Phản ứng truyền máu:
Khi truyền nhầm nhóm máu, phản ứng truyền máu có thể xảy ra, trong đó hồng cầu của máu người cho bị ngưng kết, rất hiếm khi máu truyền vào ngưng kết hồng cầu người nhận. Các hồng cầu ngưng kết thành từng đám mà có thể bịt kín các mạch máu nhỏ. Vài giờ hoặc vài ngày tiếp theo, sẽ xảy ra tan máu (vỡ hồng cầu).
Ứng dụng trong truyền máu
- Nguyên tắc truyền máu:
+ Nguyên tắc chung: Không để kháng nguyên và kháng thể tương ứng gặp nhau. Như vậy, chỉ được phép truyền máu cùng nhóm.
+ Nguyên tắc tối thiểu: Khi truyền một lượng máu nhỏ (< 200ml) không để kháng nguyên trên màng hồng cầu của người cho gặp kháng thể tương ứng trong huyết tương người nhận.
108 trang |
Chia sẻ: tuanhd28 | Lượt xem: 2096 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Sinh lý động vật, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TÀI LIỆU THAM KHẢOSinh học cơ thể động vật, Trịnh Hữu Hằng, NXB ĐH Quốc gia Hà NộiGiải phẫu sinh lý người, Nguyễn Quang Mai, NXB GDSinh học người, Nguyễn Như Hiền, NXB Khoa học KTSinh lý người và động vật, Tạ Thúy Lan, NXB GDCampbell BiologySinh lý động vật*ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨUCấu tạo, chức năng của các cơ quan trong cơ thể: tuần hoàn, hô hấp, tiêu hóa, bài tiết, nội tiết, cơ, thần kinh, giác quan,Nghiên cứu cơ chế của các quy luật cấu tạo và chức năng giúp hiểu rõ được khả năng tự điều hòa và điều chỉnh của sinh giới.*Tổ chức cấu tạo cơ thể động vậtTế bào Mô Cơ quan Hệ cơ quan Cơ thểSinh lý động vật*Sinh lý động vậtBiểu môMô liên kếtMô cơMô ĐVMô thần kinhCấu tạoPhân bốChức năngPhân loạiCấu tạoPhân bốChức năngPhân loạiCấu tạoPhân bốChức năngPhân loạiCấu tạoPhân bốChức năngPhân loạiThân TBSợi trụcSợi nhánhSynapNhânTy thểThể NisslTơ TKThể Golgi**Sinh lý động vậtBIỂU MÔLoose connective tissueFibrousConnectivetissueBoneMÔ LIÊN KẾT*MÔ LIÊN KẾT Tế bào, Sợi, Chất căn bản Chất nền ngoại bào*MÔ LIÊN KẾTMô liên kết chính thức giữ vai trò nâng đỡ và liên kết các mô lại với nhau.Mô liên kết chuyên biệt giữ vai trò cấu trúc và chức năng chuyên biệt.*TẾ BÀO MÔ LIÊN KẾTTế bào trung môTế bào sợi – nguyên bào sợiĐại thực bàoTương bàoMasto bào (dưỡng bào)Chu bàoTế bào nội môTế bào sắc tốTế bào mỡ**Sinh lý động vật***Mô liên kết có các đặc điểm sau:Giàu acid hyaluronic Không tiếp xúc môi trường ngoài Chứa nhiều mạch máuChất gian bào phong phú.Có tính phân cực rõ rệt*Mô liên kết đặc có định hướng:Có thể có trong gânThành phần cấu tạo chủ yếu là nguyên bào sợiThành phần cấu tạo chủ yếu là chất căn bảnChứa nhiều masto bào hơn các mô liên kết khácLà mô thường gặp nhất ở vỏ bao của các cơ quan*Mô liên kết có các đặc điểm sau:Giữ vai trò trao đổi chất và bảo vệ cơ thểPhân thành hai nhóm: mô liên kết chính thức và không chính thứcLà mô duy nhất có chứa mạch máu để nuôi bản thân và các mô khácHầu hết có nguồn gốc từ trung bì phôiGiữ vai trò tổng hợp hormone*- Mô cơSkeletal muscle**Sinh lý động vậtSinh lý động vật*CƠ VÂN Cơ bám xương (trừ cơ vân đường tiêu hoá: miệng, lưỡi, thực quản, cơ thắt hậu môn) Hoạt động theo ý muốn Dưới KHV QH: vân sáng và tối Cấu tạo: bắp bó sợi vi sợi siêu sợi**CƠ VÂN Tế bào lớn, nhiều nhân (trung bình có khoảng 7000 nhân hợp bào), có vân, bào tương chứa Ca++, ATP, Mg++, ti thể, bộ ba (2 ống dọc và ống T), myoglobinCấu tạo: bắp bó sợi vi sợi siêu sợi*CƠ VÂN Vi sợi cơ: Myosin: phần nặng và phần nhẹ (gắn kết ATP và actin) Actin: chuỗi xoắn tạo bởi actin G, tropomyosin, troponin (I, C, T)*****CƠ TIM Co duỗi không theo ý muốn Có vân ngang Tế bào phân nhánh tạo thành lưới khoang Henlé Tế bào hình trụ, phân nhánh, có một hoặc vài nhân, vạch bậc thang*CƠ TIM Cấu trúc phân tử: Actin và myosin Cấu trúc sarcomer Chỉ có vân ngang***CƠ TRƠN Không có