Bài giảng Phân tích chứng khoán
Trái phiếu A có kỳ đáo hạn 5 năm, lãi suất
danh nghĩa 10%/năm, F =100.000VNĐ.Trái
phiếu này trả lãi định kỳ 1 năm/ 1 lần. Tỷ suất
sinh lời yêu cầu với trái phiếu này là 12%/năm.
Hãy xác định mức giá hợp lý của trái phiếu
này?
61 trang |
Chia sẻ: hao_hao | Lượt xem: 2337 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Phân tích chứng khoán, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÂN TÍCH CHỨNG KHOÁN
MỤC TIÊU PHÂN TÍCH CHỨNG KHOÁN
• Phân tích chứng khoán sẽ giúp nhà đầu tư lựa
chọn chứng khoán, giá mua bán và thời điểm
thích hợp
NỘI DUNG
• Phân tích cơ bản
• Phân tích kĩ thuật
• Định giá chứng khoán
• Định giá trái phiếu
PHÂN TÍCH CƠ BẢN
• Phân tích nền kinh tế
• Phân tích ngành
• Phân tích doanh nghiệp
PHÂN LOẠI PHƢƠNG PHÁP
• Có 2 phương pháp để tiến hành phân tích cơ
bản, đó là
Phương pháp Top – down
Phương pháp Bottom - Up
Phân tích
ngành
Phân tích
nền kinh tế
Phân tích
công ty
QUY TRÌNH PHÂN TÍCH CƠ BẢN
(Phương pháp Top-down)
B1 B2 B3
PHÂN TÍCH NỀN KINH TẾ
• Phân tích tình hình kinh tế thế giới
• Phân tích tình hình kinh tế trong nƣớc
Các chỉ tiêu kinh tế vĩ mô: GDP, lãi suất, lạm
phát, đầu tư, dự trữ ngoại tệ, tỷ lệ thất nghiệp…
Các chính sách kinh tế vĩ mô
Môi trường pháp luật
Độ mở của nền kinh tế và năng lực cạnh tranh
Chu kỳ kinh tế và các cú sốc kinh tế.
CHÍNH SÁCH KINH TẾ VĨ MÔ
• Chính sách tài khóa
Thuế
Chi tiêu của Chính phủ
• Chính sách tiền tệ
Lãi suất
Mức cung tiền
CHU KỲ KINH DOANH
Source: Macroeconomic - Ben Bernanke
CHU KỲ KINH DOANH
• Chỉ số chỉ báo sớm (Leading Indicators)
• Chỉ số chỉ báo đồng thời (Coincident Indicators)
• Chỉ số chỉ báo chậm (Lagging Indicators)
CHU KỲ KINH DOANH
• Chỉ số chỉ báo sớm
Chỉ số giá trên thị trường chứng khoán
Chỉ số mức cung tiền trong nền kinh tế
Số đơn xin được trợ cấp thất nghiệp
Chỉ số về số nhà mới được xây
Chỉ số về sự thay đổi trong giá cả nguyên
liệu…
CHU KỲ KINH DOANH
• Chỉ số chỉ báo đồng thời
Chỉ số sản lượng công nghiệp
Chỉ số sản xuất và doanh số bán hàng
• Chỉ số chỉ báo chậm
Chỉ số về chi phí lao động
Tỷ lệ vay tiêu dùng trong thu nhập của các cá
nhân
PHÂN TÍCH CHỈ SỐ CHỨNG KHOÁN
PHÂN TÍCH NGÀNH
• Trong bất kỳ giai đoạn nào, kết quả kinh doanh
của các ngành là rất khác nhau
• Tỷ suất sinh lời của ngành thay đổi theo thời
gian
• Mức rủi ro của các ngành khác nhau trong
cùng một giai đoạn là khác nhau
VÒNG ĐỜI CỦA NGÀNH
Giai đoạn khởi đầu(Start – up)
Giai đoạn tăng trƣởng
(Growth)
Giai đoạn chín muồi(Maturity)
Giai đoạn suy thoái(Decline)
PHÂN TÍCH CÔNG TY
