Bài giảng Phân tích thực phẩm - Chương 6: Phân tích Glucid
A. Nhu cầu Glucid cho con người
+ Cấu trúc, tính chất lý hóa và vai trò của glucid trong dinh dưỡng
+ Vai trò sinh học của glucid
+ Vai trò của glucid trong công nghệ thực phẩm
+ Thành phần và hàm lượng glucid trong một số nông sản phẩm chính
B Phân tích glucid thực phẩm
48 trang |
Chia sẻ: Tiểu Khải Minh | Ngày: 17/02/2024 | Lượt xem: 202 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Phân tích thực phẩm - Chương 6: Phân tích Glucid, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
A. Nhu cầu Glucid cho con người
+ Cấu trúc, tính chất lý hóa và vai trò của glucid trong dinh
dưỡng
+ Vai trò sinh học của glucid
+ Vai trò của glucid trong công nghệ thực phẩm
+ Thành phần và hàm lượng glucid trong một số nông sản phẩm
chính
B Phân tích glucid thực phẩm
PHÂN TÍCH GLUCID
Các chỉ tiêu về đường mono và disacarit
+ Xác định HL đường khử bằng phương pháp Bertrand
+ Xác định HL đường khử bằng phương pháp Luff- Schoorl
+ Xác định HL đường khử bằng phương pháp Anthrone
+ Xác định HL đường khử bằng phương pháp DNS
+ Xác định HL đường tổng
+ Xác định HL đường saccharose
+ Xác định HL đường lactose trong sữa
Các chỉ tiêu về Polysaccharide:
+ Xác định HL xơ thô
+ Xác định tổng HL xơ
+ Xác định HL tinh bột
+ Xác định HL Amilo trong tinh bột
Các chỉ tiêu đánh giá:
PHÂN TÍCH GLUCID
• Nguyên tắc: Ở môi trường kiềm mạnh các đường khử
(glucose, fructose, mantose) có thể dễ dàng khử oxi của
Cu(OH)2 tạo kết tủa dạng Cu2O màu đỏ gạch. Hòa tan kết
tủa Cu2O bằng Fe
3+ đẩy ra một lượng Fe2+. Chuẩn lượng
Fe2+ sinh ra bằng KMnO4 tc, từ đó tính hàm lượng đường
khử
XÁC ĐỊNH HL ĐƯỜNG KHỬ BẰNG
PHƯƠNG PHÁP BERTRAND
Mẫu
Nước
t0
Thu dịch(Thực hiện 3 lần)
+ H2O
Vđm= 250ml
K4Fe(CN)6
ZnSO4
Lọc KT
Thu dịch
Trung hòa
Hút
Vxđ
Felling A
Felling B
Đun sôi
Lọc
Rữa
Thu Cu2O
Fe2SO4
+ H2SO4 đđ
Chuẩn KMnO4tc
V KMnO4tc
Tra bảng
a (mg) gluco
Tính toán
Kết quả
GbdVxd
Vdm
X
100
..
1000
a
XÁC ĐỊNH HL ĐƯỜNG KHỬ BẰNG
PHƯƠNG PHÁP BERTRAND
Nguyên tắc: Đường khử có trong mẫu thực phẩm được trích
ly bằng nước hay cồn sau đó cho phản ứng với thuốc thử
Luff- Schoorl đẩy ra một lượng Cu2O tương ứng. Hòa tan
lượng Cu2O bằng một lượng dư chính xác tiêu chuẩn I2.
Chuẩn lượng I2 dư bằng Na2S2O3 tiêu chuẩn. Tra bảng gluco
theo thể tích Natrithiosulfat 0,1N ta tính được hàm lượng
đường khử.
XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG ĐƯỜNG KHỬ
BẰNG PHƯƠNG PHÁP LUFF- SCHOORL
Mẫu
Nước
t0
Thu dịch (Thực hiện 3 lần)
+ H2O
Vđm= 250ml
K4Fe(CN)6
ZnSO4
Lọc KT
Thu dịch
Trung hòa
Hút
Vxđ
Đun sôi
I2 dư
Chuẩn Na2S2O3tcVNatrithiosulfat
Tra bảng
a (mg) gluco
Tính toán
Kết quả
Quy Trình
GbdVxd
Vdm
X
100
..
1000
a
tt Luff-Schoorl
XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG ĐƯỜNG KHỬ
BẰNG PHƯƠNG PHÁP LUFF- SCHOORL
Cu2O
HCl
Các phản ứng xãy ra:
XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG ĐƯỜNG KHỬ
BẰNG PHƯƠNG PHÁP LUFF- SCHOORL
XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG ĐƯỜNG KHỬ BẰNG
PHƯƠNG PHÁP DNS
Phương pháp này dựa trên cơ sở phản ứng tạo màu giữa
đường khử với thuốc thử acid dinitrosalicylic (DNS).
