Bài 3. GIẢI BÀI TẬP (8 tiết)
Mục tiêu
Giúp sv rèn luyện kỹ năng tính toán nhiều dạng bài tập khác nhau và làm quen
với nhận định, so sánh, đánh giá. đề tài một cách khoa học, làm cơ sở cho việc thực
hiện và kết luận những đề tài khoa học đảm bảo tính chính xác, khách quan.
Nội dung: Sv phải hoàn thành những bài tập đã cho
1. Qua theo dõi thí nghiệm về chiều cao (tính bằng mét) của 30 cây lim tại trại Cầu
Mây, Gia Lai, người ta thu được các số liệu như sau:
6,8 6,7 6,8 7,6 7,5 7,3 7,4 8,2 8,1 8,3
6,0 6,8 6,8 7,5 7,3 7,3 7,5 8,3 8,2 8,2
6,4 6,7 6,7 7,3 7,6 7,3 8,0 8,2 8,1 8,4
a/ Vẽ biểu đồ biểu diễn sự phân bố chiều cao của 30 cây lim trên khi ta chia chúng
thành 5 tổ.
b/ Tính số trung bình mẫu và độ lệch tiêu chuẩn?
c/ Với mức ý nghĩa α = 0,05. Hãy xác định khoảng tin cậy của số trung bình tổng thể.
2. Theo dõi 15 ổ heo nái đẻ Yorkshire large white tại trại giống Đông Á, TP. Hồ Chí
Minh người ta thu được số heo con đẻ ra trên mỗi ổ như sau:
a/ Tính số trung bình và độ lệch tiêu chuẩn của 15 ổ heo trên?
b/ Xác định mức độ tin cậy của số trung bình mẫu và số trung bình tổng thể?
3. Trại gà đẻ Quyết Thắng tại huyện Sơn Tịnh mỗi tháng cho sản lượng trứng là 12.500
quả, trong đó có 4.500 quả có vỏ màu nâu.
a/ Xác định số trung bình và độ lệch tiêu chuẩn về số trứng vỏ nâu từ đàn gà nầy?
b/ Ước lượng số trung bình tổng thể về tỉ lệ trứng vỏ nâu theo tài liệu trên?
4. Một trại giống heo có 2.000 con, trong đó có 1.200 con heo đực. Hãy xác định:
a/ Số trung bình và độ lệch tiêu chuẩn về tỉ lệ heo đực trong đàn heo?
b/ Ước lượng khoảng tin cậy số trung bình tổng thể về tỉ lệ heo đực?
82 trang |
Chia sẻ: linhmy2pp | Ngày: 26/03/2022 | Lượt xem: 342 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Phương pháp thí nghiệm nông nghiệp - Lê Văn An, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ủa số trung bình mẫu về TLMS của 109 bò cái F1 Hà - Ấn
như ví dụ trên?
3/ Ước lượng khoảng tin cậy về số trung bình tổng thể của 8 ổ heo trên?
4/ Ước lượng khoảng tin cậy của số trung bình tổng thể về TLMS của 109 bò cái F1?
5/ Ước lượng mức độ tin cậy của số trung bình tổng thể về tỉ lệ heo đực, heo cái theo ví
dụ trên? (Ví dụ: trong số 2.000 con heo thì có 1.200 heo đực).
6/ Trong 25 bê lai F1 có 18 con màu lông đen tuyền & 07 con màu lông lang trắng đen.
Xác định tỉ lệ bê có màu lông đen tuyền, tỉ lệ bê có màu lông lang trắng đen và xác
định trung bình tổng thể về tỉ lệ mỗi loại màu lông?
e) So sánh giữa các mẫu (2 mẫu)
● Khái niệm
+ Trong thí nghiệm thường ta phải so sánh các tham số thống kê của 2 mẫu
với nhau thông qua số trung bình.
Ví dụ
- So sánh trung bình sản lượng sữa của 2 giống bò thuần & lai.
- So sánh trung bình mức độ tăng trọng của 2 giống heo được ăn 2 loại thức ăn
khác nhau.
- So sánh trung bình chiều cao cây của 2 giống bắp.
- So sánh trung bình năng suất đậu tương trồng trên 2 loại đất khác nhau...
+ Thông thường các tham số của 2 mẫu đó có sự khác nhau, nhưng ta cần xem
xét sự sai khác này có rõ rệt hay không? Rõ rệt mức độ nào (rõ, khá rõ, rất rõ)?
● Nguyên lí
+ Về lí thuyết: muốn kiểm tra mức độ sai khác nhau giữa 2 số trung bình ( X 1 &
X 2) của 2 nhóm A & B đầu tiên ta phải đặt giả thuyết vô hiệu (H0), nghĩa là giả thuyết:
- Nhóm A được chọn một cách ngẫu nhiên từ tổng thể có số tb tổng thể μ1.
45
- Nhóm B được chọn một cách ngẫu nhiên từ tổng thể có số tb tổng thể μ2.
Mà hiệu μ1 - μ2 = 0
+ Trong thực hành: muốn xác định mức độ sai khác nhau giữa 2 số trung bình
ta cần tiến hành các bước sau đây
- Tính t thực nghiệm (tTN):
D = │ X 1 - X 2 │ : trị tuyệt đối của hiệu 2 số trung bình.
TN
D
D
t
m
mD : sai số của hiệu 2 số trung bình
- Tìm tα ứng với độ tự do ٧ và các mức xác suất α khác nhau (0,05; 0,01;
0,001).
- So sánh tTN & tα để tìm xác suất xuất hiện giá trị tTN hoàn toàn do ngẫu nhiên
sinh ra.
- Xác định mức độ sai khác nhau giữa 2 số trung bình:
Nếu tTN P(tTN) > 0,05 => kết luận 2 số tb khác nhau không rõ rệt.
Nếu tTN > t0,05 => P(tTN) kết luận 2 số tb khác nhau rõ rệt.
Nếu tTN > t0,01 => P(tTN) kết luận 2 số tb khác nhau khá rõ rệt.
Nếu tTN > t0,001 => P(tTN) > 0,001 => kết luận 2 số tb khác nhau rất rõ rệt.
● Công thức & thuật toán ứng dụng
a) Đối với tính trạng định lượng
► Trường hợp các thành viên trong 2 nhóm không quan hệ với nhau
+ Trường hợp n1 + n2 < 30
- Với n1 ≠ n2
Tính tTN: TN
D
D
t
m
1 2D X X
2 21 1 2 2
1 2 1 2
1 1 1 1
2D
n S n S
m
n n n n
Tìm tα tương ứng với γ = n1 + n2 – 2 ở các mức xác suất 0,05; 0,01 & 0,001
46
So sánh tTN & tα
Xác định mức độ sai khác giữa 2 số trung bình.
- Với n1 = n2:
Tính tTN: TN
D
D
t
m
1 2
2 2
D X Xm m m
1
1
1 1
X
S
m
n
và 2
2
2 1
X
S
m
n
Tìm tα tương ứng với γ = n1 + n2 – 2 = 2n – 2 ở các mức xác suất 0,05; 0,01 & 0,001
So sánh tTN & tα
Xác định mức độ sai khác giữa 2 số tb.
+ Trường hợp n1 + n2 ≥ 30
Tính tTN: TN
D
D
t
m
1 2
1
2
2 2
1
1
2
2
D X X
X
X
m m m
S
m
n
S
m
n
Tìm tα tương ứng với γ = n1 + n2 ở các mức xác suất 0,05; 0,01 & 0,001
So sánh tTN & tα
Xác định mức độ sai khác giữa 2 số tb.
► Trường hợp các thành viên trong 2 nhóm có quan hệ với nhau
Có 2 cách tính:
+ Cách 1:
Tính tTN: TN
D
D
t
m
1 2D X X
1 2 21
2 2 2 . .D X X XXm m m r m m
Với
1X
m &
2X
m : sai số của số trung bình nhóm 1 & nhóm 2.
r : hệ số tương quan giữa 2 nhóm
Các bước còn lại tính giống như các trường hợp trên.
47
+ Cách 2:
Tính tTN : 2
( 1)
D
TN
D
D
X nt
m D
D
n
n n
DX : trung bình mức độ sai khác nhau của từng cặp thí nghiệm
mD : sai số của trung bình mức độ sai khác nhau của từng cặp thí nghiệm
D : mức độ sai khác nhau của từng cặp thí nghiệm
n : dung lượng mẫu
Các bước còn lại tính giống như các trường hợp trên.
b) Đối với tính trạng định tính
Tính tTN :
1 2
2 2
1 2
TN
D p p
P PD
t
m m m
1 1
1
1
2 2
2
2
p
p
p q
m
n
p q
m
n
Với D : trị số tuyệt đối của hiệu 2 tỉ lệ
mD : sai số của hiệu 2 tỉ lệ
P1 & P2 : tỉ lệ về một tính trạng nào đó của nhóm 1 & nhóm 2
mp1 & mp2: sai số của P1 & P2
n1 & n2: dung lượng mẫu của nhóm 1 & nhóm 2
Các bước còn lại tính giống như các trường hợp trên.
