Bài giảng Thị trường chứng khoán thứ cấp (sở giao dịch chứng khoán)
Các ký hiệu của SGDCK về chứng khoán:
XD (excludes dividend): Giao dịch không hưởng cổ tức.
XR (excludes right): Giao dịch không hưởng quyền mua
XI (excludes interest): Giao dịch không hưởng lãi trái
phiếu.
R: Giao dịch không hưởng quyền kèm theo.
SP (suspension): Ngừng giao dịch.
DS: Chứng khoán cảnh báo.
Nguồn: SGDCK
22 trang |
Chia sẻ: hao_hao | Lượt xem: 3338 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Thị trường chứng khoán thứ cấp (sở giao dịch chứng khoán), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
26/04/2012
1
CHƯƠNG 5
THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN THỨ CẤP
(Sở Giao dịch Chứng khoán)
www.dinhtienminh.net
Th.S Đinh Tiên Minh
Mục tiêu
2
Sau khi học xong chương này, sinh viên sẽ
hiểu rõ vai trò và nhiệm vụ của Sở Giao dịch
Chứng khoán (SGDCK), thành viên không thể
thiếu trong việc điều hành và quản lý giao dịch
TTCK thứ cấp. Ngoài ra, sinh viên sẽ nắm rõ
các qui định và phương thức giao dịch khi
tham gia mua bán chứng khoán trên TTCK
Việt Nam.
26/04/2012
2
Th.S Đinh Tiên Minh
Nội dung
1. Khái niệm SGDCK
2. Các hình thức sở hữu của SGDCK
3
3. Chức năng & Nhiệm vụ của SGDCK
4. Thành viên của SGDCK
5. Các nguyên tắt hoạt động
6. Các phương thức giao dịch
7. Các qui định giao dịch
1. Khái niệm SGDCK
Sở Giao dịch Chứng khoán (SGDCK) là nơi
diễn ra các hoạt động giao dịch mua bán các
loại chứng khoán, đồng thời là nơi hình thành
thị giá chứng khoán.
Nguồn: GSTS Nguyễn Thanh Tuyền & ctg (2006), Thị trường
Chứng khoán, NXB Thống kê, trang 161.
Th.S Đinh Tiên Minh4
HNXHSX
26/04/2012
3
2. Các hình thức sở hữu của SGDCK
1. Tự tổ chức và quản lý dưới dạng CLB,
không có sự can thiệp của nhà nước. Thành
viên của SGDCK loại này là các công ty
chứng khoán. Họ tự vạch ra các qui chế, tự
bầu ra BQL và tự tổ chức hoạt động.
Nguồn: GSTS Nguyễn Thanh Tuyền & ctg (2006),
Thị trường Chứng khoán, NXB Thống kê, trang 162.
Th.S Đinh Tiên Minh5
2. Các hình thức sở hữu của SGDCK (tt)
2. SGDCK được tổ chức dưới dạng một công
ty cổ phần trong đó cổ đông của nó là các
công ty chứng khoán thành viên. Ngoài ra,
còn có thể có sự tham gia của một số ngân
hàng, tổ chức tài chính.
SGDCK loại này hoạt động theo Luật công
ty cổ phần, có nghĩa vụ nộp thuế cho nhà
nước và chịu sự giám sát của UBCK.
Th.S Đinh Tiên Minh6
26/04/2012
4
2. Các hình thức sở hữu của SGDCK (tt)
3. SGDCK tổ chức dưới dạng công ty cổ
phần nhưng không thuần túy là cồ phần
như hình thức thứ 2 mà nhà nước trực tiếp
tham gia quản trị bằng cách bổ nhiệm chủ
tịch HĐQT và TGĐ.
Mô hình tổ chức loại này được áp dụng ở
nhiều nước Châu Á.
Cơ quan quản lý của SGDCK là Uỷ ban
Chứng khoán Nhà nước và Bộ Tài chính.
Th.S Đinh Tiên Minh7
3. Chức năng & Nhiệm vụ của SGDCK
Tổ chức, quản lý, điều hành việc mua bán
chứng khoán, không can thiệp vào quá trình
hình thành giá chứng khoán.
Quản lý, điều hành hệ thống giao dịch
chứng khoán có thể là thủ công, bán tự động
và tự động hoàn toàn.
Th.S Đinh Tiên Minh8
26/04/2012
5
3. Chức năng & Nhiệm vụ của SGDCK (tt)
Cung ứng dịch vụ liên quan đến việc mua
bán chứng khoán, lưu ký chứng khoán và
thanh toán bù trừ.
