Phân tích volume và dòng tiền (Money Flow Index) ñể khẳng ñịnh sức mạnh của xu
hướng.
Phân tích MACD, RSI, Stochastic ñể cảnh báo sớm sự ñổi chiều xu hướng. Chú ý
sự phân kỳ của nhóm chỉ số này.
ðưa ra lời nhận ñịnh cuối cùng về xu hướng giá trong tương lai.
Và sau cùng là dự ñoán các mức mà giá có thể hướng tới trong tương lại bằng công cụ
Resistance & Support, Fibonacci, Elliot Wave hoặc Patterns
235 trang |
Chia sẻ: hao_hao | Lượt xem: 2107 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Phân tích chứng khoán (Fianancial Analysis), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
định xu hướng của thị trường theo quan điểm 4 của Dow: Xu hướng tăng
bắt đầu bằng một đáy cao hơn sau đĩ là một đỉnh cao hơn. Cịn xu hướng giảm bắt đầu
bằng một đỉnh thấp hơn và sau đĩ là một đáy thấp hơn.
B2: Vẽ đường xu hướng tạm thời bằng cách nối hai điểm đáy hướng lên đối với xu
hướng tăng và hai điểm đỉnh hướng xuống đối với xu hướng giảm.
B3: ðường xu hướng được khẳng định khi xuất hiện điểm đỉnh thứ 3 (đối với xu
hướng giảm) hoặc điểm đáy thứ 3 (đối với xu hướng tăng) tiếp xúc với đường xu hướng
tạm thời.
Gv Trần Tuấn Vinh 141
Trần Tuấn Vinh 281
2009 February March April May June July August September November December 2010 February April
10
15
20
25
30
35
40
45
50
55
60
65
70
75P P P
Resisitance
O
Trendline
KDC (65.0000, 65.0000, 64.0000, 64.0000, +0.000)
Trần Tuấn Vinh 282
ðường xu hướng (Trendline)
Cĩ 2 tình huống xảy ra khi đường xu hướng bị phá vỡ
1. Hình thành xu hướng mới ngược với xu hướng cũ, gọi là đảo chiều
Gv Trần Tuấn Vinh 142
Trần Tuấn Vinh 283
ðường xu hướng (Trendline)
Cĩ 2 tình huống xảy ra khi đường xu hướng bị phá vỡ
2. Chỉ là sự gián đốn tạm thời của xu hướng hiện tại, sau đĩ sẽ tiếp tục xu hướng này
Trần Tuấn Vinh 284
ðường xu hướng (Trendline)
Mức độ mạnh yếu của Trendline
ðường xu hướng dễ phá vỡ gọi là đường xu hướng yếu.
ðường xu hướng khĩ phá vỡ gọi là đường xu hướng mạnh
Mức độ mạnh yếu của đường xu hướng phụ thuộc vào 3 yếu tố: độ dài thời gian, số lần
tiếp điểm của giá và độ nghiêng của đường xu hướng.
Một trendline mạnh, cĩ: độ dài thời gian lớn, hoặc số lần tiếp điểm nhiều, hoặc độ
nghiêng ít, hoặc kết hợp nhiều yếu tố trên.
Một trendline yếu, cĩ: độ dài thời gian nhỏ, hoặc số lần tiếp điểm ít, hoặc độ nghiêng
nhiều, hoặc kết hợp nhiều yếu tố trên.
Gv Trần Tuấn Vinh 143
Trần Tuấn Vinh 285
ðường xu hướng (Trendline)
Mức độ mạnh yếu của Trendline
Một trendline yếu khi bị phá vỡ sẽ khơng tạo ra một kết quả lớn, thơng thường chỉ làm
gián đoạn xu hướng hiện tại
Trần Tuấn Vinh 286
ðường xu hướng (Trendline)
Mức độ mạnh yếu của Trendline
Một trendline mạnh khi bị phá vỡ sẽ tạo ra một kết quả lớn, thơng thường làm xuất hiện
một xu hướng mới ngược chiều.
Gv Trần Tuấn Vinh 144
Trần Tuấn Vinh 287
ðường xu hướng (Trendline)
Thĩi quen, xu hướng và
chiến lược kinh doanh
1. Khi một up trendline mạnh
bi phá vỡ, giá sẽ cĩ xu hướng
xuống. Chiến lược kinh doanh: bán
khi giá xuống dưới đường xu
hướng, chốt lời khi giá giảm xuống
một đoạn đúng bằng khoảng cách
lớn nhất giữa giá và đường
trendline trong quá khứ, cắt lỗ khi
giá đột ngột tăng lại qua đường
trendline.
Trần Tuấn Vinh 288
ðường xu hướng (Trendline)
Thĩi quen, xu hướng và
chiến lược kinh doanh
2. Khi một down trendline
mạnh bi phá vỡ, giá sẽ cĩ xu hướng
lên. Chiến lược kinh doanh: mua
khi giá tăng trên đường xu hướng,
chốt lời khi giá tăng lên một đoạn
đúng bằng khoảng cách lớn nhất
giữa giá và đường trendline trong
quá khứ, cắt lỗ khi giá đột ngột
xuống lại qua đường trendline.
Gv Trần Tuấn Vinh 145
Trần Tuấn Vinh 289
Những nội dung cơ bản của lý thuyết Dow
6 Nhận định của Dow
5. Cả hai chỉ số trung bình cơng nghiệp và đường sắt phải khẳng định xu hướng thì
xu hướng đĩ mới xác thực. Ở Việt Nam, chúng ta cĩ thể áp dụng cho VN-Index và
HASTC-Index.
6. Khối lượng giao dịch là một bằng chứng hỗ trợ cho xu hướng giá.
PRICE VOLUME MARKET
UP UP STRONG
UP DOWN WARNING SIGN
DOWN UP WEAK
DOWN DOWN WARNING SIGN
Trần Tuấn Vinh 290
Nhược điểm của lý thuyết Dow
Khơng ứng dụng được trong thị trường giao dịch khơng xu hướng (Sideway).
Luơn phản ứng chậm hơn diễn biến giá của thị trường
Bắt đầu
giá giảm
Bắt đầu
giá tăng
Gv Trần Tuấn Vinh 146
Trần Tuấn Vinh 291
Phần 4: Các cơng cụ PTKT truyền thống
1. Kháng cự hỗ trợ (Resistance & Support)
2. Các mơ hình giá (Price Patterns)
3. Các dạng thức đặc biệt của Candlestick (Candlestick Patterns)
Trần Tuấn Vinh 292
Kháng cự và hỗ trợ (Resistance – Support)
Kháng cự (Resistance): là vùng giá mà
nơi đĩ lượng cung tăng mạnh vượt qua lượng cầu
hiện tại, làm giá đang tăng đột ngột đảo chiều,
thơng thường là mức đỉnh trước đĩ trong quá khứ
Hỗ trợ (Support): là vùng giá mà nơi đĩ
lượng cầu tăng mạnh vượt qua lượng cung hiện
tại, làm giá đang giảm đột ngột đảo chiều, thơng
thường là mức đáy trước đĩ trong quá khứ
Gv Trần Tuấn Vinh 147
Trần Tuấn Vinh 293
Kháng cự và hỗ trợ (Resistance – Support)
Thĩi quen, xu hướng và chiến
lược kinh doanh
1. Khi giá tăng mạnh và phá vỡ
ngưỡng kháng cự mạnh (gồm nhiều
đỉnh) sẽ tiếp tục tăng. Chiến lược kinh
doanh: mua khi giá vượt qua mức kháng
cự, chốt lời tại mức kháng cự tiếp theo,
dừng lỗ khi giá đảo chiều xuống dưới
mức kháng cự
Trần Tuấn Vinh 294
Kháng cự và hỗ trợ (Resistance – Support)
Thĩi quen, xu hướng và
chiến lược kinh doanh
2. Khi giá giảm mạnh và phá
vỡ ngưỡng hỗ trợ mạnh (gồm
nhiều đáy) sẽ tiếp tục giảm. Chiến
lược kinh doanh: bán khi giá vượt
qua mức hỗ trợ, chốt lời tại mức
hỗ trợ tiếp theo, dừng lỗ khi giá
đảo chiều lên trên mức hỗ trợ
Gv Trần Tuấn Vinh 148
Trần Tuấn Vinh 295
Kháng cự và hỗ trợ (Resistance – Support)
Thĩi quen, xu hướng và chiến
lược kinh doanh
3. Khi giá phá vỡ ngưỡng
kháng cự mạnh hay cĩ thĩi quen
quay lại mức giá trên, lúc này mức
kháng cự sẽ trở thành mức hỗ trợ
mạnh. Chiến lược kinh doanh: mua
khi giá quay lại mức kháng cự, chốt
lời tại mức kháng cự tiếp theo, dừng
lỗ khi giá đảo chiều xuống dưới mức
kháng cự.
Trần Tuấn Vinh 296
Kháng cự và hỗ trợ (Resistance – Support)
Thĩi quen, xu hướng và
chiến lược kinh doanh
4. Khi giá phá vỡ ngưỡng hỗ
trợ mạnh hay cĩ thĩi quen quay lại
mức giá trên, lúc này mức hỗ trợ sẽ
trở thành mức kháng cự mạnh.
Chiến lược kinh doanh: bán khi giá
quay lại mức hỗ trợ, chốt lời tại
mức hỗ trợ tiếp theo, dừng lỗ khi
giá đảo chiều lên trên mức hỗ trợ.
