Bài giảng Sinh hóa học - Chương IV: Tính ổn định của DNA (DNA replication)
Cơ chế: Trao đổi chéo chính xác giữa đoạn có sai sót với đoạn không sai sót giữa hai phân tử DNA trong quá trình phân bào giảm nhiễm
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Sinh hóa học - Chương IV: Tính ổn định của DNA (DNA replication), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trịnh Thị Thu Thủy
BM: SHPT & CNVS Khoa CNSH
Chương IV: Tính ổn định của DNA
(DNA replication)
TÁI
BẢN
GEN
(DNA
REPLICATION)
• Tái bản đảm bảo tính đặc trưng ổn định của mỗi
loài và truyền đạt thông tin di truyền qua các thế
hệ.
TÍNH ỔN ĐỊNH CỦA DNA
Cấu trúc:
- 2 mạch xoắn kép bổ xung
- Cấu tạo hóa học các nucleotide
Hoạt động:
- Cơ chế tái bản: sao chép thông tin di truyền từ 1 thành 2 bản
- Cơ thế kiểm tra, sửa chữa sai sót
I.
NGUYÊN
TẮC
CHUNG
CỦA
TÁI
BẢN
• Tái bản là việc sao chép thông tin từ sợi
DNA ban đầu. Kết quả là tạo ra 2 sợi DNA
giống hệt nhau.
• Tái bản theo nguyên tắc bán bảo toàn
(semi-conservative): Một sợi cũ làm khuôn,
tổng hợp thêm 1 sợi mới.
– Do Watson & Crick dự đoán
– Được chứng minh bởi Meselson và Stahl
(1958)
1.THÍ
NGHIỆM
MESELSON-‐STAHL
• Đối tượng: E.coli
• Phương pháp: Đánh dấu đồng vị phóng xạ
N15 kết hợp li tâm siêu tốc (ultra-
centrifuge)
• Thực hiện
1. Nuôi E.coli trên môi trường có N15
(nặng)
2. Chuyển sang môi trường có N14 (Nhẹ)
3. Tiến hành thu tế bào sau 1, 2, 3 thế hệ
và li tâm để xác định tỉ trọng.
• Trước khi li tâm trộn dịch tế bào với CsCl
• Tỷ trọng xác định theo 3 mức
– Nặng: Gồm N15
– Trung bình: gồm N14 và N15
– Nhẹ: gồm N14
SƠ
ĐỒ
THÍ
NGHIỆM
MESELSON-‐STAHL
Thí nghiệm của Matthew
Meselson và Franklin Stahl
(1958)
Sự tái bản theo nguyên tắc bản bảo thủ
Nguyên tắc bán bảo
thủ: giữ lại một mạch
đơn cũ và một mạch
đơn mới được tổng hợp
Kết
quả
• Ban đầu: 100% sợ nặng
• Sau 1 thế hệ: 100% sợi trung bình
• Sau 2 thế hệ: 50% sợi trung bình, 50% sợi
nhẹ
• Sau 3 thế hệ?
• Sau 4 thế hệ??
2.CÁC
NGUYÊN
TẮC
CHUNG
CỦA
TÁI
BẢN
• Tái bản theo kiểu bán bảo toàn và gián
đoạn
• Sự tái bản bắt đầu tại một hoặc nhiều vị trí
đặc biệt trên phân tử DNA và diễn ra theo 2
hướng ngược nhau. Điểm bắt đầu gọi là
điểm khởi đầu tái bản (ori)
• Mỗi chạc tái bản gọi là một đơn vị tái bản
• Tại mỗi chạc tái bản đầu tiên diễn ra quá
trình tổng hợp mồi (do các DNA
polymerase không có khả năng tự kéo dài)
• Do sự tổng hợp DNA luôn diễn ra theo
chiều 5’-3’ nên sự tổng hợp trên 2 sợi
khuôn là không giống nhau, một sợi nhanh
và một sợi chậm.
