Bài giảng Quản lý chất lượng số liệu
Mộtsốbibiệnpháp khửnhiễu
- Chọn ngẫu nhiên và phân bổ ngẫu nhiên,
- Thu hẹp phạm vi nghiên cứu
- Biện pháp ghép cặp
- Khử nhiễu bằng phân tích tầng.
- Khử nhiễu bằng phân tích đa biến
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Quản lý chất lượng số liệu, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1
Hoàng Thị Hải Vân
Bộ môn TKTH
Viện Đào tạo YHDP&YTCC
0912693335 – hoangthihaivan@hmu.edu.vn
Mục tiêu:
1. Phân biệt được sai số ngẫu nhiên và sai số hệ
thống
2. Liệt kê được các nguồn sai số trong một số thiết kế
nghiên cứu cơ bản
3. Liệt kê được các phương pháp hạn chế sai số
4. Liệt kê được các tiêu chuẩn của một yếu tố nhiễu
và phương pháp kiểm soát yếu tố nhiễu
5. Phân biệt được yếu tố nhiễu và yếu tố tác động
tương hỗ và phương pháp xác định
2
Các nội dung chính
Tính giá trị của nghiên cứu
Sai số lựa chọn (sai số hệ thống) và phương pháp
hạn chế sai số
Yếu tố nhiễu
Cách xác định yếu tố nhiễu và yếu tố tác động
tương hỗ
Các phương pháp khống chế nhiễu
Tính giá trị của nghiên cứu
Kết quả của nghiên cứu có phản ánh đúng “sự thật”
sau khi đã xen xét các điểm mạnh, điểm yếu của
thiết kế nghiên cứu và phương pháp áp dụng trong
nghiên cứu hay không?
Giá trị nội suy (internal validity)
Giá trị ngoại suy (external validity)
Các lỗi thường gặp trong nghiên cứu là:
Chọn mẫu, phân bổ mẫu, nhớ lại
Các đo lường, đầu ra và các yếu tố liên quan
Yếu tố nhiễu
3
Giá trị nội suy (internal validity)
“Mối liên hệ giữa yếu tố nguy cơ và vấn đề sức khỏe
được nghiên cứu có thể được quy cho là do yếu tố nguy
cơ đó qua kết quả của NC này được không?
Có đúng là các kết quả thu được phán ánh đúng bản chất
của quần thể nghiên cứu hay không?
Nhóm NC đã được lựa chọn đúng hay chưa?
Lỗi lựa chọn
Có xảy ra sai lầm nào trong quá trình đo lường yếu tố
nguy cơ và vấn đề sức khỏe hay không?
Lỗi đo lường
Có yếu tố nào tác động đến mối liên hệ giữa yếu tố nguy
cơ và vấn đề sức khỏe được nghiên cứu hay không?
Yếu tố nhiễu
Giá trị ngoại suy (external validity)
Kết quả nghiên cứu có thể khái quát hóa từ nhóm
nghiên cứu ra quần thể đích hay không? Có thể khía
quát hóa cho các quần thể khác ngoài nhóm NC
không?
Có thể ngoại suy được không?
Cần quan tâm chú ý:
Các sai lầm và các sai số (internal validity)
Các đặc điểm của quần thể nghiên cứu so với quần
thể đích và các quần thể khác ngoài nhóm NC
Giới, tuổi, các vấn đề khác .