Cường độ màu của hỗn hợp phản ứng tỉ lệ thuận với
nồng độ đường khử trong một phạm vi nhất định. So
màu tiến hành ở bước sóng 540nm. Dựa theo đồ thị
đường chuẩn của glucoza tinh khiết với thuốc thử DNS
sẽ tính được hàm lượng đường khử của mẫu nghiên cứu.
Nguyên tắc:
Phản ứng
+ Trích ly mẫu bằng nước nóng ở 800C
+ Loại protein bằng cách đun nóng
+ Loại các tạp chất khác bằng chì acetat và loại chì dư bằng
natrisulfat bảo hòa
+ Nếu mẫu có chưa nhiều tinh bột thì trích ly bằng etanol
+ Nếu mẫu chưa nhiều acid thì phải trung hòa trước khi trích
ly
XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG ĐƯỜNG KHỬ BẰNG
PHƯƠNG PHÁP DNS
+ Cân khoảng 4 – 6 g nguyên liệu
+ Trích ly bằng 40ml cồn 960 bằng cách
chưng cách thủy cho sôi khoảng 10
phút trong một becker 250.
+ Tiến hành trích 3 lần, gộp tất cả dịch
chiết vào becker 250
+ Cô cạn còn khoảng 30ml. Định mức
bằng bằng nước cất tới vạch 100m
Ống nghiệm 0 1 2 3 4 M1 M2
Chuẩn glucoza 50ppm 0 1 2 3 4
Dịch xác định 2 2
Dung dịch DNS 1 1 1 1 1 1 1
Nước cất 9 8 7 6 5 7 7
Tiến hành:
XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG ĐƯỜNG KHỬ BẰNG
PHƯƠNG PHÁP DNS
H2SO4
XÁC ĐỊNH HL ĐƯỜNG KHỬ PHƯƠNG
PHÁP ANTHRONE VÀ PHENOL
1. Thuốc thử Anthrone (0.2% pha trong H2SO4 đậm đặc).
2. Glucose (10mg/100ml).
3. Colorimeter or spectrophotometer.
+
Furfural Anthrone
Blue Green
Complex+
+
Phức đỏ cam
XÁC ĐỊNH HL ĐƯỜNG KHỬ PHƯƠNG
PHÁP ANTHRONE VÀ PHENOL
Glucose (ml) 0 0.5 0.5
Blank Chuẩn Mẫu
H2SO4 (ml) 1 0.5 0.5
Anthrone (ml) 4 4 4
60
30
1545
5
10
20
2535
40
50
55
Làm lạnh về nhiệt độ phòng
Lắc đều
10 min.
Đo ở bước sóng 620 nm
Đun sôi trong nước nóng
Glucose (ml) 0 0.5 0.5
Blank Chuẩn Mẫu
H2SO4 (ml) 4 4 4
phenol (ml)
60
30
1545
5
10
20
2535
40
50
55
Làm lạnh về nhiệt độ phòng
Lắc đều
30 phút
Đo ở bước sóng 490 nm
1 1 1
• Tính toán
Samar A. Damiati
XÁC ĐỊNH HL ĐƯỜNG KHỬ PHƯƠNG
PHÁP ANTHRONE VÀ PHENOL
XÁC ĐỊNH HL ĐƯỜNG KHỬ PHƯƠNG
PHÁP α Naphthol
Phản ứng anthrone được ứng dụng làm cơ sở phương
pháp xác định carbohydrate tự do hoặc hiện diện trong
trong polysaccharides.
H2SO4
Tiến trình tạo Furfural chỉ trong 30 giây sau đó làm lạnh
trong nước đá 2 phút , để yên ở nhiệt độ phòng đo ở
bước sóng 315 nm
XÁC ĐỊNH HL ĐƯỜNG KHỬ
PHƯƠNG PHÁP UV
XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG ĐƯỜNG TỔNG
Nguyên tắc: mẫu cần xác định được thủy phân hoàn toàn
trong môi trường axit, chuyển toàn các dạng đường tồn
tại về dạng khử.
Các phân tử gluco trong môi trường kiềm sẽ khử phức
đồng-kalinatritactrat về Cu2O. Hòa tan Cu2O hình thành
bằng sắt III. Chuẩn lượng sắt II sinh ra bằng KMnO4 tc.