Gv Trần Tuấn Vinh 149
Trần Tuấn Vinh 297
Kháng cự và hỗ trợ (Resistance – Support)
Thĩi quen, xu hướng và
chiến lược kinh doanh
5. Khi giá đột ngột tăng
mạnh gặp phải mức kháng cự bình
thường mà khơng vượt qua được
thì giá sẽ rớt lại mạnh. Chiến lược
kinh doanh: bán khi giá giảm dưới
mức kháng cự, chốt lời tại mức hỗ
trợ phía dưới, cắt lỗ khi giá quay
lại vượt lên ngưỡng kháng cự
Trần Tuấn Vinh 298
Kháng cự và hỗ trợ (Resistance – Support)
Thĩi quen, xu hướng
và chiến lược kinh doanh
6. Khi giá đột ngột giảm
mạnh gặp phải mức hỗ trợ
bình thường mà khơng vượt
qua được thì giá sẽ tăng lại
mạnh. Chiến lược kinh doanh:
mua khi giá tăng lên mức hỗ
trợ, chốt lời tại mức kháng cự
phía trên, cắt lỗ khi giá quay
lại xuống dưới ngưỡng hỗ trợ.
Gv Trần Tuấn Vinh 150
Trần Tuấn Vinh 299
Tình huống vàng
Trần Tuấn Vinh 300
Lịch sử
Leonardo Fibonacci tên thật là Leonardo Pisano, là
một nhà tốn học sống vào khoảng thế kỷ 12 -13 tại Pisa
(Italy).
Năm 1202 ơng xuất bản tác phẩm Liber Abaci (Một
cuốn sách về tính tốn). Cuốn sách đã:
Giới thiệu và cổ vũ cho việc sử dụng hệ ký số
Hindu-Ả Rập ở châu Âu thay cho hệ số La Mã
Giới thiệu và hệ thống hĩa dãy số Fibonacci
(1,1,2,3,5,8,13,21,34,…) dựa trên những quan sát về Kim
tự tháp Gizeh ở Ai Cập và kế thừa dãy số được phát hiện
bởi các nhà tốn học Án ðộ từ TK 6
Gv Trần Tuấn Vinh 151
Trần Tuấn Vinh 301
Kháng cự và hỗ trợ (Resistance – Support)
Sử dụng Phương pháp Fibonacci để xác định R-S
Dãy số Fibonacci được nhà tốn học Leonardo Fibonancci tạo ra vào những năm
1200s, bằng cách thức: bắt đầu dãy số là hai số 0, 1; các số tiếp theo được tính bằng tổng hai
số liền trước:
0,1,1,2,3,5,8,13,21,34,55,89,144,233,377….
Tỷ lệ vàng: nếu chúng ta lấy bất kỳ một số trong dãy số FB chia cho số liền trước nĩ
thì kết quả xoay quanh tỷ lệ 1.618. Ngược lại, nếu lấy bất kỳ một số của dãy FB chia cho số
liền sau nĩ thì kết quả xoay quanh tỷ lệ 0.618
Trần Tuấn Vinh 302
23.6%38.2%61.8%1.618 1597
23.6%38.2%61.8%1.618 987
23.6%38.2%61.8%1.618 610
23.6%38.2%61.8%1.618 377
23.6%38.2%61.8%1.618 233
23.6%38.2%61.8%1.618 144
23.6%38.2%61.8%1.618 89
23.6%38.2%61.8%1.618 55
23.5%38.2%61.8%1.619 34
23.8%38.1%61.9%1.615 21
23.1%38.5%61.5%1.625 13
25.0%37.5%62.5%1.600 8
20.0%40.0%60.0%1.667 5
33.3%33.3%66.7%1.500 3
0.0%50.0%50.0%2.000 2
0.0%100.0%1.000 1
1
0
Số nhỏ chia số
lớn hơn 3 bậc
Số nhỏ chia số
lớn hơn 2 bậc
Số nhỏ chia số
lớn hơn 1 bậc
Số lớn chia số
nhỏ liền trướcDãy FB
Gv Trần Tuấn Vinh 152
Trần Tuấn Vinh 303
Tỷ lệ vàng trong tự nhiên
Trần Tuấn Vinh 304
Tỷ lệ vàng với con người và thời trang
Gv Trần Tuấn Vinh 153
Trần Tuấn Vinh 305
Tỷ lệ vàng trong thiết kế cơng nghiệp
Trần Tuấn Vinh 306
Tỷ lệ vàng trong y khoa – nha khoa
Gv Trần Tuấn Vinh 154
Trần Tuấn Vinh 307
Tỷ lệ vàng trong kiến trúc
Trần Tuấn Vinh 308
Fibonacci trong PTKT
Sử dụng dãy số Fibonacci là một trong những phương pháp xác định các điểm hỗ trợ
và kháng cự.
Dãy Fibonacci thường được ứng dụng trong PTKT dưới nhiều dạng:
Sự hồi lại (Fibonacci Retracements)
Dạng cung (Fibonacci Arcs),
Dạng quạt (Fibonacci Fans)
Vùng thời gian ( Time Zones)
Gv Trần Tuấn Vinh 155
Trần Tuấn Vinh 309
Fibonacci Retracements
Fibonacci Retracements được tạo thành bằng cách vẽ đường xu hướng nối 2 điểm cực
trị, từ một đáy đến một đỉnh hoặc ngược lại.
Các đường ngang sẽ được thiết lập ở các mức tương đương với tỷ lệ Fibonacci: 0%
(đỉnh hoặc đáy), 23.6%, 38.2%, 50%, 61.8%, 76.4% và 100% (đỉnh hoặc đấy), hoặc mở
rộng ở mức các mức 261.8% và 423.6%.
Sau mỗi đợt biến động giá (tăng hay giảm), giá thường cĩ xu hướng hồi lại một tỷ lệ
đáng kể so với sự dịch chuyển ban đầu. Khi giá biến động hay hồi lại mức kháng cự và hỗ
trợ thường xuất hiện ở gần các mức Fibonacci Retracement.
Trần Tuấn Vinh 310
Fibonacci Retracements
Trong kỹ thuật sử dụng Fibonacci Retracements việc xác định các điểm và đáy ban
đầu đĩng vai trị quan trọng.
Các mức Retracements cũng cĩ mức độ ý nghĩa khác nhau. Hỗ trợ và kháng cự
thường xuất hiện hơn ở gần các điểm 38.2%, 50%, 61.8%.
Gv Trần Tuấn Vinh 156
Trần Tuấn Vinh 311
2003 A S O N D 2004 A M J J A S O N D 2005 A M J J A S O N D 2006 A M J J A S O N D 2007 A M J J A S O N D 2008 A M J A S O N D 2009 A M J
50
100
150
200
250
300
350
400
450
500
550
600
650
700
750
800
850
900
950
1000
1050
1100
1150
1200
1250
0.0%
23.6%
38.2%
50.0%
61.8%
100.0%
VNINDEX (418.750, 427.630, 418.440, 426.430, +14.7900)
Trần Tuấn Vinh 312
July August September October November December 2009 February March April May June
210
220
230
240
250
260
270
280
290
300
310
320
330
340
350
360
370
380
390
400
410
420
430
440
450
460
470
480
490
500
510
520
530
540
550
560
570
580
590
600
0.0%
23.6%
38.2%
50.0%
61.8%
100.0%
VNINDEX (418.750, 427.630, 418.440, 426.430, +14.7900)
Gv Trần Tuấn Vinh 157
Trần Tuấn Vinh 313
Fibonacci Arcs
Fibonacci Arcs được thiết lập bằng cách trước tiên vẽ một đường xu hướng từ 2
điểm cực trị, từ điểm đáy đến đỉnh đối diện hoặc ngược lại.
Sau đĩ 3 đường hình cung sẽ được xây dựng với tâm là một trong hai điểm cực trị
và cắt đường xu hướng tại các tỷ lệ Fibonacci 38.2%, 50% và 61.8%.
Fibonacci Arcs thường được xem là các mức hỗ trợ và kháng cự tiềm năng.
Trần Tuấn Vinh 314
Fibonacci Arcs
Gv Trần Tuấn Vinh 158
Trần Tuấn Vinh 315
Fibonacci Fans
Fibonacci Fans được thiết lập từ một đường xu hướng được vẽ từ đỉnh đến đáy đối
diện và ngược lại. Sau đĩ, một trục dọc “vơ hình” được vẽ qua điểm cực trị thứ 2
(đỉnh hoặc đáy).
3 đường xu hướng sẽ được vẽ từ điểm cực trị thứ nhất cắt trục dọc tại các mức
38.2%, 50%, 61.8%. (Với 2 điểm đỉnh và đáy tương đương 0% và 100%).
Tùy từng trường hợp các đường này cĩ thể xem là các đường hỗ trợ và kháng cự
trong PTKT.
Trần Tuấn Vinh 316
Fibonacci Fans
Gv Trần Tuấn Vinh 159
Trần Tuấn Vinh 317
Fibonacci Time Zones
Fibonacci Time Zones được thiết lập bởi việc chia đồ thị bằng các trục thẳng
đứng với khoảng cách tuân theo dãy Fibonacci (1,1,2,3,5,8,…).
Các thay đổi giá mạnh thường nằm gần các trục dọc này.