4
Tin cậy và giá trị
(Reliability and validity)
Các sai lầm thường gặp trong
nghiên cứu và các loại sai số
Các NC dịch tễ học cung cấp bằng chứng cho việc
ra các chính sách và thực hành trong lĩnh vực y tế
Mục tiêu của các nghiên cứu là hạn chế đến mức
thấp nhất các sai số có thể xảy ra
Không một nghiên cứu nào không có sai số, do đó:
Cần xác định nguồn sai số để đánh giá tính giá trị của
NC
Cần xác định và hạn chế sai số trong tất cả các bước
thiết kế nghiên cứu
5
Nguyên nhân dẫn đến NC không có
tính giá trị - Các loại sai số
Sai số ngẫu nhiên:
Sai số do chọn mẫu (random sampling errors)
Sai số đo lường (random measurement variability)
Sai số hệ thống:
Sai số chọn (selection bias)
Sai số đo lường (mesuarment errors)
Nhiễu
Nguyên nhân sai lầm và nguồn gốc
các sai số
Quần thể đích
Quần thể nguồn
Quần thể nghiên cứu
Mẫu nghiên cứu
Các nhóm so sánh
Sai lầm trong lựa chọn
quần thể
- Sai lầm trong chọn mẫu (SS
ngẫu nhiên
- Sai số chọn (SS hệ thống)
- Sai số chọn (từ chối tham gia,
không theo dõi được)
- Sai số đo lường
- Nhiễu
6
Sai số ngẫu nhiên
Giá trị của một quan sát trên một mẫu nghiên cứu bị
sai lệch đi so giá trị thật của quần thể hoàn toàn do
ngẫu nhiên, may rủi dẫn đến sự thiếu chính xác trong
mô tả thông số của quần thể và trong việc đo lường
sự kết hợp
Không thể khống chế được bằng các kỹ thuật thu
thập số liệu
Nguyên nhân:
Do may rủi
Do biến đổi sinh học của đối tượng nghiên cứu
ðiểm thi
Sinh viên số 1 2 3 4 5 6 7 8 9
Điểm đạt được 9 8 7 9 6 4 5 8 3
Nếu coi 9 sinh viên này là 1 quần thể
Chọn ngẫu nhiên mẫu có 2 SV, ta sẽ có 36 cơ hội.
7
STT CÆp sinh
viªn sè:
§iÓm cña tõng
sinh viªn
§iÓm trung b×nh
cña 2 sinh viªn
1 1, 2 9 8 8,5
2 1, 3 9 7 8,0
3 1, 4 9 9 9,0
4 1, 5 9 6 7,5
5 1, 6 9 4 6,5
6 1, 7 9 5 7,0
7 1, 8 9 8 8,5
8 1, 9 9 3 6,0
9 2, 3 8 7 7,5
10 2, 4 8 9 8,5
11 2, 5 8 6 7,0
12 2, 6 8 4 6,0
36 8,9 8 3 5,5
Hạn chế sai số ngẫu nhiên:
Cách tốt nhất để hạn chế sai số ngẫu nhiên là đảm bảo
cỡ mẫu đủ lớn.
8
Sai số hệ thống
• là bất kỳ sai số nào trong quá trình
nghiên cứu làm sai lệch ước lượng sự
kết hợp giữa phơi nhiễm và bệnh.
• Dẫn tới kết quả chệch, không giá trị
• Không có sai số hệ thống= đúng, có
giá trị (accurate, valid)
T
ần
s
ố
Sai số hệ thống làm thay đổi số đo trung bình
nên gọi là sai chệch
9
Các loại sai số hệ thống
1. Sai số chọn: xảy ra khi có sự khác biệt hệ thống các đặc
tính của những đối tượng được chọn vào nghiên cứu với
đặc tính của những người không được chọn vào nghiên
cứu do quá trình lựa chọn, phân bổ và sử dụng đối tượng
nghiên cứu.
Có 2 vấn đề cần quan tâm trong sai số chọn:
Những người tham gia nghiên cứu không đại diện cho
quần thể nghiên cứu
Mẫu không ngẫu nhiên
Lựa chọn mẫu nghiên cứu không phù hợp
Các nhóm so sánh khác nhau một cách có hệ thống so với
các nhóm khác
Các nhóm được chọn từ các nguồn khác nhau, tỷ lệ khác nhau, mất
số liệu
Kết quả chỉ ra mối liên quan giữa yếu tố nguy cơ và bệnh quá cao
hoặc quá thấp so với dự kiến (mong đợi)
Các nguồn sai số chọn
Lựa chọn đối tượng nghiên cứu không phù hợp
Tự nguyện
Tỷ lệ tham gia thấp (<80%)
Mất đối tượng nghiên cứu (ví dụ chết)
Nhóm chứng được lựa chọn trong bệnh viện
Phân bổ nhóm can thiệp không ngẫu nhiên
Loại bỏ đối tượng NC trong quá trình phân tích số
liệu (không theo dõi được hoặc mất dữ liệu)
10
Sai số chọn trong NC ngang
Câu hỏi đặt ra là:
Các đối tượng tham gia NC có phải là một mẫu đại
diện ngẫu nhiên cho quần thể NC hay không?
Quá trình lựa chọn được tiến hành ngẫu nhiên như
thế nào?
Tỷ lệ đối tượng đáp ứng là bao nhiêu?