ĐIỂM
KHỞI
ĐẦU
TÁI
BẢN
Mô hình chung
II. Tái bản DNA ở
prokaryote
- Xảy ra chỉ ở 1 điểm trên phân tử DNA vòng của prokaryote
- vùng DNA được sao chép từ 1 điểm khởi đầu được gọi là đơn vị
tái bản-replicon
CÁC
ENZYME
THAM
GIA
TÁI
BẢN
• Protein nhận biết và bám vào điểm khởi
đầu tái bản (ori) để hình thành phức hợp
mở (ở E.coli là dnaA)
• DNA gyrase: mở cuộn DNA siêu xoắn phía
trước mỗi chạc tái bản
• Helicase: tháo xoắn các sợi DNA mạch
kép, hình thành các vùng sợi đơn (ở E.coli
là dnaB)
• Primase: Tổng hợp các đoạn mồi RNA (ở
E.coli là protein dnaG
CÁC
ENZYME
THAM
GIA
TÁI
BẢN
(Nếp)
• Protein SSB (single strand binding protein):
bám vào vùng DNA sợi đơn do Helicase
tách ra, giữ tạm thời không cho DNA xoắn
lại.
• DNA polymerase III: là enzyme chính tham
gia quá trình tổng hợp DNA, có hoạt tính
polymerase 5’-3’ và hoạt tính exonuclease
3’-5’
CÁC
ENZYME
THAM
GIA
TÁI
BẢN
(Nếp)
• DNA polymerase I: vừa cắt bỏ dần đoạn
mồi RNA nhờ hoạt tính exonuclease 5’-3’,
vừa kéo dài đoạn Okazaki để lấp chỗ trống
(ở E.coli là DNA polymerase)
• DNA ligase: Nối các đoạn Okazaki với nhau
tạo thành đoạn liên tục
Tái bản DNA ở prokaryote
Các nhân tố tham gia vào quá trình sao chép
1. Topoisomerase: tháo xoắn dạng DNA siêu xoắn thành dạng thẳng
Topoisomerase
Topoisomerase I: gắn vào DNA và cắt một trong hai sợi đơn.
Sau khi tạo được DNA thẳng thì enzyme này nối chỗ đứt lại
Topoisomerase II: Cắt cả hai mạch của phân tử DNA
(gyrase của E.coli)
Tạo chạc tái bản
Các nhân tố tham gia vào quá trình sao chép
v Helicase: phá vỡ liên kết hydro giữa các bazơ trên 2
sợi đơn bổ sung
Tái bản DNA ở prokaryote
- Một số gắn trên
mạch theo hướng
3’-5’ : các protein
của gen Rep
- Một số khác gắn
t r ê n m ạ c h t h e o
h ư ớ n g 5 ’ - 3 ’ :
helicase II và III
Tái bản DNA ở prokaryote
Các nhân tố tham gia vào quá trình sao chép
v DNA polymerase:
+ DNA pol I: tổng hợp lấp chỗ trống khi đoạn mồi
tách ra
DNA polymerase I chỉ chứa một chuỗi polypeptide
+ DNA pol II: có chức năng đọc sửa 3’ – 5’
exonuclease, kéo dài chuỗi
+ DNA polymerase III : là một holoenzyme phức
chứa 7 polypeptide khác nhau (α, β, 2γ, δ, ε, µ, 2θ) tổng
hợp mạch bổ sung từ đầu 3’OH tự do của mỗi mồi RNA
Tái bản DNA ở prokaryote
Các nhân tố tham gia vào quá trình sao chép
v SSB: protein gắn sợi đơn,
làm 2 mạch đơn không kết
hợp lại với nhau
v ligase: nối tất cả các chỗ
gián đoạn trên mạch mới.