vân Co duỗi không theo ý muốn Hình thoi dài, có thể phân nhánh 2 đầu, có một nhân giữa TB Có actin, myosin, không sarcomer Hợp thành bó nhỏ / nằm rải rác*CƠ TRƠN Protein co thắt xếp thành bó bắt chéo trong bào tương, đầu tận cùng đính vào những điểm neo – cấu trúc giống với thể liên kết dính và được phân bố ở mặt trong màng tế bào. *CƠ TRƠN Ca++ kết hợp với calmodulin, là một loại protein có vai trò tương tự như troponin-C. Phức hợp Ca++- Calmodulin kích hoạt kinase của chuỗi nhẹ trên myosin, enzym này sẽ phosphoryle hóa chuỗi nhẹ myosin và cho phép chuỗi này gắn kết với actin. Actin và myosin sẽ tương tác với nhau tạo ra sự co cơ lúc này giống như sự co cơ vân. *Cơ vânCơ timCơ trơnHìnhdángTrụ, to, dàiTrụ, phânnhánh, ngắnThoi, ngắnNhânNhiều, bầudục, ngoạiBiên1-3 nhân,bầu dục,trung tâmMột nhân,dài, mảnh,trung tâmBàotươngVân dọc vàvân ngangVân ngangKhông*Cơ vânCơ timCơ trơnKết hợpThành bóLướiBó nhỏ hoặc rải rácVỏ baoMô liên kết đặcKhoang HenléCollagen type I / IIILiên kết tế bàoĐộc lậpVạch bậc thangKhông / liên kết khe***Sinh lý động vậtTế bào TK chính thức*Sinh lý động vậtCác dạng tế bào thần kinh*Sinh lý động vật*CHƯƠNG 1. SINH LÝ MÁUMáu Chức năng Nhóm máuTP cấu tạoSự đông máuTC lý hóaVận chuyểnĐiều hòa nhiệtBảo vệ CTCân bằng nước + khoángHuyết cầuHuyết tươngKL máupH máuTP máuÁp suất thẩm thấuRhesusTruyền máuNHóm máu ABOQuá trình đông máuYếu tố đông máuBệnh về máu*1.1. Ý nghĩa sinh học và chức năng của máuCHƯƠNG 1. SINH LÝ MÁU Chức năng vận chuyển:O2 và CO2 + chất dinh dưỡng + chất thải + hormon + chuyển nhiệt thải nhiệt*CHƯƠNG 1. SINH LÝ MÁU1.1. Ý nghĩa sinh học và chức năng của máu Chức năng cân bằng nước và muối khoángĐiều hoà pH nội môi + điều hoà lượng nước trong tế bào Chức năng điều hoà nhiệt Máu có khả năng vận chuyển nhiệt và có khả năng làm nguội nước trong máu.*CHƯƠNG 1. SINH LÝ MÁU1.1. Ý nghĩa sinh học và chức năng của máu Chức năng bảo vệ Máu bảo vệ cơ thể khỏi bị nhiễm trùng nhờ ẩm bào, thực bào. *CHƯƠNG 1. SINH LÝ MÁU1.1. Ý nghĩa sinh học và chức năng của máu Chức năng bảo vệĐại thực bào nuốt chửng những tế bào bạch cầu bị vi khuẩn lao tấn công.Đại thực bào nuốt chửng vi khuẩn E.coli*CHƯƠNG 1. SINH LÝ MÁU1.1. Ý nghĩa sinh học và chức năng của máu Chức năng bảo vệĐại thực bào tấn công ấu trùngĐại thực bào tấn công vi khuẩn*CHƯƠNG 1. SINH LÝ MÁU1.1. Ý nghĩa sinh học và chức năng của máu Chức năng bảo vệ Máu bảo vệ cơ thể nhờ miễn dịch thể dịch và miễn dịch tế bào*CHƯƠNG 1. SINH LÝ MÁU1.1. Ý nghĩa sinh học và chức năng của máu Chức năng bảo vệ Máu có khả năng tự cầm máu, giúp tránh mất máu khi mạch bị tổn thương*1.2. Khối lượng, thành phần cấu tạo và tính chất lý hoá của máuCHƯƠNG 1. SINH LÝ MÁU Tính chất lý hóa của máu:- Máu là một loại mô liên kết đặc biệt gồm chất cơ bản là chất lỏng (huyết tương) và phần tế bào (huyết cầu). - Máu động mạch có màu đỏ tươi (giàu O2), máu tĩnh mạch có màu đỏ sẫm (nghèo O2). Tỷ trọng của máuĐộ nhớt của máuÁp suất thẩm thấu của máuPhản ứng của máu*1.2. Khối lượng, thành phần cấu tạo và tính chất lý hoá của máuCHƯƠNG 1. SINH LÝ MÁU Khối lượng máu:- Ở người, khối lượng máu trong cơ thể chiếm khoảng 7-9% trọng lượng cơ thể. Người trưởng thành, trung bình có 75-80ml máu/1kg trọng lượng cơ thể có khoảng 4 - 5 lít máu. Trẻ sơ sinh, có khoảng 100ml máu/1kg trọng lượng CT, sau đó giảm dần 2 - 3 tuổi lại tăng dần tuổi trưởng thành thì hằng định.*1.2. Khối lượng, thành phần cấu tạo và tính chất lý hoá của máuCHƯƠNG 1. SINH LÝ MÁU Khối lượng máu:- Khối lượng máu thay đổi theo giới tính.