D. TRẮC NGHIỆM
1. Nội lực của thanh chịu uốn xiên gồm có:
a) momen uốn M x và M y .
b) momen uốn M x , M y và lực dọc Nz .
c) momen uốn M x , M y và momen xoắn M z .
2. Nội lực của thanh chịu lực tổng quát gồm có:
a) sáu thành phần.
b) bốn thành phần nếu bỏ qua lực cắt
c) cả hai câu trên đều đúng
3. Trong các mặt cắt chịu lực nào sau đây chỉ có ứng suất pháp:
a) uốn và kéo – nắn, kéo – nén lệch tâm, uốn và xoắn.
b) uốn xiên, uốn và kéo – nén, kéo – nén lệch tâm.
c) uốn xiên, uốn và kéo – nén, uốn và xoắn.
4. Nội lực của thanh chịu uốn và kéo – nén gồm có:
a) momen uốn M x và M y .
b) momen uốn M x , M y và lực dọc Nz .
c) momen uốn M x , M y và momen xoắn M z .
5. Đường trung hòa trong mặt cắt chịu uốn xiên:
a) đi qua trọng tâm mặt cắt.
b) không vuông góc với đường tải trọng.
c) cả hai câu trên đều đúng
6. Trong công thức tính ứng suất pháp, giá trị momen uốn qui ước là dương khi:
a) M x kéo phần dương của trục y và M y kéo phần dương của trục x.
b) M x kéo phần âm của trục y và M y kéo phần âm của trục x.
c) cả hai câu trên đều sai.
7. Nội lực của thanh chịu kéo – nén lệch tâm gồm có:
a) momen uốn M x và M y .
b) momen uốn M x , M y và lực dọc Nz .
c) momen uốn M x , M y và momen xoắn M z .
8. Đường trung hòa trong mặt cắt chịu uốn và kéo – nén:
a) đi qua trọng tâm mặt cắt.
b) không đi qua trọng tâm mặt cắt.
c) cả hai câu trên đều đúng
9. Trong biểu đồ ứng suất pháp:
a) tại vị trí trục trung hòa có giá trị bằng “0”.
b) những điểm xa trục trung hòa nhất có ứng suất lớn nhất.Sức bền vật liệu 1 nâng cao
59
c) cả hai câu trên đều đúng.
10. Nội lực của thanh chịu uốn và xoắn gồm có:
a) momen uốn M x và M y .
b) momen uốn M x , M y và lực dọc Nz .
c) momen uốn M x , M y và momen xoắn M z .
11. Đường trung hòa trong mặt cắt chịu kéo – nén lệch tâm:
a) không bao giờ qua phần tư có chứa điểm đặt lực.
b) không đi qua trọng tâm mặt cắt.
c) cả hai câu trên đều đúng
12. Qui ước dấu , dương khi:
a) quay phần dương trục x đến đường tải trọng hay đường trung hòa cùng
chiều kim đồng hồ.
b) quay phần dương trục x đến đường tải trọng hay đường trung hòa ngược
chiều kim đồng hồ.
c) cả hai câu trên đều sai.
13. Nội lực của thanh chịu lực phức tạp gồm có:
a) hai thành phần.
b) nhiều thành phần
c) cả hai câu trên đều đúng
14. Lõi của mặt cắt là một miền bao quanh trọng tâm mặt cắt sao cho:
a) khi lực lệch tâm đặt trong miền đó thì đường trung hoàn toàn nằm ngoài
mặt cắt.
b) khi lực lệch tâm đặt trong miền đó thì đường trung hoàn toàn nằm trong
mặt cắt.
c) cả hai câu trên đều sai.
15. Phát biểu nào sau đây là đúng trong uốn xiên:
a) Đường tải trọng và đường trung hòa bao giờ cũng nằm cùng một góc
phần tư của hệ trục tọa độ.
b) Đường tải trọng và đường trung hòa bao giờ cũng vuông góc với nhau.
c) Đối với mặt cắt tròn không có uốn xiên.
60 trang |
Chia sẻ: linhmy2pp | Ngày: 22/03/2022 | Lượt xem: 332 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Sức bền vật liệu 1 - Nâng cao, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Q gt 0
y = 0; y 0;
= 0 0
M gt = 0; M gt 0;
Q gt = 0 Q gt 0
y 0; y = 0; y = 0;
0 0 0
M gt 0; M gt = 0; M gt = 0;
Q gt 0 Q gt 0 Q gt 0
y 0; y = 0; y = 0; y 0;
0 0 0 0
M gt 0; M gt = 0; M gt = 0; M gt 0;
Q gt 0 Q gt 0 Q gt 0 Q gt 0
6.4.3. Xác định tải trọng giả tạo gtq , lực cắt giả tạo gtQ và momen giả tạo gtM
6.4.3.1. Xác định tải trọng giả tạo gtq .
Ta có:
EJ
x
gt
x
M
q , nghĩa là gtq và xM luôn luôn ngược dấu nhau, do đó:
Sức bền vật liệu 1 nâng cao
14
- Nếu
xM > 0 thì gtq < 0: chiều gtq hướng xuống phía dưới.
- Nếu xM 0: chiều gtq hướng lên phía trên.
6.4.3.2. Xác định lực cắt giả tạo gtQ và momen giả tạo gtM
Ta có:
gt gtQ q (6.8)
và .gt gt CM q z . (6.9)
Do đó ta cần xác định diện tích
gtq và hoành độ trọng tâm diện tích Cz
của hình giới hạn bởi đường cong. Bảng 6.2 cho ta các số liệu của một số hình
thường gặp.
Bảng 6.2. Diện tích và vị trí trọng tâm của một số hình thường gặp
q gt Hình
Diện tích
Vị trí
trọng tâm
Cz
Đường
bậc nhất
Lh
2
2L
3
Đường
bậc hai
lõm
Lh
3
3L
4
Đường
bậc hai
lồi
2Lh
3
5L
8
Đường
bậc n
Lh
n +1
n +1 L
n + 2
zC
L
h
C
C
h
L
zC
zC
L
h
C
zC
L
h
C
Sức bền vật liệu 1 nâng cao
15
Đường
bậc hai
đối xứng
2Lh
3
L
2
6.4.4. Trình tự tìm góc xoay và độ võng
1) Vẽ biểu đồ xM : căn cứ vào sơ đồ dầm và tải trọng tác dụng.
2) Chọn dầm giả tạo tương ứng: theo Bảng 6.1.
3) Đặt tải trọng giả tạo gtq lên dầm giả tạo:
EJ
x
gt
x
M
q
4) Tính :
= gtQ gtq
5) Tính y:
y = gtM = .gt Cq z
Ví dụ 6.3: Cho một dầm console chịu tải trọng phân bố đều q như hình vẽ
(H. 6.6a).
Tính độ võng và góc xoay tại đầu tự do của dầm. Biết dầm có độ cứng EJ x
là hằng số.
Giải:
- Vẽ biểu đồ momen uốn (H. 6.6b): xM là đường cong bậc hai lõm ( xM < 0
vì làm căng thớ trên).
- Chọn dầm giả tạo: như hình 6.6c.
- Đặt tải trọng giả tạo gtq lên dầm giả tạo:
EJ
x
gt
x
M
q > 0 (vì xM < 0) có
chiều hướng lên trên (H. 6.6c).
- Tính góc xoay và độ võng y:
Góc xoay và độ võng y tại đầu tự do của dầm cũng là lực cắt giả tạo gtQ
và momen uốn giả tạo gtM tại B của dầm giả tạo.
Ta có:
C h
zC
L
Sức bền vật liệu 1 nâng cao
16
B =
B
gtQ
2 31
0
3 2 6
gt AB
x x
qL qL
q x xL
EJ EJ
y = gtM =
3 43
. 0
6 4 8
gt CAB
x x
qL qL
q z x L
EJ EJ
Mặt cắt sau biến dạng chuyển vị hướng phía dưới và xoay theo chiều kim
đồng hồ.
Hình 6.6
6.5. BÀI TOÁN SIÊU TĨNH CỦA THANH CHỊU UỐN
Bài toán siêu tĩnh là bài toán mà ta không thể xác định được các phản lực và
nội lực bằng các phương trình cân bằng tĩnh học, vì số ẩn số cần tìm luôn lớn hơn
số phương trình cân bằng tĩnh học thiết lập được.
Để giải bài toán siêu tĩnh, ta cần thiết lập thêm một số phương trình cần
thiết dựa vào điều kiện biến dạng.
Ta có thể dùng phương pháp đồ toán để tính độ võng và góc xoay cho các
phương trình biến dạng.
Ví dụ 6.4: Vẽ biểu đồ nội lực yQ và xM của dầm siêu tĩnh chịu lực q =
const như hình vẽ (H.6.7a). Biết dầm có độ cứng EJ x là hằng số.
c)
L
A
q
B
qL
2
2
Mx
qL
2
2EJx
a)
b)
Sức bền vật liệu 1 nâng cao
17
Giải:
- Xác định các phản lực ở ngàm A và gối đỡ B
Ta có bốn ẩn số (phản lực liên kết) cần tìm nhưng chỉ có ba phương trình
cân bằng tĩnh học.
