Yêu cầu
1. Tên hàng : dựa vào mã hàng tra trong bảng đơn giá . Hiển thị theo dạng Tên hàng - Qui cách chi tiết
Trong đó , chi tiết dựa vào phiếu hàng tra trong bảng đơn giá Ví dụ : phiếu hàng là 10BH4A thì tên hàng là Bàn họp cao cấp - 4 mét
2. Đơn giá : dựa vào mã hàng tra trong bảng đơn giá . Tuy nhiên , nếu là mặt hàng loại B thì giảm 10% đơn giá loại A
3. Thành tiền = số lượng * đơn giá. Nếu mặt hàng Bàn họp cao cấp hoặc ghế cố định loại A thì giảm 10%
4. Rút trích các mặt hàng Bàn họp cao cấp với số lượng lớn hơn 50
5. Lập thống kê theo mẫu sau
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Phần mềm bảng tính điện tử - Microsoft excel, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MIN(A4:E15)® Cho kết quả là số nhỏ nhất trong giá trị các ô từ A4 đến E15
AVERAGE(number1, number2, ...)
Trả về giá trị trung bình cộng của các số trong danh sách tham số.
=AVERAGE(1, 2, 3, 5) ®2.75
COUNT(value1, value2, ...)
Đếm số các giá trị số trong danh sách tham số.
=COUNT(2, “hai”, 4, -6) ® 3
COUNTA(value1, value2, ...)
Đếm số các ô không rỗng trong danh sách tham số.
=COUNT(2, “hai”, 4, -6) ® 4
COUNTBLANK(range)
Đếm số các rỗng trong vùng range.
=COUNTBLANK(B4:B12)
COUNTIF(range, criteria)
Đếm các ô thỏa mãn điều kiện criteria trong vùng range.
- range: là vùng mà điều kiện sẽ được so sánh.
- criteria: là chuỗi mô tả điều kiện. Ví dụ: "10", ">15", "<20".
=COUNTIF(B4:B12, “>=6”)
RANK(number, ref [, order])
Trả về thứ hạng của number trong ref, với order là cách xếp hạng.
Nếu order = 0 hoặc được bỏ qua thì ref được hiểu là có thứ tự giảm.
Nếu order 0 thì ref được hiểu là có thứ tự tăng.
=RANK(F4, $F$4:$F$12, 0)
=RANK(G4, $G$4:$G$12, 1)
3.2.3. Các hàm logic
Cú pháp
Ý nghĩa và ví dụ
AND(logical1, logical2, )
Trả về giá trị TRUE nếu tất cả các điều kiện đều là TRUE.
=AND(3>2, 5-12) ®TRUE
OR(logical1, logical2, )
Trả về giá trị TRUE nếu có ít nhất một điều kiện là TRUE.
=OR(2>3, 123) ® TRUE
=OR(2>3, 123)® FALSE
NOT(logical)
Lấy phủ định của giá trị logical.
=NOT(2>3) ® TRUE
IF(logical_test, value_if_true, value_if_false)
Trả về giá trị thứ nhất value_if_true nếu điều kiện logical_test là TRUE, ngược lại sẽ trả về giá trị thứ hai value_if_false.
=IF(A1 >=5, “Đậu”,”Rớt”):
=> Kết quả
Nếu giá trị tại A1 >= 5 thì kết quả của hàm là Đậu.
Ngược lại nếu giá trị ở ô A1 < 5 thì kết quả là Rớt.
3.2.4. Các hàm xử lý chuỗi
Cú pháp
Ý nghĩa và ví dụ
LOWER(text)
Chuyển chuỗi text thành chữ thường.
=LOWER(“Dai hoc HOA LU”) ®dai hoc hoa lu
UPPER(text)
Chuyển chuỗi text thành chữ in hoa.
=UPPER(“Dai hoc HOA Lu”)®DAI HOC HOA LU
PROPER(text)
Đổi các ký tự đầu của mỗi từ trong chuỗi text thành chữ in hoa, còn lại đều là chữ thường.
=PROPER(“Dai hoc HOA lu”) → Dai Hoc Hoa Lu
TRIM(text)
Cắt bỏ các ký tự trống vô ích trong chuỗi text.
=TRIM(“ Hoa Lu ”)® Hoa Lu
LEN(text)
Trả về độ dài của chuỗi text (số ký tự trong chuỗi text).
=LEN(“Dai hoc Hoa Lu”)® 14
LEFT(text, num_chars)
Trả về num_char ký tự bên trái chuỗi text.
=LEFT(“Dai hoc HOA lu”, 7) ® Dai hoc
RIGHT(text, num_chars)
Trả về num_char ký tự bên phải chuỗi text.
=RIGHT(“Dai hoc HOA Lu”, 6)® HOA Lu
MID(text, start_num, num_chars)
Trả về chuỗi ký tự có độ dài num_chars bắt đầu từ vị trí start_num của chuỗi text.
=MID(“Dai hoc HOA Lu”, 5, 3)® hoc
VALUE(text)
Chuyển chuỗi có dạng số thành giá trị số.
VALUE("123") + 2 ®125
FIND(find_text, within_text[, start_num])
Trả về vị trí xuất hiện (nếu có) của find_text trong within_text (bắt đầu tìm từ vị trí start_num).
Chú ý:
- Nếu không có start_num thì vị trí bắt đầu tìm từ đầu chuỗi.
- Hàm FIND phân biệt chữ in hoa và chữ thường.
- Nếu không tìm thấy find_text thì sẽ trả về lỗi #VALUE!
=FIND(“Excel”, “Microsoft Excel”) ® 11
=FIND(“Excel”, “Microsoft Excel”, 6) ®11
=FIND(“excel”, “Microsoft Excel”, 6) ®#VALUE!
SEARCH(find_text, within_text[, start_num])
Tương tự như hàm FIND nhưng không phân biệt chữ in hoa hay thường.
=SEARCH(“Excel”, “Microsoft Excel”) ® 11
=SEARCH(“excel”, “Microsoft Excel”) ®11
REPLACE(old_text, num_start, num_chars, new_text)
Thay thế num_chars ký tự trong old_text bằng new_text bắt đầu từ vị trí num_start.
=REPLACE(“Ngon ngu lap trinh”, 10, 3, “chuong”)
® Ngon ngu chuong trinh
CONCATENATE(text1,text2,)
Nối các chuỗi text1, text2 thành một chuỗi
3.2.5. Các hàm ngày và giờ (Date và Time)
Giả sử ô A1 chứa ngày 28/09/2004 (Thứ ba).
Cú pháp
Ý nghĩa và ví dụ
TODAY( )
Trả về ngày hiện hành của hệ thống.
