Bài giảng Tin học căn bản - Chương I: Đại cương về tin học

2. Các triệu chứng của Virút + Máy bị treo, máy hoạt động chậm + Máy không khởi động được bằng đĩa cứng + Khởi động bằng đĩa mềm nhưng không nhận biết được đĩa cứng. + Dung lượng ổ cứng bị thu hẹp. + Có thể tự mất dữ liệu. 3. Các chương trình diệt Virut thông dụng hiện nay +BKAV( Bách khoa Anti Virut), CMC, kaspersky, AVG

ppt16 trang | Chia sẻ: nguyenlam99 | Lượt xem: 894 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tin học căn bản - Chương I: Đại cương về tin học, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG I: ĐẠI CƯƠNG VỀ TIN HỌCI. CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN: 1. TIN HỌC LÀ GÌ: TIN HỌC LÀ MỘT NGÀNH KHOA HỌC CÓ MỤC TIÊU LÀ PHÁT TRIỂN VÀ SỬ DỤNG MÁY TÍNH ĐIỆN TỬ ĐỂ NGHIÊN CỨU CẤU TRÚC, TÍNH CHẤT CỦA THÔNG TIN, PHƯƠNG PHÁP THU THẬP, LƯU TRỮ, TÌM KIẾM, BIẾN ĐỔI, TRUYỀN THÔNG TIN VÀ ỨNG DỤNG VÀO CÁC LĨNH VỰC KHÁC NHAU CỦA ĐỜI SỐNG XÃ HỘI.CHƯƠNG I: ĐẠI CƯƠNG VỀ TIN HỌC2. Thông tin: Thông tin là những dữ liệu, dữ kiện về một đối tượng nào đó giúp ta nhận biết và xử lý được đối tượng đó. * Đơn vị đo thông tin :Trong kỹ thuật máy tính người ta dùng 2 ký hiệu 0 và 1 để lưu trữ thông tin, mỗi ký hiệu 0 hoặc 1 gọi là 1 bit ( Binary digit). 8 bit gọi là 1 byte( B) 1 KB (Kylo byte) = 210 B = 1024 B 1 MB ( Mega byte) = 210 KB = 1024KB 1GB( Giga byte) = 210 MB =1024 MB.CHƯƠNG I: ĐẠI CƯƠNG VỀ TIN HỌC* Cách mã hoá thông tin:Để mã hoá dữ liệu ta mã hoá theo bảng mã chuẩn của mỹ ASCII ( amrican standard code for information interchange)Mỗi ký tự ( Chữ số, chữ cái, các dấu) đề được mã hoá bằng 8 bít( 1 byte), tương ứng với 256 (= 28) ký tự, chưa đủ để mã hoá tất cả các bảng chữ cái của các ngôn ngữ trên thế gới. VD: Chữ A tương ứng với 0100 0001 hoặc số 41 trong bộ mã ASCIIBởi vậy, ngưòi ta đã xây dựng bộ mã Unicode sử dụng 16 bít để mã hoá tương ứng với 65.536 ( = 216) ký tự khác nhau, cho phép thể hiện trong máy tính văn bản của tất cả các ngôn ngữ trên thế giới. Dữ liệuđầu vàoMã hoáthành dãy 0 và 1Xử lýGiải mã dãy 0 và 1Dữ liệu đầu raCHƯƠNG I: ĐẠI CƯƠNG VỀ TIN HỌC 3. ứng dụng của tin học trong sự phát triển của nền kinh tế xã hội. - Các bài toán khoa học kỹ thuật như bài toán dự báo thời tiết, thiết kế xây dựng. - Các bài toán quản lý đa dạng như: Lưu trữ hồ sơ nhân sự, quản lý lưu trữ vân tay hồ sơ tội phạm của nghành công an, kế toán ngân sách ở các ngân hàng, kho bạc, quản lý học tập và giảng dạy ở các trường phổ thông, quản lý doanh nghiệp... - Bài toán tự động hoá và điều khiển. - Tính thuê bao tiền điện thoại, Người máy, các robot điều khiển ở các nhà máy, điều khiển ra đa và tên lửa CHƯƠNG I: ĐẠI CƯƠNG VỀ TIN HỌC4. Sơ đồ cấu trúc máy tính:- Cấu trúc chung của máy tính (Computer ) bao gồm: + Bộ xử lý trung tâm.