Bài giảng Tin học căn bản - Chương 2: Tổng quan về mạng máy tính

Các nhãn trong email:  Inbox có nghĩa là Hộp thư nhận hay Hộp thư vào  Outbox có nghĩa là Hộp thư gửi hay Hộp thư ra  Draft có nghĩa là Hộp thư nháp  Trash, Trash can hay Deleted Item có nghĩa là Ngăn chứa thư bị xóa  Sent, sent Messages hay Sent Item có nghĩa là Ngăn chứa thư đã gửi  Junk, Spam hay Bulk có nghĩa là Ngăn thư linh tinh

pdf17 trang | Chia sẻ: nguyenlam99 | Lượt xem: 842 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tin học căn bản - Chương 2: Tổng quan về mạng máy tính, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TIN HỌC ĐẠI CƯƠNG 1 Chương 2:Tổng quan về mạng máy tính GV: Lê Nhật Tùng Bộ môn: Công nghệ Phần mềm Nội dung 1. Giới thiệu 2. Phân loại mạng 3. Internet 4. Email trên Internet 5. World WideWeb 2 2.1 Giới thiệu  Mạng máy tính hay hệ thống mạng (tiếng Anh: computer network hay network system), được thiết lập khi có từ 2 máy vi tính trở lên kết nối với nhau để chia sẻ tài nguyên: máy in, máy fax, tệp tin, dữ liệu.... 3 2.2 Phân loại mạng máy tính  LAN: (từ Anh ngữ: local area network), còn gọi là "mạng cục bộ", là mạng tư nhân trong một toà nhà, một khu vực (trường học hay cơ quan chẳng hạn) có cỡ chừng vài km. Chúng nối các máy chủ và các máy trạm trong các văn phòng và nhà máy để chia sẻ tài nguyên và trao đổi thông tin 4 2.2 Phân loại mạng máy tính  MAN: (từ Anh ngữ: metropolitan area network), hay còn gọi là "mạng đô thị", là mạng có cỡ lớn hơn LAN, phạm vi vài km. Nó có thể bao gồm nhóm các văn phòng gần nhau trong thành phố, nó có thể là công cộng hay tư nhân 5 2.2 Phân loại mạng máy tính  WAN: (wide area network), còn gọi là "mạng diện rộng", dùng trong vùng địa lý lớn thường cho quốc gia hay cả lục địa, phạm vi vài trăm cho đến vài ngàn km.  Chúng bao gồm tập họp các máy nhằm chạy các chương trình cho người dùng. Các máy này thường gọi là máy lưu trữ(host) hay còn có tên là máy chủ, máy đầu cuối (end system).  Các máy chính được nối nhau bởi các mạng truyền thông con (communication subnet) hay gọn hơn là mạng con (subnet). Nhiệm vụ của mạng con là chuyển tải các thông điệp (message) từ máy chủ này sang máy chủ khác. 6 2.2 Phân loại mạng máy tính  WAN 7 2.3 Mạng Internet  Internet là một hệ thống thông tin toàn cầu có thể được truy nhập công cộng gồm các mạng máy tính được liên kết với nhau. Hệ thống này truyền thông tin theo kiểu nối chuyển gói dữ liệu (packet switching) dựa trên một giao thức liên mạng đã được chuẩn hóa (giao thức IP)  Hệ thống này bao gồm hàng ngàn mạng máy tính nhỏ hơn của các doanh nghiệp, của các viện nghiên cứu và các trường đại học, của người dùng cá nhân và các chính phủ trên toàn cầu  Hữu dụng cho người sử dụng, hệ thống thư điện tử (email), trò chuyện trực tuyến (chat), công cụ tìm kiếm (search engine), các dịch vụ thương mại và chuyển ngân và các dịch vụ về y tế giáo dục như là chữa bệnh từ xa hoặc tổ chức các lớp học ảo. 8 2.3 Mạng Internet 9 2.4 Word-Wide-Web  World Wide Web, gọi tắt là Web hoặc WWW, mạng lưới toàn cầu là một không gian thông tin toàn cầu mà mọi người có thể truy nhập (đọc và viết) qua các máy tính nối với mạng Internet.  Các tài liệu trên World Wide Web được lưu trữ trong một hệ thống siêu văn bản (hypertext), đặt tại các máy tính trong mạng Internet.  Người dùng phải sử dụng một chương trình được gọi là trình duyệt web (web browser) để xem siêu văn bản. Chương trình này sẽ nhận thông tin (documents) tại ô địa chỉ (address) do người sử dụng yêu cầu (thông tin trong ô địa chỉ được gọi là tên miền (domain name)), rồi sau đó chương trình sẽ tự động gửi thông tin đến máy chủ (web server) và hiển thị trên màn hình máy tính của người xem. 10 2.5 Trình duyệt  Các chương trình duyệt Web thông dụng ở thời điểm :  Internet Explorer có sẵn trong Microsoft Windows, của Microsoft  Mozilla Firefox của Tập đoàn Mozilla  Google Chrome của Google  Netscape Navigator của Netscape  Opera của Opera Software  Safari trong Mac OS X, của Apple Computer  Maxthon của MySoft Technology  Avant Browser của Avant Force (Ý). 11 2.5 Email  Thư điện tử, hay email (từ chữ electronic mail), đôi khi được dịch không chính xác là điện thư, là một hệ thống chuyển nhận thư từ qua các mạng máy tính.  Email là một phương tiện thông tin rất nhanh. Một mẫu thông tin (thư từ) có thể được gửi đi ở dạng mã hoá hay dạng thông thường và được chuyển qua các mạng máy tính đặc biệt là mạng Internet. Nó có thể chuyển mẫu thông tin từ một máy nguồn tới một hay rất nhiều máy nhận trong cùng lúc  Cấu trúc của địa chỉ email: Tên_định_dạng_thêm tên_email@tên_miền  Ví dụ: abc@gmail.com, levana@yahoo.com.vn 12 2.5 Email  Các chức năng có thể có của một hộp thư điện tử:  Soạnh thư và gửi thư  Nhận thư  Lịch làm việc (calendar)  Sổ địa chỉ (addresses hay contacts)  Sổ tay (note book hay notes)  Công cụ tìm kiếm thư điện tử (find hay search mail) 13 2.5 Email  Các nhãn trong email:  Inbox có nghĩa là Hộp thư nhận hay Hộp thư vào  Outbox có nghĩa là Hộp thư gửi hay Hộp thư ra  Draft có nghĩa là Hộp thư nháp  Trash, Trash can hay Deleted Item có nghĩa là Ngăn chứa thư bị xóa  Sent, sent Messages hay Sent Item có nghĩa là Ngăn chứa thư đã gửi  Junk, Spam hay Bulk có nghĩa là Ngăn thư linh tinh 14 2.5 Email  Các nhà cung cấp dịch vụ email miễn phí nỗi tiếng: 15 2.5 Giao diện Gmail  Giao diện Gmail 16 Bài tập  Sinh viên tự đăng ký một địa chỉ email của một nhà cung cấp dịch vụ bất kỳ.  Soạn email có tiêu đề “Tin học đại cương – Mã số sinh viên”, nội dung trình bày các bước đăng ký địa chỉ email mới và gửi về địa chỉ: tungit07@gmail.com  From: nguyenvana@gmail.com  To: tungit07@gmail.com  Subject: Tin học đại cương - 54123456789  Content:  K.g Thầy,   Em tên Nguyễn Văn A, em xin nộp bài tập số 1.   Trân trọng! 17

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfchuong_2_a_mang_internet1_037.pdf
Tài liệu liên quan