Ví dụ:
Tự nguyện
Không ngẫu nhiên
Tỷ lệ đáp ứng thấp (<80%)
Sai số chọn trong nghiên cứu can
thiệp
Phân bổ vào nhóm can thiệp không ngẫu nhiên
Hạn chế bằng cách:
Sử dụng máy tính để phân bổ ngẫu nhiên để đối tượng
không thể tự lựa chọn nhóm
Làm mù trong quá trình phân nhóm
Một số đối tượng NC từ bỏ can thiệp sớm
Hạn chế bằng cách:
Phân tích tất cả các đối tượng tham gia vào nghiên cứu
Xem xét kỹ lưỡng sự khác biệt giữa hai nhóm nếu có sự
chênh lệch về đối tượng NC giữa hai nhóm
11
Sai số chọn trong NC thuần tập
Câu hỏi đặt ra là:
Các đối tượng tham gia NC có hoàn toàn là không có
bệnh (không có vấn đề SK) mà NC quan tâm hay
không?
Hai nhóm phơi nhiễm và không phơi nhiễm có sự
khác biệt gì không?
Tỷ lệ đối tượng được theo dõi đến cùng là bao nhiêu
ở từng nhóm?
Sai số chọn trong NC bệnh chứng
Câu hỏi đặt ra là:
Các đối tượng NC có được lựa chọn ngẫu nhiên từ
quần thể NC hay không?
Quần thể NC có được làm rõ trong NC hay không?
Ví dụ :
Sai số chuyển tuyến
Sai số do đối tượng NC (tỷ lệ đáp ứng)
Sai số trong tính tỷ lệ hiện mắc hoặc mới mắc
12
2. Sai số đo lường/chẩn đoán
Sai chệch gây ra do đo lường kết quả sai hoặc
phân loại sai đối tượng nghiên cứu, nguyên nhân
từ phía người làm nghiên cứu hoặc từ đối tượng
nghiên cứu
Ví dụ
Các đối tương khác nhau áp dụng quy trình chẩn đoán
khác nhau kết quả
Xảy ra khi một hiểu biết về mối quan hệ nhân quả ảnh
hưởng đến kết quả chẩn đoán
Các loại sai số hệ thống
2. Sai số đo lường/chẩn đoán
Các nguồn sai số đo lường/chẩn đoán:
Do đối tượng nghiên cứu
Sai số nhớ lại (recall bias): Loại sai số này thường xảy ra
trong các nghiên cứu bệnh chứng và các nghiên cứu thuần
tập hồi cứu
Sai số do bối cảnh đo
Sai số do công cụ thu thập thông tin
Sai số quan sát (thu thập thông tin) hay sai số phỏng
vấn (interview bias). VD kinh nghiệm người TTTT
Sai số phân loại (xếp lẫn- misclassification): sai số sắp
xếp nhầm đối tượng vào nhóm bệnh-không bệnh, phơi
nhiễm – không phơi nhiễm.
Các loại sai số hệ thống
13
Phân loại sai số đo lường
Sai số đo lường có sự khác biệt (Differential
measuarement error)
Sai số đo lường không có sự khác biệt (non-
differential error)
Sai số đo lường không có sự khác
biệt
Sai số xảy ra ở cả hai nhóm so sánh (nhóm bệnh và
nhóm chứng trong NC bệnh chứng, nhóm phơi
nhiễm và không phơi nhiễm trong NC thuần tập,
nhóm can thiệp và không can thiệp trong NC can
thiệp)
Kết quả là mối liên quan giữa yếu tố phơi nhiễm và
bệnh đo được không như mong muốn (bias toward
the null, OR, RR=1)
14
Sai số đo lường có sự khác biệt
Sai số đo lường khác nhau giữa hai nhóm so sánh
Ảnh hưởng đến độ lớn và chiều hướng của sự kết hợp
giữa phơi nhiễm và bệnh
Nguyên nhân (nguồn gốc):
Sai số giám sát (VD: đo lường/chẩn đoán tình trạng phơi
nhiễm khác nhau giữa hai nhóm)
Sai số nhớ lại: nhóm bệnh thường có xu hướng nhớ rõ hơn
về tình trạng phơi nhiễm hơn là nhóm chứng
Sai số phỏng vấn/ quan sát
Hạn chế bằng cách làm mù điều tra viên (không biết về
giả thuyết NC, tình trạng bệnh, tình trạng phơi nhiễm)
Hạn chế các sai số hệ thống
Hạn chế tối đa việc đối tượng từ chối tham gia nghiên cứu
hoặc bỏ cuộc
lựa chọn chỉ số nghiên cứu và thiết kế phù hợp.
chọn quần thể nghiên cứu phù hợp.
sử dụng quy trình chẩn đoán, theo dõi và đánh giá giống
nhau để hạn chế các sai số chẩn đoán.
