Chết là giai đoạn cuối cùng của sự phát triển
Quan điểm sinh lý học:
- Chết là một hiện tượng tự nhiên
- Mọi vật thể sống đều chết đi, đó là sự ngừng lại
hoàn toàn tất cả các chức năng sống
Quan điểm tâm lý học:
- Cái Chết có một ý nghĩa cá nhân vô cùng to lớn
đối với người chết cũng như đối với GĐ & bạn bè họ
- Con người chết đi là chấm dứt sự tiếp thu kinh
nghiệm, để lại những người thân yêu, sự nghiệp dở
dang và đi vào cõi vĩnh hằng.
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tâm lý học lứa tuổi, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
3/26/2014
1
Ths. Châu Liễu Trinh
Bộ môn Tổ chức – Quản lý Y tế
Trường Đại học Y Dược Cần Thơ
1- Nêu được các yếu tố ảnh hưởng đến sự lớn
lên & phát triển của cuộc sống con người
2- Mô tả được các giai đoạn của cuộc đời
3- Trình bày được các thời kỳ phát triển & các rối
nhiễu về tâm lý của từng giai đoạn
1- Thuyết phân tâm của Freud
2- Thuyết phát triển tâm lý XH của E. Erikson
3- Lý thuyết học tập trong Tâm lý học hành vi
4- Thuyết phát sinh nhận thức của J. Piaget
5- Thuyết văn hóa lịch sử của L.X. Vư gốt xki
6- Tâm lý học hoạt động
7- Mô hình hệ thống của Bronfenbrenner
Erik Erikson (1902- 1994)
nhà tâm lý học phân tâm
Các tác phẩm chính;
-Trẻ em & xã hội (1950)
- Bản sắc, Tuổi trẻ & khủng hoảng (1968)
Ông phân chia cuộc sống con người theo 8 giai đoạn
Tâm lý căn bản và nhấn mạnh rằng người ta chỉ có thể
phát triển đầy đủ ở một giai đoạn nào đó về phương
diện tình cảm, tâm lý, xã hội, nếu giai đoạn trước đó
không bị gián đoạn. 0-1
1-3
3- 6
6-12
12-16
16 - 30
30- 60
> 60
Tuổi bế bồng
Tuổi nhà trẻ
Tuổi mẫu giáo
Tuổi thiếu nhi
Tuổi thiếu niên
Tuổi thanh niên
Tuổi trung niên
Tuổi già >60
Giai đoạn tế bào trứng: 2 tuần
Quá trình thụ tinh hợp tử nang phôi (1 tuần)
Giai đoạn phôi thai: tuần 2 đến tuần 8
Mỗi tuần, thai nhi đều có những thay đổi nhất định
Xu hướng phát triển:
- Hướng phát triển từ đầu đến chân
- Phát triển từ trong cơ thể ra tới các
đầu mút
Khi thai nhi được 8 tuần, tất cả các bộ phận cần
thiết để phát triển thành một cơ thể sống đã hình
thành đầy đủ ở trong phôi thai
Giai đoạn bào thai: tuần 9 đến tuần 38
Cảm nhận bào thai chuyển động
Tuần thứ 12, thai nhi bước vào giai đoạn an toàn,
bé bắt đầu tự chơi trong bụng mẹ & có phản xạ đầu
tiên (có cảm giác)
Tuần thứ 17 thai có thể cảm nhận được âm thanh
Thai nhi 5 – 6 tháng tuổi
có thể cảm nhận biết
được hoạt động của thế
giới bên ngoài
nghe nhạc,
vuốt ve bào thai
Gene & sự di truyền
Khuyết tật bẩm sinh dị tật
1 số dị tật về phát triển nảy sinh từ
sự rối loạn cấu trúc gene
Tuổi người mẹ
Tuổi vị thành niên , > 35 – 40 tuổi
Rủi ro: sẩy thai, đẻ non, đẻ con có khuyết tật bẩm sinh
Sức khỏe, dinh dưỡng của người mẹ
3/26/2014
2