Ví dụ:
1. So sánh mức độ sai khác giữa trung bình trọng lượng của 2 nhóm bò thí nghiệm, biết rằng:
- Nhóm 1: thức ăn không bổ sung urê, X 1 = 200 kg, SX1 = ± 21 kg, n1 = 36
- Nhóm 2: thức ăn có bổ sung urê, X 2 = 230 kg, SX2 = ± 23 kg, n2 = 25
2. So sánh mức độ sai khác giữa trung bình về chỉ số bạch cầu của 2 nhóm bò thí
nghiệm, biết rằng:
48
- Nhóm 1: bò lang trắng đen Bắc Kinh nuôi ở Bắc Kinh có X 1 = 25, SX1 = ± 2,
n1 = 10.
- Nhóm 2: bò lang trắng đen Bắc Kinh nuôi ở Ba Vì có X 2 = 38, SX2 = ± 5, n2 = 10.
3. So sánh mức độ sai khác giữa trung bình về tỉ lệ mỡ sữa của 2 đàn bò thí nghiệm,
biết rằng:
- Đàn 1: bò lang trắng đen Bắc Kinh thuần chủng có X 1 = 3,2%, SX1 = ± 0,2%,
n1 = 200.
- Đàn 2: bò lai F1 lang trắng đen Bắc Kinh lai với bò lai Sind có X 2 = 4,5%, SX2
= ± 0,5%, n2 = 50.
4. So sánh mức độ sai khác số lượng heo con đẻ ra trong một lứa của 10 heo nái trước
& sau khi cảm nhiễm bệnh Leptospirosis theo bảng sau:
Stt heo Số heo con đẻ ra trong một lứa
Trước bệnh( X 1) Sau bệnh( X 2) X1 . X2 X12 X22
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
10
08
11
10
05
08
10
09
08
10
06
07
10
10
06
05
05
05
04
03
n = 10 ∑ X1 = 89 ∑ X2 = 61 ∑ X1. X2
= 553
∑ X12
= 819
∑ X22
= 421
5. So sánh mức độ sai khác nhau giữa tỉ lệ heo đực đẻ ra ở 2 đàn heo nái như sau:
- Đàn 1: khẩu phần có nhiều thức ăn toan, trong 100 heo con đẻ ra có 40 con đực.
49
- Đàn 2: khẩu phần có nhiều thức ăn kiềm, trong 200 heo con đẻ ra có 100 con đực.
f) Phương sai
+ Khái niệm:
- Phương sai là tham số biểu thị mức độ biến động, nó bằng bình phương
của độ lệch tiêu chuẩn, kí hiệu là S2 hoặc V.
- Phương sai dùng để xác định mức độ khác nhau giữa các nhóm thí nghiệm
có từ ≥ 3 nhóm vì nếu dùng phương pháp kiểm tra mức độ sai khác nhau giữa 2 số
trung bình ta phải so sánh từng cặp trị số trung bình rất phức tạp.
- Phân tích phương sai là: căn cứ vào nguyên nhân biến dị phân chia phương
sai chung thành các loại phương sai khác nhau. Chọn phương sai thích hợp làm sai số
ngẫu nhiên để kiểm tra mức độ rõ rệt.
Ví dụ: khi thí nghiệm về thức ăn cho heo ta cần chọn những heo cùng giống,
tuổi, khối lượng, tính biệt làm đối tượng thí nghiệm. Nếu có 4 loại thức ăn để thí
nghiệm ta có thể chia làm 4 tổ, mỗi tổ gồm một số heo & ăn một loại thức ăn nhất định.
Sau đó trong từng thời gian ghi chép mức độ tăng trọng & khối lượng tă heo ăn được.
Nếu biến dị giữa các nhóm không lớn hơn rõ rệt biến dị trong nội bộ các nhóm
thì kết luận giá trị dinh dưỡng của các loại tă có thể không có tác động khác nhau tới
mức tăng trọng của heo.
Nếu biến dị giữa các nhóm lớn hơn biến dị trong nội bộ các nhóm thì kết luận
giá trị dinh dưỡng của các loại tă có tác động khác nhau tới mức tăng trọng của heo.
+ Công thức & thuật toán ứng dụng
a) Đối với tính trạng định lượng:
- Nguyên tắc chung để kiểm tra mức độ sai khác nhau giữa các nhóm bằng
phương pháp phân tích phương sai phải dựa vào bảng phân bố F & cần tính các bước như
sau:
◘ Tính tổng bình phương (C)
Cy = ∑(X - X 0)2 = ∑X2 - H với Cy: tổng bình phương chung
X: các giá trị khác nhau trong các nhóm
50
X 0: trung bình chung của tất cả các nhóm
H = (∑X)2/n: dung lượng mẫu của các nhóm
Cy = Cx + Cz Cx: tổng bình phương nhân tố
Cz: tổng bình phương ngẫu nhiên
Cx = ∑( X i - X 0)2 = ∑ni( X i - X 0)2 = ∑hi - H hi = (∑Xi)2/ni
Xi: các giá trị khác nhau của tính trạng
Cz = ∑(X - X i)2 = ∑X2 - ∑hi X 0: trung bình chung của tất cả các nhóm
X i: tb của từng nhóm theo các loại nhân tố khác nhau
ni: dung lượng mẫu của các nhóm
◘ Tính độ tự do (Ѵ) theo các công thức sau:
Độ tự do chung: Ѵy = n – 1
Độ tự do nhân tố: Ѵx = Ix – 1 với Ix: số nhóm thí nghiệm
Độ tự do ngẫu nhiên: Ѵz = n – Ix
=> Ѵy = Ѵx + Ѵz
◘ Tính phương sai (S2):
Phương sai chung: 2 yy
y
C
S
V
Phương sai nhân tố: 2 x
x
x
CS
V
Phương sai ngẫu nhiên: 2 zz
z
CS
V
◘ Tính giá trị FTN:
2
2
x
TN
z
SF
S
Tìm Fα ứng với độ tự do Ѵ1 = Ѵx = Ix – 1; Ѵ2 = Ѵz = n - Ix và các mức xác
suất khác nhau: 0,05; 0,01; 0,001.
So sánh FTN & Fα để tìm xác suất xuất hiện trị số FTN là hoàn toàn do ngẫu nhiên
sinh ra.
51
Xác định mức độ sai khác nhau giữa các số trung bình:
Nếu FTN 0,05 thì sự sai khác nhau giữa các nhóm thí
nghiệm là không rõ rệt.
Nếu FTN > F0,05 tức P(FTN) < 0,05 thì sự sai khác nhau giữa các nhóm thí
nghiệm là rõ rệt.
Nếu FTN > F0,01 tức P(FTN) < 0,01 thì sự sai khác nhau giữa các nhóm thí
nghiệm là khá rõ rệt.
Nếu FTN > F0,001 tức P(FTN) < 0,001 thì sự sai khác nhau giữa các nhóm thí
nghiệm là rất rõ rệt.
- Kết quả phân tích phương sai được tóm tắt theo bảng sau:
Nguồn gốc biến dị Tổng bình phương Độ tự do Phương sai FTN
Nhân tố
Ngẫu nhiên
Chung
Bảng 4.1. Tóm tắt kết quả phân tích phương sai
Lưu ý:
1/ Đối với tính trạng định lượng muốn phân tích phương sai đối với thí nghiệm
một nhân tố có dung lượng mẫu nhỏ trước tiên ta dùng công thức thực hành:
- Tính các tổng bình phương
- Tính độ tự do, phương sai, giá trị FTN & Fα theo các công thức đã giới thiệu.
- So sánh FTN & Fα để xác định mức sai khác nhau giữa các số trung bình.
- Xác định mức độ sai khác nhau giữa từng cặp số trung bình qua giá trị FD
2
1 2
2
1 2
.
D
z
n nDF x
S n n
với D: hiệu của 2 số tb của 2 nhóm cần so sánh
n1 & n2: dung lượng mẫu của 2 nhóm
2/ Về lí thuyết khi P(FTN) 0,05 thì
không cần tính FD.
52
3/ Nhận định về mức độ sai khác nhau giữa từng cặp số trung bình qua giá trị FD
cũng tương tự như FTN , nhưng phải so sánh FD & Fα ở bảng phân bố F ứng với các độ
tự do Ѵ1 = 1; Ѵ2 = Ѵz & các mức xác suất 0,05; 0,01; 0,001.
b) Đối với tính trạng định tính:
Muốn phân tích phương sai đối với thí nghiệm một nhân tố có dung lượng các nhóm
bằng nhau hoặc không bằng nhau trước tiên ta dùng các công thức thực hành như sau:
- Tính tổng bình phương: Cy , Cx , Cz
- Tính Ѵ, S2 & FTN theo các công thức đã giới thiệu trên & xác định giá trị Fα
qua bảng phân bố F.