+ Bộ nhớ trong.+ Bộ nhớ ngoài và các thiết bị vào/ ra.Bộ xử lý trung tâm(Control Processing Unit – CPU )Thiết bị ra ( Output )Bộ điều khiểnBộ số học/lôgicBộ nhớ trong:(RAM +ROM)Bộ nhớ ngoài: (Hard disk,Floppy disk)CHƯƠNG I: ĐẠI CƯƠNG VỀ TIN HỌC* Thiết bị vào: Dùng để đưa thông tin vào máy tính. Gồm các thiết bị sau: Bàn phím( Keyboard), Chuột (Mouse), máy quét ( Scanner), Camera, Webcam....a. Bàn phím ( key board)Là thiết bị nhập thông tin vào .+ Nhóm phím dữ liệu gồm có các chữ cái, chữ số, các ký tự đặc biệt. Tổng số 101 hoặc 104 phím.+ Nhóm phím chức năng gồm các phím F1, F2., F12 cho phép người sử dụng vào các lệnh ở dạng ngắn gọn. ý nghĩa không được quy định trước mà do phần mềm đang điều khiển máy tính quy định.+ Nhóm phím trạng thái gồm: Ctrl, Alt, Shift thường không sử dụng riêng lẻ mà dùng chung với các phím khác. Tổ hợp các phím sẽ có tác dụng như một phím mới mà ý nghĩa sẽ do phần mềm điều khiển máy tính điều khiển quy định.CHƯƠNG I: ĐẠI CƯƠNG VỀ TIN HỌC+ Nhóm điều khiển con trỏ gồm các phím mũi tên, Home, End,Tab có tác dụng di chuyển con trỏ . Chức năng thông thường của một số phím dùng thường xuyên:- ESC: Thoát khỏi một tiến trình( trở về trạng thái trước đó)- Enter: Thi hành lệnh hoặc dùng để xuống dòng khi soạn thảo - Delete: Xoá ký tự tại vị trí con trỏ.- BackSpace: Xoá ký tự bên trái con trỏ.CHƯƠNG I: ĐẠI CƯƠNG VỀ TIN HỌC- Đưa con trỏ sang phải một ký tự.- Đưa con trỏ sang trái một ký tự.- Đưa con trỏ lên một dòng.- Đưa con trỏ xuống một dòng Home Đưa con trỏ về đầu dòng.End Đưa con trỏ về cuối dòngCtrl + End: Đưa con trỏ về cuối văn bản.- Ctrl + Home Đưa con trỏ về đầu văn bản. - Page down Đưa con trỏ xuống một trang màn hình.Page Up Đưa con trỏ lên một trang màn hình.- Shift (giữ)ấn giữ phím Shift gõ chữ in hoa, lấy ký tự phía trên phím có 2 ký tự.- Capslock Gõ chữ in hoa không dấuCHƯƠNG I: ĐẠI CƯƠNG VỀ TIN HỌC - Insert Chuyển chế độ chèn đè - Tab Lùi vào 1 khoảng - Numlock ( bật/tắt) : bật đèn Numlock sử dụng khu vực phím bên tay phải - PrintSceen : In thông tin trên màn hình ra máy tính.b. Chuột ( Mouse): Là thiết bị điều khiển con trỏ chuột trên màn hình, chuột gồm có 2 phím và chuột 3 phím bấm. Phím chuột trái, phím chuột phải và phím chuột lăn. - Nháy đơn ( Single Click): Nháy chuột 1 lần rồi thả chuột. - Nháy đúp( Double Click ): Nháy nhanh 2 lần rồi thả chuột( nháy đúp). - Rê chuột( Drag): Bấm và dữ nút chuột khi di chuyển c. Máy quét, Máy ảnh, microCHƯƠNG I: ĐẠI CƯƠNG VỀ TIN HỌC* Bộ xử lý trung tâm: -CPU là bộ nảo của máy tính, điều khiển