Vì vậy ta cần phải thiết lập thêm một phương trình theo điều kiện biến dạng.
Giả sử bỏ gối đỡ tại B và thay bằng một phản lực BV (H. 6.7b). Ta được một
dầm tĩnh định chịu tác dụng bởi lực phân bố đều q và lực tập trung BV (chưa
biết).
Hình 6.7
Điều kiện biến dạng là độ võng của đầu tự do B phải bằng không: By = 0.
B
q
A
L
A
q
B
VB
qL2
2EJx
VB.L
E.Jx
5
8
+
_
a)
b)
c)
d)
qL
qL2
8
1
9
128
qL2
qL
8
3
Qy
Mx
Sức bền vật liệu 1 nâng cao
18
Do đó để thiết lập biểu thức
By = 0 ta áp dụng phương pháp đồ toán:
y
B
= BgtM =
2 .1 3 1 2
. 0
3 2 4 2 EJ 3
B
gt CAB
x x
V LqL
q x x xLx L x xLx L
EJ
hay: y B =
34 .
0
8 3EJ
B
x x
V LqL
EJ
Suy ra:
3
8
BV qL
- Vẽ biểu đồ nội lực yQ và xM
Tính được BV ta dễ dàng vẽ biểu đồ nội của dầm tĩnh định ở hình 6.7b và
cũng là biểu đồ nội lực của dầm siêu tĩnh đã cho (H. 6.7d).
C. CÂU HỎI ÔN TẬP
1. Thế nào là đường đàn hồi, độ võng, góc xoay khi uốn? Phương trình vi phân
gần đúng của đường đàn hồi?
2. Xác định độ võng và góc xoay bằng phương pháp tích phân không định hạn.
3. Thế nào là dầm giả tạo, tải trọng giả tạo? Cách chọn dầm giả tạo và xác định
tải trọng giả tạo?
4. Trình tự xác định độ võng và góc xoay bằng phương pháp đồ toán.
D. TRẮC NGHIỆM
1. Đường đàn hồi là:
a) đường cong của trục dầm sau khi bị uốn.
b) đường đồ thị biểu diễn độ võng của dầm khi bị uốn.
c) đường đồ thị biểu diễn góc xoay của dầm khi bị uốn.
2. Góc xoay là dương khi:
a) quay từ trục đến tiếp tuyến với đường đàn hồi tại điểm khảo sát theo
chiều kim đồng hồ.
b) mặt cắt sau khi biến dạng quay theo chiều kim đồng hồ.
c) cả hai câu đều đúng.
3. Độ võng y là dương khi:
a) hướng theo chiều âm của trục y (hướng lên trên).
b) hướng theo chiều dương của trục y (hướng xuống dưới).
c) tùy ý chọn.
Sức bền vật liệu 1 nâng cao
19
4. Khi tính chuyển vị bằng phương pháp tích phân không định hạn ta chia dầm
thành nhiều đoạn sao cho:
a) trên mỗi đoạn có độ cứng EJ x là 1 hàm số liên tục.
b) trên mỗi đoạn có biểu thức momen uốn xM là 1 hàm số liên tục.
c) cả hai điều kiện trên.
5. Tải trọng giả tạo gtq :
a) dương (> 0) có chiều hướng lên trên.
b) luôn ngược chiều với momen uốn xM .
c) cả hai câu trên đều đúng.
Sức bền vật liệu 1 nâng cao
20
Chương 7.
THANH CHỊU LỰC PHỨC TẠP
A. MỤC TIÊU
- Nắm vững các kiến thức cơ bản khi khảo sát thanh chịu lực phức tạp: uốn
xiên, uốn và kéo - nén, kéo - nén lệch tâm, kéo và xoắn và chịu lực tổng quát.
- Xác định được các nội lực, ứng suất, đường trung hòa, biểu đồ ứng suất,
điều kiện bền trong từng trường hợp chịu lực.
B. NỘI DUNG
7.1. KHÁI NIỆM
Trong các trường hợp đã xét khi thanh chịu lực kéo - nén đúng tâm, chịu
xoắn thuần tuý, chịu uốn thuần tuý phẳng trên mặt cắt ngang chỉ có một thành
phần nội lực được gọi là thanh chịu lực đơn giản.
Thực tế là trên mặt cắt ngang của thanh xuất hiện nhiều thành phần nội lực
được gọi là thanh chịu lực phức tạp.
Để giải bài toán này, ta áp dụng “nguyên lý cộng tác dụng” để thiết lập
công thức về ứng suất và biến dạng; nghĩa là: ứng suất và biến dạng do nhiều yếu
tố tác động đồng thời gây ra trên một thanh bằng tổng ứng suất và biến dạng do
từng yếu tố một gây ra trên thanh đó.
Điều kiện để sử dụng nguyên lý này là dựa trên các giả thiết về vật liệu:
- Vật liệu làm việc trong miền đàn hồi và tuân theo định luật Hooke.
- Chuyển vị và biến dạng là bé.
Ảnh hưởng của lực cắt đến độ bền trong bài toán chịu lực phức tạp là rất
nhỏ nên có thể bỏ qua. Nếu cần tính đến thì áp dụng theo “nguyên lý cộng tác
dụng”.
7.2. THANH CHỊU UỐN XIÊN
7.2.1. Khái niệm
Một thanh gọi là chịu uốn xiên khi trên mọi mặt cắt ngang có hai thành phần
nội lực là momen uốn xM và yM nằm trong các mặt phẳng quán tính chính trung
tâm của mặt cắt ngang (H. 7.1a).
Sức bền vật liệu 1 nâng cao
21
a) b)
Hình 7.1
Biểu diễn các momen uốn yx MM , bằng các vectơ momen yx MM , . Gọi
uM là vectơ tổng của các vectơ yx MM , . Ta có:
22
yxu MMM
Momen uốn M u nằm trong mặt phẳng (V), chứa trục z nhưng không trùng
với với một mặt phẳng quán tính chính trung tâm nào. Mặt phẳng (V) gọi là mặt
phẳng tải trọng. Giao tuyến của mặt phẳng (V) với mặt cắt ngang gọi là đường
tải trọng.
Trong uốn xiên đường tải trọng đi qua gốc toạ độ và vuông góc với phương
của vectơ tổng uM , nhưng không trùng với một trục quán tính chính trung tâm
nào (H. 7.1b).
* Nhận xét: Đối với thanh có mặt cắt tròn, mọi đường kính đều là trục đối
xứng, nên bất kỳ mặt phẳng chứa trục thanh nào cũng là mặt phẳng đối xứng và
đều là trục quán tính chính trung tâm. Do đó thanh mặt cắt tròn chỉ có uốn
phẳng mà không có uốn xiên.
7.2.2. Ứng suất pháp trên mặt cắt ngang
Gọi là góc của đường tải trọng hợp với trục x, ta có:
cos.
.sin.
uy
ux
MM
MM
Hệ số góc của đường tải trọng:
Đường tải trọng
V
z
My
Mu
Mx
x
y
Mu
Mx
z
y
x
My
O
O
Sức bền vật liệu 1 nâng cao
22
y
x
M
M
tan (7.1)
Theo nguyên lý cộng tác dụng, ứng suất pháp tại một điểm bất kỳ trên mặt
cắt ngang có toạ độ (x, y) sẽ là tổng ứng suất do từng xM , yM gây ra, do đó:
x
M
y
J
M y
x
x
z .
J
.
y
(7.2)
* Chú ý:
1) Theo (7.1) ta có > 0 khi quay từ phần dương trục x đến đường tải
trọng ngược chiều kim đồng hồ.
2) Trong biểu thức (7.2), các giá trị xM , yM , x và y là các số đại số, được
xác định như sau:
- xM / yM >0 khi làm căng (kéo) phần dương của trục y/x và xM / yM < 0 khi
nén phần dương của trục y/x.
- (x, y) lấy theo hệ trục tọa độ đã xác định.
3) Trong thực hành, người ta dùng công thức kỹ thuật sau để tính toán:
x
M
y
J
M y
x
x
z .
J
.
y
(7.3)
Dấu “+ / -“ tuỳ theo momen uốn xM và yM gây ra ứng suất kéo/nén ở
điểm đang xét.
Ví dụ 7.1: Tại tiết diện hình chữ nhật b x h chịu uốn xiên như hình vẽ (H.
7.2) với xM = 8kNm, yM = 6kNm, h = 2b = 40cm.
Tính ứng suất pháp tại các góc của mặt cắt ngang.
Giải:
* Cách 1: Tính theo công thức (7.2)
Ta có công thức tính ứng suất tại một điểm:
x
M
y
J
M y
x
x
z .
J
.
y
Với: xM = 8kNm = 800kNcm, yM = - 6kNm = - 600kNcm.