- So sánh FTN & Fα => kết luận
- Tóm tắt kết quả phân tích phương sai theo bảng 4.1.
Ví dụ:
1/ So sánh mức độ sai khác nhau giữa trọng lượng cai sữa của 4 đàn heo lai kinh
tế theo bảng tóm tắt sau đây:
TL (kg)
STT ổ
♂ A X ♀ B
(I)
♂ A X ♀ C
(II)
♂ A X ♀ D
(III)
♂ A X ♀ E
(IV)
1
2
3
4
5
6
7
8
9
12,3
13,2
13,7
15,2
15,4
15,8
16,9
17,3
10,8
11,6
12,3
12,7
13,5
13,5
14,8
9,3
10.3
11,1
11,7
11,7
12,0
12,3
12,4
13,6
9,5
10,3
10,5
10,5
10,5
10,9
11,5
11,0
ni 8 7 9 8
(∑X)i 119,8 89,2 104,4 84,7
X i 14,98 12,74 11,60 10,59
53
2/ Xác định hiệu quả sử dụng huyết thanh ngựa chửa tới khả năng động đực của
heo qua kết quả thí nghiệm sau đây:
- Nhóm 1: 50 heo nái được tiêm HTNC, trong đó có 40 con heo nái động đực.
- Nhóm 2: 50 heo nái không tiêm HTNC, trong đó có 20 con heo nái động đực.
4.2. Viết báo cáo kết quả thí nghiệm
4.2.1. Viết nháp: gọn, đầy đủ nội dung, gồm các phần sau đây
- Tên đề tài, người thực hiện, người hướng dẫn, cơ quan phối hợp.
- Mục tiêu đề tài.
- Phương pháp thí nghiệm (cách bố trí, công thức TN, phương pháp làm việc)
- Kết quả TN (số liệu tóm tắt thành bảng, biểu đồ, hình vẽ; ý kiến nhận xét các
kết quả đạt được)
- Kết luận các điều rút ra từ thí nghiệm.
- Đề nghị (đưa ra phục vụ sản xuất hoặc tiếp tục nghiên cứu).
4.2.2. Gởi bản nháp cho giáo viên hướng dẫn: xem, sửa chữa, bổ sung, góp ý.
4.2.3. Viết báo cáo chính thức:
- Có thể viết tay, đánh vi tính trên giấy A4 , đóng bìa cứng
- Cách trình bày một báo cáo khoa học nói chung gồm 3 phần:
A. MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
2. Tình hình nghiên cứu
3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
5. Phương pháp nghiên cứu
6. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài
7. Kết cấu đề tài
B. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ
1. Cơ sở lí luận
54
2. Kết quả và phân tích
C. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ
PHỤ ĐÍNH
TÀI LIỆU THAM KHẢO
MỤC LỤC
Tuần tự có thể trình bày cụ thể một đề tài như sau:
1) Trang bìa ghi từ trên xuống dưới
Trường.
Khoa.
Tên đề tài:
Người thực hiện:.
Lớp:Ngành:.Khóa học:
Giáo viên hướng dẫn:..
Tháng./Năm..
2) Trang 1 ghi giống như trang bìa
3) Trang 2 ghi LỜI CẢM TẠ
4) Trang 3 ghi MỤC LỤC (có thể ghi trang cuối): Nội dung, Trang
5) Trang ≥ 4 ghi phần: ĐẶT VẤN ĐỀ hoặc LÍ DO CHỌN ĐỀ TÀI (1-2 trang)
6) Trang ≥ 6 ghi: CƠ SỞ LÍ LUẬN hoặc PHÂN GIẢI LÍ THUYẾT
7) TrangGhi: NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN
8) TrangGhi: KẾT QUẢ VÀ PHÂN TÍCH
9) TrangGhi: KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ
10) Chừa 2 trang để Giáo viên hướng dẫn & Cơ sở sản xuất nhận xét
11) Phụ đính
12) Tài liệu tham khảo: có thể viết 1 trong 2 trường hợp như sau:
+ Họ và tên tác giả (viết theo thứ tự A, B, C), tên sách (viết chữ nghiêng),
Nhà xuất bản - nơi xuất bản, năm xuất bản.
55
+ Họ và tên tác giả (viết theo thứ tự A, B, C), năm xuất bản, tên sách (viết
chữ nghiêng), Nhà xuất bản - nơi xuất bản.
Câu hỏi ôn tập
1. Cho
Xi 37 38 39 40 41 42 43 44
mi 2 2 7 7 11 7 7 1
a/ Vẽ biểu đồ đa giác biểu thị dãy số liệu trên.
b/ Tính số trung bình, độ lệch tiêu chuẩn, hệ số biến dị, phương sai?
c/ Xác định mức độ tin cậy của số trung bình mẫu và số trung bình tổng thể?
2. Phỏng vấn 400 người ở tỉnh Quảng Ngãi thì có 240 người ủng hộ dự luật tiêu hủy
gia cầm. Hãy ước lượng tỉ lệ số người ủng hộ dự luật ở mức P = 0.
---------------------------0o0-----------------------------
56
PHẦN B. THỰC HÀNH
Bài 1. TRỒNG GIÁ BẰNG ĐẬU XANH TRÊN GIẤY THẤM (4 tiết)
Mục tiêu
Trên cơ sở những lí thuyết đã học, sv tập lập kế hoạch, xác định nội dung, bố trí, sắp
xếp thời gian hợp lí để thực hiện thí nghiệm đơn giản và viết báo cáo tường trình kết quả
làm cơ sở cho những thí nghiệm tiếp theo trong qúa trình giảng dạy hoặc công tác.
Nội dung
1. Chuẩn bị nguyên liệu, dụng cụ:
- Đậu xanh : 02 kg
- Giấy thấm: 04 cuộn
- Khay (thùng): 04 cái
- Khăn (vải) : 04 cái
- Bình tưới nước: 01 cái
2. Cách làm:
Đậu xanh ngâm nước lạnh 8h, lót giấy thấm vào thùng (khay), rải một lớp đậu
xanh lên, phủ một lớp giấy thấm lên trên, đậy khăn (vải) lên trên cùng. Hằng ngày mở
khăn ra xem, tưới nước đủ ẩm, ủ 3 ngày thì thu hoạch giá.
Lưu ý:
- Chia lớp thành 4 nhóm (6 -7 sv/nhóm).
- Tưới nước hàng ngày (ngày tưới một lần).
- Theo dõi tỉ lệ nẩy mầm, theo dõi sự phát triển của hạt đậu xanh... theo từng
ngày, từng giờ.
- Từng nhóm viết tường trình chi tiết và rút ra một số kinh nghiệm cần thiết (nếu
có). Mỗi nhóm cử một sv lên báo cáo kết quả, các nhóm khác chất vấn hoặc đề xuất ý
kiến của mình. GV bộ môn nhận xét, đánh giá, tổng kết, rút kinh nghiệm, bổ sung kiến
thức chuyên môn.
-------------------------0o0-----------------------------
57
Bài 2. SOẠN ĐỀ CƯƠNG ĐỀ TÀI THÍ NGHIỆM TỰ CHỌN (4 tiết)
Mục tiêu
Giúp sv hiểu và biết cách lập một đề cương chi tiết về đề tài nghiên cứu khoa
học hoặc đề tài thí nghiệm nhằm giải quyết những vấn đề về chuyên môn hoặc làm
công tác quản lí...
Nội dung
1. Tham khảo đề cương mẫu và dự toán kinh phí cho đề tài.
Trường ĐH Phạm Văn Đồng CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Khoa: Sư phạm Tự nhiên Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
ĐỀ CƯƠNG ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
Năm 2008
Tên đề tài: THỰC TRẠNG DẠY HỌC KTNN Ở CÁC TRƯỜNG THCS
HUYỆN BÌNH SƠN, TỈNH QUẢNG NGÃI
Mã số: 03/GD- 0809
I. Lí do chọn đề tài
- Xuất phát từ vai trò, nhiệm vụ của môn KTNN ở trường THCS.
- Xuất phát từ tình hình sử dụng đội ngũ giáo viên KTNN ở các trường THCS
trong tỉnh Quảng Ngãi.
- Xuất phát từ thực trạng dạy học KTNN ở các trường THCS và dư luận của xã
hội về chất lượng của giáo dục phổ thông.
- Xuất phát từ nhiệm vụ đào tạo gv dạy KTNN cho các trường THCS của tỉnh Quảng
Ngãi.
