Bài giảng Tin học đại cương - Cấu trúc rẽ nhánh

11.Viết chương trình nhập vào hai số a và b và kiểm tra xem a có chia hết cho b hay không. 12.Viết chương trình nhập vào số nguyên n, kiểm tra xem n có là số nguyên tố hay không. 13.Cho ba số a, b, c đọc vào từ bàn phím. Hãy tìm giá trị lớn nhất của ba số trên và in ra kết quả. 14.Cho ba số a, b, c đọc vào từ bàn phím. Hãy in ra màn hình theo thứ tự tăng dần các số.

pdf32 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 3370 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Tin học đại cương - Cấu trúc rẽ nhánh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Nội dung Câu lệnh điều kiện if 1 Câu lệnh rẽ nhánh switch2 Các câu lệnh điều kiện cho phép thay đổi luồng chương trình. Dựa trên một điều kiện nào đó, một công việc có thể được thực hiện hoặc không. Giới thiệu Câu lệnh if (Dạng không đầy đủ ) if ( biểu thức điều kiện ) Công việc Đ S Biểu thức điều kiện Câu lệnh đơn hoặc Câu lệnh phức (kẹp giữa { và }) Trong ( ), cho kết quả (sai = 0, đúng ≠ 0) Lệnh if Ví dụ 1: Nhập vào số nguyên n. Kiểm tra nếu n là số chẵn thì xuất ra màn hình “n là số chẵn”, ngược lại xuất “n là số lẻ”. Chia n cho 2, lấy phần dư: - Nếu phần dư=0 Xuất: n là số chẵn - Nếu phần dư=1 Xuất: n là số lẻ if (n%2==0) printf(“n la so chan"); if (n%2==1) printf(“n la so le"); Câu lệnh if (Dạng không đầy đủ ) Thuật toán Ví dụ2: Tìm số lớn nhất, số bé nhất trong hai số a và b if (a>=b) { max=a; min=b; } if(a<b) { max=b; min=a; } Nếu ab thì a là số lớn nhất, b là số nhỏ nhất. Nếu a<b thì b là số lớn nhất, a là số nhỏ nhất. Thuật toán Khối lệnh phải đặt trong dấu { } Khối lệnh phải đặt trong dấu { } Câu lệnh if (Dạng không đầy đủ ) Câu lệnh if (dạng đầy đủ) Đ S Biểu thức điều kiện if () else Câu lệnh đơn hoặc Câu lệnh phức (kẹp giữa { và }) Trong ( ), cho kết quả (sai = 0, đúng ≠ 0) Câu lệnh if (dạng đầy đủ) Ví dụ 3: Tìm số lớn nhất trong hai số a và b Thuật toán Nếu a>b thì max là a. Ngược lai thì max là b if( a > b) max = a; else max = b; Câu lệnh if (dạng đầy đủ) Ví dụ 4: Tìm số lớn nhất, số bé nhất trong hai số a và b if (a>=b) { max=a; min=b; } else { max=b; min=a; } Câu lệnh if - Một số lưu ý Câu lệnh if có thể lồng vào nhau và else sẽ tương ứng với if gần nó nhất. if (a != 0) if (b > 0) printf(“a != 0 va b > 0”); else printf(“a != 0 va b <= 0”); if (a !=0) { if (b > 0) printf(“a != 0 va b > 0”); else printf(“a != 0 va b <= 0”); } Câu lệnh if - Một số lưu ý Nên dùng else để loại trừ trường hợp. Câu lệnh if - Một số lưu ý Câu lệnh if - Một số lưu ý Nên dùng else để loại trừ trường hợp. if (delta < 0) printf(“PT vo nghiem”); if (delta == 0) printf(“PT co nghiem kep”); if (delta > 0) printf(“PT co 2 nghiem”); if (delta < 0) printf(“PT vo nghiem”); else // delta >= 0 if (delta == 0) printf(“PT co nghiem kep”); else printf(“PT co 2 nghiem”); Câu lệnh if - Một số lưu ý Không được thêm ; sau điều kiện của if. if (a != 0) printf(“a khac 0.”); if (a != 0); printf(“a khac 0.”); switch () { case : Công việc 1; break; case : Công việc 2; break; . . . . . . . . . . case : Công việc n; break ; default : Công việc n+1; } Câu lệnh switch Cú pháp Câu lệnh switch Lưu đồ Giải thích: Tính giá trị của biểu thức. + Nếu giá trị của biểu thức bằng thì thực hiện rồi thoát. + Nếu giá trị của biểu thức khác thì so sánh với , nếu bằng thì thực hiện <công việc 2> rồi thoát. + Cứ như thế, so sánh tới giá trị n. + Nếu tất cả các phép so sánh trên đều sai thì thực hiện công việc của trường hợp default. Câu lệnh switch Ví dụ: Nhập một số nguyên a. Hãy đọc giá trị của số nguyên đó nếu nó có giá trị từ 1 đến 5, ngược lại thông báo: số nằm ngoài phạm vi đọc . a là biểu thức cần xét điều kiện switch(a) { case 1:…… case 2:…… case 3:…… case 4:…… case 5:…… default:…… } Câu lệnh switch Ví dụ: switch (a) { case 1:printf("Mot"); break; case 2:printf("Hai"); break; case 3:printf("Ba"); break; case 