Momen quán tính của mặt cắt ngang đối với hai trục:
Sức bền vật liệu 1 nâng cao
23
3 3
420 40 320.000
12 12 3
x
bh x
J cm
3 3
440 20 80.000
12 12 3
y
hb x
J cm
Mx My
Hình 7.2
Ứng suất tại các góc của mặt cắt ngang là:
- Tại A ( 10 ; 20 )A Ax cm y cm :
2
800 600
. 20 .10 0,15 0,225 0,375 /
320000 / 3 80000 / 3
A kN cm
- Tại B ( 10 ; 20 )B Bx cm y cm :
2
800 600
. 20 . 10 0,15 0,225 0,075 /
320000 / 3 80000 / 3
B kN cm
.
- Tại C ( 10 ; 20 )C Cx cm y cm :
2
800 600
.20 . 10 0,15 0,225 0,375 /
320000 / 3 80000 / 3
C kN cm
.
- Tại D ( 10 ; 20 )A Ax cm y cm :
2800 600.20 .10 0,15 0,225 0,075 /
320000 / 3 80000 / 3
D kN cm
.
Vậy: 20,375 / ;A kN cm
20,075 / ;B kN cm
20,375 / ;C kN cm
20,075 / .D kN cm
* Cách 2: Tính theo công thức (7.3)
Áp dụng công thức kỹ thuật:
x
M
y
J
M y
x
x
z .
J
.
y
x
O
Mx
My C
B
A
D
y
z z
y D
A
B
C
O
x
z
y D
A
B
C
O
x +
+
+
+
_
_
_
_
Sức bền vật liệu 1 nâng cao
24
Ta xét dấu của ứng suất do momen yx MM , gây ra như hình 7.2.
Ta có: 800 ; 600 ; 10 ; 20 .x yM Ncm M Ncm x cm y cm
Do đó ứng suất tại các điểm như sau:
2800 600.20 .10 0,375 /
320.000 / 3 80.000 / 3
A kN cm
2800 600.20 .10 0,075 /
320.000 / 3 80.000 / 3
B kN cm
2800 600.20 .10 0,375 /
320.000 / 3 80.000 / 3
C kN cm
2800 600.20 .10 0,075 /
320.000 / 3 80.000 / 3
D kN cm
7.2.3. Đƣờng trung hoà và biểu đồ ứng suất pháp
7.2.3.1. Đường trung hoà
Công thức ứng suất ở (7.2) là phương trình của mặt phẳng trong hệ trục
Oxyz. Nó biểu diễn giá trị của ứng suất pháp trên mặt cắt ngang. Mặt phẳng này
gọi là mặt ứng suất.
Hình 7.3
Giao tuyến của mặt ứng suất với mặt cắt ngang là tập hợp những điểm có
z = 0. Đó là đường trung hoà của mặt cắt ngang trong uốn xiên (H. 7.3).
Phương trình đường trung hoà là:
0.
J
.
y
x
M
y
J
M y
x
x
Hay: x
J
J
M
M
y
y
x
x
y
.. (7.4)
Đường tải trọng
x
y
O
Đường trung
hòa
Sức bền vật liệu 1 nâng cao
25
Gọi là góc hợp bởi đường trung hòa với trục x.
Đặt:
y
x
x
y
J
J
M
M
.tan (7.5)
Do đó: xy .tan (7.6)
Đường trung hòa là đường thẳng qua gốc tọa độ O(0,0) với tan là hệ số
góc.
Ta có:
y
x
y
x
y
x
x
y
J
J
M
M
J
J
M
M
..tan.tan < 0 (7.7)
* Nhận xét:
1) Ta nhận thấy 0 khi đi từ phần dương trục x đến đường trung hoà
ngược chiều kim đồng hồ và 0 khi đi từ phần dương trục x đến đường trung
hoà cùng chiều kim đồng hồ.
2) Đường trung hoà là một đường thẳng đi qua trọng tâm mặt cắt ngang và
không vuông góc với đường tải trọng.
Vì theo biểu thức (7.6) đường trung hòa có dạng y = ax và theo (7.7)
thường 1tan.tanJ x yJ
3) Đường tải trọng và đường trung hoà không bao giờ nằm cùng trong một
góc phần tư của hệ trục toạ độ (H. 7.3).
Vì từ biểu thức (7.7) thì góc và luôn luôn trái dấu nhau.
4) Đối với các mặt cắt ngang của thanh là hình tròn hoặc đa giác đều thì
không xảy ra hiện tượng uốn xiên.
Vì khi đó ta có đường tải trọng sẽ trùng với một trục quán tính chính trung
tâm, còn đường trung hoà sẽ trùng với với trục quán tính chính trung tâm thứ hai
vuông góc với đường tải trọng. Từ biểu thức (7.7) đối với hình này Jx = Jy nên:
1tan.tan , đó là bài toán uốn phẳng.
7.2.3.2. Biểu đồ ứng suất pháp trên mặt cắt ngang
Ta nhận thấy:
- Các điểm nằm trên đường đường trung hoà thì có cùng trị số ứng suất
pháp bằng 0.
Sức bền vật liệu 1 nâng cao
26
- Các điểm nằm trên cùng một đường đường song song với đường trung
hoà thì có cùng trị số ứng suất pháp.
- Các điểm càng xa trục trung hoà thì có trị số ứng suất càng lớn.
- Những điểm xa trục trung hòa nhất là những điểm chịu ứng suất lớn nhất.
Điểm xa nhất thuộc miền kéo chịu ứng suất kéo lớn nhất là max . Điểm xa nhất
thuộc miền nén chịu ứng suất nén lớn nhất là min .
Ta có cách vẽ biểu đồ ứng suất như sau:
+ Kéo dài đường trung hoà và vẽ một đường vuông góc với đường trung
hòa kéo dài làm đường chuẩn. Lấy trục tung là đường trung hoà chỉ trị số ứng
suất, trục hoành là đường chuẩn.
+ Tính minmax , rồi biểu diễn bằng hai đoạn thẳng về hai phía đường
chuẩn.
+ Nối hai đầu của đoạn thẳng đã vẽ, ta có biểu đồ của ứng suất pháp trên
mặt cắt ngang (H. 7.4)
Hình 7.4
7.2.4. Ứng suất cực trị và điều kiện bền
7.2.4.1. Ứng suất cực trị:
Những điểm xa đường trung hoà nhất sẽ có ứng suất pháp cực trị.
Giá trị của các ứng suất cực trị là:
x
z
y
O
+
_ -
+
min
max
z
Sức bền vật liệu 1 nâng cao
27
nyn
x
x
kyk
x
x
x
M
y
J
M
x
M
y
J
M
max
y
maxmin
max
y
maxmax
.
J
.
.
J
.
(7.8)
Trong đó:
),( maxmax
kk yx là toạ độ của điểm chịu kéo cách xa đường trung hoà nhất.
),( maxmax
nn yx là toạ độ của điểm chịu nén cách xa đường trung hoà nhất.
* Nhận xét:
1) Trường hợp mặt cắt ngang là hình chữ nhật hay những hình nội tiếp
trong hình chữ nhật (cả hai trục quán tính chính trung tâm đều là trục đối xứng)
có dạng như hình 7.5, ta có:
y
min
y
max
WW
WW
y
x
x
y
x
x
MM
MM
(7.9)
Hình 7.5
2) Trường hợp mặt cắt ngang là hình tròn, ta có yx WW và trị số momen
uốn là: 22 yxu MMM và bài toán trở thành uốn phẳng.
Do đó:
umin
max
W
uM (7.10)
Với: 3
3
yxu 1,0
32
WWW D
D
7.2.4.2. Điều kiện bền
Sức bền vật liệu 1 nâng cao
28
Từ biểu đồ ứng suất pháp trên mặt cắt ngang ta thấy điểm nguy hiểm là các
điểm xa đường trung hoà nhất về phía kéo hoặc phía nén. Trạng thái ứng suất của
điểm nguy hiểm là trạng thái ứng suất đơn.
Vậy điều kiện bền là:
- Đối với vật liệu dẻo:
max
(7.11)
Với:
max
là ứng suất pháp cực trị có trị tuyệt đối lớn nhất.
- Đối với vật liệu dòn:
nmin
kmax
σσ
σσ
(7.12)
7.2.4.3. Ba bài toán cơ bản
Từ điều kiện bền trên ta suy ra ba bài toán cơ bản:
- Kiểm tra bền.
- Chọn kích thước mặt cắt ngang.
- Tìm tải trọng cho phép.
Trong các bài toán trên, bài toán chọn kích thước mặt cắt ngang phức tạp
hơn vì trong biểu thức (7.8) có nhiều đại lượng chưa biết liên quan kích thước
như: nnkkyx yxyxJJ maxmaxmaxmax ,,,,, .
Để giải bài toán trên, ta dùng phương pháp thử dần, tức là ta chọn kích
thước của mặt cắt ngang rồi sau đó kiểm tra bền. Nếu không thỏa mãn thì phải
chọn lại cho đến khi đạt.
* Chú ý:
1) Khi chọn kích thước mặt cắt đối với vật liệu dẻo, mặt cắt có các trục đối
xứng (như hình chữ nhật, chữ I, chữ C, ) ta có điều kiện bền:
y
y
x
x
W
M
W
M
Vì chỉ có một phương trình nên biểu thức được viết lại như sau:
y
y
x
x
x
M
W
W
M
W
.