II. Mục tiêu và nhiệm vụ
1. Mục tiêu
58
- Nhận biết đúng chương trình, sách giáo khoa và thực trạng dạy học KTNN ở
các trường THCS để có giải pháp hợp lí về việc nâng cao chất lượng dạy học bộ môn.
- Cung cấp cho giảng viên trường sư phạm vốn thực tế phổ thông để góp phần
nâng cao chất lượng đào tạo gv dạy môn KTNN cho các trường THCS.
2. Nhiệm vụ
- Nghiên cứu hệ thống lí luận về thay sách bộ môn Công nghệ bậc THCS nói
chung, môn KTNN nói riêng.
- Nghiên cứu chương trình và sách giáo khoa môn Công nghệ nói chung, môn
KTNN nói riêng ở THCS để có đề xuất xác đáng về dạy học bộ môn.
- Điều tra, khảo sát thực trạng dạy học KTNN (việc thực hiện chương trình và
SGK, phương pháp dạy học, đội ngũ giáo viên, chất lượng học sinh, cơ sở vật chất
phục vụ dạy học bộ môn, sự quan tâm của các cấp quản lí giáo dục...) ở các trường
THCS của huyện Bình Sơn, tỉnh Quảng Ngãi.
- Có ý kiến nhận xét và đề xuất giải pháp hợp lí với quản lí giáo dục các cấp về
việc nâng cao chất lượng dạy học bộ môn KTNN nói riêng, Công nghệ nói chung ở các
trường THCS.
III. Đối tượng, phạm vi, phương pháp nghiên cứu và đóng góp mới của đề tài
1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu đề tài
- Hệ thống các văn bản về đổi mới chương trình, SGK, PPDH... ở bậc THCS nói
chung, bộ môn Công nghệ nói riêng.
- Chương trình môn Công nghệ nói chung, chương trình và SGK môn KTNN
nói riêng ở THCS.
- Đội ngũ gv trực tiếp đứng lớp dạy KTNN và học sinh ở các trường THCS của
huyện Bình Sơn, tỉnh Quảng Ngãi.
- BGH các trường THCS và lãnh đạo phòng GD-ĐT Bình Sơn, tỉnh Quảng Ngãi.
2. Phương pháp nghiên cứu
- Dùng hệ thống phương pháp nghiên cứu tài liệu để tìm hiểu các vấn đề lí thuyết có
liên quan đến dạy học môn Công nghệ nói chung, KTNN nói riêng ở bậc THCS.
59
- Dùng hệ thống phương pháp điều tra giáo dục như: Phiếu phỏng vấn gv trực
tiếp đứng lớp dạy KTNN và hs ở các trường THCS của huyện Bình Sơn; trực tiếp
phỏng vấn lãnh đạo và chuyên viên phòng GD-ĐT cùng BGH của các trường THCS
của huyện Bình Sơn; điều tra và trực tiếp quan sát hoạt động dạy và học KTNN ở các
trường THCS huyện Bình Sơn, tỉnh Quảng Ngãi.
- Xử lí số liệu bằng toán thống kê để nêu nhận xét và đề xuất giải pháp.
3. Đóng góp mới của đề tài
- Góp phần khẳng định tính ưu việt của sự đổi mới mục tiêu, nội dung chương
trình, SGK, PPDH... của môn Công nghệ nói chung, môn KTNN nói riêng ở THCS.
- Có giải pháp hợp lí để nâng cao chất lượng dạy học môn KTNN ở THCS .
- Bổ sung cho gv dạy KTNN ở trường sư phạm vốn hiểu biết về lí luận và thực
tiễn dạy học KTNN ở trường THCS để góp phần nâng cao chất lượng đào tạo đội ngũ
gv dạy KTNN cho các trường THCS.
IV. Nội dung và kế hoạch thực hiện
stt Nội dung tiến hành Người thực hiện Thời gian thực hiện
1 Xây dựng đề cương & đăng kí
đề tài
Cả nhóm Tháng 03 – 04/2008
2 Hoàn thành phiếu & nội dung
phỏng vấn
Cả nhóm Tháng 05/2008
3 Điều tra đợt 1 Cả nhóm Tháng 05 – 06/2008
4 Nghiên cứu tài liệu Cả nhóm T. 06/2008 – 12/2009
5 Điều tra đợt 2 Cả nhóm T. 10/2008 – 02/2009
6 Tập hợp, xử lí số liệu, hoàn
thành đề tài
Cả nhóm T. 03/2009
7 Báo cáo kết quả Chủ nhiệm đề tài Cuối T. 04/2009
V. Cấp quản lí đề tài: Trường Đại học Phạm Văn Đồng.
VI. Thời gian thực hiện: 1 năm (tháng 04/2008 – tháng 04/2009).
60
VII. Dự toán kinh phí: 10.000.000đ (có bản dự toán kèm theo)
Quảng Ngãi, ngày 19 tháng 04 năm 2008
Khoa SPTN Chủ nhiệm đề tài
Phòng QLKH Cộng tác viên:
1/
Phòng kế hoạch – tài chính 2/
Hiệu trưởng
Trường ĐH Phạm Văn Đồng CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Khoa: Sư phạm Tự nhiên Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
DỰ TOÁN KINH PHÍ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
Năm 2008
Tên đề tài: THỰC TRẠNG DẠY HỌC KTNN Ở CÁC TRƯỜNG THCS
HUYỆN BÌNH SƠN, TỈNH QUẢNG NGÃI
Mã số: 03/GD- 0809
Các nội dung chi được thuê khoán:
1/ Nghiên cứu xây dựng giải pháp nâng cao chất lượng dạy học KTNN ở các trường THCS:
= 1.500.000 đ
2/ Xác định và tuyển chọn đề tài:
+ Xây dựng đề cương chi tiết: = 300.000 đ
+ Xét duyệt đề cương:
- Chủ tịch hội đồng: = 100.000 đ
- Các ủy viên hội đồng và thư ký: 70.000 đ x 5 = 350.000 đ
- Đại biểu mời: 40.000 đ x 3 = 120.000 đ
3/ Hoạt động nghiên cứu:
61
+ Lập phiếu điều tra: = 100.000 đ
+ Cung cấp thông tin: 5.000 đ x 50 = 250.000 đ
4/ Tổng kết nghiệm thu:
+ Báo cáo tổng kết nghiệm thu: = 500.000 đ
+ Chủ tịch hội đồng: = 100.000 đ
+ Thành viên hội đồng và thư ký: 70.000 đ x 5 = 350.000 đ
+ Đại biểu mời: 40.000 đ x 7 = 280.000 đ
+ Nhận xét của phản biện: = 150.000 đ
+ Nhận xét của ủy viên: 70.000 đ x 4 = 280.000 đ
5/ Thù lao chủ nhiệm đề tài: 50.000 đ x 12 tháng = 600.000 đ
6/ Các khoản chi khác:
+ Công tác phí cho 03 người: = 4.220.000 đ
+ Vi tính, photo, đóng tập... = 300.000 đ
7/ Quản lí đề tài: 5% tổng kinh phí đề tài = 500.000 đ
Tổng kinh phí của đề tài: 10.000.000 đ
(Mười triệu đồng chẵn)
Quảng Ngãi, ngày 19 tháng 04 năm 2008
Khoa SPTN Chủ nhiệm đề tài
Phòng Quản lí khoa học
Phòng kế hoạch – tài chính
Hiệu trưởng
2. Tham khảo mục 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 phần phụ đính (trang 68).
3. Mỗi sv tự chọn một đề tài cụ thể để lập đề cương chi tiết và bảng dự toán kinh phí.
(tuần sau nộp)
-------------------------0o0-----------------------------
62
Bài 3. GIẢI BÀI TẬP (8 tiết)
Mục tiêu
Giúp sv rèn luyện kỹ năng tính toán nhiều dạng bài tập khác nhau và làm quen
với nhận định, so sánh, đánh giá... đề tài một cách khoa học, làm cơ sở cho việc thực
hiện và kết luận những đề tài khoa học đảm bảo tính chính xác, khách quan.
Nội dung: Sv phải hoàn thành những bài tập đã cho
1. Qua theo dõi thí nghiệm về chiều cao (tính bằng mét) của 30 cây lim tại trại Cầu
Mây, Gia Lai, người ta thu được các số liệu như sau:
6,8 6,7 6,8 7,6 7,5 7,3 7,4 8,2 8,1 8,3
6,0 6,8 6,8 7,5 7,3 7,3 7,5 8,3 8,2 8,2
6,4 6,7 6,7 7,3 7,6 7,3 8,0 8,2 8,1 8,4
a/ Vẽ biểu đồ biểu diễn sự phân bố chiều cao của 30 cây lim trên khi ta chia chúng
thành 5 tổ.
b/ Tính số trung bình mẫu và độ lệch tiêu chuẩn?
c/ Với mức ý nghĩa α = 0,05. Hãy xác định khoảng tin cậy của số trung bình tổng thể.
