Bài giảng Sinh lý nội tiết 1
1. KHÁI NIỆM
Là những tuyến không có ống dẫn, chất bài tiết được đưa trực tiếp vào máu rồi từ đó đi tới các cơ quan, các mô trong cơ thể, các chất đó được gọi là hormon, với số lượng rất ít nhưng chúng có tác dụng rất lớn đối với cơ thể và rất cần thiết cho đời sống của người và động vật.
2. QUÁ TRÌNH TIẾN HÓA
- Động vật nhân sơ: không có hệ nội
- Một số động vật bậc thấp: cấu tạo và chức năng hệ nội tiết còn chưa hoàn chỉnh, chỉ có 1 vài chất tiết ở sâu bọ, côn trùng và giáp xác chất tiết chủ yếu feromon
- Ví dụ: kiểm soát quá trình biến thái và lột xác của côn trùng
- Động vật bậc cao: hệ nội tiết phát triển, được hình thành từ các tế bào tiết điển hình, một phần nhỏ từ các tế bào thần kinh tiết
- Ví dụ: ở người phát triển thành các tuyến biệt hóa rõ ràng như tuyến tụy, tuyến thượng thận
27 trang |
Chia sẻ: Tiểu Khải Minh | Ngày: 16/02/2024 | Lượt xem: 198 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Sinh lý nội tiết 1, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
KHOA CÔNG NGHỆ SINH HỌC
Giảng viên: TS. Trần Thị Bình Nguyên
f
g +
https://www.facebook.com/binhnguyencnsh
binhnguyencnsh@gmail.com
094 466 1010
SINH HỌC
NGƯỜI VÀ ĐỘNG VẬT
Biology of Human and Animal
TUYẾN NỘI TIẾT
TỔNG QUAN VỀ HORMON
CƠ CHẾ ĐIỀU HÒA BÀI TIẾT HORMON
SINH LÝ
NỘI TIẾT 1
TUYẾN NỘI TIẾT
1
2
KHÁI NIỆM
QUÁ TRÌNH TIẾN HÓA
3
GIỚI THIỆU MỘT SỐ TUYẾN NỘI TIẾT Ở NGƯỜI
Là những tuyến không có ống dẫn, chất bài tiết đ ư ợc đ ư a trực tiếp vào máu rồi từ đó đi tới các c ơ quan, các mô trong c ơ thể, các chất đó đ ư ợc gọi là hormon, với số l ư ợng rất ít nhưng chúng có tác dụng rất lớn đối với cơ thể và rất cần thiết cho đời sống của ng ư ời và động vật.
TUYẾN
NỘI TIẾT
TUYẾN
NGOẠI TIẾT
Không ống dẫn
Đổ trực tiếp vào máu
Đặc hiệu
Có ống dẫn
Đổ vào xoang
1
KHÁI NIỆM
1
2
QUÁ TRÌNH TIẾN HÓA
2
Động vật nhân s ơ : không có hệ nội
Một số động vật bậc thấp: cấu tạo và chức năng hệ nội tiết còn ch ư a hoàn chỉnh, chỉ có 1 vài chất tiết ở sâu bọ, côn trùng và giáp xác chất tiết chủ yếu feromon
Ví dụ: kiểm soát quá trình biến thái và lột xác của côn trùng
Động vật bậc cao: hệ nội tiết phát triển, đ ư ợc hình thành từ các tế bào tiết điển hình, một phần nhỏ từ các tế bào thần kinh tiết
Ví dụ: ở ng ư ời phát triển thành các tuyến biệt hóa rõ ràng nh ư tuyến tụy, tuyến th ư ợng thận
2
GIỚI THIỆU MỘT SỐ TUYẾN NỘI TIẾT Ở NGƯỜI
3
TỔNG QUAN VỀ HORMON
1
2
ĐẶC ĐIỂM CỦA HORMON
BẢN CHẤT CỦA HORMON
3
CƠ CHẾ TÁC DỤNG CỦA HORMON THÔNG QUA CHẤT TRUYỀN TIN THỨ 2
1
ĐẶC ĐIỂM CỦA HORMON
4
1
2
3
4
Có hoạt tính sinh học cao
Tác dụng lên c ơ quan đích
Không tham gia trực tiếp
Không đặc tr ư ng cho loài
4 ĐẶC ĐIỂM CỦA HORMON
2
BẢN CHẤT CỦA HORMON
5
STEROID
Hormon tuyến vỏ thượng thận, tuyến sinh dục
DẪN XUẤT CỦA A.A LÀ TYROSIN
Hormon tuyến tủy thượng thận, tuyến giáp
PROTEIN & PEPTID
Hormon vùng dưới đồi, tuyến cận giáp, tuyến tụy, nội tiết và hầu hết các hormone tại chỗ
3
CƠ CHẾ TÁC ĐỘNG CỦA HORMON THÔNG QUA CHẤT TRUYỀN TIN THỨ 2
6
RECEPTOR
Chất tiếp nhận ở bề mặt hoặc bên trong màng tế bào hoặc trong nhân tế bào đích
Phức hợp hormon receptor thúc đẩy 1 chuỗi phản ứng hóa học trong tế bào
Mỗi tế bào đích có khoảng 2000 đến 100.000 receptor
Mỗi receptor đặc hiệu cho 1 loại hormone → quyết định tác dụng đặc hiệu của hormon lên mô đích.
