Bài giảng Tín hiệu và hệ thống - Phần: Các phép biến đổi Fourier - Đặng Quang Hiếu
Bài tập Matlab 1. Viết chương trình Matlab để tính biến đổi Fourier cho một dãy có chiều dài hữu hạn. 2. Vẽ phổ biên độ và phổ pha của các dãy đã cho trong ví dụ. 3. Dùng hàm freqz và freqs trong Matlab để vẽ đáp ứng tần số của hệ thống được mô tả bởi phương trình sai phân / vi phân tuyến tính hệ số hằng.
54 trang |
Chia sẻ: Tiểu Khải Minh | Ngày: 23/02/2024 | Lượt xem: 161 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Tín hiệu và hệ thống - Phần: Các phép biến đổi Fourier - Đặng Quang Hiếu, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ET 2060 - Tín hiệu và hệ thống
Các phép biến đổi Fourier
TS. Đặng Quang Hiếu
Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội
Viện Điện tử - Viễn thông
2015-2016
Vai trò của biến đổi Fourier
I Quan trọng trong toán học, vật lý và các ngành kỹ thuật đặc
biệt là xử lý tín hiệu.
I Khái niệm chuỗi Fourier do Joseph Fourier giới thiệu vào năm
1807, và sau đó được phát triển bởi nhiều nhà khoa học nổi
tiếng khác. Phân loại:
I Chuỗi Fourier (FS)
I Chuỗi Fourier rời rạc theo thời gian (DTFS)
I Biến đổi Fourier (FT)
I Biến đổi Fourier rời rạc theo thời gian (DTFT)
I Biến đổi Fourier rời rạc (DFT) có thể được thực hiện nhanh
(các thuật toán FFT).
Tín hiệu trên miền thời gian và miền tần số
1
-1
1 2 3 4 5 t
x(t)
1 2 3-1-2-3 f
|X (f )|
Outline
Chuỗi Fourier cho tín hiệu liên tục
Chuỗi Fourier cho tín hiệu rời rạc
Biến đổi Fourier
Biến đổi Fourier rời rạc theo thời gian
Chuỗi Fourier (FS)
Mọi tín hiệu x(t) tuần hoàn với chu kỳ cơ bản T đều có thể được
biểu diễn bởi chuỗi Fourier (FS) như sau:
x(t) =
∞∑
k=−∞
cke
j 2pi
T
kt
trong đó
ck =
1
T
∫ T
0
x(t)e−j
2pi
T
ktdt
I cke
jk 2pi
T
t được gọi là thành phần hài bậc k .
I {ck} được gọi là các hệ số chuỗi Fourier hay các hệ số phổ
của tín hiệu x(t).
Ví dụ về FS
Hãy tìm khai triển chuỗi Fourier cho các tín hiệu sau với chu kỳ cơ
bản T .
(a) x(t) = cos(2pi
T
t)
(b) Dãy xung đơn vị tuần hoàn
x(t) =
∞∑
k=−∞
δ(t − kT )
(c) Dãy xung vuông tuần hoàn
x(t) =
{
1, `T − T02 ≤ t ≤ `T +
T0
2 , ` ∈ Z
0, t còn lại
t
x(t)
T0
2−
T0
2 T
2−
T
2
Khai triển chuỗi Fourier của hàm xung vuông tuần hoàn
0.25
4 8 12 16 20-4-8-12-16-20
b
b
b
b
b
b
b
b
b
b
b
b
b
b
b
b
b
b
b
b
b
b
b
b
b
b
b
b
b
b
b
b
b
b
b
b
b
b
b
b
b k
ck
T0
T
= 14
8 16-8-16
b b
b
b
b
b
b
b
b b
b
b
b
b
b
b
b
b
b
b
b
b
b
b
b
b
b
b
b
b
b
b b
b
b
b
b
b
b
b b
k
ck T0
T
= 18
Điều kiện tồn tại FS
Các điều kiện Dirichlet:
1. x(t) bị chặn
2. x(t) có hữu hạn các cực đại và cực tiểu trong một chu kỳ
3. x(t) có hữu hạn các điểm gián đoạn trong một chu kỳ
Tín hiệu có năng lượng hữu hạn trên một chu kỳ:
∫
T
|x(t)|2dt < ∞
Dạng biểu diễn khác của FS
x(t) =
a0
2
+
∞∑
k=1
ak cos(k
2pi
T
t) + bk sin(k
2pi
T
t)
Quan hệ giữa ak , bk và ck?