- Khối lượng máu thay đổi theo loài: Khối lượng máu thay đổi theo trạng thái sinh lý của cơ thể: máu tăng sau bữa ăn, khi mang thai; giảm khi đói, cơ thể mất nước. Lượng máu giảm đột ngột nguy hiểm đến tính mạng. Ở trạng thái sinh lý bình thường, có khoảng ½ máu lưu thông trong mạch, ½ ở dạng máu dự trữ (lách 16%, gan 20%, dưới da 10%)*Tỷ lệ % máu so với trọng lượng cơ thể ở một số loài động vậtCHƯƠNG 1. SINH LÝ MÁUTTLoài động vậtTỷ lệ % máu so với KL CT1Cá3,02Ếch 5,73Mèo6,64Thỏ 5,55Bồ câu9,26Ngựa 9,87 Lợn4,68Bò 8,09Gà8,510Chó8-9*CHƯƠNG 1. SINH LÝ MÁU Thành phần cấu tạo máuCHƯƠNG 1. SINH LÝ MÁUTỷ trọng của máu: Máu người: 1,051-1.060; Hồng cầu 1,09 - 1,10; huyết tương: 1,028 - 1,030 Độ nhớt (độ quánh): so với nước là 5; huyết tương 1,7-2,2Độ nhớt do Hồng cầu + protein huyết tương quyết địnhĐộ nhớt tăng khi nào? Hậu quả? Biện pháp xử lý**CHƯƠNG 1. SINH LÝ MÁU Áp suất thẩm thấu (ASTT) của máu- ASTT : chỉ tiêu sinh lý quan trọng và luôn được duy trì ở 1 hằng số.- ASTT của máu người: 7,6 - 8,1 atmotphe.- ASTT = muối vô cơ (chủ yếu) + protein hòa tan (ASTT thể keo: 20-30mmHg).- ASTT được duy trị ở 1 hằng số sự tồn tại hồng cầu, ổn định của dịch thể + các quá trình sinh học diễn ra bình thường.Ứng dụng?Số phận của hồng cầu sẽ như thế nào khi ta đặt chúng trong các dung dịch: đẳng trương, ưu trương và nhược trương?*CHƯƠNG 1. SINH LÝ MÁU Phản ứng của máu (pH của máu)- pH máu phụ thuộc vào hàm lượng OH- và H+ trong máu. - Máu người có phản ứng kiềm yếu: pH = 7,36- pH máu động mạch: 7,4 (7,38 - 7,43); pH máu tĩnh mạch: 7,37 (7,35 - 7,40) Khi pH 7,43 nhiễm kiềm dẫn đến co giật và chết. Giá trị pH chỉ thay đổi trong phạm vi nhỏ ± 0,2 đã có thể gây rối loạn nhiều quá trình sinh học trong cơ thể, thậm chí dẫn đến tử vong. *CHƯƠNG 1. SINH LÝ MÁU Phản ứng của máu (pH của máu)TTLoàipHTTLoài pH1Người7.365Chó7.362Ngựa7.46Gà7.423Bò7.57Thỏ7.584Lợn7.978Dê7.49*CHƯƠNG 1. SINH LÝ MÁUYếu tố duy trì cân bằng pH: hệ đệm của máu, thận, phổi+ Hệ đệm bicacbonat: H2CO3/NaHCO3 (KHCO3)VD: thừa acid: HCl + NaHCO3 NaCl + H2CO3 H2CO3 H+ + HCO3- HCO3 H2O + CO2 (phổi thải ra ngoài)Thừa Kiềm: NaOH + H2CO3 NaHCO3 (Thải bởi thận) + H2O+ Hệ đệm Photphat : BH2PO4/B2HPO4 + Hệ đệm Protein: Hb tương là quan trọng nhất R-COOH + OH- R-COO- + H2OHoặc: R-NH2 + H+ R-NH3+*CHƯƠNG 1. SINH LÝ MÁU1.3. Huyết tươngLoại proteinTỷ lệ g/1000ml thuyết tươngTỷ lệ % so với Protein toàn phầnPr toàn phần68 - 72100Albumin4260Globulin toàn phần2435Globulin 13,55Globulin 257Globulin 811Globulin 7,511Fibrinogen2 - 44 - 5*CHƯƠNG 1. SINH LÝ MÁU1.3. Huyết tươngProtein huyết tươngphân tử lớn, trọng lượng phân tử cao (tính theo Dalton), albumin: 69000, fibrinogen: 340000 v.v... Thành phần và tỷ lệ của các protein huyết tương có ý nghĩa quan trọng.Ở người tỷ lệ thành phần các protein quan trọng như sau:Tỷ số Albumin/globulin = hằng số = hệ số protein = 1,7- Huyết tương có độ nhớt: 1,7 - 2,2Thành phần huyết tương: 90 - 92% nước 8 - 10% chất khô: P, G, L, hormon, VTM, muối khoáng, các chất thải,*CHƯƠNG 1. SINH LÝ MÁU1.3. Huyết tươngProtein huyết tương- Protein huyết tương ở một số loài động vậtLoàiAlbumin (%)Globulin (%)Lợn4,43,9Bò3,34,1Chó3,12,2Ngựa2,74,6*CHƯƠNG 1. SINH LÝ MÁUProtein huyết tươngChức năng *CHƯƠNG 1. SINH LÝ MÁU1.3. Huyết tươngb. Chất hữu cơ không phải proteinChất H/C không phải protein chứa NChất H/C không phải protein không chứa NLoại chấtHàm lượng mg/lLoại chấtHàm lượng mg/lUre300Acid amin TD500Uric45Creatin, Creatinin30Bilirubin5Amoniac2Loại chấtHàm lượng g/lLoại chấtHàm lượng g/lGlucose1Lipid5Cholesterol2Phospholipid1,5Acid lactic0,1Amoniac2*CHƯƠNG 1. SINH LÝ MÁU1.3. Huyết tươngc. Thành phần Cation và anion của huyết tươngCationHàm lượng mg/100mlAnionHàm lượng mg/100mlNa+300 - 540Cl-360 - 390K+18 - 20PO4-9,5 - 10,5Ca2+10SO42-2,2 - 4,5Mg2+2,5HCO3-160Cu2+1,8 - 2,0Iot0,007Zn2+0,3Fe2+0,1*CHƯƠNG 1. SINH LÝ MÁU1.3. Huyết tươngc. Thành phần