Số l ư ợng receptor ở tế bào đích có thể thay đổi từng ngày thậm chí từng phút
3
CƠ CHẾ TÁC DỤNG CỦA HORMON THÔNG QUA CHẤT TRUYỀN TIN THỨ 2
7
CƠ CHẾ TÁC DỤNG CỦA HORMON THÔNG QUA CHẤT TRUYỀN TIN THỨ 2
Không xâm nhập vào trong mà gắn với chất tiếp nhận ở màng tế bào và tạo ra 1 loạt phản ứng enzyme.
Tác dụng thông qua chất truyền tin thứ 2 là AMP vòng
Tác dụng thông qua chất truyền tin thứ 2 là Ca 2+ và calmodulin
Tác dụng thông qua chất truyền tin thứ 2 là “mảnh” phospholipid
3
CƠ CHẾ TÁC DỤNG CỦA HORMON THÔNG QUA CHẤT TRUYỀN TIN THỨ 2
8
CƠ CHẾ TÁC DỤNG CỦA HORMON THÔNG QUA CHẤT TRUYỀN TIN THỨ 2
C ơ chế tác dụng của hormon thông qua chất truyền tin thứ 2 là AMP vòng_ Adenylylcyclase
3
CƠ CHẾ TÁC DỤNG CỦA HORMON THÔNG QUA CHẤT TRUYỀN TIN THỨ 2
9
3
CƠ CHẾ TÁC DỤNG CỦA HORMON THÔNG QUA CHẤT TRUYỀN TIN THỨ 2
10
3
CƠ CHẾ TÁC DỤNG CỦA HORMON THÔNG QUA CHẤT TRUYỀN TIN THỨ 2
11
CƠ CHẾ TÁC DỤNG CỦA HORMON THÔNG QUA CHẤT TRUYỀN TIN THỨ 2
C ơ chế tác dụng của hormon thông qua chất truyền tin thứ 2 là Ca 2+ và calmodulin
Loại protein vận chuyển Ca 2+ trong tế bào gọi là calmodulin, nó có 4 vị trí gắn ion Ca 2+
Hormon → receptor màng → tăng Ca 2+ vào tế bào → tạo phức hợp Calmodulin - Ca 2+ → với tỉ lệ khác nhau làm tăng hoặc giảm hoạt tính của các enzyme.
Phức hợp Calmodulin - Ca 2+ → hoạt hóa enzyme myosinkinase → xúc tác cho sự phosphoryl hóa myosin của c ơ tr ơ n → co c ơ tr ơ n.
3
CƠ CHẾ TÁC DỤNG CỦA HORMON THÔNG QUA CHẤT TRUYỀN TIN THỨ 2
12
3
CƠ CHẾ TÁC DỤNG CỦA HORMON THÔNG QUA CHẤT TRUYỀN TIN THỨ 2
13
CƠ CHẾ TÁC DỤNG CỦA HORMON THÔNG QUA CHẤT TRUYỀN TIN THỨ 2
C ơ chế tác dụng của hormon thông qua chất truyền tin thứ 2 là các mảnh phospholipid
Hormon receptor → phức hợp hormon – receptor → hoạt hóa enzyme phospholipase C trên màng tế bào → cắt các phân tử phospholipid thành các phân tử nhỏ → gây tác dụng tại các tế bào đích.
Những hormon tác dụng theo con đ ư ờng này là các hormon tại chỗ, đặc biệt là các hormone đ ư ợc giải phóng do các phản ứng miễn dịch và dị ứng.