đơn vị sao chép ở SV tiền nhân (replicon)
đứt
tại
một
điểm
của
1
trong
2
mạch
đơn
DN đứt tại một điểm của 1
trong 2 mạch đơn DNA A
Tái bản DNA ở prokaryote
- Cắt tại một điểm của 1 trong 2 mạch đơn DNA
- Tại điểm bắt đầu tái bản: thường nằm ở những vùng
DNA có chứa nhiều trình tự AT (100 - 200bp)
CƠ
CHẾ
TÁI
BẢN
Ở
E.coli
• Là đại diện của tế bào Prokaryote
• Quá trình tái bản là cơ chế phức tạp
có sự tham gia của nhiều yếu tố.
• Gồm 3 giai đoạn
– Giai đoạn khởi đầu
– Giai đoạn kéo dài
– Giai đoạn kết thúc
GIAI
ĐOẠN
KHỞI
ĐẦU
(iniNaNon)
• Bắt đầu từ điểm khởi đầu tái bản Ori
– Các protein nhận biết điểm Ori được
tổng hợp, bám vào sợi sợi DNA tạo cấu
trúc nucleoprotein
– Cấu trúc này mở xoắn vùng DNA giàu
AT để hình thành phức hợp mở
– Hai phân tử Helicase chui vào mở xoắn
tạo 2 chạc tái bản (replication fork)
CHẠC
BA
TÁI
BẢN
Ở
NST
VÒNG
• 1. Nhiễm sắc thể dạng
vòng ở vi khuẩn
• 2. Khởi đầu tái bản với
2 chạc tái bản
• 3,4. Hình thành cấu
trúc dạng theta.
CHẠC
BA
TÁI
BẢN
KHỞI
ĐẦU
(Nếp)
– Khi 2 sợi đơn tách ra, các protein SSB
bám vào để giữ sợi DNA không bị xoắn
trở lại
– Quá trình tổng hợp sợi mới bắt đầu bằng
việc tổng hợp các đoạn mồi RNA do
Primase
• Mồi thường dài 10-12nu
GIAI
ĐOẠN
KÉO
DÀI
(elongaNon)
• Sự kéo dài chuỗi trên cả 2 mạch là
khác nhau. (nhắc lại: DNA luôn được
tổng hợp theo chiều 5’-3’)
• Enzyme then chốt cho quá trình kéo dài
là DNA polymerase III
• Tốc độ tái bản ở E.coli khoảng 1000nu/
giây
KÉO
DÀI
TRÊN
SỢI
KHUÔN
3’-‐5’
• Primase tổng hợp một đoạn mồi RNA có
đầu 3’-OH
• DNA polymerase III kéo dài sợi DNA mới
theo chiều 5’-3’ một cách liên tục
• Sợi mới được tổng hợp gọi là sợi liên tục
hay leading strand
TỔNG
HỢP
2
SỢI
MỚI
• Sợi khuôn 3’-5’:
tổng hợp liên tục
• Sợi khuôn 5’-3’:
tổng hợp gián đoạn
• Chiều dịch chuyển
chạc 3 tái bản cùng
chiều với DNA
polymerase III trên
sợi nào?
KÉO
DÀI
TRÊN
SỢI
KHUÔN
5’-‐3’
• Quá trình tổng hợp diễn ra chậm, cần tổng
hợp nhiều đoạn mồi.
• Các đoạn mới được tổng hợp theo chiều
5’-3’ gọi là các đoạn Okazaki
• Chiều dài mỗi đoạn Okazaki 1000-2000 nu
• Sợi mới được tổng hợp gọi là sợi chậm hay
lagging strand
• Cần sự tham gia của nhiều enzyme
Các
enzyme
tham
gia
tổng
hợp
trên
sợi
khuôn
5’-‐3’
• Primase tổng hợp mồi RNA
• DNA polymerase III kéo dài đoạn Okazaki
• DNA polymerase I cắt bỏ dần đoạn mồi
RNA và lấp dần khoảng trống vừa cắt bằng
DNA
• Ligase nối các đoạn Okazaki lại với nhau
3 giai đoạn hoàn thiện
nối các đoạn Okazaki
- Phân hủy đoạn mồi
RNA (enzyme gì?