Trần Tuấn Vinh 318
Fibonacci Time Zones
Gv Trần Tuấn Vinh 160
Trần Tuấn Vinh 319
Lý thuyết sĩng Elliott
Lịch sử hình thành
Nguyên lý cơ bản của EWP
Ứng dụng
Trần Tuấn Vinh 320
Lịch sử hình thành
Năm 1938, cơng trình nghiên cứu mang tên Nguyên tắc sĩng (The Wave Principle) hay
Nguyên tắc sĩng Elliott (Elliott Wave Principle - EWP) được cơng bố lần đầu tiên, giới thiệu
về nghiên cứu của Ralph Nelson Elliott.
Thuyết này chịu nhiều ảnh hưởng từ thuyết Dow (Dow theory) và bản thân R. N.
Elliott cho rằng thuyết của ơng là một bổ sung cần thiết cho thuyết Dow.
Năm 1946, Elliott hồn tất việc nghiên cứu nguyên tắc sĩng và cơng bố tác phẩm, Quy
luật tự nhiên - bí ẩn của Vũ trụ(Nature’s Law – Secret of the Universe).
Gv Trần Tuấn Vinh 161
Trần Tuấn Vinh 321
Lịch sử hình thành
Elliott nhận thấy thị trường biến động theo những chu kỳ phản ánh nhiều yếu tố khác
nhau. Những đợt biến động tăng hay giảm của thị trường luơn luơn bộc lộ qua một số mơ
hình cơ bản, cụ thể là dưới dạng sĩng (waves). Các sĩng này cĩ thể lặp đi lặp lại về hình
thù, nhưng khơng nhất thiết lặp lại về thời gian và độ lớn.
Năm 1978, A.J.Frost và Robert Prechter đã bổ sung, hệ thống hĩa và giải thích rõ hơn
về lý thuyết này trong cuốn sách Nguyên tắc sĩng Elliot (Elliott Wave Principle - EWP)
Trần Tuấn Vinh 322
Nguyên lý cơ bản của EWP
Cĩ 3 khía cạnh cơ bản của lý thuyết sĩng:
Các dạng mẫu (Pattern): Là các dạng thức bước sĩng được lặp đi lặp lại. ðây được
coi là yếu tố quan trọng nhất trong lý thuyết sĩng.
Phân tích tỷ lệ (Ratio Analysis): Nhằm xác định các điểm hồi lại và các mức giá
mục tiêu bằng việc xác định tỷ lệ giữa các sĩng khác nhau.
Thời gian (Time) : Là yếu tố cĩ thể giúp khẳng định thêm về dạng mẫu và tỷ lệ của
các bước sĩng. ðây là được xem là yếu tố ít quan trọng nhất trong các yếu tố.
Gv Trần Tuấn Vinh 162
Trần Tuấn Vinh 323
Pattern
Dạng thức cơ bản.
Chu kỳ hồn tất
Dạng thức bao quát
Sĩng điều chỉnh
Trần Tuấn Vinh 324
Dạng thức cơ bản – The Basic Pattern (H1)
Gv Trần Tuấn Vinh 163
Trần Tuấn Vinh 325
Dạng thức cơ bản
Cĩ hai dạng thức phát triển của sĩng : Vận động (Motive) và điều chỉnh (Corrective).
Vận động được cấu thành bởi 5 bước sĩng, điều chỉnh được cấu thành bởi 3 bước sĩng.
Các bước sĩng 1 – 3 – 5 thể hiện xu hướng vận động chính đang chi phối mạnh mẽ thị
trường.
Các bước sĩng 2 – 4 thể hiện sự điều chỉnh hồi lại một phần hướng vận động của sĩng
trước đĩ.
Trần Tuấn Vinh 326
Chu kỳ hồn tất (Complete Cycle) - H1
Gv Trần Tuấn Vinh 164
Trần Tuấn Vinh 327
Chu kỳ hồn tất
EWP cho rằng thị trường đi theo một nhịp điệu của 5 bước sĩng tăng và sau đĩ là 3 bước
sĩng giảm. Khi đĩ thị trường đã thực hiện xong một chu kỳ hồn tất ( Complete Cycle).
Một chu kỳ hồn tất bao gồm 8 bước sĩng: 5 bước sĩng tăng và 3 bước sĩng giảm.
Trần Tuấn Vinh 328
Chu kỳ hồn tất
Ở trong chu kỳ tăng (Bullish – Numberred Phase) các bước sĩng được đánh số. Các sĩng 1 – 3
– 5 là các sĩng tăng (cịn gọi là các bước sĩng đẩy – Implulse waves). Các bước sĩng 2-4 là
bước sĩng giảm, ngược lại với xu hướng tăng (Cịn gọi là bước sĩng điều chỉnh - Corrective
waves).
Sau khi 5 bước sĩng trong giai đoạn đánh số (Numberred Phase - Bullish) kết thúc, giai đoạn
điều chỉnh giảm (Bearish – Letterred Phase) sẽ bắt đầu với 3 bước sĩng điều chỉnh a, b,c (
trong đĩ a và c là bước sĩng giảm, b là bước sĩng tăng).
Gv Trần Tuấn Vinh 165
Trần Tuấn Vinh 329
Dạng thức bao quát
Mơ hình 8 bước sĩng trên là khuơn mẫu của thuyết Elliott, tuy nhiên độ lớn ( độ
rộng) của xu hướng hay chu kỳ lại rất đa dạng.
Elliott đã phân độ lớn của xu hướng thành 9 cấp độ từ “chu kì vĩ đại” (Grand
Supercycle) kéo dài lên đến hàng trăm năm đến chu kì nhỏ nhất (Subminuette) chỉ bao
quát vài giờ giao dịch. Do vậy xem xét đến độ lớn của xu hướng cũng đĩng vai trị rất
quan trọng.
ðiểm cần ghi nhớ ở đây là 8 bước sĩng cơ bản trong chu kỳ vẫn được duy trì bất
kể độ lớn của xu hướng mà chúng ta đang xem xét.
Trần Tuấn Vinh 330
Dạng thức bao quát
Một sĩng cĩ thể được chia thành các bước sĩng ở mức độ nhỏ hơn, các bước sĩng nhỏ này
cĩ thể được chia thành các bước sĩng nhỏ hơn nữa. Mơ hình 8 bước sĩng của một chu kỳ cĩ
thể đĩng vai trị một bước sĩng của một chu kỳ lớn hơn.
Ví dụ: Hai bước sĩng 1 và 2 cĩ thể được chia thành 8 bước sĩng nhỏ hơn và sau
đĩ cĩ thể được chia thành 34 bước sĩng nhỏ hơn. Tuy nhiên hai bước sĩng này chỉ là 2 bước
sĩng đầu tiên trong chu kỳ tăng bao gồm 5 bước sĩng lớn hơn..
Gv Trần Tuấn Vinh 166
Trần Tuấn Vinh 331
Dạng thức bao quát
Nguyên tắc chia bước sĩng:
Mỗi bước sĩng đánh số 1 đến 5 ( Numberred Phase) được cấu thành từ 5 hoặc 3
bước sĩng nhỏ hơn.
Quá trình tách nhỏ các bước sĩng tuân theo quy luật về xu hướng. Các bước
sĩng (1), (3), (5) là sĩng tăng, cùng chiều với xu hướng chính tăng ( Circle Bull Market)
nên bao gồm 5 bước sĩng nhỏ hơn. Trong khi đĩ, sĩng (2) và (4) đi ngược chiều với xu
hướng chính nên chỉ cấu thành từ 3 bước sĩng nhỏ hơn.
Tương tự cho các sĩng điều chỉnh (a), (b), (c). Các bước sĩng (a) và (c) là sĩng
giảm, cùng chiều với xu hướng chính giảm (Cycle Bear Market) nên bao gồm 5 bước sĩng
nhỏ hơn. Bước sĩng (b) là bước sĩng tăng ngược với xu hướng chính của thị trường nên
chỉ cấu thành từ 3 bước sĩng nhỏ hơn.
Trần Tuấn Vinh 332
Dạng thức bao quát ( H2)
Frost and Prechter
Gv Trần Tuấn Vinh 167
Trần Tuấn Vinh 333
Phân tích tỷ lệ - Ratio Analysis
Trong các bước sĩng vận động (Motive wave)
Bước sĩng 2 khơng bao giờ hồi lại quá 100% bước sĩng 1.
Bước sĩng 4 khơng bao giờ hồi lại quá 100% bước sĩng 3.
Bước sĩng 3 thường lớn nhất và khơng bao giờ là nhỏ nhất trong các bước sĩng
1-3-5.
Một trong 3 bước sĩng đẩy (impulse) thường cĩ xu hướng mở rộng. Hai bước
cịn lại cĩ xu hướng bằng nhau về thời gian và độ lớn.Nếu bước sĩng 5 mở rộng, bước 1 và
3 sẽ bằng nhau. Nếu bước 3 mở rộng, bước 1 và 5 sẽ cĩ xu hướng bằng.