Tính chất tuyến tính
Nếu x(t), y(t) cùng chu kỳ
x1(t)
FS
←−→ c
(1)
k
x2(t)
FS
←−→ c
(2)
k
thì
αx1(t) + βx2(t)
FS
←−→ αc
(1)
k + βc
(2)
k
Tính chất dịch
Dịch theo thời gian:
x(t − t0)
FS
←−→ e−j
2pi
T
kt0ck
Dịch tần số:
e j
2pi
T
k0tx(t)
FS
←−→ ck−k0
Ví dụ: Tìm khai triển FS cho tín hiệu tuần hoàn với chu kỳ T
x(t) =
{
1, `T ≤ t ≤ `T + T0, ` ∈ Z
0, t còn lại
Đảo trục thời gian
x(−t)
FS
←−→ c−k
I Nếu x(t) chẵn?
I Nếu x(t) lẻ?
Tính chất đối xứng
x∗(t)
FS
←−→ c∗−k
I Nếu x(t) thực?
I Nếu x(t) ảo?
Quan hệ Parseval
1
T
∫
T
|x(t)|2dt =
∞∑
k=−∞
|ck |
2
Ý nghĩa: FS bảo toàn công suất của tín hiệu.
Outline
Chuỗi Fourier cho tín hiệu liên tục
Chuỗi Fourier cho tín hiệu rời rạc
Biến đổi Fourier
Biến đổi Fourier rời rạc theo thời gian
Dãy tuần hoàn và chuỗi Fourier
Dãy x˜ [n] (hoặc x˜ [n]N) tuần hoàn với chu kỳ N:
x˜ [n] = x˜ [n + rN], ∀n, r ∈ Z
Khai triển chuỗi Fourier cho dãy x˜ [n]:
x˜ [n] =
∑
k
cke
j 2pi
N
kn
Đặc điểm của các thành phần tần số e j
2pi
N
kn, ∀k ∈ Z?
e j
2pi
N
kn = e j
2pi
N
(k+rN)n, ∀r ∈ Z
x˜ [n] =
N−1∑
k=0
c˜ke
j 2pi
N
kn, c˜k =
∑
r
ck+rN
Tính c˜k?
(i) Nhân cả hai vế với e−j
2pi
N
mn, tính tổng với n = 0, (N − 1)
N−1∑
n=0
x˜ [n]e−j
2pi
N
mn =
N−1∑
n=0
N−1∑
k=0
c˜ke
j 2pi
N
(k−m)n
(ii) Đổi thứ tự lấy tổng ở vế phải
N−1∑
n=0
x˜ [n]e−j
2pi
N
mn =
N−1∑
k=0
c˜k
N−1∑
n=0
e j
2pi
N
(k−m)n
(iii) Tính trực giao:
N−1∑
n=0
e j
2pi
N
(k−m)n =
{
N, khi k −m = rN
0, khi k −m 6= rN
=⇒
N−1∑
n=0
x˜ [n]e−j
2pi
N
mn = N · c˜m
Khái niệm chuỗi Fourier rời rạc (DTFS)
c˜k =
1
N
N−1∑
n=0
x˜ [n]e−j
2pi
N
kn
c˜k tuần hoàn với chu kỳ N.
x˜ [n]
DTFS
←−−−→ c˜k
x˜ [n] =
N−1∑
k=0
c˜ke
j 2pi
N
kn
I Biên độ: |c˜k |
I Pha: arg{c˜k}.
