Bài giảng Pháp luật đại cương - Chương 1 Một số vấn đề cơ bản về nhà nước
Cơ sở pháp lý: Chương VII Hiến pháp 1992.
Khái niệm: “Chủ tịch nước là người đứng đầu nhà nước, thay mặt nhà nước CHXHCN Việt Nam về đối nội và đối ngoại.”
Chủ tịch nước do Quốc hội bầu trong số đại biểu Quốc hội. Chủ tịch nước chịu trách nhiệm và báo cáo công tác trước Quốc hội. Nhiệm kỳ của Chủ tịch nước theo nhiệm kỳ của Quốc hội.
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Pháp luật đại cương - Chương 1 Một số vấn đề cơ bản về nhà nước, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương 1:MỘT SỐ VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ NHÀ NƯỚCNỘI DUNG1.1 Khái niệm, đặc trưng của Nhà nước 1.2. Hình thức nhà nước (chính thể, cấu trúc, chế độ chính trị)1.3 Bộ máy Nhà nước CHXHCN Việt Nam 1.1. KHÁI NIỆM VÀ ĐẶC TRƯNG CỦA NHÀ NƯỚCNguồn gốc của Nhà nước: Quan điểm phi macxit: - Thuyết thần học - Thuyết gia trưởng - Thuyết khế ước xã hội - . - Quan điểm macxit: “Nhà nước không phải là một hiện tượng vĩnh cửu, bất biến” Kinh tế: tư hữugiàu nghèo.Xã hội: - giai cấp đối lập nhau về lợi ích.- Mâu thuẫn và đấu tranh giai cấp liên tục diễn ra. Nhà nướcwhenSau 3 lần phân công lao động xã hộiKhái niệm:“Nhà nước là một bộ máy quyền lực đặc biệt do giai cấp thống trị lập ra để duy trì việc thống trị về kinh tế, chính trị, tư tưởng đối với toàn bộ xã hội.” PHÂN DÂN CƯ THEO CÁC ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH LÃNH THỔ THIẾT LẬP QUYỀN LỰC CÔNG CỘNG ĐẶC BIỆTCÓ CHỦ QUYỀN QUỐC GIA BAN HÀNH PHÁP LUẬTĐẶT RA THUẾ VÀ THU THUẾb/ Đặc trưng của Nhà nước:Bản chất của NNBẢN CHẤT CỦA NHÀ NƯỚC Giai cấpXã hộiChức năng của nhà nước CHỨC NĂNG CỦA NHÀ NƯỚC ĐỐI NỘIĐỐI NGOẠI1.2 HÌNH THỨC NHÀ NƯỚC Hình thức nhà nước là cách tổ chức quyền lực nhà nước và những phương pháp để thực hiện quyền lực nhà nước. HÌNH THỨC NHÀ NƯỚC HÌNH THỨC CHÍNH THỂHÌNH THỨC CẤU TRÚCCHẾ ĐỘ CHÍNH TRỊa/ Hình thức chính thểHình thức chính thể là cách tổ chức và trình tự để lập ra các cơ quan tối cao của nhà nước và xác lập những mối quan hệ cơ bản của các cơ quan đó. Trong lịch sử, có hai hình thức chính thể cơ bản: chính thể quân chủ và chính thể cộng hòa. * Chính thể quân chủ - Là hình thức trong đó quyền lực tối cao của nhà nước tập trung toàn bộ (hay một phần) trong tay người đứng đầu nhà nước theo nguyên tắc thừa kế, cha truyền con nối. - gồm 2 loại: quân chủ tuyệt đối và quân chủ tương đối * Chính thể cộng hòa: - là hình thức trong đó quyền lực tối cao của nhà nước thuộc về một cơ quan được bầu ra trong một thời gian nhất định hay nói cách khác quyền lực nhà nước tập trung không phải vào tay một người mà là một tập thể người được bầu ra theo nhiệm kỳ. -> Cộng hòa quý tộc: cơ quan tối cao nhà nước chỉ do tầng lớp quý tộc bầu ra. -> Cộng hòa dân chủ: quyền tham gia bầu cử để thành lập ra cơ quan đại diện của Nhà nước được pháp luật quy định thuộc về các tầng lớp nhân dân không phân biệt giai cấp, tầng lớp, giàu, nghèo, địa vị, giới tính, nghề nghiệp -> Cộng hòa dân chủ: + Cộng hòa tổng thống: tổng thống do nhân dân trực tiếp bầu ra, vừa là nguyên thủ quốc gia vừa là người đứng đầu Chính phủ. Tổng thống có quyền lực rất lớn, không phụ thuộc vào Quốc hội hay Nghị viện. + Cộng hòa đại nghị: Nghị viện bầu