Trần Tuấn Vinh 334
Ratio Analysis
Bước sĩng thứ 2 ( Wave 2):
Wave 2 = 38.2% * Wave1
= 50% * Wave 1
= 61.8%* Wave 1
Bước sĩng thứ 3 (Wave 3): ðiểm mục tiêu của bước sĩng 3 là :
Wave 3 = 1.618× wave 1
Wave 3 = 2 × 1.618× wave 1 ( Trường hợp mở rộng)
Bước sĩng thứ 4 ( Wave 4):
Wave 4 = 38.2% * Wave 3
= 50% * Wave 3
= 61.8%* Wave 3
Gv Trần Tuấn Vinh 168
Trần Tuấn Vinh 335
Ratio Analysis
Bước sĩng thứ 5 (Wave 5): ðiểm mục tiêu của bước sĩng 5 là :
Maximum targer : Wave 5 = 2 × 1.618× wave 1 + ðỉnh bước sĩng 1
Minimum targer : Wave 5 = 2 × 1.618× wave 1 + ðáy bước sĩng 1
Nếu bước sĩng 1 và 3 bằng nhau, bước sĩng 5 được kỳ vọng là sẽ mở rộng, mức giá mục
tiêu cĩ thể được tính bằng cách : lấy khoảng cách từ đáy bước sĩng 1 đến đỉnh bước sĩng
3 nhân với 1.618 và cộng vào đáy bước sĩng 4.
Trần Tuấn Vinh 336
Ratio Analysis
n = 0.382*x y = 1.618*x
Minimum z = 2*1.618*x Maximum z = 2*1.618*x + x
Z mở rộng = 1.618*(x + y – n) + m
Gv Trần Tuấn Vinh 169
Trần Tuấn Vinh 337
Ratio Analysis
Trần Tuấn Vinh 338
Ratio Analysis (Corrective Waves)
Gv Trần Tuấn Vinh 170
Trần Tuấn Vinh 339
Ratio Analysis (Motive Waves) - Một vài dạng
Trần Tuấn Vinh 340
Ratio Analysis ( Corrective Waves)
Trong bước sĩng điều chỉnh (Corrective Wave):
Trong dạng Zig – zags 5-3-5 bước sĩng c cĩ xu hướng bằng a.
Trong dạng Flat 3-3-5, nếu sĩng b vượt qua đỉnh của sĩng a, sĩng c sẽ bằng
1.618 sĩng a
Gv Trần Tuấn Vinh 171
Trần Tuấn Vinh 341
Ratio Analysis Zig - Zags
Trần Tuấn Vinh 342
Ratio Analysis – Flat
Gv Trần Tuấn Vinh 172
Trần Tuấn Vinh 343
Ratio Analysis – Flat
Trần Tuấn Vinh 344
Các mơ hình trong PTKT
Triangles (tam giác)
Rectangles (hình chữ nhật)
Flags and pennants (lá cờ)
Head and shoulders (đầu_vai)
Double and triple tops/bottoms
Wedges (Cây nêm)
Rounding tops/bottoms (đáy hoặc đỉnh vịng cung)
The Cup with Handle
The Saucer
Gv Trần Tuấn Vinh 173
Trần Tuấn Vinh 345
Triangeles (Tam giác)
Tam giác đỉnh bằng (Flat top triangle)
Trần Tuấn Vinh 346
Gv Trần Tuấn Vinh 174
Trần Tuấn Vinh 347
Trần Tuấn Vinh 348
Triangeles (Tam giác)
Tam giác đáy bằng (Flat bottom triangle)
Gv Trần Tuấn Vinh 175
Trần Tuấn Vinh 349
Trần Tuấn Vinh 350
Triangeles (Tam giác)
Tam giác cân (Equilateral triangle)
Gv Trần Tuấn Vinh 176
Trần Tuấn Vinh 351
Trần Tuấn Vinh 352
Retangles
Gv Trần Tuấn Vinh 177
Trần Tuấn Vinh 353
Trần Tuấn Vinh 354
Flags and Pennants
Bullish Flag
Gv Trần Tuấn Vinh 178
Trần Tuấn Vinh 355
Flags and Pennants
Bearish Flag
Trần Tuấn Vinh 356
Flags and Pennants
Pennant
Gv Trần Tuấn Vinh 179
Trần Tuấn Vinh 357
Trần Tuấn Vinh 358
Head and shoulders
Gv Trần Tuấn Vinh 180
Trần Tuấn Vinh 359
2008 February April May June July August September November 2009 February March April May June July
200
250
300
350
400
450
500
550
600
650
700
750
800
850
900
S
H
Neckline
S
Tran Tuan Vinh (2009)VNINDEX (424.100, 430.780, 424.100, 427.050, +8.50000)
Trần Tuấn Vinh 360
Gv Trần Tuấn Vinh 181
Trần Tuấn Vinh 361
Oct Nov Dec 2007 Mar Apr May Jun Jul Aug Sep Oct Nov Dec 2008 Mar Apr May Jun Jul Aug Sep Oct Nov Dec 2009 Mar Apr May Jun Jul Aug Sep Oct Nov
200
250
300
350
400
450
500
550
600
650
700
750
800
850
900
950
1000
1050
1100
1150
1200
1250
Right Shoulder
Right Shoulder
Head
VNINDEX (528.160, 549.620, 513.490, 547.990, +19.5000)
Trần Tuấn Vinh 362
Gv Trần Tuấn Vinh 182
Trần Tuấn Vinh 363
Trần Tuấn Vinh 364
DOUBLE-TRIPLE TOPS/BOTTOMS
Double Top (2 đỉnh) Double Bottom (2 đỉnh)
Gv Trần Tuấn Vinh 183
Trần Tuấn Vinh 365
Trần Tuấn Vinh 366
Gv Trần Tuấn Vinh 184
Trần Tuấn Vinh 367
Trần Tuấn Vinh 368
DOUBLE-TRIPLE TOPS/BOTTOMS
Triple Top (2 đỉnh) Triple Bottom (2 đỉnh)
Gv Trần Tuấn Vinh 185
Trần Tuấn Vinh 369
Wedge (Cây nêm)
Trần Tuấn Vinh 370
16 23 30 7
April
13 20 27 4
May
11 18 25 1
June
8 15 22 29 6
July
13 20 27 3 10
August
17 24 31 7
September
14 21
230
240
250
260
270
280
290
300
310
320
330
340
350
360
370
380
390
400
410
420
430
440
450
460
470
480
490
500
510
520
530
540
550
560
570
Wedge
VNINDEX (539.900, 542.000, 536.110, 536.110, -1.70001)
Gv Trần Tuấn Vinh 186
Trần Tuấn Vinh 371
Rounding tops/bottoms
Rounding Tops Rounding Bottoms
Trần Tuấn Vinh 372
The Cup with Handle (Cái tách)
Gv Trần Tuấn Vinh 187
Trần Tuấn Vinh 373
Trần Tuấn Vinh 374
The Saucer (Cái nong)
Gv Trần Tuấn Vinh 188
Trần Tuấn Vinh 375
2007 Nov Dec 2008 Feb Mar Apr May Jun Jul Aug Sep Oct Nov Dec 2009 Mar Apr May Jun Jul Aug Sep Oct
0
10
20
30
40
50
60
70
80
90
100
110
120
130
140
150
160
170
180
190
200
210
220
230
240
250
260
0.0%
23.6%
38.2%
50.0%
61.8%
100.0%
Saucer
Break Out
SNG (62.9000, 63.0000, 59.5000, 61.1000, -0.90000)
Trần Tuấn Vinh 376
Các dạng thức đặc biệt của Candlestick
1. Dạng thức đảo chiều (Reversal Patterns)
1.1 Cây búa và người treo cổ (Hammers and Hanging men)
1.2 ðám mây mù bao phủ (Dark Cloud Cover)
1.3 Piercing Line
1.4 Dạng thức lấp đầy (Engulfing Patterns)
1.5 Ngơi sao (Stars)
2. Dạng thức tiếp tục xu hướng (Continution Patterns)
2.1 Khoảng trống tăng và khoảng trống giảm (Upside and Downside Gaps)
2.2 Phương thức ba tăng và phương thức ba giảm (Rising-three and Falling-three
Methods)
Gv Trần Tuấn Vinh 189
Trần Tuấn Vinh 377
Các dạng thức đặc biệt của Candlestick
Cây búa (Hammer)
- ðược hình thành sau 1 loạt ngày giảm giá liên tục (xu
hướng giảm chiếm ưu thế).
- Cây búa hình thành là một ngày mà khi mở cửa giá giảm
nhưng cuối ngày giá tăng lại và đĩng cửa ở gần mức cận trên.
Bĩng dưới dài ít nhất gấp hai lần thân.
Người treo cổ (Hanging men)
- Hình thành sau một giai đoạn tăng giá
- Cĩ một cây nến với thân nhỏ nằm phía trên (giá mở cao
hơn đĩng), bĩng ở dưới dài ít nhất gấp hai lần thân
Hammer
Hanging
men
Trần Tuấn Vinh 378
18 25 1
February
8 22 1
March
8 15 22 29
April
5 12 19
30.5
31.0
31.5
32.0
32.5
33.0
33.5
34.0
34.5
35.0
35.5
36.0
36.5
37.0
37.5
38.0
38.5
39.0
39.5
40.0
40.5
41.0
Hammer
BHS (33.9000, 34.7000, 33.5000, 34.7000, +1.60000)
Gv Trần Tuấn Vinh 190
Trần Tuấn Vinh 379
Các dạng thức đặc biệt của Candlestick
ðám mây đen bảo phủ (Dark Cloud
Cover)
- Hình thành sau một thời kỳ giá tăng
- Xuất hiện một cây nến với giá mở cửa
cao hơn giá mở cửa của ngày liền trước, nhưng
giá đĩng lại thấp hơn khoảng giữa của cây nến
liền trước. Và bĩng của cây nến này rất nhỏ.