3
CƠ CHẾ TÁC DỤNG CỦA HORMON THÔNG QUA CHẤT TRUYỀN TIN THỨ 2
14
3
CƠ CHẾ TÁC DỤNG CỦA HORMON THÔNG QUA CHẤT TRUYỀN TIN THỨ 2
15
CƠ CHẾ TÁC DỤNG CỦA HORMON THÔNG QUA CHẤT TRUYỀN TIN THỨ 2
C ơ chế tác dụng của hormone gắn với receptor đặc hiệu trong tế bào
Hormon steroid & T3 - T4 qua màng tế bào gắn receptor đặc hiệu trong bào t ư ơng (hoặc trong nhân).
Phức hợp hormon – receptor vào trong nhân tế bào → gắn đoạn gen đặc hiệu trên DNA
Một đoạn DNA mở xoắn → tổng hợp mRNA → tổng hợp pr tại ribosom (pr enzyme, pr mang, pr cấu trúc) → tham gia phản ứng sinh học.
3
CƠ CHẾ TÁC DỤNG CỦA HORMON THÔNG QUA CHẤT TRUYỀN TIN THỨ 2
16
CƠ CHẾ ĐIỀU HÒA BÀI TIẾT HORMON
1
2
ĐIỀU HÒA BẰNG THẦN KINH
Đ iều hòa bằng chất truyền đạt thần kinh
Đ iều hòa bằng phản xạ
CƠ CHẾ ĐIỀU HÒA NGƯỢC
C ơ chế điều hòa ngược âm tính
C ơ chế điều hòa ngược dương tính
1
ĐIỀU HÒA BẰNG THẦN KINH
17
Điều hòa bằng chất truyền đạt thần kinh
Một số chất truyền đạt thần kinh noradrenalin, serotonin, dopamine, có chức năng tham gia điều hòa bài tiết các hormone nh ư tuyến yên tuyến tụy
Sự điều hòa này thông qua tác động vào điều hòa sinh tổng hợp hormon, hoặc bài tiết yếu tố giải phóng và ức chế của vùng hypothanamus
Điều hòa bằng phản xạ
Sự bài tiết hormone còn chịu ảnh h ư ởng của thần kinh theo lối phản xạ, th ư ờng sự điều hòa này theo 2 dạng phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện, trong điều hòa phản xạ có điều kiện có ý nghĩa lớn nhằm thích nghi với điều kiện mội tr ư ờng thay đổi.
2
CƠ CHẾ ĐIỀU HÒA NGƯỢC
18
Cơ chế điều hòa ngược âm tính
Khi nồng độ hormon tuyến đích tăng → giảm tiết hormon vùng dưới đồi, tuyến yên → hormon tuyến đích giảm tới bình thường.
Ngược lại, khi nồng độ hormon tuyến đích giảm → kích thích tuyến chỉ huy → tăng bài tiết hormon.
VD: T3 - T4 tăng → giảm tiết TRH & TSH.
Cortisol tăng → giảm tiết CRH & ACTH.
2
CƠ CHẾ ĐIỀU HÒA NGƯỢC
19
Cơ chế điều hòa ngược âm tính
2
CƠ CHẾ ĐIỀU HÒA NGƯỢC
20
C ơ chế điều hòa ng ư ợc dư ơ ng tính.
Nồng độ hormon tuyến đích tăng, gây bài tiết hormon tuyến chỉ huy.
C ơ chế này ít xảy ra, chỉ liên quan đến bảo vệ c ơ thể nh ư chống stress, chống lạnh hoặc gây phóng noãn
C ơ chế này rất cần thiết vì th ư ờng liên quan đến những hiện t ư ợng mang tính sống còn của c ơ thể
Tuy nhiên kiểu điều hòa này chỉ xảy ra trong một thời gian ngắn, sau đó sẽ chuyển sang điều hòa ng ư ợc âm tính thông th ư ờng
VD: c ơ thể stress → glucocorticoid tăng tiết → ACTH tăng tiết → glucocorticoid tăng tiết h ơ n nữa.
2
CƠ CHẾ ĐIỀU HÒA NGƯỢC
21
Cơ chế điều hòa ngược dương tính trong tình trạng stress
THANKS YOU
CẢM ƠN THẦY CÔ VÀ CÁC BẠN !
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_sinh_ly_noi_tiet_1.pptx