=TODAY( ) ®Tuỳ vào ngày hiện hành của hệ thống.
NOW( )
Trả về ngày và giờ hiện hành của hệ thống.
=NOW( )® Tuỳ vào ngày và giờ hiện hành của hệ thống.
DAY(date)
Trả về giá trị ngày trong tháng của biểu thức ngày date.
=DAY(A1)® 28
MONTH(date)
Trả về giá trị tháng trong năm của biểu thức ngày date.
=MONTH(A1)® 9
YEAR(date)
Trả về giá trị năm của biểu thức ngày date.
=YEAR(A1) ® 2004
WEEKDAY(date)
Trả về số thứ tự ngày trong tuần của biểu thức date.
Giá trị 1: Sunday, 2:Monday, ..., 7: Saturday.
=WEEKDAY(A1)® 3
DATEVALUE(date_text)
Đổi chuỗi ngày date_text (theo qui ước nhập ngày) thành trị số ngày.
Ghi chú: ta có thể định dạng kết quả trên thành dạng Date bằng cách sử dụng menu Format/Cells.
= DATEVALUE("22/8/55")® 20323® 22/8/55
DATE(year, month, day)
Trả về giá trị dạng Date theo quy định của hệ thống.
=DATE(2004,09,28)®28/09/2004
=DATE(04,9,28)®28/09/2004
TIME(hour, minute, second)
Trả về giá trị dạng Time.
=TIME(8,25,28) ®8:25:28 AM
=TIME(17,2,46) ® 5:2:46 PM
3.2.6. Các hàm tìm kiếm
a. Hàm VLOOKUP
- Chức năng: Tính toán dựa vào một vùng bảng đối chiếu
- Công thức: VLOOKUP(lookup_value, table_array, col_index_num, range_lookup)
Tìm giá trị lookup_value trong cột trái nhất của bảng table_array theo chuẩn dò tìm range_lookup, trả về trị tương ứng trong cột thứ col_index_num (nếu tìm thấy).
range_lookup = 1 (mặc nhiên):
Tìm tương đối, danh sách các giá trị dò tìm của bảng table_array phải sắp xếp theo thứ tự tăng dần
Nếu tìm không thấy sẽ trả về vị trí của giá trị lớn nhất nhưng nhỏ hơn lookup_value.
range_lookup = 0:
Tìm chính xác, danh sách các giá trị dò tìm của bảng table_array không cần sắp xếp thứ tự.
Nếu tìm không thấy sẽ trả về lỗi #N/A.
b. Hàm HLOOKUP
- Công thức: HLOOKUP(lookup_value, table_array, row_index_num, range_lookup)
Tương tự như hàm VLOOKUP nhưng tìm giá trị lookup_value trong dòng trên cùng của bảng table_array theo chuẩn dò tìm range_lookup, trả về trị tương ứng trong dòng thứ row_index_num (nếu tìm thấy)
Ví dụ: Cho bảng tính với số liệu như sau:
A
B
C
D
E
F
1
A01
5
12
16
10
2
C02
6
15
20
24
3
B75
8
25
22
18
4
5
A02
10
A01
B75
D25
6
B555
12
CẦN
THƠ
GẠO
7
D25
15
TRẮNG
NƯỚC
TRONG
=VLOOKUP("B75", A1:B3, 2, 0)® 8
= HLOOKUP(16, D1:F3, 3, 0) ® 22
=VLOOKUP("B8",A1:B3,2,0)® #N/A
=HLOOKUP(15, D1:F3, 3, 0)®#N/A
=VLOOKUP("B85", A1:B3, 2, 1)®5
= HLOOKUP(15, D1:F3, 3, 1)®25
=VLOOKUP("B85", A1:B3, 2)® 5
= HLOOKUP(15, D1:F3, 3)®25
=VLOOKUP(A6, A5:B7, 2, 0) ®12
=HLOOKUP(F5, D5:F7, 2, 0)®GẠO
=VLOOKUP("B555", A5:B7, 2, 0)®12
=HLOOKUP(“B75”,D5:F7,3,1)®NƯỚC
=VLOOKUP("B85", A5:B7, 2, 1)®12
=HLOOKUP(“E95”,D5:F7,2, 0)®#N/A
=VLOOKUP("E05", A5:B7, 2)®15
=HLOOKUP(“E95”,D5:F7,3)® TRONG
3.2.7. Một số ví dụ về cách sử dụng hàm
a. Hàm IF
Hàm IF(logical_test, value_if_true, value_if_false)
Ví dụ 1:
=IF(B1 >= 5, “Đậu”, “Rớt”)
Excel sẽ kiểm tra biểu thức B1 >= 5, nếu biểu thức đúng (giá trị tại ô B1 là >= 5) thì sẽ in ra “Đậu” và kết thúc hàm, ngược lại sẽ in ra “Rớt” và kết thúc hàm.
Ví dụ 2:
=IF(B1 > 0, “Số dương”, IF(B1 = 0, “Số không”, “Số âm”))
- Excel sẽ kiểm tra biểu thức B1 > 0, nếu biểu thức đúng thì sẽ in ra “Số dương” và kết thúc hàm, ngược lại sẽ xét tiếp biểu thức B1 = 0.
- Nếu biểu thức B1 = 0 là đúng thì sẽ in ra “Số không” và kết thúc hàm, ngược lại sẽ in ra “Số âm” và kết thúc hàm.
Ví dụ 3: giả sử yêu cầu xếp loại học tập dựa vào Diem TB trong bảng điểm cho trước và cách xếp loại như sau:
Nếu Diem TB>= 9 ®XS
Nếu 8 <= Diem TB < 9 ® Giỏi
Nếu 7 <= Diem TB < 8 ® Khá
Nếu 5 <= Diem TB < 7® TB
Nếu 3.5 <= Diem TB < 5 ® Yếu
Nếu Diem TB < 3.5 ® Kém
A
B
C
D
1
STT
Ten
Diem TB
Xep loai
2
Cần
6.7
3
Kiệm
9.2
4
Liêm
5.8
5
Chính
2.4
6
Chí
7.7
7
Công
Công thức tại ô D2:
=IF(C2 >= 9, “XS”, IF(C2 >= 8, “Giỏi”, IF(C2 >= 7, “Khá”, IF(C2 >= 5, “TB”, IF(C2 >= 3.5, “Yếu”, “Kém”)))))
- Sao chép công thức tại ô D2 đến vùng D3:D7
Tổng quát: nếu có n trưòng hợp thì ta phải sử dụng n-1 hàm IF lồng nhau.
b. Hàm VLOOKUP(lookup_value, table_array, row_index_num, range_lookup)
Ví dụ 1: Cho bảng lương như sau:
A
B
C
D
E
F
G
H
1
TT
Họ và Tên
Chức vụ
Hệ số
Ngày công
Lương
Phụ câp CV
Tăng giờ
Tổng cộng
2
1
Trần Hà
NV
2,34
28
3
2
Đinh Hạnh
NV
3,0
29
4
3
Triệu Tú
TP
3,34
25
5
4
Hà Hà
GD
4,0
28
6
5
Huỳnh Gia
PGD
3,5
26
7
PHỤ CẤP CHỨC VỤ
8
Chức vụ
Tiền
9
GD
5000000
10
PGD
400000
11
TP
2000000
12
VN
0
Yêu cầu: Tính phụ cấp chức vụ (Phụ cấp CV) dựa vào bảng PHỤ CẤP CHỨC VỤ đã cho.