2. Theo dõi 15 ổ heo nái đẻ Yorkshire large white tại trại giống Đông Á, TP. Hồ Chí
Minh người ta thu được số heo con đẻ ra trên mỗi ổ như sau:
Ổ heo 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15
Số con đẻ ra 10 7 9 8 12 10 8 10 13 14 10 9 10 12 8
a/ Tính số trung bình và độ lệch tiêu chuẩn của 15 ổ heo trên?
b/ Xác định mức độ tin cậy của số trung bình mẫu và số trung bình tổng thể?
3. Trại gà đẻ Quyết Thắng tại huyện Sơn Tịnh mỗi tháng cho sản lượng trứng là 12.500
quả, trong đó có 4.500 quả có vỏ màu nâu.
a/ Xác định số trung bình và độ lệch tiêu chuẩn về số trứng vỏ nâu từ đàn gà nầy?
b/ Ước lượng số trung bình tổng thể về tỉ lệ trứng vỏ nâu theo tài liệu trên?
4. Một trại giống heo có 2.000 con, trong đó có 1.200 con heo đực. Hãy xác định:
a/ Số trung bình và độ lệch tiêu chuẩn về tỉ lệ heo đực trong đàn heo?
b/ Ước lượng khoảng tin cậy số trung bình tổng thể về tỉ lệ heo đực?
63
5. Điều tra một trại bò giống Holstein tại Tuy Hòa ta thấy: trong số 25 bê lai F1 có 20
con màu lông đen tuyền và 05 con màu lông trắng đen. Hãy:
a/ Xác định tỉ lệ bê có màu lông đen tuyền và màu lông trắng đen trong tổng số bê lai
nói trên?
b/ Xác định độ lệch tiêu chuẩn của 2 loại bê lai F1 trên đối với tổng số bê.
c/ So sánh mức độ biến dị của 2 màu lông trên?
6. Theo dõi lương của 50 công nhân ở một nhà máy ta thấy: số trung bình cộng = 7
(triệu đồng), độ lệch tiêu chuẩn = ± 5 (triệu đồng). Số công nhân có lương cao hơn 10
(triệu đồng) là 14 người. Giả sử lương phân phối chuẩn, với mức tin cậy 95%. Hãy:
a/ Ước lượng kỳ vọng số trung bình tổng thể?
b/ Ước lượng tỉ lệ công nhân có lương > 10 triệu?
7. Tại một vùng rừng nguyên sinh, người ta đeo vòng cho 1.000 con chim. Sau một
thời gian bắt lại 200 con thì thấy 50 con có đeo vòng. Hãy ước lượng số chim trong
vùng rừng đó với độ tin cậy 99%. Biết rằng tα(0,05; 0,01; 0,001) = 2; 2,6; 3,3
8. Trước khi bầu cử tổng thống người ta phỏng vấn ngẫu nhiên 1.800 cử tri thì thấy
1.180 người ủng hộ ứng cử viên A. Với độ tin cậy 95% hỏi ứng cử viên đó thu được tối
thiểu bao nhiêu phần trăm số phiếu bầu?
9. Điều tra trọng lượng trái cây Chôm chôm ở nông trường Sông Hậu thu được kết quả
như sau:
Trọng lượng (g) 45-50 50-55 55-60 60-65 65-70 70-75 75-80 80-85 85-90
Số trái 2 11 25 74 187 43 16 2 1
a/ Vẽ biểu đồ biểu diễn sự phân bố trọng lượng của số trái cây trên?
b/Xác định mức độ tin cậy của số trung bình mẫu và số trung bình tổng thể của số trái cây trên?
c/ Người ta qui ước những trái cây có trọng lượng < 60 g là loại 2. Hãy ước lượng tỉ
lệ trái cây loại 2 với độ tin cậy 95%.
d/ Sau đợt kiểm tra, người ta bón lót thêm một loại phân hóa học làm cho trọng lượng trung
bình của một trái cây là 70g. Hãy cho kết luận về tác dụng của loại phân này với α = 1%.
64
10. Giả sử P là khối lượng của nam sinh viên. Vì điều kiện thời gian và tài chính nên
người ta không thể cân tất cả sinh viên ở các trường Đại học được, do vậy đã lấy ngẫu
nhiên 100 sinh viên nam từ các trường và tính được số trung bình mẫu = 52 kg, độ lệch
tiêu chuẩn = ± 3 kg. Với độ tin cậy 95% thì khối lượng trung bình thực của nam sinh
viên nằm trong khoảng nào?
11. Điều tra 300 nông dân tại xã Nghĩa Thương, huyện Tư Nghĩa, tỉnh Quảng Ngãi có
112 người đã qua lớp bồi dưỡng phòng chống dịch hại cây trồng tổng hợp (IPM). Hãy
ước lượng điểm và ước lượng khoảng ở độ tin cậy 95%, 99% & 99,9% cho tỉ lệ số
người dân tham gia lớp IPM tại xã đó.
12. Có 2 mật độ cấy khác nhau, xem xét tỉ lệ bệnh đạo ôn với lúa kết quả điều tra như sau:
Mật độ 1: điều tra n = 200 khóm, có 38 khóm có bệnh.
Mật độ 2: điều tra n = 300 khóm, có 45 khóm có bệnh.
Hãy cho biết mật độ khác nhau có ảnh hưởng đến tỉ lệ bệnh đạo ôn không? (cho α = 0,05).
13. Có 2 giống Ngô mới (A & B) đem khảo nghiệm trồng ở 10 ruộng. Theo dõi năng
suất (tạ/ha) kết quả như sau:
A 47,3 45,2 46,8 39,0 49,5 51,7 56,6 48,4 49,2 50,1
B 57,5 58,2 61,3 66,0 62,9 64,6 61,1 61,8 65,9 50,5
Hãy cho biết 2 giống Ngô khác nhau thì năng suất có khác nhau hay không? (cho mức
ý nghĩa α = 0,05 & 0,01).
14. Tăng trọng trung bình (gram/ngày) của 36 lợn nuôi vỗ béo giống Landrace được rút
ngẫu nhiên từ một trại chăn nuôi. Số liệu thu được như sau:
577 596 594 612 600 584 618 627 588 601 606 559 615 607 608 591 565 586 621 623
598 602 581 631 570 595 603 605 616 574 578 600 596 619 636 589
Cán bộ kỹ thuật trại cho rằng tăng trọng trung bình của toàn đàn lợn trong trại là 607
gram/ngày. Theo anh chị kết luận đó đúng hay sai, vì sao?
15. Tỷ lệ thụ thai bằng thụ tinh nhân tạo từ tinh trùng của 2 bò đực giống được xác
định trên nhóm bò cái gồm 50 con; 18 nhóm bò cái sử dụng tinh trùng của bò đực A và
16 đối với bò đực B. Tỷ lệ thụ thai (%) thu được như sau:
65
Bò đực A: 74,2 62,1 57,7 71,7 62,0 76,1 70,6 68,3 68,4 79,8 71,1 70,9 65,5 61,2 60,8
73,9 51,9 63,7
Bò đực B: 49,6 49,2 53,2 56,5 69,1 54,2 80,7 62,7 71,5 67,5 64,6 75,4 79,6 59,8 68,8
60,2
Hãy cho biết tỷ lệ thụ thai của 2 bò đực nêu trên.
16. Nồng độ fructoza (mg%) trong tinh dịch bò trước và sau khi ủ được xác định trên
12 mẫu tinh bò đực; các giá trị thu được như sau:
Mẫu số 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Trước khi ủ 116 190 570 375 236 505 120 322 429
102 167 299 Sau khi ủ 30 58 100 48 58 153 54 66 67 34 69 82.
Kết luận về nồng độ fructoza trong tinh dịch bò trước và sau khi ủ.
17. Một thí nghiệm được tiến hành nhằm nghiên cứu ảnh hưởng của progesterone lên
chu kỳ động dục của cừu Merino. Sử dụng 4 liều khác nhau (0, 10, 25 và 40 mg/ngày)
tiêm dưới da liên tục trong 4 ngày tính từ ngày động dục. Chu kỳ động dục (ngày) của
8 cừu trong mỗi nhóm thu được như sau:
Liều 0 mg/ngày 18 14 18 18 18 18 18 19
Liều 10 mg/ngày 15 14 17 14 12 13 12 13
Liều 25 mg/ngày 11 13 11 11 12 11 11 12
Liều 40 mg/ngày 9 10 12 10 11 11 10 11
Cho biết ảnh hưởng của progesterone lên chu kỳ động dục ở cừu Merino.
