân. Gọi 0. a-1a-2a-m là M.
Lấy M x b được a1 dư M1.
Lấy M1 x b được a2 dư M2.
Lấy M2 x b được a3 dư M3.
...
Lấy Mn-1x b được an dư Mn.
Lấy Mn x b được 0 dư Mn+1
=> M(10) = 0.a1a2..an trong hệ cơ số b.
35
CHUYỂN ĐỔI PHẦN PHÂN
2
2
2
2
Phần phân
X = phần phân.
Nhân X với 2 kết quả:
Phần nguyên (0,1)
Phần phân
Lặp lại từ bước đầu, đến khi muốn
dừng hoặc kết quả=0.
Viết các phần nguyên theo đúng
thứ tự được kết quả.
36
CÁC PHÉP TÍNH LOGIC NHỊ PHÂN
Giá trị Phép nhân Phép cộng Phủ định
X Y X AND Y X OR Y NOT X
0 0 0 0 1
0 1 0 1 1
1 0 0 1 0
1 1 1 1 0
Phép toán Logic:
37
MỆNH ĐỀ LOGIC
Giá trị Phép nhân Phép cộng Phủ định
a b a AND b a OR b NOT a
True True True True False
True False False True False
False True False True True
False False False False True
38
BIỂU DIỄN DỮ LIỆU
Thông tin trong máy tính
được biểu diễn dưới dạng nhị
phân
Ví dụ:
5 bit biểu diễn được 32
trạng thái.
5 bit có thể dùng để biểu
diễn 26 chữ cái A..Z.
Biểu diễn số nguyên: Số nguyên không dấu và số nguyên
có dấu.
39
Vì sao máy tính sử dụng hệ đếm nhị phân :
Mạch điện tử chỉ nhận một trong hai trạng thái có
điện hoặc không có điện, hoặc điện thế thấp hoặc
điện thế cao . Sử dụng hai trạng thái của hệ đếm
nhị phân
Không có điện hoặc điện thế thấp : trạng thái 0
Có điện hoặc điện thế cao : trạng thái 1
MÁY TÍNH DÙNG HỆ ĐẾM NHỊ PHÂN
40
BIỂU DIỄN DỮ LIỆU
Đối với số nguyên không dấu: Được biểu diễn một
chuỗi các bit, trong đó không có bit dấu. Chẳng hạn 8
bit, có thể biểu diễn 28= 256 số nguyên dương, cho giá
trị từ 0 (00000000) đến 255 (11111111).
Đối với số nguyên có dấu: Được biểu diễn một chuỗi các
bit, trong đó dùng 1 bit làm bit dấu, người ta quy ước
dùng bit ở hàng đầu tiên bên trái làm bit dấu: 0 là số
dương và 1 cho số âm.
41
Sử dụng mã ASCII( American Standard Code for
Information Interchange ) chuẩn 7 bít hoặc ASCII mở rộng
8 bít để biểu diễn các ký tự ( chử, số, dấu) . Mã ASCII mở
rộng là bộ mã 8 bít cho 256 ký tự.
Chú ý : Với ký tự không có trên bàn phím ta có thể
hiển thị nó bằng cách bấm tổ hợp phím ALT _ mã ASCII
tương ứng .
BẢNG MÃ ASCII
42
BIỂU DIỄN DỮ LIỆU
Biểu diễn ký tự
Hệ ASCII (American Standard Code for Information Interchange)
Hệ mã ASCII 7 bit (ASCII chuẩn), mã hoá 128 ký tự liện tục:
Số thập phân Ký tự
0 NUL(ký tự rỗng)
1 ÷ 31 31 ký tự điều khiển
32 ÷ 47 Các dấu trống SP (space) ! “ # $ % & ‘ ( ) * + , - . /
48 ÷ 57 Các ký số từ 0 đến 9
58 ÷ 64 Các dấu : ; ? @
65 ÷ 90 Các chữ in hoa từ A đến Z
91 ÷ 96 Các dấu [ \ ] _ `
97 ÷ 122 Các chữ thường từ a đến z
123 ÷ 127 Các dấu { | } ~ DEL
43
BIỂU DIỄN KÝ TỰ
ASCII (American Standard Code for Information
Interchange)
Hệ mã ASCII 8 bit (ASCII mở rộng): Có thêm 128
ký tự khác ngoài các ký tự nêu trên gồm các chữ cái có
dấu, các hình vẽ, các đường kẻ khung đơn và khung
đôi và một số ký hiệu đặc biệt .