1
Sức bền vật liệu 1 nâng cao
29
.xx y
y
x
W
M M
W
W
(7.13)
Ta thử dần bằng cách chọn trị số
y
x
W
W
để tính xW từ đó ta có kích thước của
mặt cắt ngang sơ bộ.
Kiểm tra lại điều kiện với kích thước sơ bộ đã chọn.
2) Các số liệu
y
x
W
W
thường dùng:
- Mặt cắt chữ nhật:
b
h
W
W
y
x .
- Mặt cắt chữ I: 108
y
x
W
W
.
- Mặt cắt chữ C: 75
y
x
W
W
.
Ví dụ 7.2: Cho dầm có mặt cắt ngang chữ nhật bxh = 5x12cm chịu lực như
hình vẽ (H.7.6a). Biết : P = 2.400N ; q = 4.000N/m ; l = 2m ; 030 ;
216.000 /N cm
a) Kiểm tra điều kiện bền của dầm.
b) Xác định vị trí đường trung hoà và biểu đồ ứng suất.
Giải:
a) Kiểm tra điều kiện bền của dầm.
a) b)
Hình 7.6
q
x
P
y
y
x
P
Px
Py
Sức bền vật liệu 1 nâng cao
30
Ta có điều kiện bền đối với vật liệu dẻo với mặt cắt là hình chữ nhật:
max
W W
yx
x y
MM
Mặt cắt nguy hiểm tại ngàm có:
2 4000 4
cos 2400 2 0,866
2 2
x
ql x
M Pl x x
= - 12.160Nm = - 1.216.000Ncm
sin 2400.2.0,5 2400yM Pl Nm = - 240.000Ncm
2 2
3
2 2
3
5 12
W 120 .
6 6
12 5
W 50 .
6 6
x
y
bh x
cm
hb x
cm
Ta có:
2 2max
x y
1.216.000 240.000
14.933 / 16.000 /
W W 120 50
yx
MM
N cm N cm
Vậy dầm đủ bền.
b) Xác định vị trí đường trung hoà và biểu đồ ứng suất
Tại mặt cắt ngàm, phương trình của đường trung hoà là:
x
J
J
M
M
y
y
x
x
y
..
Momen quán tính của mặt cắt ngang đối với hai trục:
3 3
45 12 720
12 12
x
bh x
J cm
3 3
412 5 125
12 12
y
hb x
J cm
Do đó: max 0
max
720 240.000
tan . . 1,1368 48 40'
125 1.216.000
yx
y x
MJ
J M
.
Phương trình đường trung hòa: y = - 1,1368x, có 048 40' và biểu đồ
ứng suất pháp có 2max 14.933 /N cm và
2
min 14.933 /N cm được thể hiện
trong hình 7.7 .
Sức bền vật liệu 1 nâng cao
31
Hình 7.7
Ví dụ 7.3: Cho dầm chữ I chịu lực như hình vẽ (H. 7.8). Biết : P = 3.000N;
l = 2m; 20 /000.16;30 cmN . Xác định:
a) Số hiệu mặt cắt dầm chữ I.
b) Vị trí đường trung hoà và biểu đồ ứng suất pháp.
Giải:
Momen uốn lớn nhất tại ngàm:
NmxxPlM x 600.519866,02003000cosmax
NmxxPlM y 000.3005,02003000sinmax .
Hình 7.8
a) Số hiệu mặt cắt dầm chữ I.
Chọn: 8
y
x
W
W
.
Từ điều kiện bền, ta có :
35,182
16000
3000008519600
.
cm
x
M
W
W
M
W
y
y
x
x
x
.
L x
y P
z
y P
x
+
_
x
y
6max
6min
Sức bền vật liệu 1 nâng cao
32
Tra bảng, ta chọn I No.20 có: 33 1,23;184 cmWcmW yx
Kiểm tra lại điều kiện bền với I No.20 đã chọn:
2
y
max
x
max
max /808.15
1,23
000.300
184
000.519
WW
cmN
MM yx
Vậy chọn dầm chữ I No. 20.
b) Vị trí đường trung hoà và biểu đồ ứng suất pháp.
Tra bảng với dầm chữ I số hiệu 20 có : .115;1840 44 cmJcmJ yx
Hệ số góc của đường trung hoà là :
5083248,9
000.519
000.300
.
115
1840
.tan 0
max
max
x
y
y
x
M
M
J
J
.
Đường trung hòa có 50830 và biểu đồ ứng suất pháp có
2 2
max min15.808 / ; 15.808 /N cm N cm được thể hiện trong hình 7.9.
Hình 7.9
7.2.5. Độ võng của dầm chịu uốn xiên
Độ võng tổng hợp của mặt cắt nào đó bằng tổng hình học độ võng do các
thành phần momen uốn tác dụng trong các mặt phẳng quán tính chính trung tâm
của dầm, ta có :
22
yx fff (7.14)
Trong đó: yx ff , là độ võng theo phương x và y do yM và xM gây nên.
Phương của độ võng tổng hợp f so với trục tại một mặt cắt là:
x
y
f
f
tan (7.15)
x
y
min
max
+
_
Sức bền vật liệu 1 nâng cao
33
* Chú ý: Đối với đầu tự do của dầm console thì:
33 ..
,
3 3
yx
x y
y x
P LP L
f f
EJ EJ
Ví dụ 7.4: Cho một dầm chịu lực như hình vẽ (H.7.10), mặt cắt ngang là
hình chữ nhật bxh = 12x18cm, chiều dài L = 1m, chịu tác dụng tại đầu tự do một
lực P = 2000N, nghiêng một góc 030 so với trục y.
a) Xác định ứng suất tại các điểm góc của mặt cắt ngang tại ngàm.
b) Tính độ võng toàn phần ở đầu tự do của dầm. Biết dầm làm bằng vật liệu
có E = 24 /102 cmkNx .
Giải:
a) Xác định ứng suất tại các điểm góc.
Ta có công thức tính ứng suất tại 1 điểm:
x
M
y
J
M y
x
x
z .
J
.
y
.
Phân lực P thành hai thành phần theo hai trục:
NxPP
NxPP
y
x
1732866,02000cos.
.10005,02000sin.
Hình 7.10
Momen uốn tại ngàm:
M x = - P y .l = - 1732x100 = - 173.200 Ncm (căng nhánh y < 0).
M y = P x .l = 1000x100 = 100.000 Ncm (căng nhánh x > 0).
Momen quán tính của mặt cắt ngang đối với hai trục:
4
33
5832
12
1812
12
cm
xbh
J x
x
y
z
P
o
L
Sức bền vật liệu 1 nâng cao
34
4
33
2592
12
1218
12
cm
xhb
J y
Hình 7.11
Ứng suất tại các điểm như sau:
- Tại A )9;6( cmycmx AA :
2/8,4985,2313,2676.
2592
100000
9.
5832
173200
cmNA
- Tại B )9;6( cmycmx BB :
2/8,355,2313,2676.
2592
100000
9.
5832
173200
cmNB
.
- Tại C )9;6( cmycmx CC :
2
173200 100000
.9 . 6 267,3 231,5 498,8 /
5832 2592
C N cm
.
- Tại D )9;6( cmycmx AA :
2173200 100000.9 .6 267,3 231,5 35,8 /
5832 2592
D N cm
.
Vậy: 2498,8 / ;A N cm
235,8 / ;B N cm
2498,8 / ;C N cm
235,8 /D N cm .
* Chú ý: Nếu áp dụng công thức kỹ thuật:
x
M
y
J
M y
x
x
z .
J
.
y
Ta xét dấu của ứng suất do momen yx MM , gây ra như hình 7.12b,c.
Ta có: .9;6;000.100;200.173 cmycmxNcmMNcmM yx
Do đó ứng suất tại các điểm như sau:
2/8,4986.
2592
100000
9.
5832
173200
cmNA
+
_ 173.200
100.000
Mx
My
Ncm
Ncm
Sức bền vật liệu 1 nâng cao
35
2/8,356.
2592
100000
9.
5832
173200
cmNB
2/8,4986.
2592
100000
9.
5832
173200
cmNC
2/8,356.
2592
100000
9.
5832
173200
cmND
Vậy: 2498,8 / ;A N cm
235,8 / ;B N cm
2498,8 / ;C N cm
235,8 /D N cm .
a) b) c)
Hình 7.12
b) Tính độ võng toàn phần ở đầu tự do của dầm
Độ võng toàn phần: 22 yx fff
Độ võng theo phương x:
3 3 3
4
y
. sin . 2 0,5 100
0,006
3 3 J 3 2 10 2592
x
x
y
P L P L x x
f cm
EJ E x x x
Độ võng theo phương y:
3 3 3
4
x
. cos . 2 0,866 100
0,005
3 3 J 3 2 10 5832
y
y
x
P l P l x x
f cm
EJ E x x x
.