-------------------------0o0-----------------------------
66
Bài 4. VIẾT BÁO CÁO VÀ TRÌNH BÀY THÍ NGHIỆM (4 tiết)
Mục tiêu
Trang bị cho sv kỹ năng viết một báo cáo khoa học đầy đủ theo đúng trình tự,
nội dung ngắn gọn, súc tích, logic, dễ hiểu, khoa học, biết hệ thống những vấn đề cơ
bản, trọng tâm; đồng thời biết cách trình bày tóm tắt một báo cáo khoa học nổi bật
mục tiêu, nội dung và đảm bảo thời gian qui định.
Nội dung
4.1. Các bước viết báo cáo thí nghiệm: để thực hiện tốt một báo cáo khoa học cần
tuân thủ 3 bước sau đây
4.1.1. Viết nháp
4.1.2. Gởi bản nháp cho giáo viên hướng dẫn: xem, sửa chữa, bổ sung, góp ý.
4.1.3. Viết báo cáo chính thức
(xem phần lí thuyết mục 4.2. trang 53)
4.2. Viết báo cáo thí nghiệm chính thức: mỗi sv chọn một đề tài để thực hiện và tập
viết báo cáo đề tài đó.
-------------------------0o0-----------------------------
67
PHỤ ĐÍNH
1) Bảng phân bố t
α
ν
0,05 0,01 0,001
α
ν
0,05 0,01 0,001
1 12,7 63,7 637,0 13 2,2 3,0 4,1
2 4,8 9,9 31,6 14-15 2,1 3,0 4,1
3 3,2 5,8 12,9 16-17 2,1 2,9 4,0
4 2,8 4,6 8,6 18-20 2,1 2,9 3,9
5 2,6 4,0 6,0 21-24 2,1 2,8 3,8
6 2,4 3,7 6,0 25-28 2,1 2,8 3,7
7 2,4 3,5 5,3 29-30 2,0 2,8 3,7
8 2,3 3,4 5,0 31-34 2,0 2,7 3,7
9 2,3 3,3 4,8 35-42 2,0 2,7 3,6
10 2,2 3,2 4,6 43-62 2,0 2,7 3,5
11 2,2 3,1 4,4 63-175 2,0 2,6 3,4
12 2,2 3,1 4,2 176-∞ 2,0 2,6 3,3
2) Các sơ đồ mẫu cho thiết kế ô vuông la tinh
Sơ đồ 4 x 4 Sơ đồ 5 x 5
A B C D
D A B C
C D A B
B C D A
68
Sơ đồ 6 x 6 Sơ đồ 7 x 7
A B C D E F
F A B C D E
E F A B C D
D E F A B C
C D E F A B
B C D E F A
3) Phiếu đăng kí đề tài nghiên cứu khoa học
UBND TỈNH QUẢNG NGÃI CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐH PHẠM VĂN ĐỒNG Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
PHIẾU ĐĂNG KÍ THỰC HIỆN ĐỀ TÀI NCKH
CẤP...................NĂM.......
I. TÊN ĐỀ TÀI
.............................................................................................................................................
II. CƠ QUAN CHỦ TRÌ ĐỀ TÀI
Tên cơ quan chủ trì đề tài: ..............................................................................................
Địa chỉ: .
Số điện thoại:...................................................................................................................
III. CHỦ NHIỆM ĐỀ TÀI
Họ và tên: .......................................................................................................................
Thuộc tổ bộ môn: Khoa: ...............................................................
Địa chỉ liên lạc: ..
Điện thoại: ...................................
IV. THỜI GIAN THỰC HIỆN:tháng (từ //20... đến./...../20..)
V. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU VÀ KHẢ NĂNG THỰC HIỆN
1. Tóm tắt nội dung nghiên cứu
A B C D E
E A B C D
D E A B C
C D E A B
B C D E A
A B C D E F G
G A B C D E F
F G A B C D E
E F G A B C D
D E F G A B C
C D E F G A B
B C D E F G A
69
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
2. Ý nghĩa khoa học
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
3. Dự kiến kết quả thực hiện
a. Kết quả khoa học
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
b. Khả năng ứng dụng
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
c. Công trình dự kiến công bố
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
4. Tiềm lực khoa học
a. Số cán bộ cùng tham gia
Stt Họ và tên Học vị Đơn vị Ký tên
b. Các công trình khoa học tiêu biểu theo hướng đề tài đã hoàn thành và công
bố
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
c. Khả năng hợp tác quốc tế
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
5. Dự kiến kinh phí xin hỗ trợ
- Tổng kinh phí: ., (bằng chữõ:
.)
- Diễn giải tóm tắt nội dung sử dụng kinh phí nêu trên
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Quảng Ngãi, ngày.tháng.năm..
Ý kiến của khoa Chủ nhiệm đề tài
Ý kiến của trường
70
4) Thuyết minh đề tài nghiên cứu khoa học
B1-TMNCCB
THUYẾT MINH ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
TỰ NHIÊN VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ ĐỀ TÀI
Tên đề tài:...
Mã số
..........................
Thời gian thực hiện: .. tháng
(Từ tháng ../200. Đến tháng /200)
Cấp quản lý :
..
Kinh phí: .. triệu đồng, trong đó:
Nguồn Tổng số (triệu đồng)
- Từ ngân sách sự nghiệp khoa học
- Từ nguồn tự có của Cơ quan
- Từ nguồn khác
Thuộc chương trình (ghi rõ tên chương trình, nếu có)
Thuộc Dự án KH&CN (ghi rõ tên dự án KH&CN, nếu có)
Đề tài độc lập.
Lĩnh vực khoa học:
Tự nhiên Nông , lâm , ngư nghiệp
Kỹ thuật
Chủ nhiệm đề tài
Họ và tên:
Năm sinh: Nam/Nữ:
Học vị : Năm đạt học vị :..
Chức danh khoa học: ..Chức vụ : .
Thư ký đề tài
Họ và tên:
Năm sinh: Nam/Nữ:
Học vị : Năm đạt học vị :..
1 2
3
5
6
8
4
7
71
Chức danh khoa học: ..Chức vụ : .
II. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CỦA ĐỀ TÀI
Mục tiêu của đề tài: .
.
.
Tổng quan tình hình nghiên cứu và luận giải sự cần thiết phải nghiên cứu đề tài
10.1. Tình trạng đề tài
Mới Kế tiếp (tiếp tục hướng nghiên cứu của chính nhóm tác giả)
10.2. Tổng quan tình hình nghiên cứu thuộc lĩnh vực của đề tài
(Nêu những công trình nghiên cứu quan trọng trong và ngoài nước liên quan đến đề tài; phân tích,
đánh giá những công trình nghiên cứu đã có và những kết quả nghiên cứu mới nhất liên quan đến đề
tài)
Tình hình nghiên cứu ngoài nước (phân tích, đánh giá)
.
.
.
Tình hình nghiên cứu trong nước (phân tích, đánh giá tình hình NC trong nước thuộc lĩnh vực NC
của đề tài, đặc biệt phải nêu cụ thể được những kết quảKH và CN liên quan đến đề tài mà mà các
CB tham gia đề tài đã thực hiện)
.
.
.
10.3 Liệt kê danh mục các công trình nghiên cứu có liên quan đến đề tài và đã trích dẫn
trong phần tổng quan (tên công trình, tác giả, nơi và năm công bố)
.
.
.
10.4. Luận cứ tính cấp thiết, ý nghĩa, tầm quan trọng của đề tài đối với khoa học và khả
năng ứng dụng kết quả nghiên cứu vào sự hình thành, phát triển ngành khoa học và vào thực
tiễn (nêu rõ, nếu thành công thì đạt được những vấn đề gì)
.
.
.
Cách tiếp cận đề tài (Luận cứ và làm rõ tính mới, sáng tạo, độc đáo trong cách tiếp cận đề
tài; hướng giải quyết các vấn đề của đề tài)
.
10
9
11
72
.
.
Nội dung nghiên cứu
(Liệt kê và mô tả những nội dung cần nghiên cứu ứng dụng và triển khai thực nghiệm cần
tiến hành để đạt được mục tiêu đặt ra, trong đó, chỉ rõ những nội dung mới, những nội dung quan
trọng nhất để tạo ra sản phẩm, công nghệ chủ yếu)
.
.
.
Phương pháp nghiên cứu, kỹ thuật sử dụng
(Nêu rõ các phương pháp nghiên cứu, kỹ thuật sử dụng phù hợp với từng nội dung của đề tài
để đạt mục tiêu của đề tài)
.
.
.........................................................................
Tiến độ thực hiện (phù hợp với những nội dung đã nêu tại mục 11)
Các nội dung, công việc chủ
yếu cần được thực hiện
(các mốc đánh giá chủ yếu)
Sản phẩm
phải đạt
Thời gian
(bắt đầu, kết
thúc)
Người, cơ quan
thực hiện
Lợi ích của đề tài
15.1. Kết quả khoa học (mô tả kết quả khoa học chủ yếu, nêu rõ tính mới, tính sáng tạo)
.