44
BIỂU DIỄN KÝ TỰ
Unicode
Vấn đề với font ASCII:
Nếu không có font chữ văn bản gốc thì “không thể”
đọc được tài liệu đó!!!
Quá nhiều bộ font chữ, vậy mà vẫn chưa đủ để mã hoá.
Vd: chữ Ấ không có trong font .VnTime mà phải dùng
tới .VnTimeH.
Các phông chữ của Trung Quốc, Nga, Thái, thì sao?
Giải pháp: Cả thế giới, thống nhất dùng một bộ mã phông
chữ chung Unicode.
45
TIN HỌC
1. Khái niệm về tin học
2. Các lĩnh vực nghiên cứu của tin học
3. Những ứng dụng của tin học
46
KHÁI NIỆM TIN HỌC
Tin học (Informatics) là ngành khoa học nghiên cứu
các phương pháp, công nghệ và kỹ thuật để xử lý thông
tin tự động bằng máy tính điện tử (Computer)
Công nghệ thông tin (CNTT) là tập hợp các phương
pháp khoa học, công nghệ và công cụ kỹ thuật hiện đại
để sản xuất, truyền đưa, thu thập, xử lý, lưu trữ và trao
đổi thông tin số (Luật CNTT, 29/6/2006).
47
CÁC LĨNH VỰC NGHIÊN CỨU
Kỹ thuật phần cứng: Nghiên cứu chế tạo các mô hình
vật lý, các thiết bị, linh kiện điện tử, công nghệ vật liệu
mới... hỗ trợ cho máy tính điện tử và các hệ thống kết nối
máy tính điện tử, nhằm nâng cao khả năng xử lý thông
tin.
Công nghệ phần mềm: Nghiên cứu phát triển các mô
hình toán học, công cụ lập trình, các chương trình ứng
dụng . . . để quản lý, tổ chức dữ liệu và xử lý thông tin.
48
CÁC ỨNG DỤNG CỦA CNTT
Ứng dụng CNTT trong hoạt động của CQ nhà nước
Ứng dụng CNTT trong thương mại
Ứng dụng CNTT trong giáo dục, đào tạo
Ứng dụng CNTT trong y tế
Ứng dụng CNTT trong văn hóa – thông tin
Ứng dụng CNTT trong quốc phòng, an ninh
Ứng dụng CNTT trong phòng, chống lụt, bão, hỏa
hoạn, thiên tai, thảm họa khác; cứu nạn, cứu hộ
.
49
PHÂN LOẠI VÀ LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN
1. Khái niệm về máy tính
2. Lịch sử phát triển của MT điện tử
3. Phân loại máy tính điện tử
50
KHÁI NIỆM MÁY TÍNH
Máy tính (Computer):
Máy tính là thiết bị điện
tử dùng để lưu trữ và xử
lý thông tin một cách
nhanh chóng và tự động,
thông qua các chỉ thị của
chương trình
Hệ thống máy tính (Computer System): là kết hợp phần
cứng và phần mền làm cho máy tính hoạt động và xử lý
được
51
LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN MÁY TÍNH
Do nhu cầu tính toán của con người ngày càng lớn nên: việc
sử dụng bàn tính của trung Quốc, máy cộng cơ học của
Blaise Pascal
1937, Turing, khái niệm về các con số tính toán và máy
Turing.
1945, John Von Neumann đưa ra khái niệm về chương
trình được lưu trữ.
Máy tính điện tử thực sự bắt đầu thập niên 50 và đến nay
trải qua 5 thế hệ, chúng phát triển theo công nghệ chế tạo
các linh kiện cơ bản của máy tính
52
LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN MÁY TÍNH
Thế hệ 1 (first generation):1950 – 1958
Bóng đèn điện tử chân không (vacuum tube)
Số liệu bằng phiếu bìa đục lỗ
Điều khiển bằng tay, kích thước lớn
ENIAC
ENIAC: là máy tính điện tử
đầu tiên, nặng 30 tấn, 18.000
bóng đèn, 1.500 công tấc, tiêu
thụ 140KW/giờ, 5.000 phép
tính/giây.