• Mục tiêu
Đánh giá tốc độ tăng trưởng: Nguồn lực và chất
lượng của sự tăng trưởng
Đánh giá năng lực quản trị công ty
Đánh giá khả năng sinh lời: ROE, ROA, EPS…
Đánh giá tình hình tài chính (chủ yếu dựa trên các
báo cáo tài chính của doanh nghiệp)
PHÂN TÍCH CÔNG TY
• Mô hình SWOT
o Điểm mạnh (Strengths)
o Điểm yếu (Weaknesses)
o Cơ hội (Opportunities)
o Rủi ro (Threats)
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CÔNG TY
• Phân tích báo cáo tài chính
Bảng cân đối kế toán
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Thuyết minh báo cáo tài chính
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CÔNG TY
• Phân tích năng lực hoạt động của tài sản
• Phân tích khả năng sinh lời
• Phân tích khả năng thanh toán
• Phân tích khả năng tăng trưởng
PHÂN TÍCH KỸ THUẬT
• Phân tích kỹ thuật là môn khoa học của sự ghi
nhận lại, thường là dưới dạng đồ thị, những hoạt
động giao dịch diễn ra trong quá khứ gây ra
những thay đổi về giá, khối lượng giao dịch của
một chứng khoán bất kỳ hay với chung toàn bộ thị
trường và sau đó dựa trên bức tranh về quá khứ để
suy luận ra xu thế có thể xảy ra trong tương lai
PHÂN TÍCH KỸ THUẬT
3 giả định cho việc tiếp cận phân tích kỹ thuật
• Biến động thị trường phản ánh tất cả
• Giá vận động theo xu thế
• Lịch sử sẽ lặp lại
LÝ THUYẾT DOW
• Xu thế cấp một: Đó là xu thế chung về sự đi lên hay
đi xuống kéo dài trong một hoặc thậm chí vài năm
• Xu thế cấp hai: Đó là xu thế ngắn hạn làm đảo ngược
quá trình tăng hoặc giảm của xu thế cấp một, kéo dài
trong vài tuần đến vài tháng
• Xu thế cấp ba: Đó là những biến động nhỏ diễn ra
hàng ngày
ĐỒ THỊ DẠNG ĐƢỜNG (Line chart)
ĐỒ THỊ DẠNG CỘT (BAR CHART)
• Khá phổ biến với mức giá cao, thấp, đóng cửa.
Giá đóng cửa thể hiện bằng đường cắt ngang
• Có thêm thông tin về giá so với đồ thị đường
Giá đóng cửa cao hơn giá mở cửa: Cột
đen/xanh
Giá đóng cửa thấp hơn giá mở cửa: Cột đỏ
ĐỒ THỊ DẠNG CỘT
ĐỒ THỊ DẠNG ỐNG
• Xuất hiện tại Nhật cách đây trên 300 năm
• Tương tự như hình cột: Giá tăng và đóng cửa trên
mức mở cửa: ống màu trắng. Giá giảm cột đỏ
hoặc đen
ĐỒ THỊ DẠNG ỐNG
ĐỒ THỊ DẠNG ĐIỂM
• Chỉ dựa vào biến động giá không tính tới thời
gian
• Giá không hoặc ít biến động sẽ không được
ghi vào đồ thị
ĐỒ THỊ DẠNG ĐIỂM
MỘT SỐ ĐƢỜNG PHÂN TÍCH
• Chỉ số kỹ thuật phản ánh một chuỗi các giá trị được tính
toán từ giá chứng khoán bằng các công thức.
• Mục đích: cảnh báo, xác lập, hoặc dự báo.
• Mang tính phái sinh nên phải kết hợp với diễn biến giá.
• Có rất nhiều chỉ số, chỉ nên sử dụng một số chỉ số (< 5) và
bổ sung cho nhau.