Cation và anion của huyết tương- Các chất vô cơ giữ vai trò chủ yếu trong điều hòa áp suất thẩm thấu, điều hòa pH máu và tham gia vào các chức năng của tế bào. - Áp suất thẩm thấu chủ yếu do Na+ và Cl- quyết định (95%), ngoài ra còn một số chất khác như: HCO3 -, K+, Ca++, HPO4--, glucose, protein, ure, acid uric, cholesterol, SO4--... - Áp suất thẩm thấu giữ nước ở vị trí cân bằng. *CHƯƠNG 1. SINH LÝ MÁUThành phần hữu hình của máu*1.4. Hồng cầuCHƯƠNG 1. SINH LÝ MÁU Hình dạng kích thướcHC > 99% TB máu 2 - 2,5 m1m**CHƯƠNG 1. SINH LÝ MÁU Thành phần của hồng cầu: Hồng cầu: Hồng cầu có nhiều thành phần cấu tạo khác nhau. HC có màng là màng bán thấm, trên màng có các kháng nguyên nhóm máu. TBC ít cơ quan tử chủ yếu là Hemoglobin.+ Nước 63-67%+ Chất khô 33-37% (protein 28%, chất chứa N 0,2%, ure 0,02%, G 0,075%, L 0,3%) Số lượng hồng cầu:Người BT: 4-5 triệu/mm3Nam: 5,4 ± 0,3 triệu/mm3Nữ: 4,7 ± 0,3 triệu/mm3LoàiHồng cầu (triệu/mm3)LoàiHồng cầu (triệu/mm3)Lợn lớn5,0Bò sữa7,2Lợn con4,7 - 5,8Dê14,0Trâu4,5 - 5,3Cừu8,1Nghé5,6 - 6,3Chó6,5Thỏ5,8Gà 3,5*CHƯƠNG 1. SINH LÝ MÁU Độ bền thẩm thấu của màng hồng cầu Màng hồng cầu có tính bán thấm. Dùng dung dịch NaCl nhược trương có nồng độ khác nhau để xác định sức bền của màng hồng cầu (phương pháp Hamberger). + Nồng độ muối NaCl 0,44% được gọi là sức bền tối thiểu của hồng cầu. + Nồng độ muối NaCl 0,34% được gọi là sức bền tối đa của hồng cầu. + Hồng cầu của người bền trong dung dịch muối NaCl 0,9% Tốc độ lắng của hồng cầuChỉ số tốc độ lắng hồng cầu là chiều cao cột huyết tương tính bằng milimét (mm) trong 1 giờ, 2 giờ và 24 giờ. Dùng tốc độ lắng của HC để chẩn đoán về mức độ viêm nhiễm của cơ thể.*1.5. Hemoglobin (Hb)CHƯƠNG 1. SINH LÝ MÁU1. Cấu trúc hemoglobinHemoglobin (huyết sắc tố) - là chromoprotein = 4 nhân hem và 1 phân tử globin. Hem: - Mỗi Hb có 4 nhân hem, chiếm tỷ lệ khoảng 4%. - Mỗi Hem là một vòng protoporphyrin III kết hợp với ion Fe2+ ở chính giữa. - Sự hình thành Hem: 2 phân tử - cetoglutaric + 1 pt glycin nhân pyrol. 4 pyrol protoporphyrin + Fe2+ Hem. Hem có thể kết hợp với nhiều chất khác nhau. Hem + globin Hb Hem + albumin, NH3, pyridin, nicotin... hemochromogen. Hem + NaCl (MT acid) cloruahem (hemin). *1.5. Hemoglobin (Hb)CHƯƠNG 1. SINH LÝ MÁU1. Cấu trúc hemoglobinGlobin: + Globin là một protein gồm bốn chuỗi polypeptid giống nhau từng đôi một. + Hemoglobin người trưởng thành bình thường là HbA = 2 chuỗi α + 2 chuỗi β. + Hemoglobin thời kỳ bào thai là HbF = 2 chuỗi α + 2 chuỗi γ.+ Người bị bệnh hồng cầu hình liềm: hemoglobin là HbS = 2 chuỗi α + 2 chuỗi β đột biến.Hồng cầu hình liềmNguyên nhân: Trong mỗi chuỗi globin, acid glutamic ở vị trí thứ 6 được thay thế bằng valinĐặc điểm của HC hình liềm: Chúng cứng và có xu thế đóng cục lại, kẹt vào các mạch máu ngăn không cho máu chảy đến các cơ quan, gây tắc nghẽn mạch máu, gây đau, nhiễm khuẩn và tổn thương cơ quan. Bệnh nhân có số lượng hồng cầu thấp hơn bình thường do tuổi thọ các tế bào hình liềm thấp, trong khi tủy xương không thể tạo ra hồng cầu mới đủ nhanh để thay thế những tế bào chết đi. Khả năng vận chuyển O2 của HC hình liềm kém Ngoài ra, Hemoglobin C: trên globin có sự thay thế acid glutamic ở vị trí số 6 bằng lysin **CHƯƠNG 1. SINH LÝ MÁU(2). Hàm lượng hemoglobinLoàiHemoglobin g/100ml máu (g%)LoàiHemoglobin g/100ml máu (g%)Nam 13,5 - 18Lợn10,6Nữ12 - 16Bò cái11,0Trẻ em14 - 20Ngựa13,6Người trưởng thành TB15Ở động vật Hb chứa sắt giống nhau khoảng 0,33%. Cứ 1 nguyên tử gam sắt kết hợp được tối đa 1 phân tử gam O2. Lượng O2 này đủ cho nhu cầu hoạt động bình thường của cơ thể. *CHƯƠNG 1. SINH LÝ MÁU(3). Chức năng hemoglobin Vận chuyển khí:+ Hb + O2 HbO2 (Oxyhemoglobin) O2 gắn kết lỏng lẻo với Fe2+ tạo phản ứng thuận nghịch. Chiều phản ứng phụ thuộc phân áp O2 . Trong phân tử Hb, oxy không bị ion hoá mà nó được vận chuyển dưới dạng phân tử O2. HbO2 có màu đỏ tươi đặc trưng cho máu động mạch.