- Lấp đầy khoảng
trống bằng cách kéo
dài các đoạn Okazaki
(enzyme gì?)
- Nối các đoạn
Okazaki lại với nhau
(enzyme gì?)
Quá trình tái bản
1. Topoisomerase: Tháo xoắn tạo
DNA thẳng
Ø Vị trí khởi đầu tái bản: nằm ở
những vùng chứa nhiều trình tự AT
(100 – 200bp)
2. Helicase: Phá vỡ liên kết
hydro trên hai mạch đơn
3. SSB protein (single strand
binding protein)
Bám vào các sợi đơn đang
được kéo dài hai mạch
đơn không kết hợp lại với
nhau
Topoisomerase
Helicase SSB protein
Topoisomerase
Helicase SSB protein
Quá trình tái bản
4. RNA primase tổng hợp mồi cho
việc tái bản
Đoạn RNA mồi: 8 – 12 nu
5. Hệ DNA polymerase tham
gia kéo dài chuỗi và đọc sửa
trên hai sợi đơn
6. Ligase: Nối tất cả các chỗ
gián đoạn trên mạch mới
RNA
primase
DNA
polymerase
DNA ligase
Tái bản DNA ở prokaryote
Hướng tổng hợp trên hai sợi đơn
1. Trên mạch khuôn hướng 3’ – 5’:
sinh tổng hợp mạch đơn mới diễn
ra liên tục gọi là mạch tiến
( leading)
2. Trên mạch khuôn 5 – 3’ :
Sinh tổng hợp diễn ra không
liên tục mà dưới dạng ngắn gọi
là đoạn Okazaki (mạch chậm –
lagging)
Kích thước đoạn Okazaki: 1000
– 2000bp
Topoisomerase
Helicase SSB protein
RNA
primase
DNA
polymerase
DNA ligase
VẤN
ĐỀ
KẾT
THÚC
TÁI
BẢN
• Do khác nhau về đặc điểm cấu tạo nên vấn
đề kết thúc ở Prokaryote và Eukaryote là
khác nhau.
Kết
thúc
ở
Prokaryote
• Khi chạc ba tái bản gặp vị trí kết thúc đặc
thù gọi là các điểm kết thúc tái bản
(replication termination)
• Ở vùng kết thúc tái bản có các protein kết
thúc tái bản (replication termination protein
– RTP).
• Phức hợp DNA- Protein này ngăn cản sự
dịch chuyển của chạc ba tái bản
• Ở E.coli RTP có KLPT 36kDa
• Ở Bacillus subtilis gồm 2 tiểu phần, mỗi tiểu
phần 14,5kDa
Bidrec'onal
DNA
synthesis
Replica'on
forks
will
merge
Tái bản DNA ở Eukaryote
Nhiễm sắc thể Nhiễm sắc thể kép
- Diễn ra tại kỳ trung gian (S phase) giữa 2 lần phân bào. Tế bào nhân đôi chỉ
sau khi DNA tái bản
- Sự tái bản xảy ra tại nhiều điểm trên nhiễm sắc thể. VD ở bộ NST người có
20.000-30.000 đơn vị tái bản, chiều dài một replicon từ 100 đến 200 kb
Tái bản DNA ở Eukaryote
Các nhân tố tham gia vào quá trình sao chép
1. Polymerase α/ primase: tổng hợp mồi RNA cho mạch chậm
Không có khả năng đọc sửa (exonuclease)
2. Polymerase β: tương tự như polymerase I ở sinh vật tiền nhân
Tổng hợp đi liền với sửa chữa và hoàn chỉnh sợi đơn mới
3. Polymerase γ: được tìm thấy ở ty thể nhưng chưa rõ chức năng
4. Polymerase δ: tương tự như DNA pol III ở sinh vật tiền nhân
Tổng hợp sợi đơn mới
5.