Ảnh hưởng của các nhân tố môi trường
Sự phát triển tính cách thai nhi có mối liên quan nhất
định đối với việc dưỡng thai:
Tâm trạng, tình cảm của người mẹ, người thân
trước & trong lúc mang thai
Cách thức đón nhận & ứng xử với thai nhi
- Hòa khí của gia đình
Hành vi thói quen của cha mẹ
Phát triển về thể chất
- Đứa trẻ khi mới chào đời hầu như bất lực không tự
phát triển được, cần một thời gian để thích ứng
- Trẻ chỉ có một số phản xạ tự nhiên của cơ thể:
- Phản xạ bú, mút
- Phản xạ tự vệ (co lại khi người lớn đụng vào,
nheo mắt khi có ánh sáng,)
- Phản xạ định hướng (thính giác, thị giác PT nhanh)
- Một vài phản xạ chân tay
+ Phản xạ định hướng được phân hóa dần dần
Tính tích cực của tâm lý được nảy sinh
Phát triển về thể chất
- Mọi nhu cầu của trẻ cần được người lớn thỏa mãn, vi
dụ như ăn no, mặc ấm,
- Nhu cầu giao tiếp với người lớn nếu thiếu trẻ không
tồn tại & phát triển được (giao tiếp ban đầu bế bồng,
ôm hôn, âu yếm..)
Quan hệ gắn bó Mẹ - Con
Quan hệ phi ngôn ngữ,
tác động tới mọi phát triển của trẻ
Phát triển về thể chất
Đây là “giai đoạn miệng": bé học được về bản thân
mình và thế giới xung quanh qua cách đút mọi thứ
bé có được vào miệng
Vận động
Sự phát triển tâm lý của trẻ ở giai đoạn này thể hiện
tính tích cực vận động: bắt chước hành động người
lớn hành vi mang tính chủ định xuất hiện
Ngôn ngữ
- 2 tháng biết hóng chuyện, 5 tháng biết phát ra 1 số
âm đơn điệu, 12 tháng nói được 1 số từ đơn giản
Cảm xúc tình cảm
- Giao tiếp bằng mắt, mĩm cười thân thiện
Xã hội & nhân cách
- phân biệt được người quen, người lạ
- bước tiến quan trọng về mặt XH
- Trẻ có QHXH chủ yếu với cha mẹ (mẹ & người thân)
- Sự quan tâm chăm sóc của cha mẹ tạo cho trẻ có lòng
tin, cảm giác được thỏa mãn
- Tình yêu, sự âu yếm, ôm ấp của cha mẹ rất cần thiết
có được tình yêu, sự tin tưởng với con người sau này.
Nếu được giải quyết thỏa đáng nhu cầu này, bé sẽ có ý
thức cơ bản về sự an toàn.
Xã hội & nhân cách
Ngược lại, nếu không được giải quyết thỏa đáng nhu
cầu ( đối xử không nhất quán, thiếu sự gần gũi, ôm
ấp) nhất là người mẹ hay thường xuyên vắng mặt
Bé nảy sinh một cảm giác mất lòng
tin, mất an toàn, lo lắng & sợ hãi
(ảnh hưởng đến nhân cách)
Những rối nhiễu về tâm lý
Là một vấn đề tâm lý nghiêm trọng, kéo dài
nhiều khó khăn cho cá nhân / cuộc sống hàng ngày
Các yếu tố chính gây ra rối nhiễu
Yếu tố di truyền
Các rối loạn chức năng sinh học
Lo hãi của trẻ: tác động của môi trường
Rối nhiễu?
- Là sự rối loạn hoạt động các chức năng tâm
sinh lý của cá nhân được thể hiện trong hành vi, ứng
xử bất thường của họ
3/26/2014
3
Mẹ (hay người thân) có những bất ổn về mặt tâm lý
Khi trẻ mất đi sự gần gũi chăm sóc của mẹ
trẻ có cảm giác sợ hãi khó hình thành niềm tin....