Ví dụ về DTFS
(1) Tìm khai triển Fourier của dãy
x˜ [n] =
∞∑
r=−∞
δ(n − rN) =
{
1, n = rN, ∀r ∈ Z
0, n 6= rN
(2) Cho x˜ [n] là dãy tuần hoàn với chu kỳ N
x˜ [n] =
{
1, `N ≤ n ≤ `N +M − 1, ∀n ∈ Z,M < N
0, n còn lại
Hãy tìm c˜k , |c˜k |, arg{c˜k}.
(3) Dãy x˜ [n] tuần hoàn với chu kỳ N cũng có thể coi là một dãy
tuần hoàn có chu kỳ 2N. Nếu c˜(N)k := DTFS{x˜ [n]N} và
c˜
(2N)
k := DTFS{x˜ [n]2N}. Hãy tính c˜
(2N)
k theo c˜
(N)
k .
DTFS của dãy xung chữ nhật tuần hoàn N = 100,M = 10
−100 −80 −60 −40 −20 0 20 40 60 80 100
0
0.01
0.02
0.03
0.04
0.05
0.06
0.07
0.08
0.09
0.1
k
|X[
k]|
−100 −80−60 −40 −20 0 20 40 60 80 100
−3
−2
−1
0
1
2
3
k
a
rg
{X
[k]
}
Các tính chất của chuỗi Fourier rời rạc
(1) Tuyến tính (cùng chu kỳ N):
a1x˜
(1)[n] + a2x˜
(2)[n]
DTFS
←−−−→ a1c˜
(1)
k + a2c˜
(2)
k
(2) Dịch thời gian
x˜ [n − n0]
DTFS
←−−−→ e−j
2pi
N
kn0 c˜k
(3) Dịch tần số
e j
2pi
N
k0nx˜ [n]
DTFS
←−−−→ c˜k−k0
Tính chất đối ngẫu
Nếu
x˜ [n]
DTFS
←−−−→ c˜k
thì
X˜ [n]
DTFS
←−−−→
1
N
c˜−k
Ví dụ: Cho
X˜ [k] =
∞∑
r=−∞
δ(k − rN)
Hãy tìm c˜k?
Các tính chất đối xứng
(a) x˜∗[n] DTFS←−−−→ c˜∗−k
(b) x˜ [−n] DTFS←−−−→ c˜∗k
(c) Re[x˜ [n]] DTFS←−−−→ 12 [c˜k + c˜
∗
k ]
(d) 12 [x˜ [n] + x˜
∗[−n]]
DTFS
←−−−→ Re[c˜k ]
(e) Khi x˜ [n] ∈ R
I c˜k = c˜
∗
−k
I Re[c˜k ] = Re[c˜−k ]
I Im[c˜k ] = −Im[c˜−k ]
I |c˜k | = |c˜−k |
I arg{c˜k} = − arg{c˜−k}
Bài tập
Cho tín hiệu liên tục (tuần hoàn) xc(t) có khai triển Fourier như
sau:
xc(t) =
9∑
k=−9
ake
j2pikt/10−3
trong đó các hệ số ak = 0, ∀|k | > 9. Tín hiệu này được lấy mẫu
với chu kỳ T = 1610
−3 [s] để tạo thành dãy x [n] = xc(nT ).
(a) Dãy x [n] có tuần hoàn không, nếu có thì chu kỳ bao nhiêu?
(b) Hãy tính c˜k theo các hệ số ak .
Outline
Chuỗi Fourier cho tín hiệu liên tục
Chuỗi Fourier cho tín hiệu rời rạc
Biến đổi Fourier
Biến đổi Fourier rời rạc theo thời gian
Biến đổi Fourier (FT) cho tín hiệu không tuần hoàn
t Ω
FT
FT
−1
x(t)
FT
←−→ X (jΩ)
trong đó:
X (jΩ) = FT{x(t)} =
∫ ∞
−∞
x(t)e−jΩtdt
x(t) = FT−1{X (jΩ)} =
1
2pi
∫ ∞
−∞
X (jΩ)e jΩtdΩ
X (jΩ) được gọi là phổ của tín hiệu x(t):
I |X (jΩ)| - phổ biên độ
Iarg{ X (jΩ)} - phổ pha
Điều kiện tồn tại FT
(i)
∫∞
−∞ |x(t)|dt < ∞
(ii) x(t) có hữu hạn các cực đại và cực tiểu trong bất cứ khoảng
thời gian hữu hạn nào.