Polymerase ε: mới được phát hiên , chưa rõ chức năng
Tái bản DNA ở Eukaryote
6. Chromatin Assembly Factor 1 (CAF-1)
nhân tố kết gắn nhiễm sắc + protein β tổ chức lắp ghép trung
gian PCNA (Proliferating cell nuclear antigen )
Chức năng: tháo bỏ và lắp ghép lại các protein nằm trong nucleosome
Các nhân tố tham gia vào quá trình sao chép
7. Các nhân tố sao chép A và C (Replication Factor) RF-A, RF-C
Chức năng: cần cho hoạt động của các DNA polymerase α và β
Newly
made
histone
proteins
PCNA:
gồm
3
protein
Tái bản DNA ở Eukaryote
1. Dưới tác dụng của Topoisomerase và nhân tố tái bản RF-A,
phức hợp nhận biết vùng khởi đầu tái bản (origin recognition
complex – ORC) bọc lấy điểm khởi đầu (giàu AT)
DNA được tháo xoắn
2. Trên mạch chậm:Primase tương tác với RF-A tổng hợp các mồi
RNA (10nu) kéo dài thêm 20 nu nhờ nhân tố RF-C kết hợp với
Pol α
- Pol δ gắn vào chuỗi và tổng hợp đoạn Okazaki
3.
Pol α chuyển đến mạch đối diện và tổng hợp liên tục mạch tiến
Mô hình tái bản ở Eukaryote
Tái bản DNA ở Eukaryote
4. Kết thúc tổng hợp tại đầu telomere của nhiễm sác thể
Đầu cuối của DNA (telomere) có chứa nhiều đoạn lặp lại giống
nhau, trình tự đoạn lặp TTAGGG hay TTGGGG
Cấu trúc đầu so le 3’ (overhang): có chiều dài 12-16 nu
Sự
liên
quan
giữa
đầu
telomere
của
nhiễm
sắc
thể
đến
tuổi
thọ?
Cơ chế kéo dài đầu telomere
Telomerase RNA đóng vai trò
quan trọng
III.
CƠ
CHẾ
SỬA
SAI
TRONG
QUÁ
TRÌNH
TÁI
BẢN
• Sửa chữa DNA là thuộc tính của mọi tế bào
sống
• Sai sót tự nhiên khi tái bản là 10-5
• Sai sót khi kết thúc tái bản là 10-9
• Các nu gắn sai trong quá trình tái bản được
DNA polymerase cắt bỏ thay thế bằng nu
thích hợp
• Cơ chế sửa sai ở prokaryote đã được sáng
tỏ, ở eukaryote vẫn còn được nghiên cứu.
HỆ THỐNG SỬA CHỮA SAI SÓT KHI TÁI BẢN
1. Cơ chế phòng ngừa:
Trong tế bào có hệ thống ngăn chặn tác hại của các chất chuyển
hóa trong tế bào:
Ví dụ:
v hệ thống điều hòa cân bằng acid – bazo (thông qua kênh vận
chuyển)
v Hệ thống khử: NADH, NADPHH+
2. Cơ chế đảm bảo sự trung thành trong tái bản
v Cơ chế đọc sửa của các DNA pol I và Pol III:
Cắt bỏ bazo lắp ghép sai rồi thay thế bằng bazo đúng bổ sung
v C ơ c h ế h o ạ t
quang: exonuclease
dưới tác dụng của
ánh sáng ở bước
sóng 300nm sẽ cắt bỏ
Thymine dimer gây
bởi tia UV ra khỏi
phân tử DNA
v Sửa chữa bằng tái tổ hợp:
Cơ chế: Trao đổi chéo chính xác
giữa đoạn có sai sót với đoạn
không sai sót giữa hai phân tử
DNA trong quá trình phân bào
giảm nhiễm
v Cơ chế cắt bỏ và chỉnh sửa
đúng
Cắt bỏ đoạn DNA tổng hợp
sai và tổng hợp đoạn DNA
mới thay thế
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- baigiangsinhhocphantuchuong_iv_dung_1652.pdf