53
LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN MÁY TÍNH
Thế hệ 2: 1958-1964
Đèn bán dẫn (Transitor)
Cài các chương trình dịch như Cobol, Fortran và hệ
điều hành đơn giản
Kích thước còn lớn
10.000-100.000 phép tính/giây
54
LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN MÁY TÍNH
Thế hệ 3: 1965-1974
Gắn các bộ vi xử lý bằng vi mạch điện tử tích hợp
(Intergrated Circuit – IC)
100.000 - 1 triệu phép tính/giây
Hệ điều hành đa chương trình
55
LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN MÁY TÍNH
Thế hệ 4: 1975 – nay
Vi mạch tích hợp đa xử lý: LSI (Large Scale
Integration), VLSI (Very LSI), ULSI (Ultra LSI)
Hàng chục triệu – hàng tỷ phép tính/giây
Hình thành các loại máy tính: PC, Laptop, PDA
(personal digital assistant), và các loại máy tính
chuyên nghiệp, thực hiện đa chương , đa xử lý.
Hệ thống Mạng cũng được phát triển trong thời kỳ
này
56
LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN MÁY TÍNH
Thế hệ 5: 1990 – nay
Các máy tính mô phỏng các hoạt động của não bộ và
hành vi con người, có trí khôn nhân tạo với khả năng
tự suy diễn phát triển các tình huống nhận được và hệ
quản lý kiến thức cơ bản để giải quyết các bài toán đa
dạng.
57
PHÂN LOẠI MÁY TÍNH ĐIỆN TỬ
Máy tính cá nhân
(PC)/Microcomputer
Destop
MiniSuper
Mainframe
Laptop
Handheld
Máy tính cầm tay
Nhanh hơn PC 3-10 lần
Máy tính lớn
Nhanh hơn
PC 10-40 lần
Máy siêu tính
Nhanh hơn PC 50-1.500 lần
Phục vụ nghiên cứu là chính
VD:Earth Simulator (NEC,
5104 CPUs, 35.600 GF).
PHẦN CỨNG
1. Khái niệm phần cứng và sơ đồ khối
2. Thiết bị nhập
3. Bộ xử lý trung tâm
4. Thiết bị xuất
5. Các thiết bị ngoại vi khác
59
KHÁI NIỆM
Phần cứng là các thiết bị vật lý tham gia vào quá trình tạo, sử
dụng, thao tác và lưu trữ dữ liệu.
Khối xử lý trung tâm CPU: Central Processing Unit
Khối điều khiển: Control Unit
Khối tính toán: Arithmetic Logic Unit
Các thanh ghi: Register
Bộ nhớ: (Memory) gồm bộ nhớ trong và bộ nhớ ngoài
Các thiết bị nhập: Input
Các thiết bị xuất: Output
60
SƠ ĐỒ KHỐI MÁY TÍNH
C¸c thiÕt bÞ
NhËp
Bé xö Lý trung
t©m CPU
C¸c thiÕt
bÞ xuÊt
Bé nhí (Memory)
Khối điều
khiển CU
Khối tính
toán ALU
Các thanh ghi
Bộ nhớ trong (Main)
RAM+ROM
Bộ nhớ ngoài
Auxiliary Storage
61
CHU TRÌNH XỬ LÝ THÔNG TIN
Vµo d liÖu÷
(Input)
Xö lÝ
(Processing)
Ra d÷ liÖu
(Output)
Lu tr÷ (Storage)
62
THIẾT BỊ NHẬP
KeyBoard
Là các thiết bị đưa thông tin từ bên ngoài vào máy tính để xử
lý, các thiết bị nhập thông dụng là bàn phím và chuột
Bàn phím: đưa thông tin vào máy tính dưới các ký tự, ký
hiệu có trên bàn phím, bàn phím chuẩn có 101 phím
Nhóm phím đánh máy
Nhóm phím chuyên dụng
Nhóm phím chức năng
Nhóm phím điều khiển
Đồng thời phím có các phím kết hợp để thực hiện một chức
năng nào đó
63
THIẾT BỊ NHẬP
Chuột (mouse): Thiết bị nhập dữ liệu thông qua việc di
chuyển trực quan
Nút (buttons): Nút trái, nút phải, nút cuốn giữa
64
THIẾT BỊ NHẬP
Mouse
Chuột cơ: khi rê chuột theo
hướng nào thì chuột rê theo
hướng tương ứng với vị trí viên
bi nằm ở dưới bụng của nó
Chuột quang: xác định vị trí
trỏ chuột thông qua cơ chế
phản xạ tia sáng
Chuột kết nối với công
nghệ vô tuyến (Không
dây), hữu tuyến (có dây)
65
THIẾT BỊ XUẤT
Màn hình (monitor): Thiết bị hiển thị thông tin/DL,
thông tin này có thể là các dữ liệu đưa vào, dữ liệu trong
quá trình xử lý hoặc quá trình sau khi xử lý
MONITOR
CRT
MONITOR
LCD
Card màn hình (display adapter) là thiết bị kết nối
màn hình và hệ thống.