- Cây nến liền trước phải là cây nến tăng
Dark Cloud Cover
Dark
Cloud
Trần Tuấn Vinh 380
Các dạng thức đặc biệt của Candlestick
Piercing Line
- Xuất hiện sau một giai đoạn giảm giá
- Xuất hiện cây nến cĩ giá mở cửa thấp hơn
giá đĩng cửa và giá đĩng cửa cao hơn mức giữa
của cây nến liền trước.
- Cây nến liền trước phải là cây nến giảm
ðiểm
giữa
ðĩng cửa trên
điểm giữa
Piercing Line Vinh (09)
Gv Trần Tuấn Vinh 191
Trần Tuấn Vinh 381
Các dạng thức đặc biệt của Candlestick
Dạng thức lấp đầy tăng (Bullish
Engulfing Patterns)
- Xuất hiện sau một giai đoạn giảm
- Một cây nến cĩ giá mở cửa thấp hơn
mức cận dưới và giá đĩng cửa cao hơn mức
cận trên của cây nến liền trước.
- Cây nến liền trước phải là cây nến
giảm.
- Bĩng của hai cây nến này rất ít
Bullish Engulfing Patterns
Vinh (09)
Trần Tuấn Vinh 382
Các dạng thức đặc biệt của Candlestick
Dạng thức lấp đầy giảm (Bearish
Engulfing Patterns)
- Xuất hiện sau một giai đoạn tăng
- Một cây nến cĩ giá mở cửa cao hơn
mức cận trên và giá đĩng cửa thấp hơn mức
cận dưới của cây nến liền trước.
- Cây nến liền trước phải là cây nến tăng.
- Bĩng của hai cây nến này rất ít
Bearish Engulfing Patterns
Vinh(09)
Gv Trần Tuấn Vinh 192
Trần Tuấn Vinh 383
Các dạng thức đặc biệt của Candlestick
Dạng thức khoảng trống tăng (Upside
Gap)
- Xuất hiện trong giai đoạn tăng
- Dạng thức này khẳng định thêm xu hướng
tăng
- Cây nến đầu tiên là cây nến tăng, tạo
thành một khoảng trống với cây nến liền trước
nĩ, cây nến thứ hai là cây nến giảm nhưng mức
cân dưới vẫn nằm trên giá đĩng cửa của cây
nến trước cây nến thứ nhất.
- Cây nến trước cây nến thứ nhất phải là cây
nến tăng
Gap
Upside Gap
Vinh(09)
Trần Tuấn Vinh 384
Các dạng thức đặc biệt của Candlestick
Dạng thức khoảng trống giảm
(Downside Gap)
- Xuất hiện trong giai đoạn giảm
- Dạng thức này khẳng định thêm xu hướng
giảm
- Cây nến đầu tiên là cây nến giảm, tạo
thành một khoảng trống với cây nến liền trước
nĩ, cây nến thứ hai là cây nến tăng nhưng mức
cận trên vẫn nằm dưới giá đĩng cửa của cây
nến trước cây nến thứ nhất.
- Cây nến trước cây nến thứ nhất phải là cây
nến giảm
Gap
Downside Gap
Vinh(09)
Gv Trần Tuấn Vinh 193
Trần Tuấn Vinh 385
Các dạng thức đặc biệt của Candlestick
Phương thức ba tăng (Rising Three
Methods)
- Xuất hiện trong giai đoạn tăng
- Khẳng định thêm xu hướng tăng
- Bắt đầu với một cây nến tăng lớn, sau đĩ xuất
hiện khoảng 3 hay 4 cây nến giảm nhỏ nhưng
khoảng dao động của các cây nến này đều nằm
trong lịng cây nến trắng. Sau đĩ, xuất hiện một cây
nến trắng lớn với giá mở cửa và đĩng cửa cao hơn
cây nến trắng trước.
Rising Three Methods
Trần Tuấn Vinh 386
Các dạng thức đặc biệt của Candlestick
Phương thức ba giảm (Falling Three
Methods)
- Xuất hiện trong giai đoạn giảm
- Khẳng định thêm xu hướng giảm
- Bắt đầu với một cây nến giảm lớn, sau đĩ
xuất hiện khoảng 3 hay 4 cây nến tăng nhỏ nhưng
khoảng dao động của các cây nến này đều nằm
trong lịng cây nến giảm. Sau đĩ, xuất hiện một cây
nến giảm lớn với giá mở cửa và đĩng cửa thấp hơn
cây nến giảm trước.
Falling Three Methods
Gv Trần Tuấn Vinh 194
Trần Tuấn Vinh 387
Phần 5: Các cơng cụ PTKT (Indicators)
1. Nhĩm chỉ báo xu hướng (Trailing Indicators): MA, MACD, Bolinger Band,
Envelopes, MDS, Parabolic SAR …
2. Nhĩm chỉ báo dao động (Momentum Indicators): RSI, Stochastic, ROC,
Momentum …
Trần Tuấn Vinh 388
Chỉ số trung bình động(Moving Average): chọn trung bình động giản đơn
(SMA)
Là giá trung bình của một chứng khốn tại một thời điểm nhất định trong một
khoảng thời gian định nghĩa “n”.
Cách tính: Cộng tất cả các giá đĩng cửa của một loại chứng khốn trong “n”
khoảng thời gian gần nhất rồi sau đĩ chia cho “n”.
Là đồ thị được xác định bằng cách nối các Chỉ số trung bình động tính tốn tại mỗi
thời điểm của một loại chứng khốn nào đĩ theo thời gian vận hành của thị trường.
Các cơng cụ PTKT
Gv Trần Tuấn Vinh 195
Trần Tuấn Vinh 389
Chỉ ra xu hướng thị
trường:
ðồ thị giá nằm trên đường
trung bình di động cho thấy thị
trường đang trong chiều hướng
tăng giá
ðồ thị giá nằm dưới đường
trung bình di động cho thấy thị
trường đang trong xu hướng
giảm giá.
MA
2008 2009 February March April May June July August September NovemberDecember 2010 February April
5
10
15
20
25
30
35
40
45
50
55
O
P
gia HSG
SMA(50)
P
Tang manh
P
Giam manh
HSG (46.7000, 47.1000, 46.4000, 46.8000, -0.20000)
Trần Tuấn Vinh 390
Tín hiệu mua bán:
Mua khi đường giá cắt
đường trung bình từ dưới lên
Bán khi đường giá cắt
đường trung bình từ trên xuống
MA
2010Jun Jul Aug Sep Oct Nov Dec 2011 Feb Mar Apr May Jun Jul Aug Sep Oct Nov Dec 2012Feb Mar Apr May
20.5
21.0
21.5
22.0
22.5
23.0
23.5
24.0
24.5
25.0
25.5
26.0
26.5
27.0
27.5
28.0
28.5
29.0
29.5
30.0
30.5
31.0
31.5
32.0
32.5
33.0
33.5
34.0
34.5
35.0
35.5
36.0
36.5
37.0
37.5
38.0
38.5
39.0
39.5
40.0
40.5
41.0
41.5
42.0
42.5
43.0
43.5
44.0
44.5
45.0
45.5
sell
buy
buy
sell
DPM (39.5000, 41.2000, 39.3000, 40.8000, +1.50000)
Gv Trần Tuấn Vinh 196
Trần Tuấn Vinh 391
ðĩng vai trị kháng cự và
hỗ trợ:
Trong xu hướng tăng,
đường trung bình đĩng vai trị là
một đường hỗ trợ
Trong xu hướng giảm,
đường trung bình đĩng vai trị là
một đường kháng cự
MA
2010 Jul Aug Sep Oct Nov Dec 2011 Mar Apr May Jun Jul Aug Sep Oct Nov Dec 2012 Mar Apr May
25
30
35
40
45
resistance
support
support
support
support
support
resistance
DPM (39.5000, 41.2000, 39.3000, 40.8000, +1.50000)
Trần Tuấn Vinh 392
Kỳ hạn của đường trung bình
1. Rất ngắn: 5-13 ngày
2. Ngắn: 14-25 ngày
3. Trung hạn yếu: 26-49 Ngày
4. Trung hạn: 50-100 ngày
5. Dài hạn: 100-200 ngày
MA
Gv Trần Tuấn Vinh 197
Trần Tuấn Vinh 393
Sử dụng nhiều đường trung bình
kết hợp để xác định xu hướng của thị
trường:
1. Thị trường tăng, khi các đường
trung bình ngắn lần lượt nằm lên trên
đường trung bình dài
2. Thị trường giảm, khi các đường
trung bình ngắn lần lượt nằm dưới
đường trung bình dài
MA
2010Jun Jul Aug Sep Oct Nov Dec 2011Feb Mar Apr May Jun Jul Aug Sep Oct Nov Dec 2012Feb Mar Apr May
315
320
325
330
335
340
345
350
355
360
365
370
375
380
385
390
395
400
405
410
415
420
425
430
435
440
445
450
455
460
465
470
475
480
485
490
495
500
505
510
515
520
525
530
535
540
545
550
555
560
565VNINDEX (488.600, 492.440, 486.250, 488.070, +1.76001)
Trần Tuấn Vinh 394
ðường hội tụ và phân kỳ của trung bình động ( Moving Average Convergence
Divergence – MACD)
+ Fast MACD : hiệu số giữa đường trung bình động mũ của một chứng khốn với
thời gian 12 ngày và đường trung bình động mũ thời gian 26 ngày.