Giải:
Tại ô G2 ta gõ như sau: = VLOOKUP(C2,$B$9:$C$12,2,0)
Sử dụng copy công thức để tìm kết quả cho các ô còn lại
Ví dụ 2: Cho dữ liệu như bảng dưới đây:
A
B
C
D
E
F
G
1
BẢNG HỌC BỔNG
BẢNG TRỢ CẤP
2
Xếp loại
Học bổng
Mã TC
Tỉ lệ %
3
01
100000
A
50%
4
02
70000
B
100%
5
03
50000
C
0%
6
04
0
7
8
DANH SÁCH NHẬN HỌC BỔNG
9
10
TT
Họ tên
Xếp loại
Học bổng
Mã TC
Trợ cấp
Tổng cộng
11
Trường
02
70,000
A
35,000
12
Kỳ
01
B
13
Kháng
02
C
14
Chiến
04
B
15
Nhất
01
C
16
Định
03
B
17
Thắng
04
A
18
Lợi
02
A
Yêu cầu:
1) Tính cột Học bổng dựa vào cột Xếp loại và BẢNG HỌC BỔNG.
2) Tính cột Trợ cấp = Học bổng * Tỉ lệ
Trong đó Tỉ lệ được tính nhờ vào cột Mã TC và BẢNG TRỢ CẤP.
3) Tính cột Tổng cộng = Học bổng + Trợ cấp
Giải:
1) Tính cột Học bổng
+ Trước hết ta viết công thức cho ô D11:
Lấy giá trị trong ô C11 (lookup_value) để dò trong vùng $C$3:$D$6 (table_array), trong bảng này ta muốn lấy cột Học bổng tức là cột thứ 2 (col_index_num), do trong BẢNG HỌC BỔNG cột Xếp loại đã sắp xếp theo thứ tự tăng dần nên ta có thể dò tìm tương đối (range_lookup là 1 hoặc có thể bỏ qua).
Vì vùng C3:D6 sử dụng chung để dò tìm nên phải lấy địa chỉ tuyệt đối. Ta được công thức cho ô D11 như sau:
=VLOOKUP(C11,$C$3:$D$6,2,1)
hoặc =VLOOKUP(C11,$C$3:$D$6,2)
+ Sao chép công thức tại ô D11 đến vùng D12:D18.
2) Tính cột Trợ cấp
+ Trước hết ta viết công thức cho ô F11:
Để tính Tỉ lệ ta lấy giá trị trong ô E11 (lookup_value) để dò trong vùng $F$3:$G$5 (table_array), trong bảng này ta muốn lấy cột Tỉ lệ tức là cột thứ 2 (col_index_num), do trong BẢNG TRỢ CẤP cột Mã TC chưa được sắp xếp nên ta phải dò tìm tuyệt đối (range_lookup là 0).
Ta được công thức cho ô F11 như sau:
=D11 * VLOOKUP(E11,$F$3:$G$5,2,0)
+ Sao chép công thức tại ô F11 đến vùng F12:F18.
3) Tính cột Tổng cộng
+ Trước hết ta viết công thức cho ô G11:
=D11 + F11
+ Sao chép công thức tại ô G11 đến vùng G12:G18.
3. Hàm HLOOKUP(lookup_value, table_array, row_index_num, range_lookup)
Ví dụ 1: Cho bảng lương như sau:
A
B
C
D
E
F
G
H
I
1
TT
Họ và Tên
Chức vụ
Hệ số
Ngày công
Lương
Phụ câp CV
Tăng giờ
Tổng cộng
2
1
Trần Hà
KT
2,34
28
3
2
Đinh Hạnh
NV
3,0
29
4
3
Triệu Tú
TP
3,34
25
5
4
Hà Hà
GD
4,0
28
6
5
Huỳnh Gia
PGD
3,5
26
7
PHỤ CẤP CHỨC VỤ
8
Chức vụ
GD
PGD
TP
NV
9
Tiền
500000
400000
200000
0
10
Yêu cầu: Tính phụ cấp chức vụ (Phụ cấp CV) dựa vào bảng PHỤ CẤP CHỨC VỤ đã cho.