Tổng thống, Tổng thống có quyền lực hạn chế, như không trực tiếp tham gia vào việc giải quyết các công việc Nhà nước; không là người đứng đầu hành pháp và cũng không là thành viên của hành pháp. + Cộng hòa hỗn hợp (cộng hòa lưỡng tính): Tổng thống do nhân dân trực tiếp bầu ra, và Tổng thống bổ nhiệm Thủ tướng, người đứng đầu Chính phủ và lãnh đạo trực tiếp hoạt động của Chính phủ, như chủ tọa các phiên họp Hội đồng bộ trưởng; Thủ tướng chỉ chủ tọa các phiên họp này khi Tổng thống cho phép. Hình thức chính thểCộng hòaQuân chủQuân chủ tương đốiQuân chủ tuyệt đốiCộng hòa quý tộc Cộng hòa dân chủCộng hòa Tổng thốngCộng hòa Đại nghịCộng hòa hỗn hợpCộng hòa dân chủ nhân dânCộng hòa dân chủ tư sảnb/ Hình thức cấu trúc nhà nước - Hình thức cấu trúc nhà nước là cách thức tổ chức bộ máy nhà nước, là sự cấu tạo nhà nước theo các đơn vị hành chính lãnh thổ và xác lập mối liên hệ qua lại giữa các cơ quan nhà nước, giữa trung ương và địa phương. - Có hai loại: + Nhà nước đơn nhất + Nhà nước liên bangc/ Chế độ chính trị - Chế độ chính trị là tổng thể các phương pháp, thủ đoạn mà các cơ quan nhà nước sử dụng để thực hiện quyền lực nhà nước. - Có hai phương pháp: + Phương pháp dân chủ. + Phương pháp phản dân chủ.1.3 Bộ máy nhà nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam1.3.1 Khái niệm và những đặc điểm của BMNN CHXHCN VN1.3.2 Những nguyên tắc tổ chức và hoạt động của BMNN CHXHCN Việt Nam1.3.3 Các loại cơ quan trong BMNN CHXHCN VN1.3.1 Khái niệm và những đặc điểm Khái niệm: Bộ máy nhà nước CHXHCN Việt Nam là một hệ thống các cơ quan thuộc nhiều ngành, nhiều cấp khác nhau, được tổ chức và hoạt động theo những nguyên tắc chung thống nhất, nhằm thực hiện những mục tiêu do bản chất giai cấp của nhà nước XHCN quy định. Đặc điểm:- Thứ nhất, Nhà nước ta là nhà nước của nhân dân, do nhân dân và vì nhân dân;- Thứ hai, bộ máy nhà nước xã hội chủ nghĩa được tổ chức theo nguyên tắc quyền lực nhà nước là thống nhất (nguyên tắc tập quyền xã hội chủ nghĩa); - Thứ ba, có sự phân công và phối hợp giữa các cơ quan nhà nước trong việc thực hiện các quyền lập pháp, hành pháp và tư pháp; - Thứ tư, bộ máy nhà nước xã hội chủ nghĩa có đội ngũ cán bộ, công chức biết lắng nghe ý kiến của nhân dân và luôn chịu sự giám sát của nhân dân. -Thứ nhất, nguyên tắc tất cả quyền lực nhà nước thuộc về nhân dân -Thứ hai, nguyên tắc bảo đảm sự lãnh đạo của Đảng đối với Nhà nước. -Thứ ba, nguyên tắc tập trung dân chủ-Thứ tư, nguyên tắc pháp chế XHCN1.3.2 Những nguyên tắc tổ chức và hoạt động của bộ máy Nhà nước CHXHCN Việt Nam1.3.3 Những cơ quan trong bộ máy Nhà nước CHXHCN Việt Nama/ Cơ quan quyền lực nhà nướcQuốc hộiHội đồngnhân dânQuốc Hội nước CHXHCN VNCơ sở pháp lý: Hiến pháp 1992 và Luật tổ chức Quốc hội năm 2001.Khái niệm: Điều 83 - Hiến pháp 1992: “Quốc hội là cơ quan đại biểu cao nhất của nhân dân, cơ quan quyền lực nhà nước cao nhất của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.” Quốc hội do nhân dân cả nước bầu theo nguyên tắc phổ thông, bình đẳng, trực tiếp và bỏ phiếu kín. Chức năng của Quốc hộiLập hiến và lập phápGiám sát tối caoQuyết định những vấn đề cơ bản nhấtXác định các nguyên tắc chủ yếu về tổ chức và hoạt động của bộ máy nhà nước, trực tiếp bầu, bổ nhiệm các chức vụ cao nhất