Chuẩn hoá công cụ đo lường có độ chính xác cao và phải
đo đi đo lại nhiều lần.
Sử dụng thống nhất công cụ đo lường, phương pháp tiến
hành giữa các đối tượng nghiên cứu.
15
Hạn chế các sai số hệ thống
Đào tạo thống nhất các nghiên cứu viên, điều tra viên,
người thu thập số liệu để thực hiện quy trình và phương
pháp giống nhau.
không nên hỏi về sự kiện xảy ra quá lâu, quá xa mà đối
tượng không thể nhớ được SD nhật ký .
tạo cho đối tượng sự thoải mái khi cung cấp thông tin
Sử dụng nhiều nguồn thông tin đối chiếu
Làm mù, phân bổ đối tượng và NCV ngẫu nhiên
Bài tập: xác đinh những sai số có thể có và
chiến lược hạn chế sai số
Nghiên cứu xác định tỷ lệ mắc bệnh phụ khoa tại 1
cộng đồng
Nghiên cứu bệnh chứng về liên quan giữa hút thuốc
lá và viêm phế quản mạn: chọn bệnh ở khoa hô hấp,
chứng ở khoa chấn thương, tai nạn
16
Nghiên cứu xác định tỷ lệ mắc bệnh phụ
khoa tại 1 cộng đồng
Sai số ngẫu nhiên
Sai số hệ thống
Sai số chọn:
đối tương đến khám là người có vấn đê ̀ tỷ lê ̣ mắc cao hơn.
Chọn khu vực nước ngập/sông nước
Sai số chẩn đoán:
Do kỹ thuật TTTT: dùng hai phương pháp phát hiện khác
nhau để chẩn đoán, hoặc người lao động ở vùng sông
nước được khám kỹ hơn.
Do đối tượng NC: Nhớ lại triệu chứng không chính xác
Do Phỏng vấn: Bác sĩ nam khám đối tượng ngại kể các dấu
hiệu, 2 người PV cho 2 kết quả khác nhau
Xếp lẫn: test có đô ̣ nhạy va ̀ đô ̣ đặc hiệu không cao xếp lẫn
Các yếu tố liên quan đến sai số trong quá
trình thu thập số liệu
Nghiên cứu
viên
Đối tượng:
con người,
hiện tượng,
sự việc
Môi trường:
địa điểm, tiếng
ồn, thời điểm,
mùa, v.v.
Phương pháp, phương tiện
đo lường: độ chính xác,
thời điểm đo, nhập, mã
hóa, kết hợp biến, phần
mềm, v.v
Giới, tuổi, học vấn,
kinh nghiệm, quan
niệm, kỹ năng, v.v.
Giới, tuổi, học vấn, quan
niệm, sự sẵn sàng, trung
thực, v.v.
17
Yếu tố nhiễu
Yếu tố (biến số) dẫn đến những sai chệch trong việc
đo lường mối liên quan giữa phơi nhiễm và bệnh
được gọi là yếu tố nhiễu
RR hoặc OR có thể tăng hoặc giảm so với giá trị thực
Đặc biệt quan trọng trong các nghiên cứu phân tích
Một biến có thể nghi ngờ là yếu tố nhiễu khi:
Không nằm trong giả thuyết nghiên cứu
Hội đủ 3 tiêu chuẩn của một yếu tố nhiễu
Yếu tố được coi là nhiễu thực sự khi:
Yếu tố đó bị nghi ngờ là yếu tố nhiễu và kết quả kiểm
tra xác định là yếu tố nhiễu
1. Là yếu tố nguy cơ (hoặc bảo vệ) độc lập đối với bệnh
2. Có liên quan đến phơi nhiễm, không phụ thuộc vào phơi
nhiễm
3. Không phải là kết quả trung gian giữa phơi nhiễm và
bệnh
Lưu ý: Nhiễu và phơi nhiễm có thể đổi chỗ cho nhau nếu
quan tâm của nghiên cứu thay đổi
Nhiễu
Phơi nhiễm Bệnh
Nhiễu
12
3
18
Ví dụ về yếu tố nhiễu
Câu hỏi nghiên cứu: Có mối liên quan giữa uống
rượu và ung thư gan hay không?