Loại màn hình:
Màn hình ống
phóng điện tử
(CRT), màn hình
tinh thể lỏng LCD
66
THIẾT BỊ XUẤT
Máy in: Là các thiết bị dùng để xuất thông tin ra giấy,
máy in phun mực, máy in laser trắng đen hoặc màu
Máy in kim: Sử dụng các kim để chấm qua một băng
mực làm hiện mực lên trang giấy cần in.
67
THIẾT BỊ XUẤT
Máy phun mực: Sử dụng các ống kim nhỏ chứa mực
để phun ra giấy cần in
68
THIẾT BỊ XUẤT
Máy in laser: Hoạt động dựa trên nguyên tắc dùng tia
laser, để mực hút vào trống, giấy chuyển động qua
trống và mực được bám vào giấy và sấy khô mực để
mực bám chặt vào giấy. Máy in laser có thể in (đen
trắng) hoặc có màu sắc.
69
BỘ XỬ LÝ TRUNG TÂM
CPU (Central Processing Unit), có chức năng chi phối mọi
hoạt động của máy tính theo các chỉ thị (lệnh) và thực hiện
các phép tính cơ bản. Nó được tích hợp trên một linh kiện
bán dẫn gọi là Vi xử lý (Microprocessor). CPU có 3 bộ
phận chính: khối điều khiển, khối tính toán số học và logic,
cùng một số thanh ghi
Khối điều khiển (CU: Control Unit):
Khối tính toán số học và logic (ALU: Arithmetic-Logic
Unit)
Các thanh ghi (Registers):
70
CÁC LOẠI CPU THÔNG DỤNG
Vi xử lý của Intel :
Pentium 80586-200 MHz
Pentium II-400 MHz
Pentium III-800 MHz
Pentium IV-1.4 GHz
Hãng Intel dành riêng cho Pentium IV
LOẠI SOCKET 478
71
BỘ NHỚ
Bộ nhớ là thiết bị lưu trữ dữ liệu, chương trình nhằm
phục vụ quá trình xử lý. Bộ nhớ bao gồm:
Bộ nhớ trong
Bộ nhớ ngoài
72
BỘ NHỚ TRONG
Bộ nhớ trong gồm RAM+ROM và CMOS
Nối thẳng với CPU và CPU làm việc ngay
Là các mạch vi điện tử
Đặc điểm:
Tốc độ trao đổi dữ liệu với CPU rất lớn (70 ns..200
ns)
Dung lượng bé nhỏ không lớn (16 MB, 32 MB,
64MB,128MB,256MB)
Bộ nhớ trong là nơi để lưu trữ tạm thời chương trình và
dữ liệu trong quá trình thao tác và tính toán của máy tính.
73
CÁC LOẠI BỘ NHỚ TRONG
RAM (Random Access Memory): là bộ nhớ truy xuất
ngẫu nhiên, được dùng để lưu trữ tạm thời các chương
trình và dữ liệu trong quá trình thao tác và tính toán
Có thể ghi/đọc
Mất điện là mất hết thông tin
ROM (Read Only Memory) là bộ nhớ
Chỉ đọc người dùng không ghi được. Dữ liệu của nó
là các chương trình hệ thống, chương trình điều khiển
việc nhập xuất cơ sở ROM BIOS. Thông tin này được
ghi lên ROM bởi nhà sản xuất nên không thể thay đổi.
Mất điện vẫn còn thông tin
74
CÁC LOẠI BỘ NHỚ TRONG
CMOS: Complementary Metal Oxide Semiconductor:
Được cài gắn trên bo mạch chính của máy tính dưới
dạng một linh kiện bán dẫn. Nó hoạt động trong suốt
quá trình khởi động máy. CMOS được nuôi bởi
nguồn điện là Pin
Để thay đổi nội dung của CMOS khi khởi động ta
bấm phím DEL hoặc F2. tùy thuộc vào lọai máy
tính.
Bộ nhớ trong bé nên khi sử dụng hết nó sẽ lấy một
phần không gian bộ nhớ ngoài để sử dụng gọi là bộ
nhớ ảo (Virtual Memory)
75
CÁC LOẠI BỘ NHỚ TRONG
CMOS được gắn lên bo
mạch chính dưới cá linh
kiện bán dẫn
CMOS Setup: thay
đổi các tùy chọn
76
BỘ NHỚ NGOÀI
Là thiết bị lưu trữ thông tin với dung lượng lớn, thông
tin lưu tữ trên bộ nhớ ngoài không bị mất khi không có
điện. Nó cất giữ và di chuyển bộ nhớ ngoài độc lập với
máy tính
Gồm đĩa cứng, đĩa mềm, USB,băng từ ...
