Bài giảng Thị trường chứng khoán - Chương 1 Tổng quan thị trường chứng khoán
Một số nghiệp vụ của CTCK
Môi giới
Tự doanh
Bảo lãnh phát hành
Tư vấn
Điều kiện thành lập hoạt động của CTCK
Vốn điều lệ
Nhân sự
Cơ sở vật chất
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Thị trường chứng khoán - Chương 1 Tổng quan thị trường chứng khoán, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HỌC VIỆN NGÂN HÀNG
KHOA TÀI CHÍNH
--------
SLIDE BÀI GIẢNG
THỊ TRƯỜNG
CHỨNG KHOÁN
LOGO
THỊ TRƯỜNG
CHỨNG KHOÁN
Bộ môn : Thị trường chứng khoán
NỘI DUNG
Tổng quan về TTCK 1
Thị trường sơ cấp 2
Thị trường thứ cấp 3
Phân tích chứng khoán 4
Công ty chứng khoán 2 5
Chương 1 :TỔNG QUAN TTCK
Quá trình hình thành và phát triển TTCK
Khái niệm, đặc điểm TTCK
Nguyên tắc hoạt động, chức năng, vai trò của
TTCK
Cơ cấu TTCK
Hàng hóa trên TTCK
Các chủ thể tham gia TTCK
Lịch sử ra đời
TK 17 tại Hà Lan – SGDCK Amsterdam
Hàng hóa giao dịch trên thị trường từ chứng
khoán nợ, cổ phiếu, đến công cụ phái sinh.
Địa điểm giao dịch có sự thay đổi từ không có địa
điểm cụ thể “chợ ngoài trời” SGDCK
Phương thức giao dịch thay đổi từ giao dịch thủ
công -> bán tự động -> tự động hoàn toàn
Một số giai đoạn đáng chú ý của TTCK : 1929 –
1933 ; 1987; 2008 - 2009
Đặc điểm thị trường chứng khoán
TTCK gắn liền với hình thức tài chính trực tiếp
TTCK gần với thị trường tự do cạnh tranh hoàn
hảo
TTCK vừa gắn liền với tài chính dài hạn vừa gắn
liền với tài chính ngắn hạn
Chức năng của TTCK
Công cụ huy động vốn đầu tư cho nền kinh tế
Công cụ tăng tiết kiệm quốc gia
Cung cấp khả năng thanh khoản cho các chứng
khoán
Đánh giá giá trị tài sản của doanh nghiệp và tình
hình nền kinh tế
Nguyên tắc hoạt động
Nguyên tắc trung gian
Giao dịch mua bán chứng khoán phải thông
qua trung gian
Nguyên tắc đấu giá
Giá cả xác định thông qua đấu giá
Nguyên tắc công khai thông tin
Công khai thông tin trên thị trường sơ cấp
và thị trường thứ cấp.
Mục tiêu của TTCK
Hoạt động có hiệu quả
Điều hành công bằng
Phát triển ổn định
Cơ cấu của TTCK
Căn cứ vào phương thức giao dịch
Thị trường sơ cấp
Thị trường thứ cấp
Căn cứ vào tính chất đăng ký
Sở Giao dịch Chứng khoán
Thị trường OTC
Thị trường tự do
Căn cứ vào công cụ lưu thông
Thị trường cổ phiếu
Thị trường trái phiếu
Thị trường công cụ phái sinh
3/1/2010
Hàng hóa trên TTCK
Chứng khoán
Cổ phiếu
Trái phiếu
Chứng khoán phái sinh
Chứng chỉ quỹ đầu tư
Chứng khoán
Chứng khoán là bằng chứng xác nhận quyền và lợi ích
hợp pháp của người sở hữu đối với tài sản hoặc phần
vốn của tổ chức phát hành. Chứng khoán được thể
hiện dưới hình thức chứng chỉ, bút toán ghi sổ hoặc dữ
liệu điện tử, bao gồm các loại sau đây:
a) Cổ phiếu, trái phiếu, chứng chỉ quỹ;
b) Quyền mua cổ phần, chứng quyền, quyền chọn
mua, quyền chọn bán, hợp đồng tương lai, nhóm
chứng khoán hoặc chỉ số chứng khoán;
c) Hợp đồng góp vốn đầu tư;
d) Các loại chứng khoán khác do Bộ Tài chính quy định.”
( Luật CK)
3/1/2010
Đặc điểm của chứng khoán
Có ba thuộc tính là tính sinh lời, tính rủi ro và tính
thanh khoản.