Những yếu tố nào có thể “gây nhiễu” hay “làm sai
lệch” mối quan hệ giữa uống rượu và ung thư gan?
Yếu tố nguy cơ: uống rượu
Bệnh: ung thư gan
Liệu có yếu tố nào khác ảnh hưởng đến mối liên
quan giữa uống rượu và bệnh ung thư gan hay
không?
Liệu hút thuốc lá có phải là yếu tố
nhiễu hay không?
HTL không nằm trong giả thuyết NC
HTL có đảm bảo 3 tiêu chuẩn của 1 yếu tố nhiễu không?
Là 1 yếu tố nguy cơ độc lập đối với K gan? ĐÚNG
Có liên quan đến uống rượu hay không? Cần kiểm tra
Không phải là yếu tố trung gian giữa uống rượu và K gan?
ĐÚNG
Uống rượu Ung thư gan
Hút thuôc lá
19
Kiểm tra yếu tố nhiễu
Trong 1 NC thuần tập:
RR=2,9
Uống
rượu
K gan Tổng
Có 615 24,385 25,000
Không 210 24,790 25,000
Tổng 825 49,175 50,000
Kiểm tra yếu tố nhiễu (tiếp): phân
tầng
Nhóm có hút
thuốc lá RR = 1,0
Nhóm không
hút thuốc lá RR=1,0
Uống
rượu
K gan Tổng
Có 600 19,400 20,000
Không 150 4,850 5,000
Tổng 750 24,250 25,000
Uống
rượu
K gan Tổng
Có 15 4,985 5,000
Không 60 19,940 20,000
Tổng 75 24,985 25,000
20
So sánh RR
So sánh mối liên quan giữa yếu tố nguy cơ (uống
rượu) và bệnh (K gan) trong toàn bộ mẫu NC và
phân tầng theo yếu tố nghi ngời nhiễu cho thấy:
RR toàn bộ mẫu = 2,9
Nhóm có hút thuốc lá RR=1,0
Nhóm không hút thuốc lá RR=1,0
Như vậy hút thuốc lá là yếu tố nhiễu ảnh hưởng tới
mối liên quan giữa uống rượu và K gan. RR=2,9 rất
cao là do yếu tố hút thuốc lá gây ra chứ không phải
do uống rượu (hút thuốc lá là “yếu tố gây phiền toái”)
Béo phì Cao HA
Tuổi
Nhiễu?
21
Phân biệt yếu tố nhiễu và tác động
tương hỗ
Khi kiểm tra xác định yếu tố nhiễu (kiểm tra tiêu
chuẩn thứ 2):
Nếu RR (OR) chung và RR (OR) các tầng không có
sự khác biệt thì yếu tố đó không phải yếu tố nhiễu và
không có tác động tương hỗ
Nếu RR (OR) chung khác với RR (OR) các tầng có sự
khác biệt và RR (OR) các tầng đều bằng 1,0 thì yếu tố
đó là yếu tố nhiễu
Nếu RR (OR) chung và RR (OR) các tầng khác nhau
thì yếu tố đó có tác động tương hỗ
Tác động tương hỗ
Ý nghĩa “tác động” ở đây tương tự như “có liên
quan”
Tác động tương hỗ xảy ra khi một yếu tố thứ ba làm
thay đối giá trị đo lường mối liên quan giữa yếu tố
nguy cơ và bệnh
Các yếu tố có tác động tương hỗ thường là các yếu
tố sinh học liên quan đến tiến trình của bệnh
Khác với yếu tố nhiễu:
Cần phải loại bỏ ảnh hưởng của yếu tố nhiễu
Trong 1 NC có thể vừa có yếu tố nhiễu vừa có các
yếu tố có tác động tương hỗ
22
Tác động tương hỗ
Có thể kiểm tra xem yếu tố đó có tác động tương hỗ
hay không bằng phân tích tầng
Giá trị đo lường mối liên quan giữa yếu tố nguy cơ
và bệnh (RR, OR) rất khác nhau giữa các tầng
Ví dụ sau đây chứng minh yếu tố nghi ngờ là yếu tố
nhiễu qua phân tích tầng chứng minh là yếu tố có