.
.
15.2. Tác động của đề tài đối với sự phát triển của lĩnh vực khoa học liên quan và định hướng
ứng dụng vào thực tiễn
.
.........................
15.3. Tác động nâng cao năng lực nghiên cứu của cá nhân và tập thể khoa học thông qua việc
thực hiện đề tài
12
13
14
15
73
.
.
III. NĂNG LỰC KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Cơ sở vật chất, trang thiết bị cần thiết hiện có của cơ quan chủ trì để thực hiện đề tài
(Nêu tên phòng thí nghiệm, các trang thiết bị, máy móc, )
.
.
Huy động ở các cơ quan phối hợp:
.
Cán bộ tham gia thực hiện đề tài
(ghi những cán bộ thuộc tổ chức chủ trì và cơ quan phối hợp dự kiến tham gia chính thực hiện
đề tài, không quá 10 người, kể cả chủ nhiệm đề tài- mỗi người trong danh sách này cần khai báo lý
lích khoa học theo biểu B1-LLKH.NCCB)
Số
TT
Họ và tên Cơ quan công tác Nhiệm vụ được
giao
Thời gian làm việc
(số tháng qui đổi)(1)
1
2
Các đơn vị phối hợp thực hiện đề tài (nếu có)
Số
TT
Tên cơ quan Địa chỉ cơ quan Nội dung phối hợp
(Nội dung chuyên môn, sử
dụng trang thiết bị máy
móc, )
Kinh phí dự kiến
IV. DỰ TRÙ KINH PHÍ THỰC HIỆN ĐỀ TÀI VÀ NGUỒN KINH PHÍ
Đơn vị: triệu đồng
19 Kinh phí thực hiện đề tài phân theo các khoản chi
Nguồn kinh phí Tổng số
Trong đó
Công lao
động
(KHPT)
Nguyên, vật
liệu, năng
lượng
Thiết bị,
máy móc(2)
Chi khác
1 2 3 4 5 6 7
Tổng kinh phí
Trong đó
1 Ngân sách SNKH
- Năm thứ nhất: .. .. ..
16
17
18
74
- Năm thứ hai:
- Năm thứ ba:
..
..
..
..
..
..
2 Các ngồn vốn
khác
- Vốn tự có của
cơ sở
- Khác (vốn huy
động, )
.
..
..
..
...
..
...
(1) Một (01) tháng qui đổi là tháng gồm 22 ngày làm việc, mỗi ngày làm việc gồm 8 giờ .
(2) Đối với NCCB, Ngân sách nhà nước chỉ dành cho việc thuê sử dụng thiết bị máy móc, mua vật liệu
tiêu hao, gia công phương tiện nhỏ để thực hiện đề tài, không dùng để mua thiết bị lớn và mới
Quảng Ngãi, ngày . tháng năm.
Chủ nhiệm đề tài
Khoa
HIỆU TRƯỞNG
5) Hợp đồng triển khai nhiệm vụ khoa học
UBND TỈNH QUẢNG NGÃI CÔṆG HÒA XÃ HÔỊ CHỦ NGHIÃ VIÊṬ NAM
TRƯỜNG ĐH PHAṂ VĂN ĐỒNG Đôc̣ lâp̣-Tư ̣do-Haṇh phúc
Số: /HĐ-ĐHPVĐ Quảng Ngãi, ngày tháng năm 20
HỢP ĐỒNG TRIỂN KHAI NHIỆM VỤ
KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP TRƯỜNG
Căn cứ Quyết định số /QĐ-ĐHPVĐ ngày /./20 ..về việc thực hiện đề tài
nghiên cứu khoa học năm 20 của Hiệu trưởng trường ĐH Phạm Văn Đồng;
Sau khi xem xét mục tiêu, nội dung nghiên cứu của đề tài:
Tên đề tài:
..................
Mã số:
Bên A: Trường Đại học Phạm Văn Đồng , đại diện:
Ông:..-Chức vụ:..
Bên B: (Chủ trì đề tài), đại diện:
Ông (Bà) chủ trì đề tài:..
Đơn vị:
.............
75
Điện thoại liên lạc:
.................................
Địa chỉ Email:
.........................
Hai bên đã thỏa thuận ký kết hợp đồng với các điều khoản sau:
Điều 1: Bên B chịu trách nhiệm tổ chức triển khai các nội dung nghiên cứu theo đúng
như thuyết minh cương nghiên cứu đề tài đã đăng ký và được duyệt.
Thời gian tiến hành thực hiện đề tài:
01 năm , từ tháng .. năm .. đến ngày .tháng .. năm
Điều 2: Bên B phải nộp cho bên A các sản phẩm khoa học sau đây:
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Thời gian nộp sản phẩm: Trước ngày ........ tháng ......... năm ...
Điều 3: Bên A cấp cho bên B số tiền là:...................................đồng, theo kế hoạch sau :
Điều 4: Hai bên thỏa thuận việc kiểm tra thực hiện hợp đồng vào các thời điểm sau:
Lần thứ nhất: tháng.........năm 20.....
Lần thứ hai: tháng.........năm 20.....
Trong quá trình thực hiện hợp đồng, hai bên phải thông báo cho nhau những vấn
đề nảy sinh và cùng nhau bàn bạc giải quyết.
Điều 5: Sau khi hoàn thành nhiệm vụ ghi ở Điều 1 và 2, hai bên chịu trách nhiệm cùng
tổ chức đánh giá nghiệm thu sản phẩm theo đúng các qui định và thể thức hiện
hành. Nếu sản phẩm bên B được Hội đồng nghiệm thu đánh giá đạt thì xem như
tác giả đã hoàn thành nhiệm vụ nghiên cứu, nếu đánh giá không đạt thì Hội đồng
nghiệm thu sẽ xem xét, xác định những nội dung công việc theo đề cương và nội
dung nghiên cứu cụ thể tại Điều 1 của hợp đồng này để công nhận số kinh phí
được quyết toán, số kinh phí còn lại chủ trì đề tài phải hoàn trả cho bên A.
Điều 6: Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày đề tài được nghiệm thu (đánh giá đạt), bên
B nộp về phòng QLKH & HTQT:
- Hai văn bản chính của đề tài đã được chỉnh sửa; mô hình, mẫu vật (nếu có).
- Một bài báo khoa học và file kèm theo để công bố kết quả nghiên cứu trên tạp
chí Khoa học và Công nghệ Trường.
Điều 7: Hai bên cam kết thực hiện đúng các điều khoản đã được ghi trong hợp đồng.
Nếu bên nào vi phạm một trong các Điều thì phải bồi hoàn thiệt hại, không được
thanh lý hợp đồng và chịu trách nhiệm theo các qui định hiện hành.
76
Điều 8: Hợp đồng có giá trị kể từ ngày ký. Hợp đồng này làm thành 03 bản, mỗi bên
giữ 1 bản, 1 bản gửi phòng Kế hoạch-Tài chính của Trường để cấp kinh phí.
Đại diện Bên A Đại diện Bên B
(Lãnh đạo trường) (Chủ trì đề tài)
6) Phiếu đề xuất đề tài NCKH
UBND TỈNH QUẢNG NGÃI CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐH PHẠM VĂN ĐỒNG Độc lập-Tự do Hạnh phúc
PHIẾU ĐỀ XUẤT ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CỦA SINH VIÊN
Năm học ......... - ..........
I. Thông tin cá nhân
1. Họ và tên SV (hoặc SV chịu trách nhiệm chính): ..............................................
2. Ngành học: .............................................. Lớp: ........................... Năm thứ:......
3. Khoa: ..................................................
4. Điện thoại:............................................. email: ..................................................
II. Thông tin chung về đề tài
1. Tên đề tài
.................................................................................................................................
2. Mô tả vắn tắt nội dung đề tài
2.1. Lĩnh vực khoa học (Khoa học tự nhiên và kỹ thuật, xã hội và nhân văn,
công nghệ, giáo dục, nông lâm ngư nghiệp, kinh tế - tài chính,...):
.....
2.2. Tı́nh cấp thiết
.....
.....
2.3. Mục tiêu
.....
...................
2.4. Nội dung chủ yếu cần giải quyết
...............
.......................
2.5. Dự kiến hiệu quả mang lại
...............
2.6. Dự kiến thời gian, kinh phí nghiên cứu:
...............