+ ðường dấu hiệu (Signal line): là trung bình của đường Fast MACD với khoảng
thời gian quan sát là 9 ngày.
MACD
Gv Trần Tuấn Vinh 198
Trần Tuấn Vinh 395
Chỉ ra xu hướng thị
trường:
+ Nếu hai đường Fast
MACD và đường signal
đều nằm trên đường zero
(0) thì cho thấy thị trường
đang tăng giá.
+ Nếu hai đường Fast
MACD và đường signal
đều nằm dưới đường zero
(0) thì cho thấy thị trường
đang giảm giá.
MACD
April May June July August September October November December 2010 FebruaryMarch April
-3
-2
-1
0
1
2
3
4
5
Xu huong tang
Xu huong giam
MACD (0.69863)
10
15
20
25
30
35
40
45
50
55
HSG (46.7000, 47.1000, 46.4000, 46.8000, -0.20000)
Trần Tuấn Vinh 396
Chỉ ra dấu hiệu mua/
bán:
+ Dấu hiệu mua: khi
đường Fast MACD cắt
đường signal từ dưới lên,
điểm cắt càng xa đường 0
cho thấy thị trường sẽ tăng
giá mạnh
+ Dấu hiệu bán: khi
đường Fast MACD cắt
đường signal từ trên xuống,
điểm cắt càng xa đường 0
cho thấy thị trường sẽ giảm
giá mạnh.
MACD
2009 February March April May June July August SeptemberOctober NovemberDecember 2010 February April
-3
-2
-1
0
1
2
3
4
5
Q
j
O
Q
QMua
Mua Mua
Bán Bán
MACD (0.69863)
5
10
15
20
25
30
35
40
45
50
55
HSG (46.7000, 47.1000, 46.4000, 46.8000, -0.20000)
Gv Trần Tuấn Vinh 199
Trần Tuấn Vinh 397
Chỉ ra sự phân kỳ tăng giá và giảm giá: Sự phân kỳ giữa đường MACD với đồ
thị giá cho thấy chiều hướng tăng/giảm giá đang yếu dần.
+ Phân kỳ tăng giá (Bullish Divergence): khi đồ thị giá đang hình thành
những đáy thấp hơn trong khi đường MACD lại đang hình thành những điểm đáy
cao hơn. ðiều này cho thấy xu hướng giảm giá đang yếu dần.
+ Phân kỳ giảm giá(Bearish Divergence): khi đồ thị giá đang hình thành
những điểm đỉnh cao hơn trong khi đường MACD đang hình thành những điểm đỉnh
thấp hơn.
Các cơng cụ PTKT
Trần Tuấn Vinh 398
2008 Jun Jul Aug Sep Oct Nov Dec 2009 Mar Apr May Jun Jul Aug Sep Oct Nov Dec 2010 Feb Mar Apr
-35
-30
-25
-20
-15
-10
-5
0
5
10
15
20
25
30
35
40
Phan ky tang
Phan ky giam
MACD (1.01734)
250
300
350
400
450
500
550
600
650
VNINDEX (516.210, 517.260, 512.540, 515.820, +0.48999)
Gv Trần Tuấn Vinh 200
Trần Tuấn Vinh 399
RSI : (RELATIVE STRENGTH INDEX)
Là chỉ số sức mạnh tương quan. Là chỉ số tỷ lệ giữa trung bình số ngày tăng giá so
với mức giá trung bình của những ngày giảm giá trong một giai đoạn nhất định.
CƠNG THỨC TÍNH RSI :
RSI =100- 100/(1+RS)
Average Gain = Total Gains/n
Average Loss = |Total Losses/n|
n = number of RSI periods
RS = Average Gain/Average Loss
RSI
Trần Tuấn Vinh 400
41.67 0.71 0.23 0.17 -0.5 7.0 16
--0.40 -(0.5)-6.5 15
22.22 0.29 0.23 0.07 (0.2)-7.0 14
58.33 1.40 0.17 0.23 (0.5)-7.2 13
1.00 #DIV/0!-0.30 -0.2 7.7 12
77.78 3.50 0.07 0.23 -0.5 7.5 11
77.78 3.50 0.07 0.23 -0.2 7.0 10
85.71 6.00 0.07 0.40 (0.2)-6.8 9
85.71 6.00 0.07 0.40 -0.5 7.0 8
85.71 6.00 0.07 0.40 -0.7 6.5 7
83.33 5.00 0.07 0.33 (0.2)-5.8 6
83.33 5.00 0.07 0.33 -0.5 6.0 5
77.78 3.50 0.07 0.23 -0.5 5.5 4
(0.2)-5.0 3
-0.2 5.2 2
5.0 1
RSI(3)RSAverageLoss(3)Average Gain(3)LossGainGiá (USD)Ngày
Cổ phiếu X
Gv Trần Tuấn Vinh 201
Trần Tuấn Vinh 401
Các Ứng Dụng RSI :
1/ Chỉ ra tình trạng overbought/oversold:
Nếu đường RSI trên 70 thì cho thấy thị trường đang ở tình trạng overbought
(mua quá mức), ngược lại, nếu RSI dưới 30 cho thấy thị trường ở tình trạng oversold
(bán quá mức).
2/ Chỉ ra dấu hiệu mua/bán:
Dấu hiệu bán: Khi đường RSI từ trên đỉnh cắt xuống dưới 70 chỉ ra dấu hiệu bán.
Dấu hiệu mua: Khi đường RSI từ dưới đáy cắt lên trên 30 chỉ ra dấu hiệu mua
RSI
Trần Tuấn Vinh 402
2008 Jun Jul Aug Sep Oct Nov Dec 2009 Mar Apr May Jun Jul Aug Sep Oct Nov Dec 2010 Feb Mar Apr
0
10
20
30
40
50
60
70
80
90
Overbought
Oversold
Mua
Ban
Relative Strength Index (55.3182)
250
300
350
400
450
500
550
600
650
VNINDEX (516.210, 517.260, 512.540, 515.820, +0.48999)
Gv Trần Tuấn Vinh 202
Trần Tuấn Vinh 403
3/ Chỉ ra sự phân kỳ tăng/giảm giá:
Phân kỳ giảm giá (Bearish Divergence): khi đthị giá hình thành những điểm cao
hơn trong khi RSI lại hình thành những điểm cao thấp hơn
Phân kỳ tăng giá (Bullish Divergence): khi đthị giá hình thành những đáy thấp hơn
trong khi RSI lại hình thành những điểm đáy cao hơn
RSI
Trần Tuấn Vinh 404
2008 May Jun Jul Aug Sep Oct Nov Dec 2009 Feb Mar Apr May Jun Jul Aug Sep Oct
15
20
25
30
35
40
45
50
55
60
65
70
75
80
85
Phan ky tang
Relative Strength Index (51.1779)
30
35
40
45
50
55
60
65
70
75
80
85
90
95
100
VNM (88.0000, 88.0000, 86.0000, 86.5000, -0.50000)
Gv Trần Tuấn Vinh 203
Trần Tuấn Vinh 405
22 29 6
July
13 20 27 3 10
August
17 24 31 7 14
September
21 28 5 12
October
19 26 2 9
November
16 23 30 7 14
December
21 28 4 11
2010
18 25 1
February
25
30
35
40
45
50
55
60
65
70
75
80
Phan ky giam
Relative Strength Index (55.3182)
410
420
430
440
450
460
470
480
490
500
510
520
530
540
550
560
570
580
590
600
610
620
630
640
650VNINDEX (516.210, 517.260, 512.540, 515.820, +0.48999)
Trần Tuấn Vinh 406
Chỉ số dịng tiền (Money Flow Index – MFI)
TỔNG QUAN:
Là một cơng cụ so sánh giữa dịng tiền dương và dịng tiền âm để tạo ra một dấu hiệu
chỉ báo cĩ thể so sánh với giá chứng khốn nhằm xác nhận xu hướng tăng, giảm giámột loại
CK cụ thể
SO SÁNH MFI VỚI RSI:
MFI được hiểu và tính tốn tương tự RSI. Tuy nhiên, nếu như RSI chỉ chú trọng vào
yếu tố giá CK thì MFI cĩ tính đến cả yếu tố khối lượng giao dịch nên nĩ là một cơng cụ tốt
trong việc xem xét sức mạnh của dịng tiền ra – vào một chứng khốn.
Tương tự RSI, MFI được đo lường trong khoảng từ 0 tới 100 và thường được tính
trong khoảng kỳ hạn 14 ngày.
Gv Trần Tuấn Vinh 204
Trần Tuấn Vinh 407
Chỉ số dịng tiền (Money Flow Index – MFI)
CƠNG THỨC
Trước tiên, chúng ta cần tính dịng tiền của mỗi CK (money flow)
Money Flow = (Typical Price) x (Volume)
MFI so sánh tỉ số của luồng tiền dương và âm. Nếu giá ngày hơm nay cao hơn hơm
qua, nĩ được cho là tiền dương ( positive money), cịn ngược lại là tiền âm (negative
money). Trong 14 ngày, tổng tất cả các tiền dương đĩ được gọi là luồng tiền dương( positive
money flow). MFI được tính dựa trên tỉ số tiền:
Trần Tuấn Vinh 408
Chỉ số dịng tiền (Money Flow Index – MFI)
Cuối cùng, MFI được tính dựa trên tỉ số:
Chú ý: càng ít ngày được sử dụng để tính MFI thì tính linh động càng cao.