MỘT SỐ ĐƢỜNG CHỈ BÁO
• Đường bình quân động
• MACD
• Bollinger Bands
• Chỉ số sức mạnh tương đối RSI
• Chỉ số dòng tiềnMFI
• Stochastis
• Chỉ số định hướng trung bình ADX
• Chỉ số dòng tiền Chaikin CMF
• Đường TRIX
• …
ĐƯỜNG BÌNH QUÂN ĐỘNG
(MOVING AVERAGE)
• Tác dụng: Xác nhận xu thế đang diễn ra, hoạt
động tốt khi thị trường có xu thế mạnh
• Đường bình quân động là chỉ báo chậm, không
phải chỉ báo nhanh
• Khi khoảng thời gian tính toán càng ngắn, thì độ
nhạy cảm của đườngMA với đường giá càng cao
ĐƢỜNG BÌNH QUÂN ĐỘNG
(Moving Average)
CÁCH SỬ DỤNG MA –Moving Average
• Sử dụng mối quan hệ giao cắt nhau giữa đường giá và
đườngMA
Khi đường giá cắt đườngMA từ dưới lên thì đây là tín
hiệumua vào với các nhà đầu tư
Khi đường giá cắt đườngMA từ trên xuống thì đây là tín
hiệu bán ra với các nhà đầu tư
October Nov ember December 2006 February March April May June July August September October Nov ember
10000
20000
30000
40000
50000
x10
30
35
40
45
50
55
60
65
70
75
80
85
90
95
100
105
REE (88.5000, 88.5000, 87.5000, 87.5000, -1.50000)
Sell
Buy
Sell
MA 10
ngày
CÁCH SỬ DỤNG MA –Moving Average
• Sử dụng mối quan hệ giao cắt nhau giữa 2 đường
bình quân động
Khi đườngMA nhanh (ngắn hạn hơn) cắt đườngMA
chậm (dài hạn hơn) từ dưới lên thì đó là tín hiệu mua
vào
Khi đườngMA nhanh cắt đườngMA chậm từ trên
xuống thì đó là tín hiệu bán ra
CÁCH SỬ DỤNG MA –Moving Average
MACD
• MACD (faster line):
= MA ngắn hạn (EMA 12 ngày) –MA dài hơn
(EMA 26 ngày)
• Đường tín hiệu củaMACD (Signal line MACD):
là đường EMA 9 ngày của giá trịMACD
CÁCH SỬ DỤNG MACD
Dựa trên sự cắt nhau giữaMACD và signal line
MACD
• MACD cắt đường tín hiệu từ dưới lên thì đó là tín
hiệu mua vào
• MACD cắt đường tín hiệu từ trên xuống thì đó là
tín hiệu bán ra
CÁCH SỬ DỤNG MACD
CÁCH SỬ DỤNG MACD
Dựa trên sự cắt nhau giữaMACD và đường 0
• MACD cắt đường 0 từ dưới lên thì đó là tín
hiệu mua vào
• MACD cắt đường 0 từ trên xuống thì đó là tín
hiệu bán ra
CÁCH SỬ DỤNG MACD
BOLLINGER BANDS
• Hình dạng Bollinger bands gồm 3 đƣờng
Trung bình động giản đơn SMA nằm giữa (middle band)
Giới hạn trên Upper – band = SMA + 2 Độ lệch chuẩn
Giới hạn dưới Lower – band = SMA – 2 Độ lệch chuẩn
• Độ lệch chuẩn : Nhằm đo lường mức độ biến động của giá
(volatility) do đó khi mức tăng giảm giá mạnh giới hạn biên sẽ lớn
ĐẶC ĐIỂM BOLLINGER BANDS
• Dải Bollinger hiệu quả khi sử dụng ở thị trường có xu
thế mạnh
• Dải Bollinger cho phép xác định mức độ biến thiên của
giá
• Độ rộng hay hẹp của dải Bollinger có thể là một dấu
hiệu về sự biến động của giá trong thời gian sắp tới, khi
dải Bollinger càng hẹp thì khả năng mức độ biến động
của giá càng lớn
CÁCH SỬ DỤNG DẢI BOLLINGER BANDS
• Dải trên: Tín hiệu bán được hình thành khi
đường giá lên chạm dải Bollinger trên thì có khả
năng sẽ bật xuống
• Dải dƣới: Tín hiệu mua được hình thành khi
đường giá xuống chạm dải Bollinger dưới thì khả
năng sẽ bật lên lại
• Khi mức giá vượt ra khỏi dải Bollinger thì khi nó
cắt dải dưới từ dưới lên đó là tín hiệu mua hoặc sẽ
là tín hiệu bán nếu nó cắt dải trên từ trên xuống
Bollinger Bands
October Nov ember December 2006 February March April May June July August September October Nov ember
5000
10000
15000
20000
x10
5000
10000
15000
20000
x10
30
35
40
45
50
55
60
65
70
75
80
85
90
95
100
105
110
30
35
40
45
50
55
60
65
70
75
80
85
90
95
100
105
110
SAM (89.0000, 89.0000, 86.0000, 86.0000, -1.00000)
Buy
Sell
Chỉ báo sức mạnh tƣơng đối RSI
(Relative Strength Index)
• Do J. Welles Wilder đưa ra vào năm 1978
• Đây là chỉ báo dẫn dắt khá phổ biến đo lường
tương quan giữa phần giá tăng với phần giá
giảm trong khoảng thời gian nhất định
• Khoảng giá trị từ 0 – 100
100
• RSI = 100 –
1 + RS
CÁCH SỬ DỤNG RSI – Relative Strength Index
Dựa trên tín hiệu quá mua – quá bán
• Khi RSI đang nằm ở giá trị trên 70, cổ phiếu đó
đang ở trạng thái quá mua, đó là tín hiệu bán ra
• Khi RSI đang nằm ở giá trị dưới 30, cổ phiếu đó
đang ở trạng thái quá bán, đó là tín hiệu mua vào.