Giải:
Tại ô G2 ta gõ như sau: = HLOOKUP(C2,$B$8:$E$9,2,0)
Sử dụng copy công thức để tìm kết quả cho các ô còn lại
Ví dụ 2: Xét lại ví dụ 2 của hàm Vlookup ở trên nhưng BẢNG HỌC BỔNG và BẢNG TRỢ CẤP được cho như sau:
A
B
C
D
E
F
G
1
BẢNG HỌC BỔNG
2
Xếp loại
01
02
03
04
3
Học bổng
100000
70000
50000
0
4
5
BẢNG TRỢ CẤP
6
Mã TC
A
B
C
7
Tỉ lệ %
50%
100%
0%
8
DANH SÁCH NHẬN HỌC BỔNG
9
10
TT
Họ tên
Xếp loại
Học bổng
Mã TC
Trợ cấp
Tổng cộng
11
Trường
02
70,000
A
35,000
12
Kỳ
01
B
13
Kháng
02
C
14
Chiến
04
B
15
Nhất
01
C
16
Định
03
B
17
Thắng
04
A
18
Lợi
02
A
Giải:
1) Tính cột Học bổng
Công thức cho ô D11 như sau:
=HLOOKUP(C11,$C$2:$F$3,2,1)
hoặc =HLOOKUP(C11,$C$2:$F$3,2)
2) Tính cột Trợ cấp
Công thức cho ô F11 như sau:
=D11 * HLOOKUP(E11,$C$6:$E$7,2,0)
3) Tính cột Tổng cộng
Công thức cho ô G11 như sau:
=D11 + F11
THỰC HÀNH
Bài 1: Cho bảng dữ liệu bảng tổng hợp điểm và bảng phụ chứa điểm và học bổng như sau:
Điểm
Học Bổng
0
0
7
180000
8
240000
9
360000
Bảng Tổng Hợp Điểm
STT
Họ và tên
Môn 1
Môn 2
Môn 3
Tổng
Trung bình
xếp hạng
học bổng
học bổng Vlookup
1
Trần Thanh Tùng
6.7
7.8
8.6
2
Phạm Thu Hương
6.3
7.5
6.8
3
Phạm Ngọc Thạch
8.2
8.4
8
4
Phạm Hồng Thái
7.3
7.5
7.2
5
Nguyễn Thị Mai
5.6
6.5
7.1
6
Nguyên Thị Lan
7.6
8.5
7.8
7
Lê Văn Hân
7.1
6.5
6.3
8
Lê Thu Hong
6.8
6.3
6.2
9
Đinh Văn Thành
8.6
8.5
8.2
10
Đinh Tiên Hoàng
8.5
8.3
8.2
Yêu cầu:
1. Tính tổng 3 môn
2. Tính trung bình 3 môn
3. Xếp hạng cho thí sinh theo điểm từ cao xuống thấp bằng hàm RANK
4. Tính học bổng biết: Nếu Trung bình>=9 thì học bổng = 360000, trung bình >=8 và =7 và <8 thì 180000 còn lại học bổng = 0
5. Dùng VLOOKUP để tính học bổng theo bảng phụ chứa điểm và học bổng
6. Dùng hàm ROUND để làm tròn cột bình quân, chỉ lấy 1 số sau dấu phẩy
Bài 2: Cho 2 bảng dữ liệu sau:
THỐNG KÊ BÁN HÀNG THÁNG 4 NĂM 2010
STT
Ngày
Mã hàng
Tên hàng
Số lượng
Giá
Tiền
1
05-10-04
TV
15
2
05-10-04
XM
10
3
05-10-04
TL
20
4
05-10-04
XM
7
5
06-10-04
TL
15
6
06-10-04
TV
9
7
07-10-04
TL
24
8
07-10-04
TV
12
BẢNG HÀNG HÓA VÀ GIÁ
Mã hàng
Tên hàng
giá
tổng tiền
TL
Tủ lạnh
40000000
TV
Ti vi
60000000
XM
Xe máy
30000000
Yêu cầu:
1. Điền cột tên hàng của bảng đầu dựa vào cột Mã hàng trong bảng thứ 2
2. Điền cột giá của bảng đầu dựa vào cột giá của bảng 2
3. Tính cột tiền của bảng đầu theo công thức tiền = số lượng * đơn giá, nếu mua với số lượng lớn hơn 10 thì số tiền phải trả giảm đi 10%
4. Tính cột tổng tiền theo từng mặt hàng của bảng dưới (dùng sumif)
Bài 3: Cho bảng như sau:
Mã số
Họ
Tên
Ngày sinh
Phái
Điểm thêm
Điểm KK
Điểm thi
Tổng Điểm
Kết Quả
Khối
Giỏi
TDTT
VHNT
Nghề
Cộng
Toán
Văn
Lý
Hóa
Anh
Sử
A
B
C
100TB
Lâm Đức
Trí
02/03/91
Nam
6
7
8
5
5
5
220KH
Nguyễn Thị
Nghĩa
01/07/93
Nữ
10
8
9
10
9
9
301GI
Trần Hải
Thanh
04/12/93
Nam
9
8
10
9
7
4
201GI
Nguyễn Thị
Châu
03/03/92
Nữ
7
6
8
5
4
6
003KH
Phan Thành
Long
06/09/93
Nam
9
9
8
8
6
6
000TB
Võ Trường
Hải
06/05/91
Nam
6
4
7
5
8
8
000XX
Nguyễn Ngọc
Bích
12/15/91
Nữ
8
9
6
9
10
8
011XX
Thái Minh
Trí
03/08/92
Nam
3
4
8
5
9
10
123KH
Lê Thu
Trang
10/22/91
Nữ
5
4
7
9
8
10
030TB
Trần Chí
Hải
11/11/91
Nam
10
7
8
8
10
7
1. Tính phần ĐIỂM THÊM
GIỎI : Dựa vào ký tự thứ 1 của mã số : nếu là 1 là 2 - nếu là 2 là 1.5 - nếu là 3 là 1
TDTT :Dựa vào ký tự thứ 2 của mã số : nếu là 1 là 2 - nếu là 2 là 1.5 - nếu là 3 là 1
VHNT : Dựa vào ký tự thứ 3 của mã số : nếu là 1 là 2 - nếu là 2 là 1.5 - nếu là 3 là 1
NGHỀ : Dựa vào ký tự thứ 4 và 5 của mã số : nếu là GI là 2 - nếu là KH là 1.5 - nếu là TB là 1
CỘNG : là tổng điểm thêm cho HS Giỏi có giải TDTT, VHNT và nghề nhưng không quá 5
2. Tính Điểm KK : Nếu là học sinh nữ và có tuổi nhỏ hơn 15 , Điểm KK là 1 các trường hợp còn lại là 0
3. Tính Tổng Điểm = Điểm thêm(cộng) + Điểm KK + Điểm của các môn thi
4. Căn cứ vào Tổng Điểm để xếp loại Kết quả
GIỎI : Nếu Tổng Điểm từ 55 trở lên và không có môn thi dưới 7
KHÁ : Nếu 45<=Tổng Điểm <55 và không có môn thi dưới 5
TBÌNH : Nếu 30<=Tổng Điểm <45 và không có môn thi dưới 3
Còn lại là Hỏng
5. Đánh dấu X chọn HS các khối A, B, C theo yêu cầu
Khối A : Nếu Kết quả là Giỏi và các môn thi Toan, Lý, Hóa trên 8, Anh trên 5
Khối B : Nếu Kết quả là Giỏi hoặc Khá và có ít nhất 1 trong 2 môn Văn,
Sử trên 7 các môn còn lại trên 5
(Chú ý : Trường hợp xếp vào khối A thì không xếp vào khối B)
Khối C : Các học sinh tốt nghiệp còn lại
6. Trang trí bảng tính và định dạng các ô chứa trị dạng số theo đúng mẫu trên.
7. Lập bảng
KHỐI
A
B
C
TỔNG CỘNG
TỔNG SỐ HỌC SINH
TỶ LỆ (%)
BÀI 4: THAO TÁC TRÊN CƠ SỞ DỮ LIỆU
4.1. Khái niệm về cơ sở dữ liệu
4.1.1. Khái niệm cơ bản về cơ sở dữ liệu
Khi quản lý thông tin về một đối tượng nào đó, như quản lý nhân viên chẳng hạn, ta phải quản lý nhiều thuộc tính liên quan đến nhân viên đó như họ tên, mã nhân viên, phái, năm sinh, nơi sinh, địa chỉ, mã ngạch, bậc, hệ số, lương, phụ cấp, chức vụ,... Đó là các thuộc tính phản ánh nội dung của một đối tượng cần quản lý. Các thuộc tính đó thường được biểu diễn dưới dạng các kiểu dữ liệu khác nhau (là chuỗi, số, ngày tháng, ) và được hợp nhất thành một đơn vị thông tin duy nhất gọi là mẩu tin (record). Các mẩu tin cùng “dạng” (cùng cấu trúc) hợp lại thành một cơ sở dữ liệu.