Từ thể tích tiêu tốn KMnO4 tra bảng, tính toán ta có hàm
lượng đường tổng theo đơn vị gluco
Mẫu
Nước
t0
+ HCl 1N
+ H2O
Vđm2= 250ml
K4Fe(CN)6
ZnSO4
Lọc KT
Thu dịch
Hút
Vxđ
Felling A
Felling B
Đun sôi
Lọc
Rữa
Thu Cu2O
Fe2(SO4)3
+ H2SO4 đđ
Chuẩn KMnO4tc
V KMnO4tc
Tra bảng
a (mg) gluco
Tính toán
Kết quả
Quy Trình
Đun sôi
Trung hòa = NaOH%
XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG ĐƯỜNG TỔNG
Cân m1
Nước
Vđm1
Vđm1 V2
Công thức tính
XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG ĐƯỜNG TỔNG
Với:
m1 là khối lượng đường quy đổi tính bằng miligam (mg);
Vđm1 là thể tích sau khi hòa tan mẫu
V2 là thể tích lấy ra từ Vđm1 thủy phân
Vđm2 là thể tích sau khi thủy phân
Vxđ là thể tích lấy để xác định
m là khối lượng mẫu, tính bằng gam (g);
1000 là hệ số quy đổi gam thành miligam;
k là hệ số hiệu chỉnh nồng độ dung dịch kali pemanganat.
k
VVm
VVm
X
xđ
đmdm
1000
100
2
211
1
95,0
1000
100
95,0
43
211
12
k
VVm
VVm
XX
Hàm lượng đường tổng tính theo Saccharose
Nguyên tắc
Mẫu cần xác định đường saccharose được tiến hành xác
định hàm lượng đưởng tổng và hàm lượng đường khử .
Từ đó tính toán để xác định đường Saccharose
XÁC ĐỊNH HL ĐƯỜNG SACCHAROSE
Dịch đường
+ H2O
Vđm
Hút
Vxđ
FellingA
FellingB
Đun sôi
LọcRữa
Thu KT
Fe2(SO4)35%
H2SO4đđ
Chuẩn KMnO4tc
Vml KMnO4 1
Hút
Vbđ
+ H2OH
+
Vđm
Hút
Vxđ
FellingA
FellingB
Đun sôi
Lọc
Rửa
Thu KT
H2SO4đđ
Fe2(SO4)35%
Chuẩn KMnO4tc Vml KMnO4 2
XÁC ĐỊNH HL ĐƯỜNG SACCHAROSE
%saccaroza = (% đường tổng – %đường khử)*0,95
Trong đó, 0,95 là hệ số chuyển từ glucose thành
saccharose.
XÁC ĐỊNH HL ĐƯỜNG SACCHAROSE
XÁC ĐỊNH HL ĐƯỜNG LACTOSE
Nguyên tắc: Phân tử đường lactose có tính khử, tham gia khử
Cu(OH)2 trong môi trường kiềm có mặt kalinatritactrat về
Cu2O. Hòa tan Cu2O hình thành bằng sắt III. Chuẩn lượng sắt
II sinh ra bằng KMnO4 tc. Từ thể tích tiêu tốn KMnO4 tra
bảng, tính toán ta có hàm lượng đường lactose
Pha loãng mẫu
- Sữa đặc có đường: Khuấy đều, cân 5 g mẫu, hòa tan trong
nước cất nóng rồi định mức bằng bình định mức 100mL.
- Sữa tươi để nguyên mẫu không pha loãng.