Cung cấp các thông tin và kiểm tra giám sát
các hoạt động giao dịch chứng khoán.
SGDCK được quyền thu phí thành viên, phí
giao dịch, phí cung cấp thông tin…
Th.S Đinh Tiên Minh9
4. Thành viên của SGDCK
Theo tính chất hoạt động, thành viên của
SGDCK có thể là một pháp nhân hoặc một
thể nhân được cấp giấy phép hành nghề:
Môi giới chứng khoán: là những người môi
giới được cấp giấy phép hành nghề môi giới.
Người kinh doanh chứng khoán: là người
được cấp giấy phép “tự kinh doanh” (tự doanh).
Vừa là người môi giới vừa là người kinh
doanh.
Th.S Đinh Tiên Minh10
26/04/2012
6
4. Thành viên của SGDCK (tt)
Các nghiệp vụ và số vốn đối ứng cần có của
một công ty chứng khoán:
Môi giới: 25 tỷ đồng.
Tự doanh: 100 tỷ đồng.
Bảo lãnh phát hành: 165 tỷ đồng.
Tư vấn đầu tư chứng khoán: 10 tỷ đồng.
Nguồn: UBCKNN
Th.S Đinh Tiên Minh11
4. Thành viên của SGDCK (tt)
Th.S Đinh Tiên Minh12
Bộ tài chính
(MOF)
Ủy ban CK NN
(SSC)
Sở GDCK
Tp.HCM
(HSX)
Trung tâm
lưu ký CK
(VSD)
Sở GDCK
HN (HNX)
26/04/2012
7
5. Các nguyên tắc hoạt động của SGDCK
1. Nguyên tắc trung gian:
Giao dịch CK không phải trực tiếp do người
mua hay người bán chứng khoán thực hiện mà
do các trung gian môi giới thực hiện.
Những nhà đầu tư (cá nhân, pháp nhân) sẽ
không bị mắc sai lầm, lừa gạt
Th.S Đinh Tiên Minh13
5. Các nguyên tắc hoạt động của SGDCK
2. Nguyên tắc đấu giá:
Giá cả chứng khoán được hình thành theo hệ
thống đấu giá 2 chiều.
Giá mua thống nhất của một loại chứng khoán
là giá cao nhất đặt mua.
Giá bán thống nhất của một loại chứng khoán
là giá thấp nhất gọi bán.
Th.S Đinh Tiên Minh14
26/04/2012
8
5. Các nguyên tắc hoạt động của SGDCK
3. Nguyên tắc công khai:
Tất cả các hoạt động trên TTCK đều được
công khai hóa.
Đối với SGDCK: công khai các loại chứng
khoán đưa ra mua bán, tình hình tài chính và
kết quả kinh doanh của các công ty phát hành,
số lượng và giá cả từng loại chứng khoán, kết
quả của từng phiên giao dịch…
Th.S Đinh Tiên Minh15
6. Các phương thức giao dịch
A. Phương thức khớp lệnh:
a. Các loại lệnh giao dịch:
1. Lệnh thị trường (Market Price):
Là lệnh mua tại mức giá bán thấp nhất hoặc lệnh bán tại
mức giá mua cao nhất hiện có trên thị trường.
Nếu khối lượng của lệnh MP vẫn chưa thực hiện hết thì
lệnh MP sẽ được xem là lệnh mua tại mức giá bán cao
hơn hoặc lệnh bán tại mức giá mua thấp hơn tiếp theo.
Nếu khối lượng của lệnh MP vẫn còn, lệnh MP sẽ được
chuyển thành lệnh giới hạn mua (bán) tại mức giá cao
(thấp) hơn một đơn vị yết giá so với giá giao dịch cuối
cùng trước đó.
Th.S Đinh Tiên Minh16
26/04/2012
9
6. Các phương thức giao dịch (tt)
A. Phương thức khớp lệnh (tt):
a. Các loại lệnh giao dịch (tt):
1. Lệnh thị trường (Market Price) (tt):
Trường hợp giá thực hiện cuối cùng là giá trần đối với
lệnh MP mua hoặc giá sàn đối với lệnh MP bán thì lệnh
thị trường sẽ được chuyển thành lệnh giới hạn mua tại
giá trần hoặc lệnh giới hạn bán tại giá sàn.
Các thành viên không được nhập lệnh MP vào hệ thống
giao dịch khi chưa có lệnh giới hạn đối ứng đối với
chứng khoán đó.