(iii) x(r) có hữu hạn các điểm gián đoạn trong bất cứ khoảng
thời gian hữu hạn nào và mỗi điểm gián đoạn đó phải có giá
trị hữu hạn.
Ví dụ: Hãy tìm FT của các tín hiệu sau
(a) Hàm lũy thừa: x(t) = eatu(t)
(b) Xung đơn vị: x(t) = δ(t)
(c) Xung vuông:
x(t) =
{
1, |t| < T0/2
0, |t| > T0/2
(d) x(t) = cos(Ω0t)
Phổ của tín hiệu hàm mũ thực x(t) = eatu(t)
−5 −4 −3 −2 −1 0 1 2 3 4 5
0
0.5
1
1.5
2
f [Hz]
|X(
f)|
a = −2
a = −0.5
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
0
0.2
0.4
0.6
0.8
1
t [s]
x(t
)
a = −2
a = −0.5
Phổ của xung vuông T0 = 1
−10 −8 −6 −4 −2 0 2 4 6 8 10
0
0.2
0.4
0.6
0.8
1
f [Hz]
|X(
f)|
−10 −8 −6 −4 −2 0 2 4 6 8 10
0
1
2
3
4
f [Hz]
a
rg
{X
(f)
}
FT cho tín hiệu tuần hoàn
Xét tín hiệu ở miền tần số X (jΩ) = 2piδ(Ω −Ω0), ta có:
x(t) =
1
2pi
∫ ∞
−∞
2piδ(Ω − Ω0)e jΩtdΩ
= e jΩ0t
=⇒ Nếu biết FS của x(t) (tuần hoàn), tìm FT?
Ví dụ: Tìm FT của các tín hiệu sau
(a) x(t) = cos(Ω0t)
(b) x(t) =
∑∞
k=−∞ δ(t − kT )
(c) Xung vuông tuần hoàn
x(t) =
{
1, `T ≤ t ≤ `T + T0, ` ∈ Z
0, t còn lại
Các tính chất của biến đổi Fourier
(1) Tuyến tính
a1x1(t) + a2x2(t)
FT
←−→ a1X1(jΩ) + a2X2(jΩ)
(2) Dịch thời gian
x(t − t0)
FT
←−→ e−jΩt0X (jΩ)
(3) Dịch tần số
e jΩ0tx(t)
FT
←−→ X (j(Ω− Ω0))
Tính chất đối xứng
x∗(t)
FT
←−→ X ∗(−jΩ)
I Phổ của các tín hiệu trên thực tế?
I Nếu x(t) thực và x(t) = xe(t) + xo(t), hãy tìm FT của xe(t)
và của xo(t)?
Vi phân và tích phân
Vi phân:
d
dt
x(t)
FT
←−→ jΩX (jΩ)
Tích phân:
∫ t
−∞
x(τ)dτ
FT
←−→
1
jΩ
X (jΩ) + piX (0)δ(Ω)
Ví dụ: Tìm FT của dãy nhảy đơn vị u(t).
Co dãn trên miền thời gian và tần số
x(at)
FT
←−→
1
|a|
X (
jΩ
a
)
với a ∈ R, const.
Đối ngẫu
Nếu
x(t)
FT
←−→ X (jΩ)
thì
X (jt)
FT
←−→ 2pix(−Ω)
Quan hệ Parseval
∫ ∞
−∞
|x(t)|2dt =
1
2pi
∫ ∞
−∞
|X (jΩ)|2dΩ
Chập trên miền thời gian
x1(t) ∗ x2(t)
FT
←−→ X1(jΩ)X2(jΩ)
I Chứng minh?
I Tự đọc thêm về FT của tích, tương quan chéo giữa hai tín
hiệu.