Mẫu sữa sau khi pha loãng
+ H2O
Vđm
K4Fe(CN)6
ZnSO4
Lọc KT
Thu dịch
Hút
Vxđ
Felling A
Felling B
Đun sôi
Lọc
Rữa
Thu Cu2O
Fe2(SO4)3
+ H2SO4 đđ
Chuẩn KMnO4tc
V KMnO4tc
Tra bảng
a (mg) Lactose
Tính toán
Kết quả
Quy Trình
XÁC ĐỊNH HL ĐƯỜNG LACTOSE
Ví dụ: hàm lượng lactose có trong sữa đặc được xác định như
quy trình vừa trình bày. Các thông số quá trình thu được như
sau:
mbđ= 10,05ml, Vđm1= 100ml, Vxđ1= 10ml,Vđm2=50ml, Vxđ2=
15ml VKMnO4= 12,5ml, NKMnO4= 0,095N
1. Viết các phản ứng xãy ra
2. Tính % Lactose
XÁC ĐỊNH HL ĐƯỜNG LACTOSE
XÁC ĐỊNH POLYSACCHARIDE
XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG XƠ THÔ
Nguyên tắc: Hàm lượng xơ thô trong thực phẩm, được
xác định bằng phương pháp khối lượng. Trong đó mẫu xơ
ban đầu được trích ly qua ba môi trường axit sulfuric,
kiềm và etanol. Khối lượng xơ còn lại được sấy, nung để
tính hàm lượng xơ
Thứ tự tiến hành :
Mẫu TP Lọc, Rửa Thu kết tủa
H2SO41,25%
t0
NaOH 1,25%
t0
Lọc, Rửa
Thu kết tủa
Cồn
Thu kết tủa
Sấy
Cân m1
Nung
Cân m2
XÁC ĐỊNH TỔNG HÀM LƯỢNG XƠ
Nguyên Tắc:
XÁC ĐỊNH TỔNG HÀM LƯỢNG XƠ
XÁC ĐỊNH TỔNG HÀM LƯỢNG XƠ
XÁC ĐỊNH TỔNG HÀM LƯỢNG XƠ
XÁC ĐỊNH TỔNG HÀM LƯỢNG XƠ
XÁC ĐỊNH TỔNG HÀM LƯỢNG XƠ
XÁC ĐỊNH TỔNG HÀM LƯỢNG XƠ
XÁC ĐỊNH TỔNG HÀM LƯỢNG XƠ
XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG TINH BỘT
Thủy phân mẫu trong môi trường acid HCl chuyển toàn
bộ tinh bột về dạng gluco. Xác định hàm lượng gluco
hình thành bằng phương pháp BERTRAN. Từ đó hàm
lượng tinh bột
Nguyên tắc
XÁC ĐỊNH HL AMILO TRONG TINH BỘT
Tinh bột từ những nguồn khác nhau chứa hàm lượng amilose
và amilopectin khác nhau . Những thành phần này ảnh hưởng
đế tính chất vật lý như khả năng tạo gel, tạo bọt, hấp thụ nước
và cả độ nhớt của dịch bột. Vì những lý do này mà hàm lượng
amilo cần phải xác định chính xác. Những nghiên cứu trước
đây đã cho thấy rằng phương pháp đo màu (dựa trên sự hình
thành phức của Iod và amilose) bị ảnh hưởng bởi chiều dài của
chuổi amilopectin, chiều dài của chuổi amilopectin là khác
nhau ở những nguồn thực vật khác nhau. Ví dụ chuổi amilopec
tin trong tinh bột khoai tây là dài hơn so với bột ngủ cốc điều
này làm tăng độ hấp thu dẫn tới hàm lượng amilose được tính
toán là lớn hơn.
Nguyên tắc xác định amilose trong tinh bột bao gồm các
bước như sau:
+ Loại béo ra khỏi tinh bột
+Hòa tan tinh bột bằng DMSO
+ Xác định độ hấp thu ở bước sóng 600nm của dịch tinh bột
sau khi hòa tan
+ Xây dựng đường chuẩn cho dãy có hàm lượng amilose
tương ứng từ 0% đến 100% của hổn hợp gồm amilose và
amilopectin
+ Tính toàn hàm lượng amilose từ phương trình đường chuẩn
XÁC ĐỊNH HL AMILO TRONG TINH BỘT
XÁC ĐỊNH HL AMILO TRONG TINH BỘT
XÁC ĐỊNH HL AMILO TRONG TINH BỘT
Mẫu
Cân 5 g
Túi màng cellulose
Chận bông thủy tinh
+ 170ml propanol 80%
Chiết Soxhlet 85
0C
7h
Sấy ở 300C trong vòng 12h
Mẫu tinh bột loại béo
Quá trình loại béo
XÁC ĐỊNH HL AMILO TRONG TINH BỘT
Mẫu tinh bột loại béo
Cân
20mg
Chuẩn amilo và Amilopectin
0% - 20%-40%- 60% -80%- 100% Amilose (20mg)
Hút
Hút
8ml DMSO 90%
8ml DMSO 90%
850C
850C
15 phút
15 phút
Để nguội
Để nguội
+ H2O
+ H2O
Vđm= 25ml
Vđm=25ml
Hút
Hút
Vxđ= 1ml
Vxđ= 1ml
+ 40ml H2O
+ 40ml H2O + 1ml I2
+ 1ml I2 Vđo= 50ml
A0,A1, A2,A3,A4Ax
Quá trình định lượng
XÁC ĐỊNH HL AMILO TRONG TINH BỘT
XÁC ĐỊNH HL AMILO TRONG TINH BỘT
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_phan_tich_thuc_pham_chuong_6_phan_tich_glucid.pdf