Đặc điểm:
Tốc độ trao đổi dữ liệu với CPU chậm (9-14 ms)
Dung lượng bộ nhớ lớn
1.4 MB đến hàng chục GB đĩa cứng
77
ĐĨA MỀM (FLOPPY DISK)
3,5 inch
720 KB và 1.4 MB
5 inch 1/4
360 KB và 1.2 MB
Đĩa mềm có dung lượng nhỏ, dễ di chuyển, rẻ tiền, nhanh
hư, tốc độ đọc và ghi dữ liệu chậm
78
ĐĨA CỨNG (HARD DISK)
Trong hộp kín có nhiều tầng đĩa,
nhiều đầu từ. Đĩa cứng được gắn
chặt bên trong máy tính
1980: 10 20 MB
1990: 40 MB
1995: 200 MB
1996: 1 GB
1997: từ 2 đến 4 GB
Đến nay hàng chục, trăm GB
Đĩa cứng có dung lượng lớn, tốc độ truy xuất thông tin
nhanh, khó hư
79
BỘ NHỚ NGOÀI
Internal Hard Disk Drive External Hard Disk Drive
80
BỘ NHỚ NGOÀI
Flash Drive USB
CD-ROM
Floppy Disk
Compact Flash Card
81
CÁCH BỐ TRÍ BỘ NHỚ TRÊN ĐĨA MỀM
Track 0
Track 39
Cung tõ
(sector)
512 byte
82
CẤU TRÚC ĐĨA
83
CẤU TRÚC ĐĨA
Side: mặt, nó được dánh số 0,1
Track: đường tròn đồng tâm, đánh số từ 0 Sector: trên
track chia thành nhiều đoạn nhỏ để lưu
Cylinder: tập hợp các track trên các mặt của đĩa, FDD
hai track đối xứng là một cylinder còn HDD có nhiều
hơn 2 track
Ngoài ra còn có các thiết bị lưu trữ khác như:
Băng từ (Tape drive) dùng để Backup dữ liệu.
Đĩa quang (Compad disk) đùng để lưu trữ, để đọc
(CDROM), đọc/ghi CDWRITE, 650MB
USB: dùng để lưu trữ dữ liệu di động
84
CÁC THIẾT BỊ KHÁC
Là các thiết bị nếu không tồn tại trong máy tính thì máy tính
vẫn sử dụng để làm việc được. Nếu thiếu các thiết bị đó thì
nó không sử dụng được chức đó.
Máy quét (Scaner): là thiết bị dùng để nhập văn bản, hình
vẽ, hình chụp, mã từ, mã vạch vào máy tính.
Scaner
Máy quét ảnh: quét hình
ảnh, phim của ảnh chụp..
85
CÁC THIẾT BỊ KHÁC
Máy quét mã vạch: quét mã
vạch đọc giá tiền của hàng
hóa, thư viện đọc mã số thẻ
sinh viên
Máy quét từ: Đọc thẻ từ, được ứng dụng trong hệ
thống cửa thông minh, hệ thống chấm công nhân viên
.
86
CÁC THIẾT BỊ KHÁC
Máy chiếu (Projector): Chức năng tương tự màn hình,
thường được sử dụng thay cho màn hình trong các buổi
Seminar, báo cáo, thuyết trình
Projector Máy vẻ (Plotter):Dùng để vẽ kết
quả của các ứng dụng đặc biệt,
như: các bản đồ, biểu đồ, bản vẽ
kiến trúc, các hình vẽ thiết kế tự
có sự trợ giúp của máy tính
(CAD) Plotter
87
CÁC THIẾT BỊ KHÁC
Card mạng NIC (Network Interface Card): Dùng để kết
nối máy tính với mạng máy tính. Có hai loại Card mạng:
Loại tích hợp trên bo mạch chính và loại Card rời cắm
vào khe mở rộng trên bo mạch chính
NIC
88
CÁC THIẾT BỊ KHÁC
Modem: Sử dụng để chuyển đổi qua lại giữa tín hiệu
tương tự và tín hiệu số giúp máy tính chia sẻ dữ liệu với
nhau thông qua đường truyền điện thoại
Modem Onboard: được tích hợp trên
bo mạch chính và thường có trên máy
tính xách tay
Modem External: Được cấu tạo thành một thiết bị
riêng biệt và được gắn với máy tính thông qua cổng
nối tiếp (COM) hay cổng song song (LPT)
Internal: Cấu tạo như một Card giao tiếp với máy tính
và được cắm vào khe PCI trên bo mạch chính
89
CÁC THIẾT BỊ KHÁC
Sơ đồ truyền dữ liệu giữa hai máy tính thông qua đường
điện thoại
90
PHẦN MỀM
Phần mềm là các dữ liệu, chỉ thị, chương trình, đưa vào
máy tính để thực hiện một công việc nào đó của người
dùng
Phần mềm hệ thống thực hiện một số hoạt động cơ sở
của hệ thống máy tính, như: Nạp chương trình và dữ liệu
vào bộ nhớ, thực thi các chương trình, lưu dữ liệu lên
đĩa, hiển thị dữ liệu ra màn hình và truyền dữ liệu ra các
thiết bị ngoại vi thông qua các cổng của máy tính.