Đáp ứng tần số của hệ thống LTI
x(t) y(t)
h(t)
I Đáp ứng tần số:
H(jΩ) := FT{h(t)} =
∫ ∞
−∞
h(t)e−jΩtdt
I Đáp ứng biên độ: |H(jΩ)|
I Đáp ứng pha: arg{H(jΩ)}
I Đồ thị Bode: 20 log10 |H(jΩ)|
I Khi hệ thống LTI không ổn định, có tồn tại H(jΩ) không?
Khái niệm bộ lọc
Ω
|X (jΩ)|
1
Ωc−Ωc
Ω
|H(jΩ)|
Ωc−Ωc
Ω
|Y (jΩ)|
Phân loại bộ lọc lý tưởng
I Mọi hệ thống LTI đều có thể được coi là bộ lọc.
I Các bộ lọc chọn lọc tần số lý tưởng: Thông thấp, thông cao,
thông dải, chắn dải.
1
Ωc−Ωc
Ω
|Hlp(jΩ)|
1
Ωc1 Ωc2−Ωc1−Ωc2
Ω
|Hbp(jΩ)|
1
Ωc−Ωc
Ω
|Hhp(jΩ)|
1
Ωc1 Ωc2−Ωc1−Ωc2
Ω
|Hbs(jΩ)|
Đáp ứng xung của bộ lọc lý tưởng
Ví dụ: Hãy tìm đáp ứng xung của bộ lọc thông thấp lý tưởng sau
H(jΩ) =
{
1, |Ω| ≤ Ωc
0, |Ω| > Ωc
t
hlp(t)
Khái niệm độ rộng băng thông (bandwidth)
Xét hệ thống LTI với đáp ứng tần số H(jΩ)
(i) Độ rộng băng thông tuyệt đối:
I B = Ωc (hệ thống thông thấp lý tưởng)
I B = ΩH − ΩL (hệ thống thông dải lý tưởng).
(ii) Độ rộng băng thông 3-dB: |H(jΩ)|2 giảm một nửa so với giá
trị lớn nhất.
(iii) Tương tự đối với tín hiệu.
Ω
|H(jΩ)|
Outline
Chuỗi Fourier cho tín hiệu liên tục
Chuỗi Fourier cho tín hiệu rời rạc
Biến đổi Fourier
Biến đổi Fourier rời rạc theo thời gian
FT cho tín hiệu rời rạc ko tuần hoàn theo thời gian
n ω
FT
FT
−1
Biến đổi thuận:
x [n]
FT
−−→ X (e jω) = FT{x [n]} =
∞∑
n=−∞
x [n]e−jωn
X (e jω) - phổ của tín hiệu x [n].
I Tuần hoàn với chu kỳ 2pi
I Phổ biên độ: |X (e jω)|, và phổ pha: arg{X (e jω)}.
Ví dụ
Tìm X (e jω), |X (e jω)| và arg{X (e jω)} của các dãy sau:
(a) x [n] = δ[n]
(b) x [n] = δ[n − 2]
(c) x [n] = δ[n − 2]− δ[n]
(d) x [n] = rectN [n]
(e) x [n] = (0.5)nu[n]
(f) x [n] = u[n]
Nhận xét?
Phổ biên độ và phổ pha của dãy rect10[n]
−8 −6 −4 −2 0 2 4 6 8
0
2
4
6
8
10
ω
|X(
jω)
|
−8 −6 −4 −2 0 2 4 6 8
−4
−2
0
2
4
ω
a
rg
{X
(jω
)}
Biến đổi Fourier ngược
X (e jω)
FT
−1
−−−−→ x [n] = FT−1{X (e jω)} =
1
2pi
∫ pi
−pi
X (e jω)e jωndω
Ví dụ: Xét bộ lọc thông thấp lý tưởng có đáp ứng tần số như
trong hình vẽ
1
pi−pi
ωc−ωc
ω
H(e jω)
(a) Hãy tìm đáp ứng xung hlp[n] của bộ lọc này.
(b) Xét các trường hợp bộ lọc thông cao, thông dải, chắn dải lý
tưởng?