+ Hb + CO2 HbCO2 (Carbohemoglobin). CO2 được gắn với nhóm NH2 của globin. Ðây cũng là phản ứng thuận nghịch, chiều phản ứng do phân áp CO2 quyết định. HbCO2 có màu đỏ thẫm, đặc trưng cho máu tĩnh mạch. CHƯƠNG 1. SINH LÝ MÁU**CHƯƠNG 1. SINH LÝ MÁU(3) Chức năng hemoglobin Vận chuyển khí:+ Hb + CO HbCO (Carboxyhemoglobin). Ái lực của Hb đối với CO gấp 210 lần đối với O2 Nếu hít phải khí CO thì vấn đề gì sẽ xảy?+ Khi máu tiếp xúc với những thuốc hoặc hoá chất có tính oxy hoá, ion Fe2+ trong nhân heme chuyển thành Fe3+ và hemoglobin trở thành methemoglobin không còn khả năng vận chuyển oxy. Methemoglobin khi hiện diện trong máu nhiều sẽ gây triệu chứng xanh tím. Tình trạng này xảy ra khi ngộ độc một số chất dẫn xuất của anilin, sulfonamide, phenacetin, nitroglycerin, nitrate trong thực phẩm ... - Hemoglobin có tính chất đệm: HHb/KHb.* Đời sống của hồngcầu- Thời gian sống: + Hồng cầu sống trung bình khoảng 120 ngày. Hồng cầu già bị tiêu huỷ, các hồng cầu mới được sinh ra. Hồng cầu hình liềm chỉ sống khoảng 10 - 20 ngày.Sự phá hủy hồng cầu: 1. HC già mất tính mềm dẻo vỡ2. Hb được thực bào bởi các đại thực bào ở gan, lách và tủy xương2. Fe2+ được thu hồi vào máu tủy xương hoặc gan và các mô khác3. Porphyrin của hem bilirubin máu Gan mật, tạo ra sắc tố mật.4. Globin tủy xương tái sản xuất HC, hoặc acid amin tổng hợp protein khácCHƯƠNG 1. SINH LÝ MÁUTế bào gốcTiền nguyên hồng cầuNguyên hồng cầu ưa kiềmNguyên hồng cầu đa sắcNguyên hồng cầuHồng cầu lướiHồng cầu CHƯƠNG 1. SINH LÝ MÁU- Sự sản sinh hồng cầu**Có nhiều nguyên nhân tiềm ẩn có thể gây thiếu máu, phổ biến là các nguyên nhân dưới đây: Thiếu vitamin B12Thiếu hụt axít folic (folate) – B9. B1 + B5 gây thiếu máu vừa, B6 thiếu máu nặng.Thiếu sắt – thiếu máu nhược sắcThiếu máu tán huyết: do hiện tượng vỡ hồng cầu như: Thiếu máu tán huyết do thiếu hụt men G6PD (Gluco 6 Phosphate Dehydrogenase) Thiếu máu tán huyết tự miễn: Cơ thể tự sản xuất ra kháng thể phá hủy hồng cầu Thiếu máu tán huyết do ký sinh trùng sốt rét Bệnh lý hồng cầu hình liềm: Đây là bệnh lý di truyền, tạo nên các Hb bất thường và làm biến dạng hồng cầu, làm cho hồng cầu có hình liềm (lưỡi liềm) và dễ vỡ *Các nguyên nhân tại tủy xương: Các ung thư nơi khác di căn đến xương hoặc các bệnh lý ung thư tại tủy xương (ung thư máu, u đa tủy) làm cho tủy xương không thể sản xuất đầy đủ số lượng hồng cầu bình thường. Các trường hợp ung thư được điều trị bằng hóa trị liệu cũng có thể làm suy tủy xương trong việc sản xuất hồng cầu. Các bệnh nhân suy thận có thể bị thiếu hormon cần thiết để kích thích tủy xương tạo hồng cầu. Điều trị thiếu máu như thế nào? Đầu tiên là điều trị các nguyên nhân gây thiếu máu. VD nếu thiếu máu do thiếu sắt, vitamim B12, axít folic thì bổ sung các chất này vào. Đối với các trường hợp suy thận thì có thể dùng những hormon kích thích tủy xương tạo hồng cầu như epoetin alfa (Procrit, Epogen)Trong trường hợp thiếu máu nặng thì có thể truyền máu **1.6. Bạch cầuCHƯƠNG 1. SINH LÝ MÁU Cấu tạo và hình dạng bạch cầu Bạch cầu có kích thước lớn hơn hồng cầu, đường kính trung bình khoảng 9 - 18µm. Hình dạng không cố định, có khả năng di chuyển theo kiểu amip và có khả năng chui ra khỏi thành mạch. Tế bào có nhân.-TP cấu tạo: nước, giàu lipid (colesteron, lecithin, mỡ trung tính và acid béo), acid ascorbic, glycogel và các enzym (oxydase, catalase, lipase, amylase, protease, một số chất diệt trùng).