mọi hoạt động theo chương trình lưu trong bộ nhớ trong (RAM, Cache). -CPU gồm 2 bộ phận chính: Bộ điều khiển và bộ số học. * Bộ nhớ trong ( hay gọi khác bộ nhớ chính).Gồm 2 phần : ROM ( Read Only Memory): Bộ nhớ chỉ đọc RAM ( Random Access Memory): Bộ nhớ truy cập ngẫu nhiên+ROM: Chứa chương trình hệ thống do nhà sản xuất nạp săn, dữ liệu không thể xoá được. Các chương trình trong ROM thực hiện việc kiểm tra các thiết bị và tạo sự giao tiếp ban đầu giữa phần cứng với phần mềm hệ thống( Hệ điều hành). Khi tắt máy dữ liệu trong ROM không bị mất đi.+RAM : Là khối nhớ có thể đọc, ghi, xoá thông tin trong qúa trình làm việc. Thông tin lưu trong RAM có tính chất tạm thời, khi tắt máy chương trình sẽ bị mất.CHƯƠNG I: ĐẠI CƯƠNG VỀ TIN HỌC* Bộ nhớ ngoàiBộ nhớ ngoài dùng để lưu trữ lâu dài dữ liệu và hỗ trợ cho bộ nhớ trong.Bộ nhớ ngoài của máy tính thưòng là: Đĩa cứng, đĩa mềm, đĩa CD, thiết bị nhớ flash.Đĩa cứng thường sử dụng có các dung lượng khoảng: 30 GB - 80 GB,160 GB và cao hơn.Đĩa mềm: Có đường kính 3,5 inch với dung lượng 1,44 MBĐĩa CD : Một công nghệ lưu trữ quang học, có thể lưu trữ đến 650 MB. Thiết bị nhớ flash: Có dung lượng lớn từ 128 MB đến hàng GB với kích thước ngắn gọn và dễ sử dụng. ( thực tế flash sử dụng công giao tiếp USB nên thường gọi là USB * Thiết bị ra: Đưa dữ liệu ra từ máy tính như: Màn hình (Monitor), Máy in (Printer), Máy chiếu (Projecter), Loa (Speaker), Modem.CHƯƠNG I: ĐẠI CƯƠNG VỀ TIN HỌCII. Mạng máy tính:Mạng máy tính bao gồm ba thành phần: *Các máy tính. *Các thiết bị mạng đảm bảo kết nối các máy tính với nhau. *Phần mềm cho phép thực hiện việc giao tiếp giữa các máy tính. 1. Phân loại mạng máy tính. Khi các máy được kết nối với nhau để trao đổi thông tin hoặc cùng chia sẽ ( dùng chung) tài nguyên ( thiết bị ngoại vi, dữ liệu) người ta gọi là kết nối mạng máy tính. * Một số loại mạng tiêu biểu: + Mạng LAN (Local Are Network): Còn gọi là mạng cục bộ, là hình thức kết nối các máy tính trong một phạm vi hẹp thường trong một phòng máy, một cơ quan + Mạng WAN ( Wide Area Network) : Còn gọi là mạng diện rộng là một hình thức kết nối nhiều mạng LAN + Mạng INTERNET là mạng máy tính khổng lồ, kết nối hàng triệu máy tính, mang máy tính trên khắp thế giới .CHƯƠNG I: ĐẠI CƯƠNG VỀ TIN HỌC2. Các thiết bị kết nối mạng + Cáp mạng và các đầu nối ghép (Connector) + Các bộ phân đường (HUB) + Các bộ chỉ đường (ROUTER) + Các bộ chuyển mạch ( SWITCH) + MODEM : Là thiết bị điều chế và giải điều chế các tín hiệu số(Digital) để truyền đi xa qua đường dây điện thoại bằng phương pháp tạo sóng mang *Công dụng của mạng Internet trong cuộc sống hiện nay -Gửi(nhận) Thông điêp (Messege), thư