Trong Excel, cơ sở dữ liệu có dạng như một danh sách, ví dụ như danh sách nhân viên, danh sách hàng hóa,... Mỗi danh sách có thể gồm có một hay nhiều cột, mỗi cột như vậy được gọi là một trường (field) của cơ sở dữ liệu, tên của cột sẽ được gọi là tên trường.
Hàng đầu tiên trong danh sách (cơ sở dữ liệu) chứa các tên trường được gọi là hàng tiêu đề (Header row), các hàng tiếp theo mỗi hàng là một mẫu tin (record) cho biết thông tin về đối tượng mà ta quản lý.
Ví dụ: Xét cơ sở dữ liệu BẢNG LƯƠNG CHI TIẾT của các nhân viên trong một cơ quan như sau:
A
B
C
D
E
F
G
H
1
BẢNG LƯƠNG CHI TIẾT
Tháng 07/2001
2
3
STT
HOTEN
MANG
BAC
HESO
NG_BD
LUONG
PHUCAP
4
1
Trần Thanh Bình
01.003
4
2.58
25/01/97
541,800
108,360
5
2
Phan Thanh Bình
01.003
3
2.34
30/01/98
491,400
98,280
6
3
Nguyễn Xuân Huy
01.009
1
1.00
01/01/99
210,000
105,000
7
4
Trần Văn Hùng
01.009
2
1.09
15/01/99
228,900
114,450
8
5
Nguyễn Anh Dũng
01.003
2
1.86
01/10/97
390,600
78,120
9
6
Châu Thanh Khiết
01.009
1
1.00
01/05/98
210,000
105,000
10
7
Lê Minh Lợi
01.009
3
1.18
01/08.98
247,800
123,900
11
Tổng cộng:
2,320,500
733,110
+ Mỗi cột gọi là một trường (field): trường HO TEN, trường MANG, trường BAC, trường HE SO,
+ Hàng thứ ba được gọi là hàng tiêu đề (Header row).
+ Từ hàng thứ tư đến hàng thứ mười, mỗi hàng là một mẫu tin (record).
Một số công việc thường gặp khi làm việc trên cơ sở dữ liệu (bảng tính) như:
Sắp xếp (Sort) các mẫu tin trong cơ sở dữ liệu theo thứ tự tăng/ giảm của một trường (gọi là trường khoá), trích lọc (Filter) các mẫu tin thoả mãn điều kiện, thống kê, tổng hợp các mẫu tin theo nhóm (Subtotals), ...
4.1.2. Hàng tiêu đề (Header row)
Là hàng đầu tiên trong danh sách (cơ sở dữ liệu) chứa các tên trường. Tuy nhiên một số cơ sở dữ liệu có phần tiêu đề nhiều hơn một hàng, khi đó các thao tác thực hiện trên cơ sở dữ liệu sẽ bị lỗi hoặc không thực hiện được, ta phải thêm vào một hàng tiêu đề phụ cho cơ sở dữ liệu, và sử dụng hàng tiêu đề phụ cho các thao tác trên cơ sở dữ liệu.
Tiêu đề nhiều hơn 1 hàng Thêm tiêu đề phụ cho CSDL
4.1.3. Vùng tiêu chuẩn (Criteria range)
Là vùng chứa điều kiện theo chỉ định (trích lọc, thống kê, ), vùng này có tối thiểu 2 hàng. Hàng đầu chứa các tên trường đặt điều kiện (được sao chép từ tên trường trong bảng CDSL), các hàng khác dùng để mô tả điều kiện.
Giả sử cần tạo vùng tiêu chuẩn với điều kiện các mẫu tin phải thoả mãn:
a) MANG = ”01.009” và BAC = 1.
b) MANG = ”01.009” hoặc MANG = ”01.003” và BAC = 4.
Cách tạo vùng tiêu chuẩn:
- Chọn các ô trống trong bảng tính để làm vùng tiêu chuẩn
- Sao chép tên trường dùng làm điều kiện đến hàng đầu của vùng tiêu chuẩn.
- Nhập trực tiếp các điều kiện vào ô dưới tên trường tương ứng. Các điều kiện ghi trên cùng một hàng là các điều kiện thỏa mãn đồng thời (điều kiện AND), còn những điều kiện ghi trên các hàng khác nhau là những điều kiện thỏa mãn không đồng thời (điều kiện OR).
Ta có vùng tiêu chuẩn cho điều kiện trên như sau:
MANG
BAC
MANG
BAC
01.009
1
01.009
(a)
01.003
4
(b)
4.2. Trích lọc dữ liệu
Trích lọc dữ liệu là chức năng cho phép lọc ra các mẫu tin thỏa mãn những tiêu chuẩn nào đó từ cơ sở dữ liệu ban đầu. Có hai phương pháp lọc dữ liệu: lọc tự động (AutoFilter) và lọc nâng cao (Advanced Filter).
4.2.1. Lọc dữ liệu tự động (AutoFilter).
Lệnh Data/Filters/AutoFilter dùng để lọc các mẫu tin thỏa mãn những tiêu chuẩn nào đó từ cơ sở dữ liệu ban đầu. Chỉ những mẫu tin nào thỏa mãn tiêu chuẩn thì mới được hiển thị còn những mẫu tin khác sẽ tạm thời bị che không nhìn thấy.
Cách thực hiện
- Chọn vùng CSDL với tiêu đề là một hàng.
- Vào menu Data/Filters/AutoFilter, Excel sẽ tự động thêm các nút thả cạnh tên trường cho phép bạn chọn tiêu chuẩn lọc tương ứng với các trường đó.
Chọn điều kiện trong hộp liệt kê thả của từng trường tương ứng.
All: cho hiển thị tất cả các mẫu tin.
Top 10: cho phép chọn lọc lấy một số mẩu tin có giá trị cao nhất (Top) hay thấp nhất (Bottom).