*CHƯƠNG 1. SINH LÝ MÁUỞ người, trong máu lưu thông có khoảng 7000 - 8000/mm3. Trẻ sơ sinh khoảng 20.000/mm3, sau đó giảm dần và ổn định ở 12 tuổi. Sau khi ăn, lao động nặng, tháng cuối thời kỳ mang thai, sau khi sinh bạch cầu hơi tăng. Bạch cầu tăng trong các bệnh nhiễm khuẩn cấp, viêm hoặc Leukemia. Khi đói, lạnh bạch cầu hơi giảm. Các hormon thyroxin, insulin làm giảm bạch cầu còn adrenalin, folliculin làm tăng. Số lượng bạch cầuLoàiBạch cầu (nghìn/mm3)LoàiBạch cầu (nghìn/mm3)Lợn lớn20Cừu 8,2Lợn con15Chó9,4Trâu13Thỏ8Nghé12Gà30Dê9,6Ngan30,8*CHƯƠNG 1. SINH LÝ MÁU Các loại bạch cầu:+ Bạch cầu có hạt, đa nhân: bạch cầu trung tính, bạch cầu ưa kiềm, bạch cầu ưa acid.+ Bạch cầu không hạt, đơn nhân: Lympho bào và bạch cầu đơn nhân lớn.BC trung tínhBC ưa acidBC ưa kiềmLympho bàoMonocyt - BC đơn nhân lớn*CHƯƠNG 1. SINH LÝ MÁU Các loại bạch cầu và chức năng của chúng1. Bạch cầu có hạt, đa nhân Chiếm 2/3 bạch cầu tổng số Bạch cầu trung tính (neutrophil): + Đặc điểm cấu tạo: = 10 - 15m, nhân chia 3 - 6 thùy, các hạt bắt màu hồng với thuốc nhuộm Giemsa. Hầu hết các hạt bào tương của chúng là lysosome chứa enzyme thuỷ phân. Các hạt khác chứa các protein kháng khuẩn. Ngoài ra, BC hạt trung tính còn chứa các chất oxy hoá mạnh có tác dụng tiêu diệt vi khuẩn. BC trung tính chiếm khoảng 65% BC tổng số = 3000 - 6000/mm3 máu.+ Chức năng: thực bào tiêu diệt nhiều loại vi khuẩn, các thành phần nhỏ và fibrin, chúng có khả năng thực bào nhanh. Mỗi neutrophil có thể thực bào tối đa 5-25 vi khuẩn.*CHƯƠNG 1. SINH LÝ MÁU1. Bạch cầu có hạt, đa nhân Bạch cầu ưa acid (eosinophil): + Đặc điểm cấu tạo: = 10 - 15m, nhân chia 2 thùy, các hạt to bắt màu đỏ với thuốc nhuộm Giemsa. BC ưa acid chiếm khoảng 9% BC tổng số = 100 - 400/mm3 máu.+ Chức năng: Bạch cầu hạt ưa acid ít vận động hơn bạch cầu trung tính và thực bào cũng ít tích cực hơn, chúng không thực bào vi khuẩn. BC ưa acid có vai trò khử độc protein lạ nhờ các enzyme đặc biệt trong hạt bào tương. (tập trung nhiều ở niêm mạc đường hô hấp, tiêu hoá, tiết niệu-sinh dục để ngăn chặn các tác nhân lạ xâm nhập cơ thể). Chúng có thể tiết ra các chất độc ngăn chặn và bao vây đối với ký sinh trùng. Ðặc biệt là các loại sán máng (schistosoma) hoặc giun xoắn (trichinella). Bạch cầu này còn được hấp dẫn đến nơi có phản ứng dị ứng xảy ra, chúng tiết ra các enzyme để chống lại tác dụng của histamine và các chất trung gian khác trong phản ứng dị ứng. Ngoài ra, chúng còn có khả năng thực bào các phức hợp kháng nguyên-kháng thể. Vì vậy, chúng ngăn cản không cho tiến trình viêm lan rộng.*CHƯƠNG 1. SINH LÝ MÁU1. Bạch cầu có hạt, đa nhân Bạch cầu ưa kiềm (basophil): + Đặc điểm cấu tạo: = 10 - 15m, nhân chia 2 - 3 thùy giống hình chữ S, các hạt to bắt màu xanh tím với thuốc nhuộm Giemsa. BC ưa acid chiếm khoảng 0- 1% BC tổng số = 25 - 200/mm3 máu.+ Chức năng: BC ưa kiềm rất giống một loại TB khác ở trong tổ chức bên ngoài mao mạch gọi là dưỡng bào (mast cell). BC ưa kiềm và dưỡng bào có thể phóng thích heparin ngăn cản quá trình đông máu và thúc đẩy sự vận chuyển mỡ từ máu sau bữa ăn nhiều chất béo. Các tế bào này đóng vai trò quan trọng trong phản ứng dị ứng. Do các kháng thể gây phản ứng dị ứng (loại IgE) có khuynh hướng đến gắn trên bề mặt dưỡng bào và bạch cầu ưa kiềm. Khi có sự kết hợp giữa kháng thể này với dị ứng nguyên, dưỡng bào và bạch cầu ưa kiềm sẽ vỡ ra và giải phóng histamine, cũng như bradykinin, serotonin, chất phản ứng chậm của sốc phản vệ (slow-reacting substance of anaphylaxis), enzyme tiêu protein....tạo nên bệnh cảnh điển hình của dị ứng. *CHƯƠNG 1. SINH LÝ MÁU2. Bạch cầu không hạt, đơn nhân Bạch cầu Lympho:+ Đặc điểm cấu tạo: = 5 - 15m, nhân hình tròn hoặc hình hạt đậu, kích thước lớn chiếm gần hết xoang TB và bắt màu đậm. Lympho bào chiếm khoảng 25% BC tổng số = 1500 - 2700/mm3 máu.