Gv Trần Tuấn Vinh 205
Trần Tuấn Vinh 409
Ứng dụng
MFI cĩ 2 ứng dụng cơ bản:
Sự phân kỳ ( đảo chiều xu thế):
Nếu đường MFI khơng cùng chiều đường giá mà ngược chiều, xu hướng
hiện tại của giá cĩ thể bị đảo ngược.
Vùng mua quá nhiều – vùng bán quá nhiều (overbought/oversold):
- Nếu đường MFI ở trên mức 80 nghĩa là thị trường đang trong tình trạng
mua quá nhiều và giá tăng cao. Giá sẽ điều chỉnh trở lại khi MFI đi xuống thấp hơn 80
– cho ta tín hiệu SELL.
- Nếu đường MFI ở dưới mức 20 nghĩa là thị trường đang trong tình trạng bán
quá nhiều và giá giảm quá thấp. Giá sẽ điều chỉnh trở lại khi MFI đi vượt lên mức 20
– cho ta tín hiệu BUY.
Trần Tuấn Vinh 410410
Dải Bolliger
Do độ lệch chuẩn là thước đo biến động, do đĩ giải Bolliger sẽ tự điều chỉnh, mở rộng
khi thị trường biến động và thu hẹp khi thị trường bình ổn.
Giải Bolliger gồm 3 đường : ðường giữa (Middle Band): chính là đường trung bình
trượt giản đơn (SMA), đường dưới ( Lower Band ), đường trên (Upper Band)
Cơng thức đường trên và đường dưới được xác định như sau.
ðường dưới tương tự như
vậy, thay vào đĩ là phép trừ, với D là số độ lệch chuẩn ( 1,2,3.. )
Gv Trần Tuấn Vinh 206
Trần Tuấn Vinh 411411
Dải bolliger band
1 8 15
November
22 29 6 13
December
20 27 4 10
2011
17 24 8 14 21
February
28 7
March
14 21 28 4
April
13 25 4
May
16 23 30 6
June
13 20 27 4
July
11 18 25 1 8
August
15 22 29 5 12 19
September
26 3 10
October
17 24 1 7 14
November
355
360
365
370
375
380
385
390
395
400
405
410
415
420
425
430
435
440
445
450
455
460
465
470
475
480
485
490
495
500
505
510
515
520
525
530
535
540
545
550
555VNINDEX (408.180, 410.480, 405.720, 408.440, +0.64999)
Trần Tuấn Vinh 412412
Dải BOLLIGER
Giá của cổ phiếu cĩ khuynh hướng biến động trong phạm vi dải bolliger.
Sự thay đổi lớn về giá thường xuất hiện khi dải Bolliger hẹp lại.
Gv Trần Tuấn Vinh 207
Trần Tuấn Vinh 413
3. Stochastic Oscillators
Trần Tuấn Vinh 414
Gv Trần Tuấn Vinh 208
Trần Tuấn Vinh 415
Phần 6: Các phần mềm PTKT
1. Metastock
2. Netdania.com
Trần Tuấn Vinh 416
Cài đặt Metastock
Sử dụng CD chương trình “MetaStock 8.0” hoặc cao hơn
ðưa đĩa vào máy tính.
Gv Trần Tuấn Vinh 209
Trần Tuấn Vinh 417
Chọn: Next
Trần Tuấn Vinh 418Chọn: I accept this agreement
Gv Trần Tuấn Vinh 210
Trần Tuấn Vinh 419YPHQ-3ED6-ZJW71NHẬP SETUP_KEY:
Nhập: Tên bạn và cơng ty bạn đang làm việc
Trần Tuấn Vinh 420Chọn: Next
Gv Trần Tuấn Vinh 211
Trần Tuấn Vinh 421Chọn: Yes
Trần Tuấn Vinh 422Chọn: Next
Gv Trần Tuấn Vinh 212
Trần Tuấn Vinh 423Chọn: Next
Trần Tuấn Vinh 424Chọn: No Real-time Vendor
Gv Trần Tuấn Vinh 213
Trần Tuấn Vinh 425Chọn: Next
Trần Tuấn Vinh 426Chọn: Next
Gv Trần Tuấn Vinh 214
Trần Tuấn Vinh 427Chọn: Next
Trần Tuấn Vinh 428
Gv Trần Tuấn Vinh 215
Trần Tuấn Vinh 429Chọn: next
Trần Tuấn Vinh 430Chọn: Overwrite
Gv Trần Tuấn Vinh 216
Trần Tuấn Vinh 431Chọn: Next
Trần Tuấn Vinh 432Chọn: No, I will restart my computer later
Gv Trần Tuấn Vinh 217
Trần Tuấn Vinh 433Chọn: Finish
Trần Tuấn Vinh 434
Khởi động phần mềm
Ra màn hình Destop, double-click vào biểu tượng MetaStock
Gv Trần Tuấn Vinh 218
Trần Tuấn Vinh 435
Tìm dữ liệu
Vào website
ðăng ký thành viên
ðăng nhập
Vào “Diễn đàn” chọn mục “Data MetaStock”
Tạo một folder tên “Data MetaStock” trong ổ D hoặc bất kỳ ổ đĩa nào.
Tìm và tải gĩi “dữ liệu tồn bộ đến ngày ….”gần nhất với hiện tại để trên destop hoặc
bất kỳ folder nào dễ nhớ, tiến hành giải nén.
Tìm và tải gĩi dữ liếu từng ngày cịn thiếu cho đền hiện tại để trên destop hoặc bất kỳ
folder nào dễ nhớ, tiến hành giải nén.
Trần Tuấn Vinh 436
Nạp dữ liệu
Click chuột vào biểu tượng The Downloader trên màn hình desktop
Màn hình hiện ra như sau:
Gv Trần Tuấn Vinh 219
Trần Tuấn Vinh 437
Chọn: Tools
Trần Tuấn Vinh 438Chọn: Convert
Gv Trần Tuấn Vinh 220
Trần Tuấn Vinh 439
Tại phần Source, mục Files Type chọn: Execel (đối với dữ liệu ngày)
hoặc ASCII text (đối với dữ liệu tồn bộ)
Sau đĩ, Click vào Browse
Trần Tuấn Vinh 440
Chọn Desktop, sau đĩ chọn hết 4 files (Fund, HaSTC, HOSE, index), tiếp
đến bấm Open
Gv Trần Tuấn Vinh 221
Trần Tuấn Vinh 441
Tại phần Destination, mục Files Type chọn: MetaStock
Sau đĩ, Click vào Browse
Trần Tuấn Vinh 442
Tìm đến và chọn folder Data MetaStock, sau đĩ bấm
Save
Gv Trần Tuấn Vinh 222
Trần Tuấn Vinh 443
Chọn: Ok, sau đĩ đợi phần mềm giải mã
Trần Tuấn Vinh 444
Chọn: Close, hồn thành xong phần giải mã dữ liệu
Gv Trần Tuấn Vinh 223
Trần Tuấn Vinh 445
Phần mềm PTKT ngoại hối và oil
Sử dụng chương trình netdania.com
Trần Tuấn Vinh 446
www.netdania.com
Sử dụng để phân tích kỹ thuật các loại hàng hĩa:
1. Các cặp ngoại tệ: EURO, GBP, JPY, CAD, AUD …
2. Dầu
3. Vàng, bạc và các kim loại quý khác
4. Chỉ số chứng khốn của các thị trường lớn như: Dow Jones, Nasdaq, S&P 500 …
Gv Trần Tuấn Vinh 224
Trần Tuấn Vinh 447
Khởi động
Vào www.netdania.com
Chọn Product, sau đĩ chọn Finance Chart
Trần Tuấn Vinh 448
Mở lớn đồ thị: Click vào
Gv Trần Tuấn Vinh 225
Trần Tuấn Vinh 449
Một số hướng dẫn sử dụng
Chọn hàng hĩa phân tích: vào Instruments , sau đĩ lựa chọn hàng hĩa cần, nếu muốn
lựa chọn phân tích các chỉ số chứng khốn của các thị trường lớn chọn more
instruments.
Chọn lựa loại đồ thị (dạng line, candlestick, bar …): vào Chart Type.
Chọn lựa pha thời gian phân tích (5 phút, 1h, 1 ngày …): vào Time Scale.
Xem dữ liệu trong một khoảng thời gian dài: vào View, chọn Periods.
Phân tích Fibonancci: vào Line.
Phân tích các chỉ báo (Indicators): vào Studies.
Trần Tuấn Vinh 450
7. Những vấn đề cần biết khi ứng dụng PTKT vào đầu
tư
Nhà phân tích kỹ thuật giỏi khơng cĩ nghĩa là người đầu tư giỏi
Sự chủ quan luơn tồn tại trong PTKT
Sự chi phối bởi phân tích cơ bản
Vấn đề về pha thời gian
Sau cùng là vần đề tâm lý
Gv Trần Tuấn Vinh 226
Trần Tuấn Vinh 451
Nhà phân tích kỹ thuật giỏi khơng cĩ nghĩa là người đầu
tư giỏi
Thực tế thấy rằng: một số nhà đầu tư được trang bị kiến thức và kỹ năng PTKT như
nhau, nhưng khi cho họ đầu tư thực tế thì chỉ một số ít trong họ là thành cơng, hầu hết là thất
bại (theo thơng kê con số này là 90%/10%).