Lệnh thị trường chỉ sử dụng trong phiên khớp lệnh liên
tục.
Th.S Đinh Tiên Minh17
6. Các phương thức giao dịch (tt)
Ví dụ: Sổ lệnh cổ phiếu BBB như sau:
KL Mua Giá mua Giá bán KL bán
5.000 MP 120 1000
121 2000
Kết quả khớp lệnh:
5000 – 1000 (120)
4000 – 2000 (121)
2000 chuyển thành lệnh LO mua tại mức giá 122
KL Mua Giá mua Giá bán KL Bán
2000 122
Th.S Đinh Tiên Minh18
26/04/2012
10
6. Các phương thức giao dịch (tt)
A. Phương thức khớp lệnh (tt):
a. Các loại lệnh giao dịch (tt):
2. Lệnh giới hạn (Limit Order): Là lệnh mà khách
muốn mua hay muốn bán chứng khoán với một
mức giá ấn định.
Th.S Đinh Tiên Minh19
6. Các phương thức giao dịch (tt)
A. Phương thức khớp lệnh (tt):
a. Các loại lệnh giao dịch (tt):
3. Lệnh dừng (Stop Order): Là lệnh để mua hoặc
bán một lọai cổ phiếu ngay khi giá thị trường đat
được một mức cụ thể nào đấy, gọi là mức giá dừng.
Khi giá thị trường đạt tới điểm này thì lệnh dừng
của bạn trở thành một lệnh thị trường. Có 2 loại:
-Lệnh dừng để bán: Khách hàng đưa ra một mức
giá dừng để bán CK nếu thị trường biến động giảm
đạt hoặc thấp hơn mức giá dừng.
Th.S Đinh Tiên Minh20
26/04/2012
11
6. Các phương thức giao dịch (tt)
Ví dụ: Một khách hàng trong phiên giao
dịch tuần trước mua 10.000 CP XYZ giá
57K. Giá thị trường hôm nay là 60K. Nếu
bán thì có lời 3K/CP, nhưng ông dự đoán
còn tăng. Tuy nhiên, ông sợ nhận định của
mình không đúng nên đặt lệnh dừng bán với
giá 58K để tránh thua lỗ, nghĩa là nếu giá thị
trường hạ đến giá 58K thì tự động bán ra.
Th.S Đinh Tiên Minh21
6. Các phương thức giao dịch (tt)
A. Phương thức khớp lệnh (tt):
a. Các loại lệnh giao dịch (tt):
3. Lệnh dừng (Stop Order) (tt):
-Lệnh dừng để mua: Khách hàng đưa ra một mức
giá dừng để mua CK nếu thị trường biến động tăng
đạt hoặc cao hơn mức giá dừng
Th.S Đinh Tiên Minh22
26/04/2012
12
6. Các phương thức giao dịch (tt)
Ví dụ: Giá thị trường hiện tại của CP XYZ
là 60K. Ông B nhận định CP XYZ sẽ hạ nên
lập tức ông B bán khống 10.000 CP XYZ
với giá 60K với hy vọng giá sẽ hạ. Sau đó,
để đảm bảo không bị thua lỗ nhiều nếu CP
XYZ không hạ mà lại tăng, ông B thực hiện
giá dừng để mua ở mức 62K, nghĩa là nếu
giá lên thì khi đến mức 62K nhà MG phải
mua vào để không lỗ vượt quá 2K/CP.
Th.S Đinh Tiên Minh23
6. Các phương thức giao dịch (tt)
A. Phương thức khớp lệnh (tt):
b. Các định chuẩn lệnh:
• Lệnh có giá trị trong ngày.
• Lệnh có giá trị đến khi hủy bỏ.
• Lệnh với giá mở cửa (ATO).
• Lệnh với giá đóng cửa (ATC).
• Lệnh không bắt MG chịu trách nhiệm (nếu không
thực hiện hoặc không GD được với giá tốt nhất).
• Lệnh thực hiện toàn bộ hoặc không có gì cả.
• Lệnh thực hiện ngay tức khắc hoặc hủy bỏ.
• Lệnh thực hiện ngày tòn bộ hoặc hủy bỏ.
Th.S Đinh Tiên Minh24
26/04/2012
13
6. Các phương thức giao dịch (tt)
B. Phương thức đấu giá: Các nhà tạo lập thị
trường sẽ chào giá (mua và bán) cho một
loại chứng khoán nào đó, các giá chào này
sẽ được đưa vào hệ thống giao dịch để các
thành viên đấu giá. Thành viên nào đấu giá
tốt nhất sẽ được thực hiện giao dịch.