+ Chức năng: bảo vệ cơ thể thông qua các phản ứng miễn dịch.Có 3 loại tế bào lympho là: NK, Lympho B, lympho T.a. Tế bào diệt tự nhiên (NK: natural killer) Các tế bào NK có ở lách, hạch, tuỷ xương đỏ và máu. Chúng thường tấn công các VSV gây bệnh và một số tế bào khối u tiên phát. b. Lympho B: sinh ra ở hạch bạch huyếtBạch cầu lympho B bảo vệ cơ thể bằng đáp ứng miễn dịch dịch thể (qua trung gian kháng thể). Nó chống lại các loại vi khuẩn và một số virus. Khi có các vi khuẩn xuất hiện, lympho B nhận diện kháng nguyên tương ứng và được hoạt hoá. Khi đó nó có khả năng phân bào và biệt hoá thành tương bào (plasma cell). Các tương bào này sẽ sản xuất kháng thể chống lại vi khuẩn đã xâm nhập. Kháng thể tiêu diệt các vi khuẩn hoặc bất hoạt độc tố của chúng. Một số lympho B được sinh ra ở trên không trở thành tương bào mà trở thành lympho B ghi nhớ sẵn sàng đáp ứng nhanh và mạnh khi có cùng loại vi khuẩn xâm nhập lần sau. *CHƯƠNG 1. SINH LÝ MÁU Bạch cầu Lympho:c. Lympho T : sinh ra ở tuyến ứcBạch cầu lympho T là TB tham gia đáp ứng miễn dịch qua trung gian TB. Lympho T có khả năng chống lại các tác nhân như virus, nấm, TB mảnh ghép, TB ung thư và vài loại VK. Khi có các tác nhân đó xuất hiện trong cơ thể, các lympho T sẽ nhận diện kháng nguyên đặc hiệu với nó và được hoạt hoá. Sau đó chúng trở nên lớn hơn, sinh sản tạo nên hàng ngàn lympho T có thể nhận diện kháng nguyên xâm nhập này. Có 3 loại lympho T chính: * T giúp đỡ (Th: helper): kích thích sự phát triển và sinh sản của các lympho T độc, T ức chế. Th còn kích thích sự phát triển và biệt hoá lympho B thành tương bào. Ngoài ra, Th còn tiết các chất làm tăng cường hoạt động bạch cầu trung tính và đại thực bào. * T độc (Tc: cytotoxic): tiêu diệt trực tiếp các tế bào bị nhiễm tương ứng. Tc cũng tiết các chất khuếch đại khả năng thực bào của đại thực bào. * T ức chế (Ts: suppressor): phát triển chậm hơn, nó có tác dụng ức chế lympho Tc và Th làm cho đáp ứng miễn dịch không phát triển quá mức. Một số lympho T trở thành tế bào T ghi nhớ có khả năng khởi phát một đáp ứng miễn dịch tương tự khi có cùng loại tác nhân gây bệnh (kháng nguyên) xâm nhập nhưng ở mức độ nhanh, mạnh hơn nhiều, gọi là đáp ứng miễn dịch lần hai (đáp ứng miễn dịch thứ cấp). Ứng dụng?**Sự sản sinh và huấn luyện bạch cầu LymphoCHƯƠNG 1. SINH LÝ MÁU*Công thức bạch cầuCHƯƠNG 1. SINH LÝ MÁULoại bạch cầu LoàiTrung tínhƯa acidƯa kiềmLymphocytMonocytNgười: Nam Nữ66,066,59,111,00,10,222,620,02,22,3Bò31,07,00,754,37,0Lợn43,04,01,448,63,0Dê49,02,01,042,06,0Trâu39,210,00,845,05,0Gà27,04,04,059,06,0*1.7. Tiểu cầuCHƯƠNG 1. SINH LÝ MÁUTiểu cầu thực chất là một mảnh tế bào được vỡ ra từ tế bào nhân khổng lồ. Sau khi được phóng thích từ tuỷ xương, chỉ có 60-75% tiểu cầu lưu thông trong máu, phần còn lại được giữ ở lách. Số lượng bình thường của tiểu cầu trong máu là 150.000-300.000/mm3. Tiểu cầu tăng khi thức ăn giàu đạm, khi chảy máu và bị dị ứng. Tiểu cầu giảm khi bị thiếu máu ác tính, bị nhiễm phóng xạ... Ðời sống tiểu cầu thay đổi từ vài ngày đến 2 tuần. Tiểu cầu có kích thước 2-4μm, thể tích 7-8μm3, không có nhân nhưng bào tương có nhiều hạt. Có 2 loại hạt là: - Hạt alpha chứa PDGF (platelet-derived growth factor) có tác dụng giúp liền vết thương. - Hạt đậm đặc chứa ADP, ATP, Ca++ và serotonin. Ngoài ra tiểu cầu còn chứa các enzyme để tổng hợp thromboxane A2; yếu tố ổn định fibrin, lysosome và các kho dự trữ Ca++. Ðặc biệt, trong tiểu cầu có các phân tử actin, myosin, thrombosthenin giúp nó co rút. 1.7. Tiểu cầu**CHƯƠNG 1. SINH LÝ MÁUSự hình thành tiểu cầu*Sự đông máuCHƯƠNG 1. SINH LÝ MÁUCác yếu tốTên thường gọiCác yếu tốTên thường gọiYếu tố IFibrinogenYếu tố VIIIYếu tố chống đông hemophilie (Yếu