tín điện tử( Email) qua mạng cho một người hoặc nhiều người một cách nhanh chóng mà không phụ thuộc vào vị trí địa lý. -Trò chuyện để kết bạn, làm quen, mua bán hàng “giao tiếp” qua mạng( chát), trao đổi kinh nghiệm, bày tỏ chính kiến, ...về một chủ đề, lĩnh vực mà mình quan tâm với nhiều người khác qua mục diễn đàn từ khắp nơi trên thế giới. -Truy cập vào các kho tư liệu khổng lồ trên mạng với đầy đủ kiến thức về các lĩnh vực của các nền văn hóa trên thế giới, trên các Website để tìm kiếm các thông tin mà mình cần.CHƯƠNG I: ĐẠI CƯƠNG VỀ TIN HỌC-Mua bán, quảng cáo hàng hóa, tổ chức hội thảo trên mạng giúp tiết kiệm được rất nhiều thời gian và kinh phí; xem phim, nghe nhạc, học tập,....trực tuyến trên mạng hoặc tải về máy tính của mình.-Cho khả năng giải quyết vấn đề, bài toán một cách cụ thể- Một bài toán với hàng triệu bộ nảo cùng suy nghĩ. 3. ứng dụng của mạng Internet trong cuộc sống - Nhanh chóng truy cập vào các kho tư liệu khổng lồ của các thư viện với đầy đủ các kiến thức.- Gửi một thông điêp cho một người hay cùng một lúc cho rất nhiều người trong nước hay trên thế giới, nhận và trả lời nhanh chóng những thư nhận được.- Mua bán trên mạng, ngồi ở nhà có thể lựa chọn và mua hàng khắp trên thế giới.- Tham gia chơi trò chơi với người cùng sở thích trên khắp thế giới, kết nối xem phim, nghe ca nhạc trên mạng.-Có khẳ năng giả quyết một bài toán tập thể...CHƯƠNG I: ĐẠI CƯƠNG VỀ TIN HỌCIII. VIRUS TIN HỌC VÀ CÁCH PHÒNG CHỐNG 1. KHÁI NIỆM CHUNG VỀ VIRUS VIRUT MÁY TÍNH LÀ CÁC ĐOẠN MÃ CHƯƠNG TRÌNH DO MỘT NGƯỜI NÀO ĐÓ CÓ TRÌNH ĐỘ CAO VIẾT RA NHẰM MỤC ĐÍCH TRÊU ĐÙA HAY PHÁ HOẠI. * ĐẶC ĐIỂM CỦA VIRUS + TÍNH LÂY LAN : CÁC CHƯƠNG TRÌNH NÀY CÓ KHẢ NĂNG TỰ SAO CHÉP SANG VÀI MẠNG TIN PHỦ Ở Ổ CỨNG, Ổ MỀM. VIRUS CÓ THỂ LAN TRUYỀN QUA HỆ THỐNG MÁY TÍNH MỘT CỰC KỲ NHANH. + TÍNH PHÁ HOẠI : TƯƠNG TỰ NHƯ VIRUS SINH HỌC SỰ PHÁ HOẠI CỦA VIRÚT TIN HỌC PHỤ THUỘC VÀO CHỦNG LOẠI VIRUT VÀ CŨNG CÓ THỂ CHIA RA VIRUS LÀNH TÍNH HAY VIRUS ÁC TÍNH. VÌ NÓ RẤT KHÓ PHÁT HIỆN ĐỐI VỚI NGƯỜI SỬ DỤNG THÔNG THƯỜNG. * PHÂN LOẠI VIRUS: CÓ 2 LOẠI - VIRUS BOOT: VIRUS NÀY CHỈ XÂM NHẬP VÀO CÁC FILE CHƯƠNG TRÌNH( FILE HỆ THỐNG) - VIRUS FILE : VIRUS NÀY CHỈ TẤN CÔNG VÀO CÁC FILE DỮ LIỆU.CHƯƠNG I: ĐẠI CƯƠNG VỀ TIN HỌC2. Các triệu chứng của Virút + Máy bị treo, máy hoạt động chậm + Máy không khởi động được bằng đĩa cứng + Khởi động bằng đĩa mềm nhưng không nhận biết được đĩa cứng. + Dung lượng ổ cứng bị thu hẹp. + Có thể tự mất dữ liệu. 3. Các chương trình diệt Virut thông dụng hiện nay +BKAV( Bách khoa Anti Virut), CMC, kaspersky, AVG

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pptchuong_i_dai_cuong_8591.ppt
Tài liệu liên quan