Phản ứng của trẻ:
- Biếng ăn, bỏ ăn
- Mất ngủ
- Thiếu năng động
- Buồn bã, kêu khóc
Phát triển về thể chất
Trẻ ở “giai đoạn trí khôn giác - động"
Lứa tuổi hiếu động, tăng khả năng vận
động & phát triển ngôn ngữ
hình thành “Cái tôi” của trẻ
Ngôn ngữ
- Xuất hiện tư duy ngôn ngữ phát triển
- Giai đoạn: “từ - câu”
Cảm xúc tình cảm
- 2 chiều “yêu – ghét”
Xã hội & nhân cách Giai đoạn hình thành
- Tính tự chủ, ý thức độc lập, mong muốn có quyền
riêng của trẻ (bướng bỉnh)
- Liều lĩnh, mặc cảm tự ti
Ảnh hưởng nhiều từ môi trường giáo dục
Ví dụ:
- Hành vi luôn ngăn cấm, phê phán quá mức
- Làm theo mệnh lệnh (đòi hỏi vượt quá năng lực trẻ)
Phản ứng của trẻ:
- Nảy sinh cảm giác nghi ngờ, xấu hổ nhút nhát
- Lệ thuộc vào người khác
- Nản lòng, mất tự chủ nhân cách bị thu hẹp
- Tạo ra những đối đầu căng thẳng phá vỡ mối quan
hệ nâng đỡ giữa cha mẹ & con cái
Phát triển về thể chất
- Trẻ tự chủ đi lại tăng khả năng thâm nhập tìm
hiểu thế giới
- Trẻ bắt đầu nhận thức về giới tính & muốn tự khẳng
định mình
Vận động
- Vận động của tay chân gắn liền với những thao tác
nhất định, Say sưa trong các trò chơi
Ngôn ngữ
Vốn từ tăng nói thành câu,
Biết nghe & kể lại chuyện
Học ăn nói, Đặt câu hỏi “tại sao? ”
Cảm xúc tình cảm
Biết vị trí của mình giữa mọi người, thoát khỏi
những đòi hỏi tuyệt đối về mình
Xã hội & nhân cách
Quan hệ XH chủ yếu là gia đình
Tự khẳng định mình:
- muốn độc lập, tự chăm sóc bản thân, tự làm tất cả
Quan sát, học hỏi, bắt chước
hành động theo cách riêng
Giai đoạn của sự sáng tạo “ óc sáng kiến”
Môi trường giáo dục tốt:
- Được hoạt động,
- Được hướng dẫn
Phát huy tính tò mò, tính sáng tạo
Môi trường hoạt động không tốt:
- Hoạt động luôn bị kiềm chế, cấm đoán, chê bai
Có cảm giác thiếu tự trọng,
Trẻ sẽ không biết làm rụt rè, cảm giác tội lỗi,
Trở nên khép kín bi quan mất tự tin
Đây là giai đoạn phát triển nhân cách & nhận thức
- Động viên, khuyến khích trí tưởng tượng, tò mò
của trẻ dưới sự kiểm soát của người lớn
- Để trẻ có cơ hội thắc mắc, được hướng dẫn hơn là
khiển trách, coi thường
- Lối giáo dục ép buộc, hoặc không cho phép trẻ
khởi xướng & thực hiện các hoạt động này
hạn chế sự phát triển nhân cách trẻ
3/26/2014
4
Phát triển về thể chất
- Các hoạt động trí nhớ, tư duy, chú ý... đã phát triển
chín mùi để trẻ bước vào trường học
- Do hệ TK phát triển & môi trường hoạt động phong
phú nên tri giác của trẻ phát triển: từ tri giác chi tiết
khả năng tri giác tổng hợp
- Hoạt động chủ yếu của giai đoạn này là học tập
Ngôn ngữ
Vốn từ của trẻ tăng (10.000 từ)
Biết đọc, biết viết
Vận động
- Giai đoạn này, cơ thể trẻ chưa phát triển đầy đủ
sự phối hợp chân tay chưa nhịp nhàng và ăn khớp
Trẻ tỏ ra vụng về
Xã hội & nhân cách
Quan hệ XH mới:
- Trường học (thầy cô, bạn bè)
Cuối tuổi này nhân cách của trẻ được hình thành
Nếp sống, thói quen, những hành vi có ý thức,
Tự khép mình vào những qui tắc của XH hoặc những
giá trị bản thân đã chấp nhận
Một cá tính rõ rệt, một sở thích,một sở trường riêng
Bất thường về tâm lý có thể là do các nguyên nhân:
- Di truyền
- Thể chất (tổn thương não)
- Vấn đề về tình cảm (trong gia đình có mâu thuẫn,
bố mẹ ép con cái học quá sức...