Custom: cho phép đặt các điều kiện so sánh khác ( >, >=, ...)
Các giá trị: chỉ hiển thị những mẫu tin đúng bằng giá trị đó.
+ Mặc nhiên Excel sẽ hiểu tên trường bằng với giá trị được chọn trong hộp liệt kê thả. Các điều kiện trong các trường khác nhau có tính chất đồng thời với nhau (AND).
Ví dụ: Lọc những mẫu tin thỏa tiêu chuẩn là MANG = ”01.009” và BAC = 1
+ Nếu chọn mục Custom thì sẽ xuất hiện hộp thoại cho phép đặt điều kiện theo tiêu chuẩn khác.
Lựa chọn các tiêu chuẩn
Giá trị cụ thể của tiêu chuẩn đã chọn
Ghi chú:
Muốn hiển thị lại tất cả bạn chọn lệnh Data/ Filter/ Show All.
Muốn bỏ chế độ lọc dữ liệu tự động (bỏ các nút thả) trở về trạng thái bình thường, bạn chọn lại lệnh Data/ Filter/ AutoFilter.
Khi in thì chỉ những bản ghi được lọc mới được in ra giấy.
4.2.2. Lọc dữ liệu nâng cao (Advanced Filter)
Lệnh Data/Filter/Advanced Filter dùng để trích lọc ra các mẫu tin theo các điều kiện chỉ định trong vùng tiêu chuẩn do bạn thiết lập trên Sheet.
Cách thực hiện
- Tạo vùng tiêu chuẩn lọc (sử dụng một trong hai cách nêu trên).
- Vào menu Data/ Filter/ Advanced Filter, xuất hiện hộp thoại sau:
Chọn địa chỉ vùng CSDL
Chọn địa chỉ vùng tiêu chuẩn
Chọn địa chỉ của ô đầu tiên trong vùng kết quả (phải chọn mục Copy to another location).
Action:
+ Filter the list, in-place: kết quả hiển thị trực tiếp trên vùng CSDL.
+ Copy to another location: kết quả được đặt tại một vị trí khác.
þ Unique records only: nếu có nhiều mẫu tin giống nhau thì chỉ lấy duy nhất một mẫu tin đại diện, ngược lại thì lấy hết các mẫu tin thỏa điều kiện của vùng tiêu chuẩn (dù giống nhau).
4.3. Các hàm cơ sở dữ liệu và sắp xếp dữ liệu
4.3.1. Các hàm cơ sở dữ liệu
Các hàm cơ sở dữ liệu mang tính chất thống kê những mẫu tin trong CSDL có trường thỏa điều kiện của vùng tiêu chuẩn đã được thiết lập trước.
Cú pháp chung: =Tên hàm(database, field, criteria)
Trong đó:
- database: địa chỉ vùng CSDL (nên chọn là địa chỉ tuyệt đối).
- field: cột cần tính toán, field có thể là tên trường, địa chỉ của ô tên trường hoặc số thứ tự của trường đó (cột thứ nhất của vùng CSDL đã chọn tính là 1 và tăng dần sang trái).
- criteria: địa chỉ vùng tiêu chuẩn.
Xét cơ sở dữ liệu BẢNG LƯƠNG CHI TIẾT với vùng tiêu chuẩn được tạo trước.
A
B
C
D
E
F
G
H
1
BẢNG LƯƠNG CHI TIẾT
Tháng 07/ 2001
2
3
STT
HO TEN
MANG
BAC
HE SO
NG_BD
LUONG
PHU CAP
4
1
Trần Thanh Bình
01.003
4
2.58
25/01/97
541,800
108,360
5
2
Phan Thanh Bình
01.003
3
2.34
30/01/98
491,400
98,280
6
3
Nguyễn Xuân Huy
01.009
1
1.00
01/01/99
210,000
105,000
7
4
Trần Văn Hùng
01.009
2
1.09
15/01/99
228,900
114,450
8
5
Nguyễn Anh Dũng
01.003
1
1.86
01/10/97
390,600
78,120
9
6
Châu Thanh Khiết
01.009
1
1.00
01/05/98
210,000
105,000
10
7
Lê Minh Lợi
01.009
3
1.18
01/08/98
247,800
123,900
11
Tổng cộng:
2,320,500
733,110
12
13
Vùng tiêu chuẩn 1
MANG
Vùng tiêu chuẩn 2
MANG
BAC
14
01.009
01.003
4
Danh sách các hàm
Tên hàm
Ý nghĩa và ví dụ
DSUM(database, field, criteria)
Tính tổng các giá trị trong cột field của các mẫu tin thỏa điều kiện criteria.
Ví dụ: Tính tổng lương của những người có MANG là 01.009
=DSUM($A$3:$H$10, 7, C13:C14)
=DSUM($A$3:$H$10, “LUONG”, C13:C14)
=DSUM($A$3:$H$10, $G$3, C13:C14)
DAVERAGE(database, field, criteria)
Tính trung bình cộng các giá trị trong cột field của các mẫu tin thỏa điều kiện criteria.
Ví dụ: Tính lương trung bình của những người có MANG là 01.009
=DAVERAGE($A$3:$H$10, 7, C13:C14)
=DAVERAGE($A$3:$H$10, $G$3, G13:H14)
DMAX(database, field, criteria)
Tìm trị lớn nhất trong cột field của các mẫu tin thỏa điều kiện criteria.
Ví dụ: Tìm bậc lương lớn nhất của những người có MANG là 01.009
=DMAX($A$3:$H$10, “BAC”, C13:C14)
=DMAX($A$3:$H$10, 5, G13:H14)
DMIN(database, field, criteria)
Tìm trị nhỏ nhất trong cột field của các mẫu tin thỏa điều kiện criteria.
=DMIN($A$3:$H$10, $D$3, C13:C14)
=DMIN($A$3:$H$10, 5, C13:C14)
DCOUNT(database, field, criteria)
Đếm các ô kiểu số trong cột field của các mẫu tin thỏa điều kiện criteria.
=DCOUNT($A$3:$H$10, 4, C13:C14)
=DCOUNT($A$3:$H$10, 4, G13:H14)
DCOUNTA(database, field, criteria)
Đếm các ô khác rỗng trong cột field của các mẫu tin thỏa điều kiện criteria.