77
3. Giảng viên hướng dẫn: ............................................................Học vị .............
Quảng Ngãi, ngày tháng năm
Giảng viên hướng dẫn Sinh viên hoặc đại diện nhóm SV
(Ký và ghi rõ họ, tên) (Ký và ghi rõ họ, tên)
7) Đề cương đề tài NCKH của SV
UBND TỈNH QUẢNG NGÃI CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐH PHẠM VĂN ĐỒNG Độc lập-Tự do Hạnh phúc
ĐỀ CƯƠNG ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CỦA SINH VIÊN
Năm học: .......... - ............
A. PHẦN GIỚI THIỆU
1. Tên đề tài: .........................................................................................................
2. Loại đề tài (nghiên cứu cơ bản, nghiên cứu ứng dụng hay nghiên cứu triển
khai).........................................................................................................................
3. Lĩnh vực khoa học (Khoa học tự nhiên và kỹ thuật, xã hội và nhân văn, công nghệ,
giáo dục, nông - lâm - ngư, kinh tế - tài chính,...): .....................................
4. Sinh viên chịu trách nhiệm chính:
Họ và tên: ..........................................................................................................
Ngành học: ..........................................Khoa: ...............................Năm thứ: .....
Điện thoại:....................................... ... E-mail: .................................................
5. Sinh viên tham gia nghiên cứu đề tài:
TT Họ và tên Khoa Năm thứ Chữ ký
...
6. Giảng viên hướng dẫn:
Họ và tên: ...................................................................; Học vị: .......................
B. PHẦN THUYẾT MINH
1. Lý do chọn đề tài
2. Mục tiêu nghiên cứu
3. Nội dung nghiên cứu
4. Đối tượng, phạm vi, phương pháp nghiên cứu
78
5. Kế hoạch nghiên cứu (dự kiến thời gian thực hiện các nội dung nghiên cứu chính)
6. Dự kiến kết quả đạt được của đề tài và khả năng ứng dụng
7. Kinh phí
Quảng Ngãi, ngày tháng năm
Lãnh đạo khoa GV hướng dẫn SV chịu trách nhiệm chính
8) Phiếu đánh giá đề cương đề tài NCKH của sinh viên
UBND TỈNH QUẢNG NGÃI CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐH PHẠM VĂN ĐỒNG Độc lập-Tự do Hạnh phúc
PHIẾU ĐÁNH GIÁ
ĐỀ CƯƠNG ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CỦA SINH VIÊN
1. Họ và tên thành viên hội đồng:............................................................................
Học vị..............................., Đơn vị: ........................................................................
2. Tên đề tài: ...........................................................................................................
.................................................................................................................................
3. Họ và tên sinh viên thực hiện: ............................................................................
Lớp:................................Khoa: ......................................................................... ..
4. Đánh giá của thành viên hội đồng:
TT Nội dung đánh giá Điểm
tối đa
Điểm đánh
giá
1 Tổng quan tình hình nghiên cứu, lý do chọn đề tài 15
2 Mục tiêu nghiên cứu 15
3 Nội dung nghiên cứu 25
4 Đối tượng, phạm vi và phương pháp nghiên cứu 15
5 Dự kiến kết quả khoa học 15
6 Dự kiến đóng góp về mặt kinh tế-xã hội, giáo dục,
an ninh, quốc phòng
5
7 Kế hoạch nghiên cứu (có dự kiến rõ thời gian thực
hiện các nội dung nghiên cứu)
10
Cộng 100
79
Tổng số điểm đánh giá: ............/100
Ghi chú:
Đề cương được duyệt để thực hiện phải đạt bình quân từ 70,0 điểm trở lên.
Quảng Ngãi, ngày tháng năm
(ký và ghi rõ họ, tên)
9) Báo cáo tổng kết đề tài NCKH của sinh viên
+ Báo cáo tổng kết đề tài là cơ sở để hội đồng đánh giá kết quả thực hiện đề tài NCKH
của sinh viên. Báo cáo tổng kết phải phản ánh đầy đủ nội dung, kết quả thực hiện đề tài và
phải được đóng thành quyển.
+ Hình thức của báo cáo tổng kết đề tài: Khổ giấy A4 (210 x 297 mm); số trang từ 50
trang đến 100 trang (không tính mục lục, tài liệu tham khảo và phụ lục); font chữ Time New
Roman, cỡ chữ 13; paragraph 0.6pt; line 1,3; lề trái 3 cm; lề trên, lề dưới, lề phải 2 cm.
+ Báo cáo tổng kết đề tài được trình bày theo trình tự sau:
- Trang bìa; trang bìa phụ.
- Mục lục.
- Danh mục những từ viết tắt (xếp theo thứ tự bảng chữ cái).
- Thông tin kết quả nghiên cứu của đề tài.
- Thông tin về sinh viên chịu trách nhiệm chính thực hiện đề tài.
- Phần mở đầu: tổng quan tình hình nghiên cứu thuộc lĩnh vực đề tài, lý do chọn đề
tài, mục tiêu đề tài, phương pháp nghiên cứu, đối tượng và phạm vi nghiên cứu.
- Phần nội dung: các chương 1, 2, 3,... các kết quả nghiên cứu đạt được và đánh giá
về các kết quả này.
- Phần kết luận và khuyến nghị: kết luận về các nội dung nghiên cứu đã thực hiện và
khuyền nghị về các lĩnh vực nên ứng dụng hay sử dụng kết quả nghiên cứu.
- Tài liệu tham khảo (tên tác giả được xếp theo thứ tự bảng chữ cái).
- Phụ lục.
-------------------------0o0-----------------------------
80
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1]. Ngô Thị Đào (chủ biên), Nguyễn Đình Hiền, Nguyễn Thị Lan, Nguyễn Văn Thiện;
Giáo trình phương pháp thí nghiệm nông nghiệp (cho CĐSP), Dự án đào tạo giáo viên
THCS, Bộ Giáo dục và đào tạo, Nhà xuất bản Đại học Sư phạm, 2007.
[2]. Nguyễn Thị Lan (chủ biên) và Phạm Tiến Dũng, Giáo trình phương pháp thí
nghiệm, Nhà xuất bản Đại học Nông nghiệp Hà Nội, 2005.
[3]. GVC Nguyễn Đình Hiền (chủ biên), Đỗ Đức Lực (GV khoa CN-TS), Giáo trình
thiết kế thí nghiệm, Nhà xuất bản Đại học Nông nghiệp Hà Nội, 2007.
[4]. Nguyễn Văn Thiện, Trần Đình Miên, Thống kê sinh vật học và phương pháp thí
nghiệm trong chăn nuôi, Nhà xuất bản Nông nghiệp Hà Nội, 1979.
81
MỤC LỤC
Nội dung Trang
Danh mục những từ viết tắt 2
Lời nói đầu 3
Phần A. LÝ THUYẾT
Chương 1. Bài mở đầu 5
Mục tiêu 5
1.1. Mục đích của thí nghiệm nông nghiệp 5
1.2. Vị trí của môn PPTNNN 6
1.3. Nguyên tắc cơ bản của PPTNNN 6
1.4. Sai số của thí nghiệm NN 8
1.5. Phân loại TNNN 9
Câu hỏi ôn tập 11
Chương 2. Xây dựng kế hoạch thí nghiệm
Mục tiêu 12
2.1. Xây dựng thủ tục thí nghiệm 12
2.2. Xây dựng kế hoạch thí nghiệm 14
2.3. Xác định qui trình kỹ thuật, theo dõi và thu thập số liệu 22
Câu hỏi ôn tập 23
Chương 3. Tiến hành thí nghiệm
Mục tiêu 24
3.1. Bố trí thí nghiệm 24
3.2. Tiến hành thí nghiệm 24
Câu hỏi ôn tập 29
Chương 4. Tổng kết thí nghiệm
Mục tiêu 32
4.1. Phân tích, đánh giá kết quả thí nghiệm 32
82
4.1.1. Một số khái niệm 32
4.1.2. Chỉnh lí, phân tích, đánh giá kết quả thí nghiệm 33
4.1.3. Xử lí số liệu 33
4.2. Viết báo cáo kết quả thí nghiệm 52
4.2.1. Viết nháp 52
4.2.2. Gởi bản nháp cho gv hướng dẫn 53
4.2.3. Viết báo cáo chính thức 53
Câu hỏi ôn tập 54
Phần B. THỰC HÀNH
Bài 1. Trồng giá bằng đậu xanh trên giấy thấm. 56
Mục tiêu 56
Nội dung 56
Bài 2. Soạn đề cương đề tài thí nghiệm tự chọn. 57
Mục tiêu 57
Nội dung 57
Bài 3. Giải bài tập. 62
Mục tiêu 62
Nội dung 62
Bài 4. Viết báo cáo và trình bày thí nghiệm. 66
Mục tiêu 66
Nội dung 66
Phụ đính 67
Tài liệu tham khảo 80
Mục lục 81
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_phuong_phap_thi_nghiem_nong_nghiep_le_van_an.pdf