Thành công hay thất bại trong học hành chủ yếu
Thành công: trẻ có nhiều nghị lực & kinh nghiệm
đương đầu với khó khăn & khủng hoảng sau này
Thất bại: trẻ dễ cảm thấy thua kém bạn bè
Các rối loạn tâm lý thường gặp:
- Về vận động & ngôn ngữ: vụng đọc, nói lắp
- Về trí tuệ: không học được, lưu ban
- Tình cảm & quan hệ với người khác: lo âu, tự ti,
Giúp trẻ phát triển trí tuệ & nhân cách, cha mẹ cần:
- Sẵn sàng ủng hộ trẻ về tinh thần
+ Vai trò “Cố vấn”, Biết chấp nhận sai lầm của trẻ và làm
chỗ dựa để chúng có cơ hội khắc phục sai lầm
- Tạo cơ hội để trẻ khám phá & tìm hiểu thế giới xung quanh
- Thường xuyên trò chuyện với trẻ
- Không ép trẻ quá mức
+ Không ép “trẻ tất bật”, căng thẳng
+ dành khoảng thời gian hạnh phúc thời thơ ấu
Phát triển về thể chất
- Giai đoạn quá độ từ trẻ em người lớn
Sự phát triển thể chất đi vào giai đoạn ổn định
- Tăng chiều cao
- Cơ thể cân đối khỏe mạnh
- Cơ bắp phát triển, thể lực
Thay đổi về nội tiết (dậy thì)
- Phát triển mau lẹ về thể chất
- Trưởng thành về mặt tính dục
Tư duy
- Tư duy trừu tượng, logic xuất hiện
- Năng lực ghi nhớ có tính chủ động
Cảm xúc tình cảm
- Giai đoạn nhạy cảm thay đổi không ngừng trong các
mối quan hệ:
Với gia đình
Với bạn bè cùng trang lứa, quan tâm tới ý thích,
nguyện vọng của bạn khác giới
Tự chủ, độc lập làm việc, có xu hướng được làm
người lớn
Giai đoạn có nhiều thay đổi trẻ rất cần chỗ dựa tình
cảm, cần người gần gũi để tâm sự, trao đổi...
Vốn từ tăng thêm do tiếp thu trong quá trình học tập
Tư duy tinh tế về nghĩa từ
- Lý giải được những hành động của người lớn
- Lĩnh hội được nhiều tri thức kinh nghiệm của
nền văn minh nhân loại
Ngôn ngữ
3/26/2014
5
Dành quyền tự chủ đối với cha mẹ, đưa ra các quyết
định trên các mục tiêu nghề nghiệp
Tạo ra một bản sắc giới tính “bản sắc cái tôi”
Mối ràng buộc với gia đình dãn ra
Mở rộng trong quan hệ tình bạn (khác giới)
Tách biệt khỏi cha mẹ gia tăng q/h bạn bè cùng
trang lứa
Học hỏi tốt lòng tự hào, tự trọng, tôn trọng người khác
Không được học tập tốt mất ý thức về giá trị, địa vị chính
mình trong mối tương quan với XH
Xã hội & nhân cách
Biến đổi về mặt tâm sinh lý, giới tính phát triển
- Tâm tư xao xuyến, nhân cách bị phá vỡ
- Nếu môi trường sống, môi trường GD không tốt,
hoặc các giai đoạn phát triển trước đây có vấn đề
các rối nhiễu tâm lý
Cần lưu ý một số rối nhiễu sau:
- Sa sút trong học tập, giảm năng suất công việc.
- Hành vi chống đối, ăn mặc khác thường, bỏ học,
bỏ nhà đi lang thang...
- Trạng thái trầm cảm...