Sinh lời = lợi tức + chênh lệch giá
Rủi ro : là sự biến động của thu nhập kỳ vọng
Thanh khoản : khả năng chuyển đổi chứng khoán thành tiền và
tài sản khác.
Xác nhận quyền hợp pháp của chủ sở hữu chứng
khoán, bao gồm:
Quyền sở hữu (đối với chứng khoán vốn).
Quyền chủ nợ (đối với chứng khoán nợ).
Quyền về tài chính có liên quan đến chứng khoán (đối với các
chứng khoán phái sinh)
Được pháp luật bảo hộ thông qua luật chứng khoán
Cổ phiếu
Cổ phiếu là loại chứng khoán xác nhận quyền và
lợi ích hợp pháp của người sở hữu đối với một
phần vốn cổ phần của tổ chức phát hành.
( Luật CK)
Đặc điểm của cổ phiếu
Cổ phiếu là loại chứng khoán vốn
Cổ phiếu là một loại chứng khoán vô thời hạn
Phân loại
Cổ phiếu thường : là một lọai chứng khoán vốn,
không có kỳ hạn, tồn tại cùng với sự tồn tại của
công ty.
Quyền: nhận cổ tức, biểu quyết, mua cổ phần, nhận lại tài
sản khi thanh lý,
Cổ phiếu ưu đãi :
Ưu đãi dự phần – ưu đãi không dự phần
Ưu đãi tích lũy – ưu đãi không tích lũy
Ưu đãi có thể chuyển đổi
Ưu đãi có thể thu hồi
Hình thức giá trị của cổ phiếu thường
Mệnh giá
Giá trị danh nghĩa của cổ phiếu
Xác định mức VĐL của công ty cổ phần, cơ sở xác định cổ
tức
Thị giá
Xác định thông qua cung cầu cổ phiếu trên thị trường
Giá trị sổ sách
Xác định trên sổ sách kế toán của công ty
Giá trị hiện tại
Thông qua các phương pháp định giá xác định giá trị thực
của cổ phiếu ( giá trị hiện tại )
Một số thuật ngữ
• Cổ phiếu được phép phát hành
– Cổ phiếu công ty được phép phát hành đã đăng ký trong
điều lệ
• Cổ phiếu đã phát hành
– Cổ phiếu đã được phát hành
• Cổ phiếu đang lưu hành
– Cổ phiếu đã được phát hành và đang lưu hành
• Cổ phiếu quỹ
– Cổ phiếu đã phát hành được tổ chức phát hành mua lại trên
thị trường.
15/8/2011
Trái phiếu
Trái phiếu là một loại chứng khoán quy định
nghĩa vụ của người phát hành (người đi vay) phải
hoàn trả cho sở hữu chứng khoán (người cho
vay/chủ nợ) khoản tiền gốc khi đến hạn và một
khoản tiền nhất định (lãi) trong khoảng thời gian
nhất định.
Quyền và Nghĩa vụ
Trái chủ là người cho vay, do đó họ phải có quyền
lợi và nghiã vụ đối với khoản vay này, đó là:
Được hưởng lợi tức trái phiếu (trái tức) không phụ thuộc vào
kết quả kinh doanh của công ty (nếu là trái phiếu công ty)
Được hoàn vốn đúng hạn hay trước hạn tuỳ thuộc vào quy
định trong bản quảng cáo phát hành.
Được quyền bán, chuyển nhượng, chuyển đổi, cầm cố
Được thanh toán trước các cổ phiếu khi công ty thanh lý, giải
thể( nếu là trái phiếu công ty)
3/1/2010
Đặc điểm
Mệnh giá
Giá danh nghĩa của TP, được ghi trên bề mặt TP
Thời hạn
Là thời gian đáo hạn của TP, khoảng thời gian từ khi phát hành
cho tới khi chấm dứt khoản nợ
Lãi suất
Là tỷ lệ % số tiền lãi mà tổ chức phát hành cam kết trả cho
người nắm giữ TP theo mệnh giá TP
Giá phát hành
Là giá bán ra của TP tại thời điểm phát hành
Giá phát hành có thể lớn hơn, nhỏ hơn hoặc bằng mệnh giá TP
Kỳ trả lãi
Khoảng thời gian người phát hành trả lãi cho người nắm giữ TP
3/1/2010
Phân loại Trái phiếu
Tính chất chuyển nhượng
TP vô danh, TP ký danh
Hình thức góp vốn
TP hiện kim, TP hiện vật
Phương thức trả lãi
TP Coupon, TP zero Coupon ( TP gộp, TP chiết khấu)
Chủ thể phát hành
TP chính phủ, TP công ty, TP địa phương
Chứng khoán phái sinh
Quyền mua cổ phần
Chứng quyền
Quyền chọn
Hợp đồng kỳ hạn, hợp đồng
tương lai
Quyền mua cổ phần
Quyền mua cổ phần là loại chứng khoán do công ty
cổ phần phát hành nhằm mang lại cho cổ đông hiện
hữu quyền mua cổ phần mới theo điều kiện đã
được xác định.