2 2(0,006) (0,005) 0,008 0,08f cm mm
Vậy: 1,04f cm
7.3. THANH CHỊU UỐN VÀ KÉO - NÉN
7.3.1. Khái niệm
Một thanh gọi là chịu uốn và kéo - nén đồng thời khi trên mặt cắt ngang có
các thành phần nội lực là: lực dọc zN , momen uốn xM và yM (H. 7.13).
x
O
Mx
My
C
B
A
D
y
z z
y D
A
B
C
O
x
z
y D
A
B
C
O
x
+
+
+
+ _
_ _
_
Sức bền vật liệu 1 nâng cao
36
Hình 7.13
7.3.2. Ứng suất pháp trên mặt cắt ngang
Áp dụng nguyên lý cộng tác dụng, ta có ứng suất pháp tại một điểm có tọa
độ (x,y) trên mặt cắt ngang được xác định theo công thức:
x
J
M
y
J
M
F
N
y
y
x
xz
z .. (7.16)
Trong đó: F – diện tích mặt cắt ngang.
yx J,J – momen quán tính chính trung tâm của mặt cắt ngang.
* Chú ý:
1) Trong biểu thức (7.16) qui ước dấu như sau:
- Dấu của zN theo qui ước của kéo - nén đúng tâm.
- Dấu yx MM , theo qui uớc của uốn xiên.
2) Trong kỹ thuật ta có công thức:
x
J
M
y
J
M
F
N
y
y
x
xz
z .. (7.17)
Trong đó:
- Các giá trị đều lấy trị tuyệt đối.
- Dấu "+" trước lực kéo và ứng suất kéo; dấu "-" trước các lực nén và ứng
suất nén tại điểm khảo sát.
7.3.3. Đƣờng trung hoà và biểu đồ ứng suất pháp
7.3.3.1. Đường trung hoà:
MX
z
y
x
A(x,y)
MY NZ
Sức bền vật liệu 1 nâng cao
37
Đường trung hoà có 0z , từ (7.16) ta có phương trình đường trung hoà
là:
0.x
J
M
.y
J
M
F
N
y
y
x
xz
Hay:
x
xz
y
x
x
y
M
J
F
N
x
J
J
M
M
y ... (7.18)
Đặt:
x
xz
y
x
x
y
M
J
F
N
b
J
J
M
M
a .,.
Phương trình đường trung hoà có dạng y = ax + b, đó là một đường thẳng
không đi qua trọng tâm của mặt cắt ngang như trong uốn xiên.
7.3.3.2. Biểu đồ ứng suất pháp
Tương tự như trong uốn xiên do mặt cắt ứng suất là phẳng nên:
- Ứng suất pháp tại những điểm cùng nằm trên một đường thẳng song song
với trục trung hòa thì có cùng trị số.
- Trị số ứng suất pháp tại một điểm tỉ lẹ với khoảng cách từ điểm đó đến
trục trung hòa.
Ta vẽ biểu đồ ứng suất tương tự như trong uốn xiên. Những điểm xa trục
trung hòa nhất là những điểm chịu ứng suất lớn nhất, trong đó:
+ Điểm xa nhất thuộc miền kéo chịu ứng suất kéo lớn nhất là max .
+ Điểm xa nhất thuộc miền nén chịu ứng suất nén lớn nhất là min .
Biểu diễn giá trị max , min bằng các tung độ về hai phía đường chuẩn rồi
nối chúng lại, ta được biểu đồ ứng suất như trong hình 7.14.
Hình 7.14
Đường trung hòa
Đường chuẩn Z
max
min
x
y
z
O
NZ/F
+
Sức bền vật liệu 1 nâng cao
38
* Chú ý:
1) Đối với mặt cắt là hình chữ nhật thì max , min ở vị trí các điểm góc xa
nhất của mặt cắt về hai phía đường trung hòa.
2) Tại trọng tâm của mặt cắt có trị số ứng suất pháp bằng z
N
F
.
Ví dụ 7.5: Cho mặt cắt ngang hình chữ nhật chịu lực như hình vẽ (H.
7.15a). Biết: bxh = 12x20cm, xM = 150kNcm, yM = 200kNcm, zN = 50kN.
a) Tính ứng suất tại các điểm góc trên mặt cắt ngang.
b) Xác định đường trung hoà và biểu đồ ứng suất pháp.
Giải:
a) Tính ứng suất tại các điểm góc trên mặt cắt ngang.
Ta có: x
J
M
y
J
M
F
N
y
y
x
xz
z ..
Theo hình vẽ: N z = 50kN, xM = 150kNcm, yM = - 200kNcm
y
Nz Mx My
a) b) c) d)
Hình 7.15
Momen quán tính của mặt cắt ngang đối với hai trục:
4
33
8000
12
2012
12
cm
xbh
J x ;
3 3
420 12 2880
12 12
y
hb x
J cm ;
F = b.h = 12x20 = 240 cm 2 .
Ứng suất tại các điểm như sau:
- Tại A )10;6( cmycmx AA :
O
Mx
My
z
y
x
+
+
+
+
+
+ +
+
_
_
_
_
B
A
D
C
D
C
B
A
D
C
B
A
D
C
B
A
x
y
x
y
x
y
Nz
Sức bền vật liệu 1 nâng cao
39
2
50 150 200
. 10 .6 0,208 0,188 0,417 0,397 /
12 20 8000 2880
A kN cm
x
- Tại B )10;6( cmycmx BB :
2
50 150 200
. 10 . 6 0,208 0,188 0,417
12 20 8000 2880
0,437 /
B
x
kN cm
- Tại C )10;6( cmycmx CC :
2
50 150 200
.10 . 6 0,208 0,188 0,417 0,813 /
12 20 8000 2880
C kN cm
x
- Tại D )10;6( cmycmx AA :
250 150 200.10 .6 0,208 0,188 0,417 0,021 /
12 20 8000 2880
D kN cm
x
* Chú ý: Nếu áp dụng công thức kỹ thuật:
x
J
M
y
J
M
F
N
y
y
x
xz
z ..
Lập bảng xét dấu cho , ,z x yN M M ta được:
.10;6;200;150;50 cmycmxkNcmMkNcmMkNN yxz
Do đó ứng suất tại các điểm như sau:
250 150 200.10 .6 0,397 /
12 20 8000 2880
A kN cm
x
250 150 200.10 .6 0,437 /
12 20 8000 2880
B kN cm
x
250 150 200.10 .6 0,813 /
12 20 8000 2880
C kN cm
x
250 150 200.10 .6 0,021 /
12 20 8000 2880
D kN cm
x
b) Xác định đường trung hoà và biểu đồ ứng suất pháp.
Phương trình đường trung hòa:
. . .
200 8000 50 8000
. . 3,7 11,1
150 2880 240 150
y x xz
x y x
M J JN
y x
M J F M
x x
Đường trung hòa và biểu đồ ứng suất như hình 7.16.
Sức bền vật liệu 1 nâng cao
40
Hình 7.16
7.3.4. Ứng suất cực trị và điều kiện bền
7.3.4.1. Ứng suất cực trị
Từ biểu đồ phân bố ứng suất pháp trên mặt cắt ngang, ta thấy điểm nguy
hiểm là hai điểm xa đường trung hòa nhất về hai miền kéo và nén, ta có:
x
J
M
y
J
M
F
N
y
y
x
xz
..max (7.19)
x
J
M
y
J
M
F
N
y
y
x
xz
..min (7.20)
x, y là toạ độ của điểm chịu kéo - nén cách xa đường trung hoà nhất
* Chú ý: Nếu mặt cắt ngang có hai trục đối xứng (như hình chữ nhật) ta
có:
y
y
x
xz
MM
F
N
WW
max (7.21)
y
y
x
xz
MM
F
N
WW
min (7.22)
7.3.4.2. Điều kiện bền
Thanh chịu uốn và kéo - nén đồng thời chỉ gây ra ứng suất pháp trên mặt
cắt ngang, phân tố ở trạng thái ứng suất đơn. Do đó điều kiện bền:
- Đối với vật liệu dẻo:
-10
+6 -6
+10
y
x
_
+
A B
C D
6max
6min
Sức bền vật liệu 1 nâng cao
41
max
(7.23)
- Đối với vật liệu dòn:
n
k
min
max
(7.24)
Trong đó:
max
: ứng suất pháp cực trị có trị tuyệt đối lớn nhất.
max : ứng suất kéo lớn nhất.
min : ứng suất nén lớn nhất.
Ví dụ 7.6: Một cột có mặt cắt hình chữ nhật bxh = 10x15cm như hình vẽ
(H. 7.17a). Biết P 1 = 96kN, P 2 = 5kN, q = 3kN/m, H = 2m. Hãy:
a) Vẽ biểu đồ nội lực.
b) Tính ., minmax
c) Xác định đường trung hoà và biểu đồ ứng suất pháp tại chân cột.
Giải:
a) Vẽ biểu đồ nội lực.
Biểu đồ nội lực do từng nguyên nhân gây nên như Hình 7.17b.
a) b)
Hình 7.17
P1
P2
H
b
h
Nz
z
x
y
q
y
x
z
Mx My
2
2
qH
P2.H
P1
_
Sức bền vật liệu 1 nâng cao
42
b) Tính ., minmax
Tại ngàm có giá trị nội lực là lớn nhất:
1
2 2
2
96 .
3 2
6 600 .