GĐ rực rỡ nhất về nhận thức,cảm xúc tình cảm, đạo đức
XH và hoàn thiện nhân cách ở mỗi cá nhân
Phát triển về thể chất
Tố chất & thể lực: sức mạnh của cơ bắp,
sự bền bĩ dẻo dai của thể lực phát triển
nhờ tuyến nội tiết ổn định
Tuổi của yêu thương & lao động,
học hành & nghề nghiệp
Ổn định & hoàn thiện về sinh lý, tâm lý
- Chuẩn bị cuộc sống tự lập
- Định hướng nghề nghiệp
- Ý chí đạt đến mức cao nhất
- Có khuynh hướng tạo mối tương quan với người
khác một cách riêng tư & thân mật hơn
Cảm xúc tình cảm
Xã hội & nhân cách
Nhân cách khá ổn định và tiếp tục được hoàn thiện
Các yếu tố
- Khả năng độc lập , Tự chủ
- Ý chí nghị lực, Tinh thần trách nhiệm của bản thân
Tiếp tục phát triển về chiều sâu & mang tính
chuẩn mực
Nhiệm vụ chính của tuổi thanh niên
Học tập
Lao động sản xuất tạo ra của cải vật chất
Tìm hiểu bạn đời, xây dựng gia đình
Lứa tuổi này ít xảy ra các rối nhiễu tâm lý
Nếu có
Do ảnh hưởng của sự phát triển bất
thường ở các giai đoạn trước,
Do nhân cách không ổn định,
Khó thiết lập các mối quan hệ xã hội
(cô độc, đơn độc...)
Thể chất
- GĐ chín muồi về mặt tâm sinh lý,
đảm bảo các điều kiện sinh học:
Làm vợ, làm chồng, làm cha mẹ
Người lao động thực sự của GĐ & XH
GĐ đáp ứng với những sự kiện quan trọng /cuộc sống
Tốt nghiệp & bắt đầu nghề nghiệp
Hôn nhân
Làm cha mẹ
Thăng tiến nghề nghiệp
Tình cảm tâm lý
GĐ đối mặt với những điều không mong đợi
Vấn đề ly hôn
Các tai nạn tổn thương
Mất người yêu quí
Mất việc trong thời gian dài
Xã hội & nhân cách
Lứa tuổi có sự hoàn thiện về GĐ, nghề nghiệp & QHXH
Tích lũy được nhiều kinh nghiệm sống, công việc
Giai đoạn của:
- Tư duy sáng tạo, sự hoàn thiện với tính độc lập cao
- Khả năng tự chủ
- Cống hiến cho KHKT, GĐ, XH
Bắt đầu quan tâm đến con người/XH & thế giới hơn
chính bản thân mình
Muốn làm hoặc để lại một cái gì cho thế hệ mai sau
3/26/2014
6
Thể chất
Cơ thể không còn cân đối, tóc mỏng & bạc màu
Hoạt động Hệ TKTW giảm
Lượng cholesteron tăng, chức năng thận giảm, dung
lượng phổi giảm
Giảm khả năng hoạt động bệnh tật
Phụ nữ 45-55 tuổi
Thởi kỳ tiền mãn kinh, mãn kinh
Dễ mệt mỏi, đau đầu,
Dễ mất cân bằng: buồn rầu, cáu giận, dễ thay đổi
Biểu hiện cơn khủng hoảng giữa đời
- Mất ngủ, trằn trọc
- Chán nản
- Thờ ơ, lãnh cảm với cuộc sống
Tình cảm tâm lý
Lý do: Con người tĩnh tâm lại, nhìn lại mình, suy
xét nắm bắt được những chân lý, rút kinh nghiệm
cho bản thân
Sự nghiệp của cha mẹ chăm sóc, trưởng thành
của con cái
Tình cảm tâm lý
Cuối thời kỳ dễ có những stress do:
- Con cái đã lớn cảm thấy trống rỗng, cô đơn
- Nghĩ đến việc về hưu
- Phụ nữ: giảm sắc đẹp (mãn kinh, tiền mãn kinh)
Nguyên nhân