=DCOUNTA($A$3:$H$10, 2, C13:C14)
=DCOUNTA($A$3:$H$10, 2, G13:H14)
4.3.2. Sắp xếp dữ liệu
Tương tự như chức năng Table/ Sort của Word, lệnh Data/Sort cho phép sắp xếp các hàng hoặc các cột trong vùng được chọn theo thứ tự tăng dần (thứ tự ABC đối với chuỗi, hoặc số tăng dần) hay giảm dần (thứ tự ZYX đối với chuỗi, hoặc số giảm dần) tương ứng khoá sắp xếp được chỉ định, vùng sắp xếp phải chọn tất cả các ô có liên hệ với nhau, nếu không sẽ xảy ra tình trạng “râu ông này cắm cằm bà kia”.
Cách thực hiện:
Giả sử cần sắp xếp cơ sở dữ liệu BẢNG LƯƠNG CHI TIẾT ở trên theo MANG tăng dần, nếu cùng MANG thì sắp theo BAC giảm dần.
− Chọn vùng dữ liệu cần sắp xếp.
− Vào menu Data/ Sort, xuất hiện hộp thoại sau:
Khóa sắp xếp chính
Khóa sắp xếp thứ hai
Khóa sắp xếp thứ ba
Vùng CDSL đã chọn có dòng tiêu đề hay không
Sắp xếp theo thứ tự tăng dần
Sắp xếp theo thứ tự giảm dần
Chọn có/không có dòng tiêu đề
Chọn các khoá sắp xếp, kích chọn OK để sắp xếp.
Chú ý: - Nếu muốn sắp xếp theo hàng thì chọn Options xuất hiện hộp thoại:
Sắp xếp theo hàng
Sắp xếp theo cột
Ta có thể sắp xếp nhanh theo cột nào đó bằng cách đặt trỏ vào ô bất kỳ của cột đó và chọn các biểu tượng
4.4. Tổng hợp theo từng nhóm (Subtotals)
Tổng tiền lương (LUONG) theo từng nhóm ngạch lương (MANG), hay tổng hợp số nhân viên theo bậc (BAC), Lệnh Data/ Subtotals sẽ giúp chúng ta thực hiện được những công việc trên.
4.4.1. Cách thực hiện
Giả sử cần tổng hợp và tính tổng tiền lương (LUONG) theo từng nhóm ngạch lương (MANG) trong CSDL BẢNG LƯƠNG CHI TIẾT ở trên.
− Dùng lệnh Data/Sort để sắp xếp các mẫu tin theo MANG, mục đích để các mẫu tin có cùng MANG thì nằm liền kề nhau.
− Chọn vùng CSDL cần tổng hợp với tiêu đề là một hàng.
− Vào menu Data/ Subtotals, xuất hiện hộp thoại sau:
Chọn tên trường cần tổng hợp nhóm
Chọn hàm sử dụng tính toán hay thống kê
Chọn trường để tính toán hay thống kê
Thay thế các dòng tổng hợp
Tạo ngắt trang giữa các nhóm
Thêm dòng tổng hợp sau mỗi nhóm
Một số hàm trong hộp Use funtion:
Hàm
Mô tả
Sum
Tính tổng các số trong nhóm.
Count
Đếm số ô không rỗng trong nhóm.
Average
Tính giá trị trung bình các số trong nhóm.
Max
Tìm giá trị lớn nhất trong nhóm.
Min
Tìm giá trị nhỏ nhất trong nhóm.
Product
Tính tích các số trong nhóm.
Count Nums
Đếm số ô kiểu số trong nhóm.
4.4.2. Làm việc với màn hình kết quả sau khi tổng hợp nhóm
- Click vào các nút để chọn các mức dữ liệu bạn muốn xem.
Chỉ hiển thị tổng chính (Grand Total Only).
Hiển thị tổng chính và tổng phụ (Grand Total And Subtotal).
Hiển thị chi tiết tất cả các mẫu tin cùng các tổng hợp (All Record).
- Click vào để hiển thị hoặc để che dấu các mẫu tin trong nhóm con.
Chú ý: để loại bỏ tổng hợp nhóm, bạn chọn Data/ Subtotals, sau đó chọn nút lệnh Remove All.
THỰC HÀNH
Bài 1:
KHÁCH SẠN KHÁNH LINH- BẢNG THANH TOÁN TIỀN THUÊ PHÒNG
Tháng 3 năm 2011
STT
Tên khách hàng
Ngày thuê
Ngày trả
Phòng
Thời gian
Đơn giá phòng
Tiền KM
Thành tiền
Loại
Tầng
1
Vũ Văn Hạnh
01/06/11
05/06/11
A
1
2
Đinh Tuấn Anh
05/07/11
17/05/11
B
2
3
Phạm Thị Tuất
25/08/11
02/09/11
C
3
4
Bùi Đức Trung
08/09/11
16/09/11
A
4
5
Tống Duy Hiến
10/10/11
27/10/11
B
5
Yêu cầu:
Nhập và định dạng bảng như trên
Tính thời gian thuê phòng của khách: Ngày trả - Ngày thuê + 1
Tính Đơn giá phòng căn cứ vào bảng sau
BẢNG GIÁ PHÒNG VÀ HỆ SỐ TẦNG
BẢNG GIÁ PHÒNG
TẦNG - HỆ SỐ
Loại
Giá
Tầng
Hệ số %
A
300000
1
1
B
200000
2
0.95
C
100000
3
0.9
4
0.85
5
0.8
Tính tiền khuyến mại (Tiền KM) cho khách biết nếu khách ở trên trên 10 ngày thì được khuyến mại trong cả đợt là 150.000, nếu khách ở trên 5 ngày thì được 50000 tiền khuyến mại còn lại không được khuyến mại.
Tính tiền khách hàng phải trả biết Thành tiền = Thời gian * Đơn giá phòng - Tiền KM
Sắp xếp dữ liệu theo tiêu chí 1: thời gian thuê tăng dần, Tiêu chí 2: đơn giá tăng dần.
Tính tổng thành tiền theo từng loại phòng
Lọc ra danh sách những khách hàng ở phòng loại A ra hàng thứ 25 trong bảng.