ðiều này cĩ nghĩa là “cùng một cần câu tốt, khơng phải ai cũng câu được cá”. Vấn đề
ở đây là gì? Chính là bản thân của bạn! Là tâm lý của bạn! ðĩ chính là cách ứng dụng PTKT
của mỗi người.
Nhà phân tích kỹ thuật giỏi là người am hiểu chi tiết thị trường và đưa ra nhiều bằng
chứng thuyết phục cho nhận định của mình.
Trong khi đĩ, người đầu tư giỏi chỉ sử một số cơng cụ đơn giản phù hợp vời mình (sở
trường) để theo kịp diễn biến thị trường nhằm giao dịch thu lời.
Trần Tuấn Vinh 452
Sự chủ quan luơn tồn tại trong PTKT
PTKT là một nghệ thuật. Nghệ thuật bao giờ cũng cĩ dấu ấn của cá nhân.
Sự chủ quan thể hiện ở chỗ cách nhìn nhận các mơ hình khác nhau, các bước sĩng
khác nhau, các xu hướng khác nhau … trên cùng một đồ thị của các nhà đầu từ. Thậm chí,
ngay cả đối với cơng cụ chỉ báo (Indicators) là cơng cụ được tạo ra bằng thuật tốn thì việc
sự dụng cũng chứa đựng sự chủ quan, thể hiện trong cách chọn tham số, khoảng thời gian …
của mỗi nhà đầu tư.
Sự nguy hiểm của tính chủ quan, là nhà đầu tư luơn nhìn nhận đồ thị theo cách họ
mong muốn, họ cố gắng tìm kiếm những dấu hiệu ủng hộ cho suy nghĩ của họ, hơn là xem
xét một cách khách quan.
Người đầu tư giỏi là người luơn biết kiềm chế sự chủ quan này, bằng cách luơn tư duy
hai mặt. ðiển hình là G.Soros, với lối tư duy “Tơi cĩ thể sai lầm” nổi tiếng.
Gv Trần Tuấn Vinh 227
Trần Tuấn Vinh 453
Sự chi phối bởi phân tích cơ bản
Trong quá trình ứng dụng PTKT để đầu tư, nhà đầu tư hay cĩ thĩi quen sử dụng phân
tích cơ bản để ủng hộ cho quyết định của mình
Vấn đề xảy ra khi, kết quả của PTKT khơng được ủng hộ hoặc mâu thuẫn với yếu tố
cơ bản; lúc này nhà đầu tư sẽ rất khĩ quyết định hoặc quyết định sai.
Cách tốt nhất để giải quyết vấn đề này là biết đặt trọng tâm vào loại phân tích nào
hoặc nếu muốn kết hợp cả hai thì phải giữ nguyên tắc: chỉ đầu tư khi hai yếu tố trên đồng
nhất.
Trần Tuấn Vinh 454
Vấn đề về pha thời gian
Tại cùng thời điểm, nếu chọn pha thời gian khác nhau, sẽ cĩ thể cho ra kết quả khác
nhau về xu hướng thị trường. ðiều này tạo ra thách lớn nhất cho các nhà đầu tư khi ra quyết
định.
Gv Trần Tuấn Vinh 228
Trần Tuấn Vinh 455
Trần Tuấn Vinh 456
Gv Trần Tuấn Vinh 229
Trần Tuấn Vinh 457
Trần Tuấn Vinh 458
Vấn đề về pha thời gian
Xu hướng dài hạn sẽ tác động lên xu hướng ngắn hạn. Xu hướng ngắn hạn cùng chiều
với xu hướng dài hạn thì thị trường sẽ cĩ thêm động lực và khoảng giao động giá sẽ kéo dài
hơn so với trường hợp xu hướng ngắn hạn ngược chiều với xu hướng dài hạn.
Nếu đầu tư theo pha thời gian ngắn 5M thì phải bắt đầu phân tích với đồ thị ngày, giờ
và kết thúc ở đồ thị 5M để ra quyết định. Nếu đầu tư theo pha thời gian daily thì phải bắt đầu
với đồ thị tháng, tuần, sau đĩ kết thúc bằng đồ thị ngày.
Gv Trần Tuấn Vinh 230
Trần Tuấn Vinh 459
Trần Tuấn Vinh 460
Gv Trần Tuấn Vinh 231
Trần Tuấn Vinh 461
Trần Tuấn Vinh 462
Sau cùng là vấn đề tâm lý
Tại sao cĩ những nhà đầu tư lại khơng tự mình quyết định mua bán mà luơn làm theo
tin đồn mặc dù anh ta am hiểu về tài chính?
Tại sao một nhà đầu tư lại để lỗ 10%, 30%, 50% rồi buộc phải cắt lỗ ở mức 70%?
Tại sao một nhà đầu tư phân tích thị trường sẽ xuống, nhưng 30p đầu phiên anh ta lại
quyết định mua khi thấy thị trường tăng, để rồi cuối phiên anh ta lại “hối tiếc” khi thấy thị
trường giảm mạnh?
Câu trả lời chung là: anh ta chưa cĩ quy tắc giao dịch hoặc cĩ nhưng khơng tuân thủ
quy tắc giao dịch.
Gv Trần Tuấn Vinh 232
Trần Tuấn Vinh 463
Sau cùng là vấn đề tâm lý
Tại sao hầu hết các nhà đầu tư lại muốn bán thay vì mua vào khi giá bứt phá qua
ngưỡng giá cao nhất trước đĩ (Resistance). Trong khi đĩ, ai cũng biết khi giá bứt phá qua
ngưỡng cao trước đĩ, nĩ sẽ tiếp tục đạt được ngưỡng cao mới (new highs).
Câu trả lời chung cho hai vấn đề này là sự tự tin. Chúng ta thường hay đánh mất sự tự
tin vào giây phút quyết định đầu tư
Trần Tuấn Vinh 464
Sau cùng là vấn đề tâm lý
Tại sao hầu hết những
người giao dịch theo Patterns
lại hay cĩ khuynh hướng giao
dịch sớm trước khi các
Patterns hồn chỉnh. Bởi vì, họ
luơn bị thơi thúc bởi tâm lý
“chắc chắn mơ hình sẽ xảy ra,
chờ đợi sẽ giảm lợi nhuận.”
ðỉnh 1 ðỉnh 2
Hồn tất mơ hình
Vùng bán rủi ro
cao, nhưng lại cĩ
nhiều người bán
Vùng bán rủi ro
thấp, nhưng lại cĩ
ít người bán
Gv Trần Tuấn Vinh 233
Trần Tuấn Vinh 465
Sau cùng là vấn đề tâm lý
Tại sao hầu hết
những người giao dịch
theo MA lại hay cĩ
khuynh hướng giao dịch
tại mức giá tiếp xúc với
đường MA. Bởi vì, họ
luơn bị thơi thúc bởi tâm
lý “chắc chắn giá sẽ cắt
xuyên qua MA, chờ đợi sẽ
giảm lợi nhuận.”
Trần Tuấn Vinh 466
Sau cùng là vấn đề tâm lý
Câu trả lời chung cho hai vấn đề trên là sự kiên nhẫn,
một lời khuyên của các nhà đầu tư bậc thầy là “khơng cĩ cơ
hội, khơng giao dịch”
Gv Trần Tuấn Vinh 234
Trần Tuấn Vinh 467
Sau cùng là vấn đề tâm lý
Vậy để giải quyết 3 vấn đề tâm lý: quy tắc, sự tự tin, và sự kiên
nhẫn, NðT cần làm gì? Tập luyện!
Hãy bắt đầu bằng việc nghiên cứu và tạo ra một mơ hình giao
dịch; sau đĩ, kiểm định lại hiệu quả của mơ hình bằng dữ liệu quá khứ
hoặc giao dịch Demo.
Khi đã cĩ một mơ hình giao dịch đáng tin cậy, hãy luơn luơn kiên
nhẫn giao dịch theo nhưng quy tắc mà mơ hình đặt ra.
Trần Tuấn Vinh 468
Gợi ý quy trình viết báo cáo PTKT
Hãy bắt đầu phân tích với pha thời gian dài, sau đĩ phân tích kỹ với pha thời gian
giao dịch.
Xác định và vẽ đường xu hướng chính của thị trường. Chú ý sự tương tác giữa đường
xu hướng và đường giá.
Tìm kiếm các Patterns để phân tích dấu hiệu đảo chiều hay tiếp diễn của xu hướng.
Sử dụng nhĩm đường trung bình MA để khẳng định thêm nhận định về xu hướng
chính.
Gv Trần Tuấn Vinh 235
Trần Tuấn Vinh 469
Gợi ý quy trình viết báo cáo PTKT
Phân tích volume và dịng tiền (Money Flow Index) để khẳng định sức mạnh của xu
hướng.
Phân tích MACD, RSI, Stochastic … để cảnh báo sớm sự đổi chiều xu hướng. Chú ý
sự phân kỳ của nhĩm chỉ số này.
ðưa ra lời nhận định cuối cùng về xu hướng giá trong tương lai.
Và sau cùng là dự đốn các mức mà giá cĩ thể hướng tới trong tương lại bằng cơng cụ
Resistance & Support, Fibonacci, Elliot Wave hoặc Patterns.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- security_analysis1_0306.pdf