Bất đồng về mục đích, lối sống
Sinh hoạt tình dục
Đáp ứng nhu cầu tình cảm
Thu nhập thấp
Giai đoạn bị xáo trộn, gây nghiêm trọng cho phụ
nữ, con cái Xung đột trước & sau khi ly hôn là dấu ấn khó
phai trong tâm hồn trẻ thơ trẻ kém thích nghi, nảy sinh các
rối nhiễu tâm lý
Vấn đề ly hôn
Mất việc & nghỉ hưu
Căng thẳng Dễ nóng giận Buồn rầu Rối loạn tinh thần
WHO:
Năm 2000: # 500 triệu người > 60 tuổi
Dự đoán 2020: # 1 tỷ người > 60 tuổi
Việt Nam:
Hiện có khoảng 8,15 triệu người cao tuổi,
chiếm 9,4% dân số
Nói chung có những thay đổi quan trọng
Sức khỏe – Công việc – Thu nhập
Thu hẹp mối quan hệ xã hội
Cảm giác lo âu, bất lực, tự ti & cô đơn
Kém thích nghi với những thay đổi tất yếu
đẩy nhanh quá trình lão hóa của tuổi già
Hoạt động của cơ quan nội tạng giảm
Cơ bắp nhão
Loãng xương dòn, dễ gãy
Mắc nhiều bệnh mãn tính
Trí nhớ thay đổi: Quên điều mới
Nhớ rõ những kỉ niệm
Phản xạ thần kinh quyết định chậm
Tuổi già cảm thấy yếu ớt, mất tự chủ
Dễ mủi lòng, hờn dỗi, uất ức
Thể chất
Chấp nhận cuộc sống tuổi già
An phận, giúp đỡ con cháu
Thừa nhận qui luật
“SINH LÃO BỆNH TỬ”
Thích hướng về quá khứ
Với một số người có ước vọng, mục đích chưa
thực hiện được
Trầm cảm, cô đơn, dễ bị kích động
Hối tiếc về quá khứ
Tình cảm tâm lý
Các mối quan hệ XH ở người già giảm đi:
Nghỉ việc ở công sở, không tham gia hoạt động XH
Đi lại khó khăn
Con cái không quan tâm đúng mức
Những quan niệm cứng ngắc về tuổi già
CÔ LẬP, CÔ ĐƠN, BI QUAN
Quan hệ xã hội
3/26/2014
7
VẬT CHẤT
Chế độ ăn phù hợp
An toàn về cuộc sống
Dịch vụ CSSK tốt
Gia đình hỗ trợ
- xe lăn
- thiết bị vệ sinh ĐB
Người già cần nhu cầu cao hơn những lứa tuổi khác
TINH THẦN
Được tôn trọng, chấp
nhận
Quan hệ thân thiết với
người thân
Thiếu
Nảy sinh cuộc sống cô
đơn lão hóa
Chết là giai đoạn cuối cùng của sự phát triển
Quan điểm sinh lý học:
- Chết là một hiện tượng tự nhiên
- Mọi vật thể sống đều chết đi, đó là sự ngừng lại
hoàn toàn tất cả các chức năng sống
Quan điểm tâm lý học:
- Cái Chết có một ý nghĩa cá nhân vô cùng to lớn
đối với người chết cũng như đối với GĐ & bạn bè họ
- Con người chết đi là chấm dứt sự tiếp thu kinh
nghiệm, để lại những người thân yêu, sự nghiệp dở
dang và đi vào cõi vĩnh hằng.
1. Giáo trình Tâm lý học, Đại học y dược Cần Thơ, Khoa YTCC.
2. Giáo trình Tâm lý học phát triển, ĐHQG Hà Nội, Trường ĐH KHXH-NV,
PGS. TS. Trương Thị Khánh Hà, NXB ĐHQG Hà Nội, 2013
3. Bài giảng Tâm lý học va giao tiếp cộng đồng, Trường Đại học Nông lâm
Huế - Người biên soạn: Nguyễn Bá Phu - Huế, 08/2009
Tài liệu tham khảo
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_tam_ly_hoc_lua_tuoi_2394.pdf