Có 4 loại phần mềm hệ thống: Hệ điều hành, phần mềm
điều vận thiết bị (device driver), các chương trình tiện
ích và các ngôn ngữ lập trình
91
HỆ ĐIỀU HÀNH
Là tập hợp các chương đảm bảo các chức năng cơ bản sau:
Điều khiển việc thực thi mọi chương trình
Quản lý, phân phối và thu hồi bộ nhớ trong và ngoài
Điều khiển các thiết bị
Điều khiển và quản lý việc vào/ra dữ liệu
Ghép nối giữa máy tính với người sử dụng
Hiện nay, có hai loại hệ điều hành: Hệ điều hành đơn
nhiệm và hệ điều hành đa nhiệm. Ngoài ra còn có hệ điều
hành mạng
92
CÁC LOẠI HỆ ĐIỀU HÀNH
Hệ điều hành đơn nhiệm (single-task): Là hệ điều hành
tại một thời điểm chỉ điều khiển một chương trình. Đó là
các hệ điều hành như PC-DOS, CP/M, MS-DOS...
Hệ điều hành đa nhiệm (multi-task): Là hệ điều hành có
thể điều khiển nhiều chương trình cùng một lúc. Đó là
các hệ điều hành như OS/2, WINDOWS, Linux, ...
Hệ điều hành mạng (network-task): Là hệ điều hành
quản lý mạng máy tính. Đó là các hệ điều hành như
Novell Netware, Unix, Windows NT, ...
93
CHƯƠNG TRÌNH TIỆN ÍCH
Là một loại khác của phần mềm hệ thống mà bổ sung cho hệ
điều hành để “thông báo” cho hệ điều hành đáp ứng việc cấp
phát các tài nguyên phần cứng. Có một vài trình tiện ích
được đóng gói trong hệ điều hành, nhưng đa số là ở dưới
dạng phần mềm đóng gói riêng,
ví dụ: Phần mềm tiện ích Norton Utilities là phần mềm tiện
ích rất phổ biến hiện nay
94
PHẦN MỀM ĐIỀU KHIỂN THIẾT BỊ
Mỗi một thiết bị ngoại vi yêu cầu có một trình điều khiển
thiết bị riêng. Nhiệm vụ của nó là giúp cho máy tính truyền
thông với các thiết bị đó. Khi chúng ta thêm một thiết bị vào
máy tính, thì phải thêm trình điều khiển thiết bị vào phần
cấu hình máy tính.
95
NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH
Là công cụ để các lập trình viên tạo ra các chương trình
chạy trên máy tính. Các chương trình đó sẽ được chuyển đổi
thành các tín hiệu điện để máy tính điều khiển và xử lý
nhằm thực hiện một yêu cầu nào đó của người lập trình. Các
ngôn ngữ lập trình phổ biến hiện này là: Visual Basic, C,
C++, Java . .
96
PHẦN MỀM ỨNG DỤNG
Là các phần mềm có khả năng làm cho máy tính thực
hiện trực tiếp một công việc nào đó của người dùng. Điều
này khác với phần mềm hệ thống tích hợp các chức năng
của máy tính, nhưng có thể không trực tiếp thực hiện một
tác vụ nào có ích cho người dùng.
Phần mềm ứng dụng đa năng: Excel, wod, Access
Phần mềm ứng dụng chuyên biệt: kế toán
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- giao_trinh_tin_hoc_dai_cuong_7738.pdf