CÁCH SỬ DỤNG RSI – Relative Strength Index
ĐỊNH GIÁ CỔ PHIẾU
• Công thức
• Trong đó
• DPSt : Cổ tức dự kiến trên mỗi cổ phần
• Ke : Chi phí vốn cổ phần
MÔ HÌNH CỔ TỨC TĂNG TRƢỞNG ỔN ĐỊNH
• Công thức
Trong đó
• DPS0 : Cổ tức năm vừa rồi
• DPS1 : Cổ tức dự kiến năm sau
• ke : Chi phí vốn cổ phần
• g : Tốc độ tăng trưởng cổ tức
Mô hình cổ tức tăng trƣởng ổn định
• Công ty A năm trước trả cổ tức ở mức
1.200đ/cổ phiếu. Dự đoán tỷ lệ cổ tức của công
ty sẽ tăng trưởng ổn định ở mức 5% mỗi năm
và kéo dài mãi mãi. Hãy tính mức giá hợp lý
của cổ phiếu này biết tỷ suất sinh lời yêu cầu
của chủ sở hữu là 12%?
Mô hình cổ tức tăng trƣởng ổn định
• Mức giá hợp lý của cổ phiếu đó là
Mô hình cổ tức tăng trƣởng ổn định
• Công ty A dự kiến năm tới chi trả cổ tức ở mức
2.000đ/cổ phiếu. Dự đoán tỷ lệ cổ tức của công
ty sẽ tăng trưởng ổn định ở mức 5% mỗi năm
và kéo dài mãi mãi. Hãy tính mức giá hợp lý
của cổ phiếu này biết tỷ suất sinh lời yêu cầu
của chủ sở hữu là 12%?
Mô hình cổ tức tăng trƣởng ổn định
• Mức giá hợp lý của cổ phiếu đó là
Mô hình cổ tức tăng trƣởng ổn định
• Công ty A năm vừa rồi chi trả cổ tức bằng tiền
mặt ở mức 15%/cổ phiếu. Dự đoán tỷ lệ cổ tức
của công ty sẽ tăng trưởng ổn định ở mức 5%
mỗi năm và kéo dài mãi mãi. Hãy tính mức giá
hợp lý của cổ phiếu này biết tỷ suất sinh lời
yêu cầu của chủ sở hữu là 12%?
Mô hình cổ tức tăng trƣởng ổn định
• Mức giá hợp lý của cổ phiếu đó là
ĐỊNH GIÁ TRÁI PHIẾU
• Công thức
ĐỊNH GIÁ TRÁI PHIẾU
• Trái phiếuA có kỳ đáo hạn 5 năm, lãi suất
danh nghĩa 10%/năm, F =100.000VNĐ.Trái
phiếu này trả lãi định kỳ 1 năm/ 1 lần. Tỷ suất
sinh lời yêu cầu với trái phiếu này là 12%/năm.
Hãy xác định mức giá hợp lý của trái phiếu
này?
ĐỊNH GIÁ TRÁI PHIẾU
• C = 10% × 100.000 = 10.000
• r = 12%
• Mức giá hợp lý của trái phiếu này là
THANK YOU
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- phan_tich_chung_khoan_8224.pdf