2 2
. 5 2 10 1000 .
z
x
y
N P kN
qH x
M kNm kNcm
M P H x kNm kNcm
Đối với mặt cắt hình chữ nhật, ta có công thức:
y
y
x
xz
MM
F
N
WW
min
max
Với: F = 10x15 = 150 2cm .
3
22
3
22
250
6
1015
6
.375
6
1510
6
cm
xhb
W
cm
xbh
W
y
x
Do đó: max
min
96 600 1000
0,64 1,6 4
150 375 250
Nên: 2 2max min4,96 / ; 6,24 /kN cm kN cm
c) Đường trung hoà và biểu đồ ứng suất pháp.
Hình 7.18
Momen quán tính đối với các trục:
z My
MX
x
y
-7,5
+7,5
x +5 -5
O
max
+
min
_
y
z
Sức bền vật liệu 1 nâng cao
43
3 3
4
3 3
4
10 15
2812,5 .
12 12
15 10
1250
12 12
x
y
bh x
J cm
hb x
J cm
Phương trình đường trung hòa:
100 2812,5 96 2812,5
. . . . .
600 1250 150 600
0,375 3
y x xz
x y x
M J JN
y x x
M J F M
x
Hệ số góc đường trung hòa: tan = - 0,375 020 33' .
Ta có đường trung hòa và biểu đồ ứng suất có: 2
max 1,76 / ;kN cm
2
min 3,04 /kN cm như hình 7.18.
Ví dụ 7.7: Kiểm tra độ bền của một cột bê tông có mặt cắt ngang hình chữ
nhật chịu lực P = 8kN đặt lệch tâm so với trục cột một đoạn e = 30cm như hình
vẽ (H. 7.19). Biết 2 20,07 / , 0,7 /
k n
kN cm kN cm , bxh = 20x30cm, trọng
lượng bản thân cột Q = 1kN.
Giải:.
Hình 7.19
Kiểm tra bền tại mặt cắt chân cột. Lực tác dụng gồm:
- Trọng lượng Q của bản thân cột, đặt tại tâm mặt cắt.
P
Q
b
e
x
h
y
Sức bền vật liệu 1 nâng cao
44
- Lực P đặt song song trục cột và cách tâm e = 30cm Đây là bài toán thanh
chịu uốn và nén. Ta có điều kiện bền đối với vật liệu dòn:
n
k
min
max
Áp dụng công thức kỹ thuật ta có:
max
W W
yz x
x y
MN M
F
min
W W
yz x
x y
MN M
F
Ta có: zN = P + Q = 8 + 1 = 9kN; xM = 0
yM = P.e = 8x30 = 240kNcm.
2
320 30 3000
6
y
x
W cm ; F = 20x30 = 600 2cm
Do đó:
2 2max
9 240
0,065 / 0,07 /
W 600 3000
yz
k
y
MN
kN cm kN cm
F
2
min 0,095 /
W
yz
y
MN
kN cm
F
Và: 2 2min 0,095 / 0,7 /nkN cm kN cm .
Vậy cột đảm bảo bền.
7.4. THANH CHỊU KÉO - NÉN LỆCH TÂM
7.4.1. Khái niệm
Thanh chịu kéo - nén lệch tâm khi ngoại lực (hay nội lực) có phương song
song với trục thanh, nhưng điểm đặt ở ngoài trọng tâm mặt cắt ngang (H. 7.15).
Gọi K ,K Kx y là điểm đặt lực P. Khoảng cách OK = e gọi là độ lệch tâm.
Áp dụng định lý dời lực song song ta dời lực P về trọng tâm O của mặt cắt
ngang, ta được:
- Lực dọc: zN P (lấy "+" khi lực kéo và ngược lại lấy "-")
- Momen uốn: .uM P e được phân làm 2 thành phần:
Sức bền vật liệu 1 nâng cao
45
. ; .x K y KM P y M P x
Vậy: Bài toán kéo – nén lệch tâm là một trường hợp đặc biệt của uốn và kéo
- nén đồng thời.
Hình 7.20
7.4.2. Ứng suất pháp trên mặt cắt ngang
Ta có công thức ứng suất:
x
J
M
y
J
M
F
N
y
y
x
xz
z ..
Ứng suất tại A (x,y), với ;zN P . , .x K y KM P y M P x , ta được:
. .
. .K KA
x y
P P y P x
y x
F J J
Hay: 1 . . . .A k k
x y
P F F
y y x x
F J J
Đặt:
F
J
i
F
J
i
y
y
x
x ,
Nên:
2 2
. .
1 K KA
x y
y y x xP
F i i
(7.25)
Trong đó xi và yi là bán kính quán tính của mặt cắt ngang đối với các trục
quán tính chính trung tâm x và y.
* Chú ý:
1) Dấu trong (7.25) được xác định:
- P > 0 khi P là lực kéo và P < 0 khi P là lực nén.
- Kk yx , và yx, phụ thuộc vào hệ trục tọa độ đã chọn.
x
MX
y
P
MY
NZ
z
xK
K
O
yK
Sức bền vật liệu 1 nâng cao
46
2) Công thức tính cực trị và điều kiện bền của bài toán kéo – nén lệch tâm
có thể sử dụng như bài toán kéo - nén và uốn.
7.4.3. Đƣờng trung hòa
7.4.3.1. Phương trình đường trung hòa
Phương trình đường trung hòa:
22
..
1
y
K
x
Kz
z
i
xx
i
yy
F
N
= 0
Hay: 0
..
1
22
x
K
y
K
i
yy
i
xx
(7.26)
Đặt:
K
x
K
y
y
i
b
x
i
a
22
; (7.27)
Ta được phương trình đường trung hòa dưới dạng:
1
b
y
a
x
Trong đó a và b là giao điểm của đường trung hòa với trục x và y.
7.4.3.2. Tính chất của đường trung hòa
1) Đường trung hòa không đi qua trọng tâm mặt cắt, nó cắt trục x tại a và
trục y tại b.
2) Đường trung hòa không bao giờ qua phần tư có chứa điểm đặt lực K vì a
và b luôn trái dấu với KK yx , .
3) Điểm đặt lực K tiến gần tâm O của mặt cắt thì đường trung hòa rời xa
tâm O vì khi KK yx , giảm thì a, b tăng và ngược lại.
4) Khi K nằm trên trục Ox (yK = 0) thì đường trung hòa song song với trục
Oy và có phương trình là x = a.
Khi K nằm trên trục Oy (xK = 0) thì đường trung hòa song song với trục
Ox và có phương trình là y = b.
5) Khi đường trung hòa nằm ngoài mặt cắt thì trên mặt cắt chỉ chịu một loại
ứng suất: kéo hoặc nén.
7.4.4. Lõi của mặt cắt ngang
7.4.4.1. Khái niệm
Sức bền vật liệu 1 nâng cao
47
Trong các công trình xây dựng ta dùng các vật liệu dòn như gạch, đá, bê
tông, Đối với vật liệu dòn, khả năng chịu nén tốt nhưng chịu kéo kém. Vì vậy
khi thiết kế những bộ phận công trình nén lệch tâm, ta phải xác định vị trí đặt lực
sao cho trên mặt cắt ngang chỉ có ứng suất nén (toàn bộ mặt cắt ngang chịu nén),
nghĩa là đường trung hòa không cắt qua mặt cắt ngang. Như vậy điểm đặt lực K
phải nằm trong một miền bao quanh trọng tâm của mặt cắt ngang. Miền này gọi
là lõi của mặt cắt ngang (lõi tiết diện).
Từ tính chất trung hoà có thể nằm ngoài mặt cắt ngang, ta luôn tìm được
một miền có chứa trọng tâm, sao cho lực đặt trong miền đó thì mặt cắt ngang chỉ
chịu lực cắt hoặc chỉ chịu nén.
Vậy: Lõi của mặt cắt ngang là một miền bao kín quanh trọng tâm mặt cắt
ngang. Khi lực lệch tâm đặt trong miền đó thì đường trung hòa nằm ngoài mặt
cắt ngang và khi lực lệch tâm đặt trên chu vi miền đó thì đường trung hòa tiếp
xúc với chu vi mặt cắt ngang.
7.4.4.2. Xác định lõi mặt cắt
Lõi của mặt cắt được xác định như sau:
- Tìm trọng tâm mặt cắt ngang và xác định hệ trục quán tính chính trung
tâm của mặt cắt ngang.
- Xác định các điểm đặt lực K:
+ Vẽ các đường trung hòa tiếp xúc với chu vi mặt cắt ngang.
+ Mỗi đường trung hòa ta với phương trình đường trung hòa:
1
b
y
a
x
Với vị trí của đường trung hòa ta xác định được tọa độ (a,b).
+ Với mỗi đường trung hòa này ta xác định tọa độ một điểm đặt lực
K KK yx , theo công thức:
b
i
y
a
i
x xK
y
K
22
;
- Xác định lõi: Nối các điểm đặt lực K ta được chu vi của lõi.
Sức bền vật liệu 1 nâng cao
48
* Chú ý: Đường trung hòa chỉ được tiếp xúc chu vi mà không được cắt mặt
cắt ngang, vì vậy mặt cắt ngang là đa giác lồi hay lõm thì lõi cũng là đa giác lồi
(H. 7.21).