Sự tồn tại của biến đổi Fourier
FT tồn tại khi dãy sau hội tụ:
∞∑
n=−∞
x [n]e−jωn
Điều kiện hội tụ trên miền n:
∞∑
n=−∞
|x [n]| < ∞
Xét trên quan điểm hệ thống? Hệ thống LTI tồn tại đáp ứng tần
số khi hệ thống đó ổn định
Khi x [n] tuần hoàn?
e jω0n
FT
←−→ 2pi
∞∑
`=−∞
δ(ω − ω0 − 2pi`)
Nếu x˜ [n]N có khai triển Fourier (DTFS):
x˜ [n] =
N−1∑
k=0
c˜ke
j 2pi
N
kn
thì có biến đổi Fourier (FT) như sau:
X (e jω) = 2pi
∞∑
k=−∞
c˜kδ(ω − k
2pi
N
)
Các tính chất của FT
I Tuyến tính: FT{a1x1[n] + a2x2[n]} = a1X1(e jω) + a2X2(e jω)
I Trễ thời gian: FT{x [n − n0]} = e−jωn0X (e jω)
I Trễ tần số: FT{e jω0nx [n]} = X (e j(ω−ω0))
I Đảo trục thời gian: FT{x [−n]} = X (e−jω)
I Đạo hàm trên miền tần số: FT{nx [n]} = j dX (e
jω)
dω
I Chập FT{x1[n] ∗ x2[n]} = X1(e jω)X2(e jω)
I Nhân FT{x1[n]x2[n]} = 12pi
∫ pi
−pi X1(e
jθ)X2(e
j(ω−θ))dθ
Các tính chất đối xứng của FT
(a) FT{x∗[n]} = X ∗(e−jω)
(b) FT{x∗[−n]} = X ∗(e jω)
(c) FT{Re[x [n]]} = 12 [X (e
jω) + X ∗(e−jω)]
(d) Khi x [n] ∈ R
I X (e jω) = X ∗(e−jω)
I Re[X (e jω)] = Re[X (e−jω)]
I Im[X (e jω)] = −Im[X (e−jω)]
I |X (e jω)| = |X (e−jω)|
I arg{X (e jω)} = − arg{X (e−jω)}
(e) Khi x [n] ∈ R và x [n] chẵn?
(f) Khi x [n] ∈ R và x [n] lẻ?
Các tính chất khác
I Quan hệ Parseval:
∞∑
n=−∞
|x [n]|2 =
1
2pi
∫ pi
−pi
|X (e jω)|2dω
I Tương quan:
FT{rx1x2[n]} = SX1X2(e
jω) = X1(e
jω)X2(e
−jω)
I Định lý Wiener - Khintchine: Nếu x [n] ∈ R thì
FT{rxx [n]} = SXX (e
jω) = |X (e jω)|2
trong đó SXX (e jω) gọi là phổ mật độ năng lượng (energy
density spectrum) của tín hiệu x [n].
I Điều chế (modulation):
FT{x [n] cos(ω 0n)} =?
Phương trình sai phân tuyến tính hệ số hằng
Xét hệ thống LTI được biểu diễn bởi phương trình sai phân tuyến
tính hệ số hằng:
N−1∑
k=0
aky [n − k] =
M−1∑
r=0
arx [n − r ]
Biến đổi Fourier cả hai vế và áp dụng tính chất dịch
N−1∑
k=0
ake
−jkωY (e jω) =
M−1∑
r=0
bre
−jrωX (e jω)
Ta có đáp ứng tần số của hệ thống:
H(e jω) =
Y (e jω)
X (e jω)
=
∑M−1
r=0 bre
−jrω∑N−1
k=0 ake
−jkω
Bài tập Matlab
1. Viết chương trình Matlab để tính biến đổi Fourier cho một
dãy có chiều dài hữu hạn.
2. Vẽ phổ biên độ và phổ pha của các dãy đã cho trong ví dụ.
3. Dùng hàm freqz và freqs trong Matlab để vẽ đáp ứng tần
số của hệ thống được mô tả bởi phương trình sai phân / vi
phân tuyến tính hệ số hằng.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_tin_hieu_va_he_thong_cac_phep_bien_doi_fourier.pdf