( Luật CK)
Đặc điểm quyền mua cổ phần
Thời hạn quyền mua
Thường ngắn , tối đa bằng thời gian đợt phát hành
Giá cổ phiếu ghi trên quyền mua thấp hơn giá thị
trường hiện hành của cổ phiếu.
Chứng quyền
Chứng quyền là loại chứng khoán được phát hành
cùng với việc phát hành trái phiếu hoặc cổ phiếu
ưu đói, cho phộp người sở hữu chứng khoán được
quyền mua một số cổ phiếu phổ thông nhất định
theo mức giá đó được xác định trước trong thời kỳ
nhất định..
( Luật CK)
Đặc điểm chứng quyền
Mục đích
Nhằm tăng tính hấp dẫn của đợt phát hành cổ
phiếu ưu đãi hoặc trái phiếu
Thời hạn chứng quyền
Thường dài
Giá cổ phiếu ghi trên chứng quyền cao hơn giá thị
trường hiện hành của cổ phiếu đó.
Quyền chọn
Quyền chọn là một hợp đồng cho phép người nắm
giữ nó được mua [nếu là quyền chọn mua (calls)]
hoặc được bán [nếu là quyền chọn bán (puts)]
một khối lượng hàng hoá cơ sở nhất định tại một
mức giá xác định và trong thời gian nhất định.
Có hai loại quyền chọn
Quyền chọn mua – Call Option
Quyền chọn bán – Put Option
3/1/2010
Chứng chỉ quỹ đầu tư
Chứng chỉ quỹ đầu tư chứng khoán là chứng
khoán xác nhận quyền sở hữu của người đầu tư
đối với một phần vốn góp của quỹ đầu tư chứng
khoán
Quỹ đầu tư dạng đóng – mở
Quỹ đóng
Là quỹ đại chúng mà
chứng chỉ quỹ đã chào
bán ra công chúng không
được mua lại theo yêu
cầu của nhà đầu tư
Quỹ mở
Là quỹ đại chúng mà
chứng chỉ quỹ đã chào
bán ra công chúng phải
được mua lại theo yêu
cầu của nhà đầu tư
NAV của chứng chỉ quỹ đầu tư
Quỹ đầu tư dạng đóng
Giá có thể cao hơn hoặc thấp hơn NAV
Thường thấp hơn NAV ở mức chiết khấu D
D thông thường là 5 % – 20%
MV : Giá thị trường của 1 chứng chỉ
( )NAV MV
D
NAV
NAV của chứng chỉ quỹ đầu tư
( giá thị trường của TS quỹ đầu tư - Nợ)
NAV/CCQ= -------------------------------------------
Tổng số chứng chỉ đang lưu hành
Chủ thể tham gia thị trường
Tổ chức phát hành
Nhà đầu tư
Chủ thể kinh doanh
Tổ chức quản lý giám sát thị trường
Tổ chức hỗ trợ thị trường
Tổ chức phát hành
Tổ chức
phát hành
Doanh
nghiệp
Công ty
TNHH
Công ty cổ
phần
DN Nhà
Nước
DN có vốn
đầu tư NN
Quỹ đầu
tư Chính phủ
Nhà đầu tư
Nhà đầu tư
Nhà đầu tư tổ chức
(trong nước, nước
ngoài)
Nhà đầu tư cá nhân
( trong nước, nước
ngoài)
Công ty chứng khoán
Một số nghiệp vụ của CTCK
Môi giới
Tự doanh
Bảo lãnh phát hành
Tư vấn
Điều kiện thành lập hoạt động của CTCK
Vốn điều lệ
Nhân sự
Cơ sở vật chất
Tổ chức quản lý giám sát thị trường
CP, QH,
Bộ TC
UBCKNN
SGDCK
TT Lưu ký
và TTBT
CK
Tổ chức hỗ trợ thị trường
Hiệp hội
các nhà
kinh
doanh CK
v.v.
Công ty
đánh giá
hệ số tín
nhiệm
Tổ chức
tài trợ CK
Tổ chức kinh doanh trên thị trường
TTCK
CT
quản lý
TS
CTCK
Công ty
đầu tư
ck v.v.
CT
quản lý
quỹ
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- slide_thi_truong_chung_khoan_c1_3179.pdf