trong các cơ quan nhà nước ở Trung ương Hoạt động của QH - Quốc hội là cơ quan tập thể, làm việc theo chế độ tập thể, quyết định theo đa số. - Quốc hội có quyền ban hành Hiến pháp, Luật, Nghị quyết. - Nhiệm kỳ của mỗi khóa Quốc hội là 5 năm; - QH họp mỗi năm 02 kỳ. Trong trường hợp cần thiết, theo yêu cầu của Chủ tịch nước, Thủ tướng Chính phủ hoặc ít nhất 1/3 số đại biểu, QH có thể tiến hành kỳ họp bất thường. Việc triệu tập và chuẩn bị, chủ trì các cuộc họp của QH do UBTVQH thực hiện. Hoạt động của QH (tt) - Việc thông qua quyết định: ít nhất ½ tổng số đại biểu Quốc hội tán thành. Đặc biệt, trong 03 trường hợp sau thì phải có ít nhất 2/3 tổng số đại biểu Quốc hội biểu quyết tán thành, đó là: + Bãi miễn tư cách đại biểu Quốc hội; + Sửa đổi Hiến pháp; + Rút ngắn hay kéo dài nhiệm kỳ của Quốc hội.Quốc hội hiện nayQuốc hội khóa XIII (2011-2016)Tổng số: 500 đại biểu (827 ngừơi ứng cử)Tỷ lệ tham gia bỏ phiếu: 99,51%Ngày bầu cử: 22/5/2011Ngày họp phiên họp đầu tiên: 21/7/2011Chủ tịch Quốc hội: Nguyễn Sinh Hùng Cơ cấu tổ chức của Quốc hội: gồm: + Uỷ ban Thường vụ Quốc hội; + Hội đồng dân tộc; + Các Ủy ban Quốc hội; + Đoàn đại biểu Quốc hội và đại biểu Quốc hội;Hội đồng nhân dân Khái niệm: HĐND là cơ quan quyền lực nhà nước ở địa phương, đại diện cho ý chí, nguyện vọng và quyền làm chủ của nhân dân, do nhân dân địa phương bầu ra, chịu trách nhiệm trước nhân dân địa phương và cơ quan nhà nước cấp trên. HĐND ban hành Nghị quyết. Nhiệm kỳ của HĐND là 05 năm. HĐND họp mỗi năm hai kỳ. Ngoài ra, có thể có những kỳ họp bất thường do nhu cầu chính trị, xã hội đòi hỏi. Cấp tỉnh Cấp xãCấp huyện Thường trực HĐND(Chủ tịch, Phó Chủ tịch và Ủy viên thường trực) Ban văn hoá - xã hội Ban pháp chế Ban kinh tế và ngân sách Các Ban Thường trực HĐND(Chủ tịch, Phó Chủ tịch và Ủy viên thường trực) Các Ban Thường trực HĐND (Chủ tịch, Phó Chủ tịch) Ban pháp chế Ban dân tộc Ban kinh tế - xã hội Cơ cấu tổ chức HĐND b/ Cơ quan hành pháp/hành chính/ quản lý nhà nướcChính phủỦy bannhân dânChính phủ nước CHXHCN VN Cơ sở pháp lý: Chương VIII Hiến pháp 1992 và Luật tổ chức Chính phủ năm 2001. Khái niệm: Chính phủ là cơ quan chấp hành của Quốc hội, cơ quan hành chính Nhà nước cao nhất của nước CHXHCN Việt Nam. - Chính phủ có chức năng thống nhất quản lý tất cả các lĩnh vực của đời sống xã hội. - Nhiệm kỳ của Chính phủ theo nhiệm kỳ của Quốc hội. Chính phủHành chính (quản lý )Chấp hành(Thi hành các quyết định và văn bản của cấp trên - Quốc hội.) THÀNH PHẦN CỦA CHÍNH PHỦ THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ PHÓ THỦ TƯỚNG CP (04)BỘ TRƯỞNG (18)THỦ TRƯỞNG CQ NGANG BỘ (04)QH bầu theo đề nghị của CTNDo Thủ tướng đề nghị – QH phê chuẩn – CTN bổ nhiệm18 BỘ TRONG CHÍNH PHỦ4 CƠ QUAN NGANG BỘỦy ban dân tộcNgân hàng nhà nướcThanh tra Chính phủVăn phòng Chính phủHÌNH THỨC HOẠT ĐỘNGỦy ban nhân dân Khái niệm: UBND do HĐND bầu, là cơ quan chấp hành của Hội đồng nhân dân, cơ quan hành chính Nhà nước ở địa phương, chịu trách nhiệm chấp hành Hiến pháp, luật, các văn bản của các cơ quan Nhà nước cấp trên và Nghị quyết của Hội đồng nhân dân. Cơ cấu của UBND có Chủ tịch, các Phó Chủ tịch và các Ủy viên. Nhiệm kỳ: theo nhiệm kỳ của HĐND. UBND ban hành Quyết định và Chỉ thị. ChứcnăngBáo cáo công tác trước HĐND và