Bài giảng quan hệ pháp luật

1.Chủ thể (tt) b)Phápnhân Cónhiềuloại phápnhân, riêng phápnhân dânsựphảicóđủ4đặcđiểmsauthì mớicó tưcáchchủthể: Thànhlập hợppháp Cơcấutổchứcchặtchẽ

pdf19 trang | Chia sẻ: tlsuongmuoi | Lượt xem: 3801 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng quan hệ pháp luật, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÀI GIẢNG QUAN HỆ PHÁP LUẬT Phan Đặng Hiếu Thuận MỤC TIÊU Sinh viên sẽ nắm vững nội dung: Khái niệm quan hệ pháp luật Đặc điểm quan hệ pháp luật Cấu trúc quan hệ pháp luật QUAN HỆ PHÁP LUẬT I. Khái niệm quan hệ pháp luật II. Đặc điểm quan hệ pháp luật III. Cấu trúc quan hệ pháp luật I. Khái niệm quan hệ pháp luật 1.Khái niệm Có rất nhiều quan hệ xã hội quanh ta. “Con người là tổng hòa các quan hệ xã hội_Lenin” Những quan hệ xã hội (quan trọng), được điều chỉnh bởi các quy phạm pháp luật là quan hệ pháp luật. I. Khái niệm quan hệ pháp luật 2. Đặc điểm  Thể hiện ý chí (Nhà nước, bên tham gia và bên thứ ba.)  Dựa trên quy phạm pháp luật  Chứa đựng nội dung là các quyền và nghĩa vụ  Phát sinh, thay đổi, chấm dứt…bởi sự kiện pháp lý I. Khái niệm quan hệ pháp luật 3. Phân loại  Quan hệ pháp luật dân sự, hình sự, hành chính, lao động, hôn nhân, đất đai….  Quan hệ pháp luật nội dung, hình thức. II. Cấu trúc quan hệ pháp luật Một QHPL được tạo thành bởi 3 yếu tố:  Chủ thể  Khách thể  Nội dung : còn gọi là Quyền và nghĩa vụ II. Cấu trúc quan hệ pháp luật 1.Chủ thể Có nhiều loại chủ thể khác nhau: cá nhân, tổ chức, pháp nhân, tổ hợp tác, hộ gia đình, Nhà nước…….. Để trở thành chủ thể của một QHPL thì cần phải có năng lực chủ thể gồm:  Năng lực pháp luật  Năng lực hành vi II. Cấu trúc quan hệ pháp luật 1.Chủ thể (tt) a) Đối với cá nhân Năng lực pháp luật là khả năng cá nhân ấy được hưởng (được cho, công nhận) quyền và nghĩa vụ pháp lý. Năng lực hành vi là khả năng thực hiện quyền trên thực tế, dựa trên:  Độ tuổi  Khả năng nhận thức và điều khiển hành vi II. Cấu trúc quan hệ pháp luật 1.Chủ thể (tt) b)Pháp nhân Có nhiều loại pháp nhân, riêng pháp nhân dân sự phải có đủ 4 đặc điểm sau thì mới có tư cách chủ thể:  Thành lập hợp pháp  Cơ cấu tổ chức chặt chẽ  Có tài sản độc lập  Tự chịu trách nhiệm và nhân danh chính mình II. Cấu trúc quan hệ pháp luật 1.Chủ thể c) Nhà nước là chủ thể đặc biệt.  Là chủ thể quản lý  Là chủ thể trực tiếp (Mối tương quan này có thể chuyển hóa cho nhau) II. Cấu trúc quan hệ pháp luật 2. Khách thể Khách thể của QHPL là các lợi ích mà các bên tham gia quan hệ pháp luật mong muốn hay hướng tới. Khách thể vì vậy rất đa dạng: trật tự xã hội, an toàn chế độ, lợi ích hợp pháp của công dân…… II. Cấu trúc quan hệ pháp luật 3. Nội dung Nội dung của QHPL là các quyền và nghĩa vụ pháp lý Quyền là cách thức xử sự mà pháp luật cho phép chủ thể tiến hành, bao gồm:  Khả năng chủ thể xử sự  Khả năng yêu cầu chủ thể khác chấm dứt hành vi vi phạm  Khả năng yêu cầu Nhà nước bảo vệ II. Cấu trúc quan hệ pháp luật 3. Nội dung (tt) Nghĩa vụ là cách xử sự mà Nhà nước bắt buộc :  Phải tiến hành một hoạt động nhất định  Kiềm chế không thực hiện hành vi  Chịu trách nhiệm pháp lý khi xử sự không đúng quy định pháp luật III. Cơ sở của quan hệ pháp luật Quan hệ pháp luật hình thành, thay đổi, chấm dứt dựa trên các sự kiện pháp lý. Sự kiện pháp lý chính là cầu nối giữa QHPL và QPPL Sự kiện pháp lý gồm 2 loại: Sự biến và Hành vi III. Cơ sở quan hệ pháp luật 1.Sự biến Là các sự kiện pháp lý diễn ra khách quan như là thiên tai, sinh lão bệnh tử, ….. (Ví dụ: sự kiện ….. làm phát sinh QHPL thừa kế) III. Cơ sở quan hệ pháp luật 2.Hành vi Là các hoạt động có ý thức của cá nhân, tổ chức với 2 dạng:  Hành động (tác vi)  Không hành động (bất tác vi) III. Cơ sở quan hệ pháp luật (Chú ý: Sự kiện pháp lý là một sự kiện thực tế nhưng điều ngược lại không phải luôn luôn đúng.) XIN CẢM ƠN !

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdf5_quan_he_phap_luat_1115.pdf