Bài giảng Sinh học 7 - Bài 11: Ngành giun dẹp - Điền Huỳnh Ngọc Tuyết

Sán lá gan Bệnh nhân bị suy gan, vàng da, chảy máu cam, đau vùng gan và túi mật Sán lá gan: dài khoảng 3-5cm, dẹp hình lá, ký sinh trong ống dẫn mật Bệnh nhân bị suy gan, vàng da, chảy máu cam, đau vùng gan và túi mật, phát triển qua hai vật chủ trung gian là ốc gạo và cá trong họ cá chép NGÀNH GIUN DẸP Lớp sán lá song chủ Sán lá gan Sán phổi Sán bả trầu Sán máu Sán tuyến tụy

ppt23 trang | Chia sẻ: thucuc2301 | Lượt xem: 489 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Sinh học 7 - Bài 11: Ngành giun dẹp - Điền Huỳnh Ngọc Tuyết, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐVKXSĐiền Huỳnh Ngọc Tuyết1Ngành Giun dẹpPLATHELMINTHESNgành Giun dẹpPLATHELMINTHES(3t) ĐVKXSĐiền Huỳnh Ngọc Tuyết2MỤC TIÊU Sinh viên học xong chương phải:- Biết được đặc điểm của ngành và các đặc điểm riêng của từng lớp trong ngành.- Biết được các đặc điểm của từng lớp và phân biệt được các sinh vật trong lớp, ngành- Biết được nguồn gốc và tiến hoá của ngànhĐVKXSĐiền Huỳnh Ngọc Tuyết320’1, Nêu đặc điểm cấu tạo chung của ngành giun dẹp.2, Ngành giun dẹp được chia làm mấy nhóm? Nêu đặc điểm của các nhóm: - N1:Lớp Sán lông- N2:Lớp Sán lá song chủ- N3: Lớp Sán dây3. Vẽ sơ đồ PLĐVKXSĐiền Huỳnh Ngọc Tuyết41. Đặc điểm cấu tạo- Có mức độ tổ chức cơ thể thấp, đối xứng 2 bên, 3 lá phôi, chưa có xoang cơ thể. - Cơ thể là 2 túi lồng nhau, giữa 2 túi là nội quan.- Tế bào cơ xếp thành bao kín 3 lớp (vòng, xiên, dọc) tạo bao cơ (kiểu cấu tạo đặc trưng của ngành giun)lối di chuyển uốn sóng.Ngành Giun dẹp PLATHELMINTHESĐVKXSĐiền Huỳnh Ngọc Tuyết51. Đặc điểm cấu tạo- HSD có thêm tuyến sinh dục phụ. Lưỡng tính.- HTK tập trung thành não với nhiều đôi dây TK chạy dọc cơ thể.- HBT là nguyên đơn thận. - HTH dạng túi Ngành Giun dẹp PLATHELMINTHESĐVKXSĐiền Huỳnh Ngọc Tuyết6NGÀNH GIUN DẸPLớp Sán lôngLớp sán lá song chủLớp Sán lá đơn chủLớp Sán dâyĐVKXSĐiền Huỳnh Ngọc Tuyết72.1. Lớp Sán lông- Turbellaria2.1.1. Cấu tạo, sinh lý - Mô bì có lông bơi.- Bao cơ đặc trưng chuyển vận uốn sóng.- Sắc tố hô hấp màu đỏ.- Cơ quan tiêu hoá dạng túi. - HBT nguyên đơn thận. - HTK và giác quan: hạch não và dây TK. - HSD lưỡng tính.Ngành Giun dẹp PLATHELMINTHESĐVKXSĐiền Huỳnh Ngọc Tuyết82.1. Lớp Sán lông- Turbellaria2.1.2. Sinh sản và phát triển- Sinh sản vô tính: tái sinh hoặc cắt đoạn.- Sinh sản hữu tính+ Trứng nằm trong kén cùng với noãn hoàng.