Th.S Đinh Tiên Minh25
6. Các phương thức giao dịch (tt)
Th.S Đinh Tiên Minh26
Thông báo số TK
Xác nhận giao dịch
Thông báo thông tin
Thực hiện quyền
NHÀ ĐẦU TƯ
CÔNG TY CHỨNG KHOÁN
Mở TK
Ký quỹ tiền
Lưu ký CK
Đặt lệnh GD
SGDCK
(3)
(4)(1)
(2)
Tái lưu ký CK
Chuyển lệnh
Nhập lệnh
Xác nhận giao dịch
Công bố thông tin
26/04/2012
14
7. Các qui định về giao dịch
Cách tính chỉ số VN-Index:
Trong đó:
P1i: Giá hiện hành của cổ phiếu i
Q1i: Khối lượng đang lưu hành (khối lượng niêm yết)
của cổ phiếu i
P0i: Giá của cổ phiếu i thời kì gốc
Q0i: Khối lượng của cổ phiếu i tại thời kì gốc
Th.S Đinh Tiên Minh27
7. Các qui định về giao dịch (tt)
Ví dụ:
Th.S Đinh Tiên Minh28
CP Giá gốc KL phát hành Tổng giá trị
A 10 100 1.000
B 11 200 2.200
C 12 300 3.600
6.800
CP Giá t KL phát hành Tổng giá trị
A 9 100 900
B 12 200 2.400
C 14 300 4.200
7.500
26/04/2012
15
7. Các qui định về giao dịch (tt)
Ví dụ (tt):
Kết luận: VN-Index tăng 10,29đ ~ 10,29%
Th.S Đinh Tiên Minh29
7. Các qui định về giao dịch (tt)
Biên độ giao động giá tại HSX:
Đối với trái phiếu: không quy định
Đối với CP và CCQ: +/-5%.
Giá trần = Giá TC + (giá TC x 5%).
Giá sàn = Giá TC - (giá TC x 5%).
Giá tham chiếu = giá đóng cửa của ngày giao
dịch gần nhất trước đó.
Th.S Đinh Tiên Minh30
26/04/2012
16
7. Các qui định về giao dịch (tt)
Biên độ giao động giá tại HNX:
Đối với trái phiếu: không quy định.
Đối với CP và CCQ: +/-7%.
Giá tham chiếu = bình quân gia quyền các mức
giá khớp lệnh của 15 phút cuối cùng của ngày
giao dịch gần nhất trước đó.
Đối với sàn UpCoM: +/- 10%.
Th.S Đinh Tiên Minh31
7. Các qui định về giao dịch (tt)
Cách tính giá tham chiếu mới khi CTNY
trả cổ tức, phát hành cổ phiếu mới:
Th.S Đinh Tiên Minh32
26/04/2012
17
7. Các qui định về giao dịch (tt)
Ví dụ1:
Th.S Đinh Tiên Minh33
Công ty XYZ thông báo trả
cổ tức đợt 2 năm 2011 như
sau:
- Tỷ lệ cổ tức: 12% (mệnh
giá);
- Ngày giao dịch không hưởng
quyền: 20/12/2011;
- Ngày đăng ký cuối cùng
(chốt danh sách): 22/12/2011;
- Ngày thanh toán cổ tức:
20/01/2012;
- Giá cổ phiếu XYZ ngày 19/12/2011:
35.000đ.
Trường hợp bình thường:
- Giá tham chiếu ngày 20/12/2011: 35.000đ
- Giá trần/sàn ngày 20/12/2011: 36.700
/33.300đ
Trường hợp có giao dịch hưởng quyền:
- Giá tham chiếu ngày 20/12/2011:
(35.000 – 1.200) / 1 = 33.800đ
- Giá trần/sàn ngày 20/12/2011: 35.400/
32.100đ
7. Các qui định về giao dịch (tt)
Ví dụ 2:
Th.S Đinh Tiên Minh34
Công ty XYZ phát hành thêm
cổ phiếu
- Tỷ lệ phát hành: cổ đông hiện
hữu sở hữu 10 CP thì được mua
thêm 3 CP (giá 15.000đ) và
thưởng thêm 2 CP;
- Ngày giao dịch không hưởng
quyền: 20/12/2011;
- Ngày đăng ký cuối cùng (chốt
danh sách): 22/12/2011;
- Ngày thanh toán cổ tức:
20/01/2012;
- Giá cổ phiếu XYZ ngày 19/12/2011 :
35.000đ.