Hình 7.21
7.4.4.3. Lõi của một số mặt cắt ngang thường gặp
a) Lõi của hình chữ nhật
- Ta có hệ trục QTCTT Oxy như hình vẽ.
- Xác định các điểm K:
+ Khi đường trung hòa trùng cạnh AB, ta có: a = , b = -
2
h
.
Tọa độ điểm K tương ứng:
2 2 2 /12
0;
/ 2 6
y x
K K
i i h h
x y
a b h
+ Khi đường trung hòa trùng cạnh BC, ta có: a =
2
b
, b = .
Tọa độ điểm K tương ứng: 0;
6
2
12
2
2
2
b
i
y
b
b
b
a
i
x xK
y
K
+ Do tính đối xứng ta được các tọa độ tương ứng:
6
;0
h
và
0;
6
b
.
- Xác định lõi: Nối các điểm K, ta được lõi tiết diện là một hình thoi (H.
7.21)
b) Lõi của hình tròn
Khi đường trung hòa là một tiếp tuyến với đường tròn, ta có: a = , b =
2
D
.
y
E D
x C
B A
F
Sức bền vật liệu 1 nâng cao
49
Tọa độ điểm K tương ứng:
8
2
16;0
2
22 D
D
D
b
i
y
a
i
x xK
y
K
Do tính đối xứng của tiết diện, ta được lõi tiết diện là một đường tròn đồng
tâm có đường kính bằng
8
D
(H. 7.23)
Hình 7.22 Hình 7.23
Ví dụ 7.8: Cho một mối ghép bu lông như hình vẽ (H. 7.24a). Biết thân bu
lông đường kính d = 20mm, lực tác dụng lên đầu bu lông P = 6kN có độ lệch tâm
e = 15mm.
a) Xác định đường trung hòa và biểu đồ ứng suất pháp.
b) Tính các ứng suất pháp cực trị và kiểm tra điều kiện bền của thanh. Biết
vật liệu có 214 /kN cm .
Giải:
a) Xác định đường trung hòa và biểu đồ ứng suất pháp.
Đây là bài toán kéo lệch tâm. Lực lệch tâm N = P có độ lệch tâm là e =
15mm = 1,5cm so với tâm thanh (H. 7.24b).
Gọi K ,K Kx y là điểm đặt lực N, ta có: 1,5 ; 0K Kx cm y .
Vì lực nằm trên trục x, nên đường trung hòa sẽ song song với trục y và
phương trình của đường trung hòa: x = a.
Với:
2
y
K
i
a
x
Bình phương bán kính quán tính của mặt cắt ngang đối với trục y:
y
b/2 b/2
h
/2
x
h
/2
b/6 b/6
h
/6
h
/6
x
y
Sức bền vật liệu 1 nâng cao
50
4
2 2
2 2
2
264 0,25
16 16
4
y
y
d
J d
i cm
dF
.
2
0,25
0,17
1,5
y
K
i
a cm
x
.
Vậy: x = - 0,17
Hình 7.24
b) Tính các ứng suất pháp cực trị và kiểm tra điều kiện bền của thanh.
Bên trái trục trung hòa chịu kéo, nên điểm có ứng suất kéo lớn nhất là điểm
A 1; 0A Ax y và bên phải trục trung hòa chịu nén, nên điểm có ứng suất nén
lớn nhất là điểm B 1; 0B Bx y (H. 7.25).
Do đó ứng suất cực đại tại A là:
ax 22 2 2
2
1,5 1. . . 6
1 1 1
0,252
4
13,37 /
z K A K B K A
m A
y x y
N x x y y N x x
F i i F i
kN cm
Do đó ứng suất cực tiểu tại B là:
min 22 2 2
2
1,5 1. . . 6
1 1 1
0,252
4
9,55 /
z K B K B K B
B
y x y
N x x y y N x x
F i i F i
kN cm
Ta có điều kiện bền: 2
ax
13,37 14 /
m
kN cm .
a) b)
e
e
z
N = P
K B A
y
x
P
Sức bền vật liệu 1 nâng cao
51
Vậy: Bảo đảm điều kiện bền.
Hình 7.25
7.5. THANH CHỊU UỐN VÀ XOẮN
7.5.1. Khái niệm
Một thanh gọi là uốn và xoắn khi trên mặt cắt ngang có ba thành phần
nội lực là: momen uốn xM , yM và momen xoắn zM .
7.5.2. Thanh tròn chịu uốn và xoắn
7.5.2.1. Ứng suất trên mặt cắt ngang
Hình 7.26
Đối với mặt cắt hình tròn thì mọi trục đi qua tâm O đều là trục quán tính
chính trung tâm nên đó là uốn phẳng. Hợp hai momen xM và yM ta được uM :
2 2
u x yM M M
Mặt phẳng chứa uM là mặt phẳng quán tính chính trung tâm, đó là mặt
phẳng tải trọng (V). Giao giữa mặt phẳng tải trọng (V) và mặt cắt ngang là đường
tải trọng.
Đường tải trọng
Đường trung hòa
A
x
v y
V
MU
z
MZ
B
u
Sức bền vật liệu 1 nâng cao
52
Do đó trên mặt cắt ngang của thanh tròn có hai thành phần ứng suất:
- Ứng suất pháp : do momen uốn uM gây nên uốn phẳng.
- Ứng suất tiếp : do momen xoắn zM gây nên phân bố như xoắn thuần
tuý (bỏ qua lực cắt Q y ).
7.5.2.2. Ứng suất cực trị và điều kiện bền
a) Ứng suất cực trị
Thanh chịu uốn thuần túy đồng thời chịu xoắn. Đường trung hòa vuông góc
với đường tải trọng, nên điểm nguy hiểm trên mặt cắt nguy hiểm là giao điểm
của đường tải trọng với chu vi mặt cắt ngang, đó là những điểm xa đường trung
hòa nhất (H. 7.26). Tại đó ứng suất pháp:
u
22
u
minmax
WW
yxu
MMM
(7.28)
Và ứng suất tiếp:
o
zM
W
max (7.29)
Với: yxu WWW và 2o uW W .
c) Điều kiện bền
Vì phân tố ở trạng thái ứng suất phẳng nên điều kiện bền có dạng:
td (7.30)
Để tính ứng suất tương đương ta dựa vào các thuyết bền:
- Thuyết bền ứng suất tiếp lớn nhất:
22
3 4 zyzt
Với: uW2W o
2 2 2
3
3
u uW W
x y z t
t
M M M M
- Thuyết bền thế năng biến đổi hình dạng:
2 2 2
2 2 4
4
u u
0,75
3
W W
x y z t
t z zy
M M M M
* Tổng quát: Điều kiện bền được viết gọn dưới dạng:
Sức bền vật liệu 1 nâng cao
53
uW
td
td
M
(7.31)
Trong đó:
- Đối với thuyết bền ứng suất tiếp lớn nhất:
222
3 zyxt MMMM (7.32)
- Đối với thuyết bền thế năng biến đổi hình dạng:
222
4 75,0 zyxt MMMM (7.33)
- Đối với mặt cắt ngang tròn: 3u 1,0W D
Ví dụ 7.9: Một trục truyền bằng thép đường kính d = 60mm chịu lực như
hình vẽ (H. 7.27). Động cơ điện có công suất và số vòng quay của động cơ là N =
20kW, n = 500vg/ph tác dụng tại đầu B của trục. Puly có trọng lượng và đường
kính là G = 2kN, D = 500mm, puly truyền lực kéo nằm ngang có lực kéo trên các
nhánh của dây đai song song nhau và 21 2TT .
Kiểm tra bền trục theo thuyết bền thế năng biến đổi hình dạng. Biết
2/12 cmkN , L = 2m.
Hình 7.27
Giải:
- Xác định ngoại lực tác dụng lên trục:
Momen xoắn trên trục:
cmkNNm
n
N
xM .2,38382
500
20
.10.55,9.1055,9 33
Lực căng đai được xác định theo điều kiện cân bằng của momen xoắn:
2
.
2
.
2
. 221
D
T
D
T
D
TM
T1
T2
A B
D
G
d
2
L
2
L
Sức bền vật liệu 1 nâng cao
54
kN
x
D
M
T 53,1
50
2,3822
2
Do đó: kNTT 06,32 21
Lực tác dụng tổng của lực căng tác dụng lên trục:
kNTTT 59,453,106,321
Sơ đồ chịu lực của trục biểu diễn như trên hình 7.28a.
- Vẽ biểu đồ nội lực:
Các biểu đồ nội lực như Hình 7.28b,c,d.
.100
4
200.2
2
.
2
max kNcm
LP
M x
kNcm
xLT
M y 5,229
4
20059,4
2
.
2
max
a)
b)
c)
d)
Hình 7.28
- Kiểm tra bền:
Ứng suất tương đương theo thuyết bền thế năng biến đổi hình dáng:
G
T
Mx
x
y
z
z
y
x
z
229,5
100
38,2
z
My
Mx
Mz
kNcm
kNcm
kNcm
Sức bền vật liệu 1 nâng cao
55
3
222
u
22
4
1,0
75,0
W
3
D
MMMM zyxtd
zt
Mặt cắt nguy hiểm tại C có :
kNcmMkNcmMkNcmM zyx 2,38;5,229;100
22
3
222
4 /12/69,11
0,1.6
2,3875,05,229100
cmkNcmkNt
.