4:printf("Bon"); break; case 5:printf("Nam"); break; default: printf(“So nam ngoai pham vi doc"); } Câu lệnh switch - Trong lệnh switch có thể không có default Ví dụ: Nhập vào một số nguyên n. Hãy cho biết n chẵn hay lẻ switch(n % 2) { case 0:printf("%d la so chan ",n); break; case 1:printf("%d la so le ",n); break; } Câu lệnh switch Chú ý: Lệnh switch sẽ nhảy đến case tương ứng và thực hiện đến khi nào gặp break hoặc cuối switch sẽ kết thúc. switch(x) { case 0:printf(" x = 0 "); break; case 1: case 2:printf("x = 1 hoac x = 2 "); break; case 3: case 4:printf("x = 3 hoac x = 4 "); break; default:printf("Cac truong hop khac "); } Câu lệnh switch void main() { char ch; printf("Nhap mot ki tu chu:"); scanf("%c",&ch); switch(ch) { case 'a': case 'o': case 'e': case 'u': case 'y': case 'i': printf("Day la nguyen am") ; break ; default:printf("Khong phai la nguyen am"); } } Câu lệnh switch So sánh lệnh switch với lệnh if − Đều là các câu lệnh rẽ nhánh − Lệnh if tổng quát và mạnh hơn lệnh switch vì lệnh if không hạn chế gì cả, còn lệnh switch yêu cầu kết quả của biểu thức phải là giá trị hằng nguyên − Lệnh switch nào cũng có thể thay thế tương đương bằng các lệnh if Câu lệnh switch So sánh lệnh switch với lệnh if Sử dụng IF if (a == 1) printf("Mot"); if (a == 2) printf("Hai"); if (a == 3) printf("Ba"); if (a == 4) printf("Bon"); if (a == 5) printf("Nam"); if (a5) printf(“Ngoai pham vi doc"); Sử dụng câu lệnh switch switch (a) { case 1:printf("Mot"); break; case 2:printf("Hai"); break; case 3:printf("Ba"); break; case 4:printf("Bon"); break; case 5:printf("Nam"); break; default: printf("Ngoai pham vi doc"); } CÂU TRẮC NGHIỆM Câu 13. Lệnh nào sau đây in ra màn hình số lớn nhất giữa A và B? a. if (A > B) printf("%d",B); else printf("%d",A); b. if (A > B) printf("%d",A); else printf("%d",B); c. if (A > B) scanf("%d",&A); else scanf("%d",&B); d. if (A < B) printf("%d",A); else printf("%d",B); Câu 14. Kiểm tra nếu ba số a, b, c đều lớn hơn 1 thì in số 1, chọn lệnh nào? a. if ((a>1)&&(b>1)&&(c>1))printf("%d",1); b. if ((a>1)||(b>1)||(c>1))printf("%d",1); c. if (a>1)&&(b>1)&&(c>1) printf("%d",1); d. if a,b,c> 1 printf("%d",1); Câu 15. Cho i là biến nguyên. Sau khi thực hiện các lệnh: int i=2; switch (i) { case 1: i=i+1; break; case 2: i=i+2; break; case 3: i=i+3; break; } Giá trị sau cùng của i là: a. 2 b. 3 c. 4 d. 5 CÂU TRẮC NGHIỆM Câu 16. Cho n là biến nguyên, sau khi thực hiện các lệnh: int n= 8; if (n<0) printf("So am"); else switch (n%2) { case 0: printf("Chan"); case 1: printf("Le"); } a. Chan b. ChanLe c. So am d. Le CÂU TRẮC NGHIỆM Câu 17. Cho hàm số: Nhóm lệnh nào tính đúng y: a. if(x>0) y=x; if(x>-1) y=sin(x); else y=2*x-1; b. if(x<=-1) y=2*x-1; else if(x<=0) y=sin(x); else y=x; CÂU TRẮC NGHIỆM c. if(x<=-1) y=2*x+1 else if(x>0) y=sin(x); else y=x; d. if (x<=-1) y=2*x+1 ; else if (x <=0) y=sin(x) ; else y=x; Câu 18. Cho biết kết quả của đoạn chương trình sau: void main() { int x = 1; int y= 3; int m = 0; if(++x < --y) m = x; else { m = y; printf("%d",m); } getch(); } CÂU TRẮC NGHIỆM a. 1 b. 2 c. 3 d. Không hiển thị gì cả Câu 19. Cho biết kết quả hiển thị của đoạn chương trình trên là: void main() { int t, i, j; i = 2 ; j = 1; t = 5; switch(i-j) { case 0: printf("khong"); case 1: printf("mot"); case 2: printf("hai"); default: printf("khong co ket qua"); } } CÂU TRẮC NGHIỆM a. mothaikhong co ket qua b. mot c. hai d. khong co ket qua BÀI TẬP 11.Viết chương trình nhập vào hai số a và b và kiểm tra xem a có chia hết cho b hay không. 12.Viết chương trình nhập vào số nguyên n, kiểm tra xem n có là số nguyên tố hay không. 13.Cho ba số a, b, c đọc vào từ bàn phím. Hãy tìm giá trị lớn nhất của ba số trên và in ra kết quả. 14.Cho ba số a, b, c đọc vào từ bàn phím. Hãy in ra màn hình theo thứ tự tăng dần các số. Company Logo

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfthdc_if_4833.pdf
Tài liệu liên quan