Trường hợp bình thường:
-Giá tham chiếu ngày 20/12/2011: 35.000đ
-Giá trần / sàn ngày 20/12/2011: 36.700
/33.300đ
Trường hợp có giao dịch hưởng quyền:
- Giá tham chiếu ngày 20/12/2011:
(10 * 35.000 + 3 * 15.000 + 2 * 0) / 15 =
26.300đ
- Giá trần / sàn ngày 20/12/2011: 27.600 /
25.000đ
26/04/2012
18
7. Các qui định về giao dịch (tt)
Đơn vị yết giá (bước giá):
CP và CCQ:
• Giá dưới 50.000đ: 100đ.
• Giá từ 50.000đ - 99.500đ: 500đ.
• Giá từ 100.000đ trở lên: 1.000đ.
Trái phiếu: đơn vị yết giá là 100đ.
Th.S Đinh Tiên Minh35
7. Các qui định về giao dịch (tt)
Khối lượng giao dịch:
Th.S Đinh Tiên Minh36
HSX HNX UpCoM
Lô lẻ 1-9 1-99 1-9
Lô chẵn
(bội số)
10
(10 – 19.990)
100
(100 – 4.900)
10
Lô lớn CP và CCQ:
20.000
TP: 3.000
CP và CCQ:
5.000
26/04/2012
19
7. Các qui định về giao dịch (tt)
Nguyên tắc khớp lệnh:
Th.S Đinh Tiên Minh37
NGUYÊN TẮC ƯU TIÊN VỀ GIÁ
NGUYÊN TẮC ƯU TIÊN VỀ THỜI GIAN
Ưu tiên cho:
- Mua giá cao hơn
- Bán giá thấp hơn
Tại cùng một mức Giá
thì ưu tiên
Lệnh vào hệ thống nhanh hơn
7. Các qui định về giao dịch (tt)
Phương thức khớp lệnh:
Khớp lệnh định kỳ: là phương thức so khớp lệnh
tại một thời điểm xác định.
Khớp lệnh liên tục: là phương thức so khớp lệnh
ngay khi lệnh được nhập vào hệ thống.
Th.S Đinh Tiên Minh38
26/04/2012
20
7. Các qui định về giao dịch (tt)
Thời gian giao dịch:
Th.S Đinh Tiên Minh39
Nguồn: SGDCK
7. Các qui định về giao dịch (tt)
Thời gian cho các loại lệnh:
Th.S Đinh Tiên Minh40
Lệnh áp dụng T1 T2 T3
Thời gian 9h-9h15 9h15-11h30 13h-13h45 13h45-14h
ATO X
LO X X X X
ATC X
Nguồn: SGDCK
26/04/2012
21
7. Các qui định về giao dịch (tt)
Thời gian thanh toán:
Th.S Đinh Tiên Minh41
Ngày giao dịch
(chỉ tính các ngày làm việc)
Thứ 2 Thứ 3 Thứ 4 Thứ 5 Thứ 6 Thứ 7 CN Thứ 2
T T+1 T+2 T+3 T+4
T T+1 T+2 T+3 … … T+4
Ngày CK / tiền về
(15h)
7. Các qui định về giao dịch (tt)
Các ký hiệu trạng thái chứng khoán:
P: CK giao dịch bình thường.
N (new): CK niêm yết mới
I: CK phát hành tăng vốn
D: CK điều chỉnh giảm vốn
H: CK bị tạm ngừng giao dịch trong 01 phiên.
S: CK bị ngừng giao dịch.
C: CK bị kiểm soát.
X: CK bị hủy niêm yết.
Nguồn: SGDCK
Th.S Đinh Tiên Minh42
26/04/2012
22
7. Các qui định về giao dịch (tt)
Các ký hiệu của SGDCK về chứng khoán:
XD (excludes dividend): Giao dịch không hưởng cổ tức.
XR (excludes right): Giao dịch không hưởng quyền mua
XI (excludes interest): Giao dịch không hưởng lãi trái
phiếu.
R: Giao dịch không hưởng quyền kèm theo.
SP (suspension): Ngừng giao dịch.
DS: Chứng khoán cảnh báo.
Nguồn: SGDCK
Th.S Đinh Tiên Minh43
www.dinhtienminh.net
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- chuong5_ttck_thu_cap_sgdck__4256.pdf