+ Trứng phân cắt xoắn ốc, nở thành con non hoặc ấu trùng Ngành Giun dẹp PLATHELMINTHESĐVKXSĐiền Huỳnh Ngọc Tuyết92.1. Lớp Sán lông- Turbellaria2.1.3. Phân loại Gồm 12 bộBộ không ruột (Acoela)bộ Miệng lớn (Macrostomida) bộ Miệng hàm (Gnathostomulida)bộ Ruột nhiều nhánh (Polycladida) bộ Ruột 3 nhánh (Triclada) bộ Ruột thẳng (Rhadocoela) bộ Sán tua đầu (ThemnocephalaBộ Udonellida.Ngành Giun dẹp PLATHELMINTHESĐVKXSĐiền Huỳnh Ngọc Tuyết10Sán lôngThùy khứu giácmiệngmắtNhánh ruộtĐVKXSĐiền Huỳnh Ngọc Tuyết112.2. Lớp Sán lá song chủ- Digenea, Trematoda2.2.1. Vòng đời2.2.2.Cấu tạo, sinh lý- Sán có 2 giác bám (giác miệng và giác bụng). - HTH: Tiêu hoá nội bào.- HBT nguyên đơn thận- HTK: hạch não nằm trên hầu và 3 đôi dây TK- HSD: lưỡng tính.Túi nhận tinh thông với ống ôtyp.- Trong điều kiện thiếu oxy, Sán TĐC yếm khí phân giải glycogen dự trữ.Ngành Giun dẹp PLATHELMINTHESĐVKXSĐiền Huỳnh Ngọc Tuyết12Hô hấpĐVKXSĐiền Huỳnh Ngọc Tuyết13Trứng sán lá ganvòng đời cuả sán lá ganĐVKXSĐiền Huỳnh Ngọc Tuyết14ĐVKXSĐiền Huỳnh Ngọc Tuyết15Giác bámCơ quan sing dục lưỡng tínhmiệngNhánh ruộtsán lá ganĐVKXSĐiền Huỳnh Ngọc Tuyết162.2. Lớp Sán lá song chủ- Digenea, Trematoda2.2.3. Cấu tạo ấu trùng- Miracidiumcó lông bơi- Sporocyst, túi không có dạng nhất định- Redia dang túi cố định, di động, hầu và ruột hình túi ngắn, ký sinh trong gan.- Cercaria giống thành trùng, có giác, ruột hai nhánh, có não và HBT, có đuôi, tuyến xuyên bào.- Metacercaria sống trong nội quan vật chủ 1.Ngành Giun dẹp PLATHELMINTHESĐVKXSĐiền Huỳnh Ngọc Tuyết172.2. Lớp Sán lá song chủ- Digenea, Trematoda2.2.4. Phân loại và tầm quan trọng thực tiễn+ Sán lá gan lớn – Fascicola hepaticagây bệnh trên trâu, bò.+ Sán lá gan nhỏ- Clonorochis sinensisgây suy gan ở người, vàng da, chảy máu cam,+ Sán phổi-Paragoninusnhiễm phổi, ho ra máuNgành Giun dẹp PLATHELMINTHESĐVKXSĐiền Huỳnh Ngọc Tuyết182.2. Lớp Sán lá song chủ- Digenea, Trematoda2.2.4. Phân loại và tầm quan trọng thực tiễn+Sán bã trầu-Fasciolopis buskigây bệnh trên lợn+ Sán máu- Schisiosoma, Biilarsiaký sinh tĩnh mạchđái ra máu+ Sán tuyến tuỵ- Eurytremabò bị gầy+ Echinostoma, Notocotylus ký sinh trên mắt gà vịtNgành Giun dẹp PLATHELMINTHESĐVKXSĐiền Huỳnh Ngọc Tuyết19 Sán lá gan Bệnh nhân bị suy gan, vàng da, chảy máu cam, đau vùng gan và túi mậtĐVKXSĐiền Huỳnh Ngọc Tuyết20Sán lá gan: dài khoảng 3-5cm, dẹp hình lá, ký sinh trong ống dẫn mật Bệnh nhân bị suy gan, vàng da, chảy máu cam, đau vùng gan và túi mật, phát triển qua hai vật chủ trung gian là ốc gạo và cá trong họ cá chép.ĐVKXSĐiền Huỳnh Ngọc Tuyết21NGÀNH GIUN DẸPLớp sán lá song chủSán lá ganSán phổiSán bả trầuSán máuSán tuyến tụyĐVKXSĐiền Huỳnh Ngọc Tuyết22Kí sinh ở ruột lợn khi lợn ăn phải kén lẫn trong rau, bèo. Vật chủ trung gian gây bệnh là ốc, mút, ốc gạo.Sán bã trầuĐVKXSĐiền Huỳnh Ngọc Tuyết23Con cáiCon đựcSán lá máu kí sinh trong máu người

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pptgiun_dep_1_8861_2037141.ppt
Tài liệu liên quan