Vậy trục thỏa mãn điều kiện bền.
Ví dụ 7.10: Trục hộp giảm tốc có gắn một bánh răng trụ răng thẳng chịu tác
dụng bởi lực tiếp tuyến 1000tP N và lực hướng tâm 400rP N .
Xác định đường kính d của trục theo thuyết bền ứng suất tiếp lớn nhất. Biết:
đường kính trung bình của bánh răng 50cd mm , vật liệu làm trục có
24500 /N cm , a = 50mm, b = 20mm.
Giải:
- Xác định ngoại lực tác dụng lên trục:
. 1000 5
2500
2 2
t tb
z
P D x
M Ncm
. 400 2 800x rM P b x Ncm .
. 1000 2 2000y tM P b x Ncm
- Vẽ biểu đồ nội lực:
Các biểu đồ nội lực như hình 7.29b,c,d
- Xác định đường kính trục d:
Ta thấy mặt cắt nguy hiểm là mặt cắt tại B. Ta có công thức kiểm tra bền
theo thuyết bền ứng suất tiếp lớn nhất:
2 2 2
3
uW
x y z
t
M M M
2 2 2 4
3 3 3
800 2000 2500 1089 10 3300
4500 4500 4500
0,1 0,1 0,1
x
d d d
3
3300
1,95 19,5
0,1 4500
d cm mm
x
.
Vậy: 19,5d mm
Sức bền vật liệu 1 nâng cao
56
Hình 7.29
7.6. THANH CHỊU LỰC TỔNG QUÁT
7.6.1. Khái niệm
Một thanh gọi là chịu lực tổng quát khi trên mặt cắt ngang của nó có đầy đủ
sáu thành phần nội lực: zyxzyx NQQMMM ,,,,, .
Vì ảnh hưởng của lực cắt yx QQ , đến độ bền là bé nên bỏ qua.
7.6.2. Thanh tròn chịu lực tổng quát
7.6.2.1. Ứng suất trên mặt cắt ngang
Theo nguyên lý cộng tác dụng:
- Ứng suất pháp: do các thành phần nội lực là lực dọc zN , momen uốn
yx MM , .
- Ứng suất tiếp: do các thành phần nội lực là momen xoắn zM .
Phân tố ở trạng thái ứng suất phẳng, nên:
Mx
My
Mz N.cm
N.cm
N.cm
800
2000
2500
b a b
d
c
M
C
A B
D
Pr
Pt
A B
x
Pt
y
z
My
Mz
Mx
Pr
M
C
D
Sức bền vật liệu 1 nâng cao
57
u
uz
W
M
F
N
max (7.34)
u
uz
W
M
F
N
min (7.35)
o
zM
W
max (7.36)
7.6.2.2. Điều kiện bền
Kiểm tra bền thanh theo một trong các thuyết bền sau:
- Thuyết bền ứng suất tiếp lớn nhất (thứ ba):
223 4 zyzt
- Thuyết bền thế năng biến đổi hình dạng (thứ tư):
224 3 zyzt
C. CÂU HỎI ÔN TẬP
1. Thế nào là thanh chịu lực đơn giản, thanh chịu lực phức tạp? Cho ví dụ cụ thể.
2. Thế nào là uốn xiên? Nội lực trên mặt cắt uốn xiên? Công thức tính ứng suất?
Vị trí của đường trung hoà? Biểu đồ ứng suất pháp? Điều kiện bền?
3. Thế nào là thanh chịu uốn và kéo - nén? Công thức tính ứng suất? Vị trí của
đường trung hoà? Biểu đồ ứng suất pháp? Điều kiện bền?
4. Thế nào kéo - nén lệch tâm? Công thức tính ứng suất? Vị trí của đường trung
hoà? Điều kiện bền? Thế nào lõi của mặt cắt ngang và cách xác định lõi của
mặt cắt ngang?
5. Thế nào là thanh chịu uốn và xoắn? Ứng suất trên mặt cắt ngang tròn? Điều
kiện bền?
6. Thế nào thanh chịu lực tổng quát? Cách tính ứng suất và điều kiện bền?
D. TRẮC NGHIỆM
1. Nội lực của thanh chịu uốn xiên gồm có:
a) momen uốn xM và yM .
b) momen uốn xM , yM và lực dọc zN .
c) momen uốn xM , yM và momen xoắn zM .
2. Nội lực của thanh chịu lực tổng quát gồm có:
Sức bền vật liệu 1 nâng cao
58
a) sáu thành phần.
b) bốn thành phần nếu bỏ qua lực cắt
c) cả hai câu trên đều đúng
3. Trong các mặt cắt chịu lực nào sau đây chỉ có ứng suất pháp:
a) uốn và kéo – nắn, kéo – nén lệch tâm, uốn và xoắn.
b) uốn xiên, uốn và kéo – nén, kéo – nén lệch tâm.
c) uốn xiên, uốn và kéo – nén, uốn và xoắn.
4. Nội lực của thanh chịu uốn và kéo – nén gồm có:
a) momen uốn xM và yM .
b) momen uốn xM , yM và lực dọc zN .
c) momen uốn xM , yM và momen xoắn zM .
5. Đường trung hòa trong mặt cắt chịu uốn xiên:
a) đi qua trọng tâm mặt cắt.
b) không vuông góc với đường tải trọng.
c) cả hai câu trên đều đúng
6. Trong công thức tính ứng suất pháp, giá trị momen uốn qui ước là dương khi:
a) xM kéo phần dương của trục y và yM kéo phần dương của trục x.
b) xM kéo phần âm của trục y và yM kéo phần âm của trục x.
c) cả hai câu trên đều sai.
7. Nội lực của thanh chịu kéo – nén lệch tâm gồm có:
a) momen uốn xM và yM .
b) momen uốn xM , yM và lực dọc zN .
c) momen uốn xM , yM và momen xoắn zM .
8. Đường trung hòa trong mặt cắt chịu uốn và kéo – nén:
a) đi qua trọng tâm mặt cắt.
b) không đi qua trọng tâm mặt cắt.
c) cả hai câu trên đều đúng
9. Trong biểu đồ ứng suất pháp:
a) tại vị trí trục trung hòa có giá trị bằng “0”.
b) những điểm xa trục trung hòa nhất có ứng suất lớn nhất.
Sức bền vật liệu 1 nâng cao
59
c) cả hai câu trên đều đúng.
10. Nội lực của thanh chịu uốn và xoắn gồm có:
a) momen uốn xM và yM .
b) momen uốn xM , yM và lực dọc zN .
c) momen uốn xM , yM và momen xoắn zM .
11. Đường trung hòa trong mặt cắt chịu kéo – nén lệch tâm:
a) không bao giờ qua phần tư có chứa điểm đặt lực.
b) không đi qua trọng tâm mặt cắt.
c) cả hai câu trên đều đúng
12. Qui ước dấu , dương khi:
a) quay phần dương trục x đến đường tải trọng hay đường trung hòa cùng
chiều kim đồng hồ.
b) quay phần dương trục x đến đường tải trọng hay đường trung hòa ngược
chiều kim đồng hồ.
c) cả hai câu trên đều sai.
13. Nội lực của thanh chịu lực phức tạp gồm có:
a) hai thành phần.
b) nhiều thành phần
c) cả hai câu trên đều đúng
14. Lõi của mặt cắt là một miền bao quanh trọng tâm mặt cắt sao cho:
a) khi lực lệch tâm đặt trong miền đó thì đường trung hoàn toàn nằm ngoài
mặt cắt.
b) khi lực lệch tâm đặt trong miền đó thì đường trung hoàn toàn nằm trong
mặt cắt.
c) cả hai câu trên đều sai.
15. Phát biểu nào sau đây là đúng trong uốn xiên:
a) Đường tải trọng và đường trung hòa bao giờ cũng nằm cùng một góc
phần tư của hệ trục tọa độ.
b) Đường tải trọng và đường trung hòa bao giờ cũng vuông góc với nhau.
c) Đối với mặt cắt tròn không có uốn xiên.
Sức bền vật liệu 1 nâng cao
60
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1 Nguyễn Đức Cán, Giáo trình Sức bền vật liệu, NXB Tp. HCM,
2007.
2 Lê Viết Giảng, Phan Kỳ Phùng; Sức bền vật liệu tập 1; NXB Giáo
dục, 1997.
3 Đỗ Tấn Dân; Sức bền vật liệu tập 1; Trường ĐH Cần Thơ, 2000.
4 Đặng Việt Cương, Nguyễn Nhật Thăng, Nhữ Phương Mai; Sức bền
vật liệu tập 1; NXB KH và KT, 2003.
[5] Thái Thế Hùng; Sức bền vật liệu; NXB KH & KT, Hà Nội, 2006.
+7,5
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_suc_ben_vat_lieu_1_nang_cao.pdf