tác động tương hỗ. Một NC bệnh chứng về mối liên
quan giữa uống rượu và bệnh K gan và yếu tố kiểm
tra ở đây là hút thuốc lá
Uống
rượu
K gan
Tổng
Có Không
Cã 100 18 118
Kh«ng 100 182 282
Tæng 200 200 400
Tầng 1: Có hút thuốc lá
Uống
rượu
K gan Tổng
Có Không
Có 82 3 85
Không 93 122 215
Tổng 175 125 300
Tầng 2: Không hút thuốc lá
Uống
rượu
K gan Tổng
Có Không
Có 18 15 33
Không 7 60 67
Tổng 25 75 100
1,10
18100
182100
==
x
xOR
8,35
393
12282
1 ==
x
xOR 3,10
157
6018
2 ==
x
xOR
Ví dụ kiểm tra tác động tương hỗ
23
Ví dụ kiểm tra yếu tố tác động
tương hỗ: So sánh OR
Giá trị đo lường (OR) mối liên quan giữa yếu tố nguy
cơ và bệnh rất khác nhau giữa hai tầng (hút thuốc
và không hút thuốc)
Tất cả các đối tượng NC OR = 10,1
Đối tượng hút thuốc lá OR = 35,8
Đối tượng không hút thuốc lá OR = 10,3
Từ kết quả trên có thể kết luận hút thuốc lá có tác
động tương hỗ đến mối liên quan giữa uống rượu và
bệnh k gan
Các biện pháp khử nhiễu
Trong giai đoạn thiết kế nghiên cứu:
Xác định và đo lường các yếu tố nhiễu tiềm tàng
Có các tiêu chuẩn lựa chọn đối tượng nghiên cứu chặt
chẽ
Xác định các nhóm có thể đo lường yếu tỗ nhiễu chính
xác
Ghép cặp
Ngẫu nhiên, phân tích tầng
24
Một số biện pháp khử nhiễu
Chọn ngẫu nhiên và phân bổ ngẫu nhiên,
Thu hẹp phạm vi nghiên cứu
Biện pháp ghép cặp
Khử nhiễu bằng phân tích tầng.
Khử nhiễu bằng phân tích đa biến
2 . Thu hẹp phạm vi nghiên cứu
VÝ dô chØ chän nghiªn cøu mét giíi ®Ó lo¹i yÕu tè giíi,
chän mét nhãm tuæi nhÊt ®Þnh, chän chØ nh÷ng ng−êi
cã hót thuèc l¸...
* ¦u ®iÓm: ®¬n gi¶n, thuËn tiÖn dÔ lµm, Ýt tèn kÐm ®Ó
kiÓm so¸t nhiÔu tiÒm Èn.
* Nh−îc ®iÓm:
Lµm gi¶m sè ng−êi ®ñ tiªu chuÈn tham gia nghiªn
cøu, khã chän ®ñ cì mÉu (ph¶i sµng läc)
Cã thÓ kh«ng lo¹i hÕt nhiÔu nÕu giíi h¹n ch−a ®ñ hÑp.
ChØ cho phÐp ®¸nh gi¸ sù kÕt hîp gi÷a ph¬i nhiÔm vµ
bÖnh ë nhãm hÑp (v× c¸c nhãm kh¸c ®· bÞ lo¹i)
25
3. Ghép cặp
Nhãm bÖnh
Nhãm chøng
TængCã ph¬i
nhiÔm
Kh«ng ph¬i
nhiÔm
- Cã ph¬i nhiÔm a b e
- Kh«ng ph¬i nhiÔm c d f
Tæng g h n
Ph¬i
nhiÔm
BÖnh
Tæng
Cã Kh«ng
Cã 200 800 1000
Kh«ng 50 950 1000
Tæng 250 1,750 2,000
TÇng 1: Cã yÕu tè nhiÔu
Ph¬i
nhiÔm
BÖnh Tæng
Cã Kh«ng
Cã 194 706 900
Kh«ng 21 79 100
Tæng 215 785 1000
TÇng 2: Kh«ng cã yÕu tè nhiÔu
Ph¬i
nhiÔm
BÖnh Tæng
Cã Kh«ng
Cã 6 94 100
Kh«ng 29 871 900
Tæng 35 965 1000
00.4
1000/50
1000/200
==cRR
02.1
100/21
900/194
1 ==RR 86.1900/29
100/6
2 ==RR
RR hiÖu chØnh = 1.14
4. Phân tích tầng
26
5. Khử nhiễu bằng phân tích hồi quy đa biến
Håi quy ®a biÕn:
Y = a + b1X1 + b2X2 + b3X3 +...... + biXi
Håi quy logistics
)...( 3322111
1
ii xbxbxbxbae
Y
+++++−+
=
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_9_quan_ly_chat_luong_so_lieu_5721.pdf