tố A)Yếu tố IIProthrombinYếu tố IXYếu tố chống đông B (yếu tố Christmas)Yếu tố IIITromboplastin môYếu tố XYếu tố StuartYếu tố IVIon canxiYếu tố XITiền tromboplastin huyết tương (PTA)Yếu tố VProaccelerin, Ac-globulinYếu tố XIIYếu tố Hageman (HF)Yếu tố VIIProconvertinYếu tố XIIIYếu tố ổn định Fibrin (FSF)Quá trình đông máu cùng hiện tượng co mạch tự động tại nơi thương tổn là một cơ chế tự vệ của các hệ thống sống. *CHƯƠNG 1. SINH LÝ MÁUQuá trình đông máu được chia thành 3 giai đoạn:Các giai đoạn của quá trình đông máu Giai đoạn I: sự hình thành và giải phóng prothrombinase ngoại và nội sinh. Giai đoạn II: sự hình thành thrombin Giai đoạn III: hình thành sợi fibrin và cục máu đông - Co cục máu đông:Ý nghĩa: sự co cục máu đông đã kéo các bờ của thương tổn mạch máu sát vào nhau nên càng làm vết thương được bít kín hơn và ổn định được sự chảy máu.- Tan cục máu đông - Sự hình thành mô xơ Ý nghĩa: sự tan cục máu đông giúp dọn sạch các cục máu đông trong tổ chức và tái thông mạch máu, tạo điều kiện liền sẹo. Đặc biệt nó cũng giúp lấy đi huyết khối nhỏ trong mạch máu nhỏ để tránh tắc nghẽn mạch (thrombisis). **ĐÔNG MÁU*Sự chống đông máu trong cơ thể CHƯƠNG 1. SINH LÝ MÁUTrong hệ mạch, máu luôn ở thể lỏng là do trong máu có các chất chống đông tự nhiên và do cấu tạo của thành mạch.Một số chất chống đông máu:- Chất kháng thromboplastin, chất kháng thrombin, Heparin, α2-macroglobin, coumarin, muối oxalat, citrat,Các bệnh ưa chảy máu- Thiếu vitamin K: vitamin K rất cần cho sự tổng hợp các yếu tố đông máu II, VII, IX, X tại gan. Vì vậy, khi thiếu vitamin K sẽ gây xuất huyết.- Bệnh Hemophilia (bệnh ưa chảy máu)+ Giảm yếu tố VIII chiếm khoảng 75% trường hợp (bệnh ưa chảy máu cổ điển).+ Thiếu yếu tố IX chiếm khoảng 15%.+ Thiếu yếu tố XI (tiền thromboplastin huyết tương) chiếm khoảng 5 - 10%. - Bệnh thiếu tiểu cầu (thrombocytopenia)Bệnh thiếu tiểu cầu bẩm sinh do vô sinh tủy xương, do bị nhiễm phóng xạ, thiếu máu ác tính.*Nhóm máuCHƯƠNG 1. SINH LÝ MÁUTên nhóm máuTỷ lệ %NKN trên màng HCNKT trong huyết tươngDa trắngViệt NamA4121,5AB929,5BAB36A và BKhông có α và O4743Không có A, Bα và Hệ thống nhóm máu ABONghiên cứu máu người và động vật, người ta phát hiện: - Trên màng hồng cầu, có hai yếu tố gọi là ngưng kết nguyên A và B. - Trong huyết tương có hai yếu tố gọi là ngưng kết tố α và .Ngưng kết tố α kháng ngưng kết nguyên A và ngưng kết tố kháng ngưng kết nguyên B. Khi A gặp α và B gặp thì hồng cầu bị ngưng kết.*CHƯƠNG 1. SINH LÝ MÁUPhản ứng truyền máu: Khi truyền nhầm nhóm máu, phản ứng truyền máu có thể xảy ra, trong đó hồng cầu của máu người cho bị ngưng kết, rất hiếm khi máu truyền vào ngưng kết hồng cầu người nhận. Các hồng cầu ngưng kết thành từng đám mà có thể bịt kín các mạch máu nhỏ. Vài giờ hoặc vài ngày tiếp theo, sẽ xảy ra tan máu (vỡ hồng cầu). Ứng dụng trong truyền máu - Nguyên tắc truyền máu: + Nguyên tắc chung: Không để kháng nguyên và kháng thể tương ứng gặp nhau. Như vậy, chỉ được phép truyền máu cùng nhóm. + Nguyên tắc tối thiểu: Khi truyền một lượng máu nhỏ (< 200ml) không để kháng nguyên trên màng hồng cầu của người cho gặp kháng thể tương ứng trong huyết tương người nhận. *Sơ đồ truyền máuCHƯƠNG 1. SINH LÝ MÁUThử phản ứng chéo*Nhóm máu RhesusCHƯƠNG 1. SINH LÝ MÁUTên nhóm máuKháng nguyên DKháng thể tự nhiênTỷ lệ (%)Âu MỹKinh (VN)MườngRh+CóKhông8599,92100Rh-KhôngKhông150,080Kháng thể chống Rh+ không có sẵn tự nhiên trong máu. Kháng thể chỉ sinh ra trong máu người Rh- sau khi nhận nhiều lần một lượng máu có kháng nguyên Rh+. *CHƯƠNG 1. SINH LÝ MÁUTai biến do bất đồng nhóm máu hệ Rhesus Trong truyền máuTrong sản khoa**
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- chuong_1_sinh_ly_mau_5768.ppt