CQNN cấp trênThi hành QĐ của CQNN cấp trên và NQ của HĐNDChịu sự kiểm tra, giám sát, chất vấn của HĐNDQuản lý NN trên tất cả các lĩnh vựcở địa phươngUỷ BAN NHÂN DÂN:Số lượng TV UBNDCƠ CấU Uỷ BAN NHÂN DÂN:c/ Cơ quan tư pháp Tòa ánnhân dânViện kiểm sátnhân dânTOÀ ÁN NHÂN DÂN Khái niệm: TAND tối cao, các TAND địa phương, các toà án quân sự và các toà án khác do luật định là những cơ quan xét xử của nước CHXHCN Việt Nam.Vị trí pháp lý: Đ127 Hiến pháp 1992Nguyêntắc tổ chức và hoạt động của TANDTAND xét xử tập thể, và quyếtđịnh theo đa sốTAND chịu trách nhiệm báo cáotrước cơ quan quyền lực NNcùng cấpChánh án TANDTC thống nhấtquản lý HT TANDXét xử có HTND, HTND ngang quyền TPBổ nhiệm thẩm phán và bầuHTNDTOÀ ÁN NHÂN DÂN Nguyêntắc xét xử của TANDBảo đảm quyền bào chữa củabị cáo, đương sựCD được quyền dùng tiếng nói, chữ viết dân tộc mìnhBản án và QĐ của TA được tônTrọng và chấp hành nghiêm chỉnhXét xử công khai trừ TH đặc biệtTP và HTND độc lập, tuân theo PLTOÀ ÁN NHÂN DÂN CHỨC NĂNG VÀ NHIỆM VỤ CỦA TANDHSHCDSKTLĐChức năngNhiệm vụBảo vệ pháp chế XHCNGiáo dục công dânXét xửTOÀ ÁN NHÂN DÂN TA ND Tối caoTòa Chuyên tráchUBTPBM giúp việcVIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN Khái niệm: Viện kiểm sát nhân dân (VKSND) kiểm sát việc tuân theo pháp luật, thực hiện quyền công tố theo quy định của hiến pháp và pháp luật; là chức năng riêng có của VKSND trong thực hiện quyền tư pháp, nhằm bảo đảm cho PL được thi hành nghiêm chỉnh, thống nhất trong phạm vi cả nước.Vị trí pháp lý: Đ137 Hiến pháp 1992VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂNThực hành quyền công tốKiểm sát cáchoạt động tư phápChứcnăngChứcnăngChứcnăngHoạt động điều traHoạt động xét xử của TANDHoạt động thi hành ánHoạt động giam giữ, cải tạoNguyên Tắc tổ chức và hoạt độngVKSND Tối caoPhòng chuyên mônUB kiểm sátBM giúp việcd/ Chủ tịch nước CHXHCN VN Cơ sở pháp lý: Chương VII Hiến pháp 1992. Khái niệm: “Chủ tịch nước là người đứng đầu nhà nước, thay mặt nhà nước CHXHCN Việt Nam về đối nội và đối ngoại.” Chủ tịch nước do Quốc hội bầu trong số đại biểu Quốc hội. Chủ tịch nước chịu trách nhiệm và báo cáo công tác trước Quốc hội. Nhiệm kỳ của Chủ tịch nước theo nhiệm kỳ của Quốc hội. CHủ TịCH NƯớC NHIỆM VỤVỀĐỐINGỌAICử, triệu hồi đại sứ đặc mệnh toàn quyền của VN; tiếp nhận đại sứ đặc mệnh toàn quyền của nước ngoài Quyết định cho nhập, thôi hoặc tước quốc tịch Việt Nam Tiến hành đàm phán, ký kết ĐƯQT nhân danh NN CHXHCN Việt NamTrình QH phê chuẩn ĐƯQT đã trực tiếp ký; quyết định phê chuẩn hoặc gia nhập ĐƯQTCông bố Hiến pháp, Luật, Pháp lệnhThống lĩnh các LLVTND và giữ chức vụ Chủ tịch HĐ quốc phòng và an ninh Ðề nghị QH bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm P.CTN, TTCP, CA.TANDTC, VT.VKSNDTC Quyết định phong hàm; quyết định tặng thưởng huân chương, huy chương và danh hiệu vinh dự NNCông bố quyết định tuyên bố tình trạng chiến tranh, đại xá; ban bố tình trạng khẩn cấp; Quyết định đặc xá, ân xá.Có quyền ban hành Lệnh, Quyết định trình dự án luật trước QHCó quyền tham dự các phiên họp của UBTVQH, của CP khi xét thấy cần thiết, có quyền yêu cầu UBTVQH triệu tập kỳ họp bất thường của QHNHIỆMVỤVỀĐỐINỘI
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bg_phapluatdaicuong_chuong1_9137.ppt