Bài 2:
BẢNG LƯƠNG NHÂN VIÊN
THÁNG 10/1996
STT
TÊN
CVỤ
LCB
NC
LƯƠNG
PHỤ CẤP
THƯỞNG
TẠM ỨNG
CÒN LẠI
TỔ BÁN HÀNG
BH
1
HẠNH
TT
160
24
100000
2
H.ANH
TP
165
22
100000
3
THỦY
NV
160
24
4
HỒNG
NV
170
23
100000
5
A.ĐÀO
NV
150
24
TỔ TIẾP THỊ
TT
1
ĐỨC
TT
190
26
100000
2
HIỆP
TP
190
27
100000
3
LÂM
NV
200
25
4
CHI
NV
210
26
100000
5
THẢO
NV
190
24
100000
6
HÀO
NV
185
24
100000
7
KIỆT
NV
190
25
8
TIẾN
NV
200
26
9
HOÀNG
NV
210
28
10
TRÍ
NV
220
28
100000
TỔ THƯ KÝ
TK
1
VIÊN
NV
175
24
2
DUYÊN
NV
170
24
3
TRANG
NV
170
23
TỔNG CỘNG
QUỸ LƯƠNG
10.000.000
BẢNG HỆ SỐ
TT/TP
NV
TK
30
27
BH
25
23
TT
40
37
Yêu cầu:
1. LƯƠNG = LCB * NC
2. PHỤ CẤP = 5000*HESO. Hệ số được xác định từ bảng hệ số.
3. Nếu số ngày công (NC) lớn hơn 24, thì mỗi ngày được thưởng 15000.
4. Trình bày bài theo mẫu trên.
5. Tính tổng LƯƠNG, THƯỞNG theo từng tổ.
LƯƠNG
THƯỞNG
BH
TT
TK
6. Lưu nội dung tập tin với tên BAITAP3.XLS
BÀI 5: BIỂU ĐỒ VÀ HOÀN THIỆN TRANG BẢNG TÍNH
5.1. Tạo biểu đồ trong MS Excel
Biểu đồ cho phép biểu diễn sự tương quan của dữ liệu trong bảng tính trên phương diện đồ họa, biến đổi các hàng, cột thông tin thành những hình ảnh có ý nghĩa.
Qua biểu đồ chúng ta có thể so sánh số liệu trong bảng tính một cách trực quan, tránh việc phải đọc các số liệu chi chít trên bảng, tiên đoán được sự phát triển của dữ liệu mô tả trong bảng, làm cho dữ liệu trở nên sinh động và thuyết phục hơn.
5.1.1. Các loại biểu đồ
Có 3 loại biểu đồ thường gặp là biểu đồ dạng cột (Column), dạng đường thẳng (Line) và dạng hình tròn (Pie). Từ 3 dạng này Excel triển khai thành 14 loại biểu đồ chuẩn (Standard types) và 20 kiểu biểu đồ tuỳ chọn (Customize types) có thể dùng để biểu diễn số liệu trong bảng tính thành nhiều cách nhìn khác nhau tùy theo yêu cầu của người dùng.
Các loại biểu đồ chuẩn trong Excel và công dụng cơ bản của mỗi loại
Loại biểu đồ
Biểu tượng
Chức năng
Column
So sánh các loại dữ liệu với nhau theo chiều dọc.
Bar
So sánh các loại dữ liệu với nhau theo chiều ngang.
Line
Cho xem sự thay đổi dữ liệu trong một giai đoạn.
Pie
So sánh tỷ lệ của các thành phần trong một tổng thể.
XY (Scatter)
Mô tả quan hệ giữa hai loại dữ liệu liên quan.
Area
Nhấn mạnh tầm quan trọng tương đối của các giá trị qua một giai đoạn.
Doughnut
So sánh các phần với tổng thể trong một hoặc nhiều phạm trù dữ liệu (Biểu đồ Pie có một lỗ ở giữa).
Rada
Chỉ ra các thay đổi trong dữ liệu hoặc tần số dữ liệu tương đối với tâm điểm.
Surface
Tạo vết các thay đổi trong hai biến số khi biến số thứ ba (như thời gian) thay đổi, là một đồ họa 3 chiều.
Buble
Hiện sáng các chùm giá trị, tương tự như đồ họa Scatter.
Stock
Kết hợp đồ họa Line và đồ họa Column. Được thiết kế đặc biệt để tạo vết giá cổ phiếu.
Cylinder
Sử dụng một hình trụ để trình bày các dữ liệu đồ họa Bar hay đồ họa Column.
Cone
Nhấn mạnh các đỉnh của dữ liệu, là đồ họa Bar hay đồ họa Column.
Pyramid
Nhấn mạnh các đỉnh của dữ liệu trong các đồ họa Bar hay Column, tương tự đồ họa Cone.
5.1.2. Tạo các biểu đồ, đồ thị
Các bước thực hiện :
Chọn vùng dữ liệu.
Vào Insert\Chart hoặc nhắp chọn biểu tượng chart trên thanh công cụ khi đó xuất hiện hộp thoại Chart Wizard ta làm theo các bước. Loại biểu đồ
Các hình dạng cụ thể của từng loại
Bước 1: Chọn loại biểu đồ hình dạng tương ứng và chọn Next.
Bước 2: Xác định vùng dữ liệu (là vùng đã được chọn, nếu có sai lệch ta sửa tại (vùng 1). Sau đó nhấn Next để chuyển sang bước 3
Vùng 1
Muốn có chú thích thì ấn Series xuất hiện hộp thoại
Tên chú thích
Bước 3: Thêm tiêu đề ngang, tiêu đề trục x, tiêu đề trục y xong nhấn Next để chuyển sang bước 4
Tiêu đề của đồ thị
Tiêu đề trục ngang X
Tiêu đề trục đứng Y
Bước 4: Xác định vị trí đặt biểu đồ và bấm Finish để kết thúc.
Vị trí đặt biểu đồ VD Chọn Sheet 2 là nơi đặt biểu đồ
5.1.3. Biên tập sửa đổi biểu đồ, đồ thị
a. Biên tập sửa đổi
a.1. Thêm tiêu đề, chú thích ý nghĩa các trục đồ thị
Nhắp chọn đồ thị.
Vào Chart\Chart Option hoặc nhấn chuột phải chọn Chart Option
Trong hộp thoại chọn Tittle sau đó chỉnh sửa tiêu đề.
Nhấn OK để kết thúc.
a.2. Xoá bỏ tiêu đề
Nhắp chọn đồ thị.
Nhắp đúp chuột vào vùng tiêu đề hay chú thích, ấn Delete
a.3. Hiển thị hoặc không hiển thị các đường kẻ ô lưới
Chọn đồ thị.
Vào Chart\Chart Option hoặc nhấn chuột phải vào biểu đồ cần, chọn Chart Option
Trong hộp thoại chọn thẻ Gridline sau đó chỉnh sửa tiêu đề.
Các đường biểu diễn giá trị chính
Các đường biểu diễn độ chia nhỏ hơn
Chú ý: Trục Y cũng có thuộc tính như trên.
a.4. Hiển thị dữ liệu kèm theo đồ thị
Chọn biểu đồ.
Vào Chart\Chart Option hoặc nhấn chuột phải chọn Chart Option
Trong hộp thoại chọn Data Table đánh dấu chọn ô Show data Table.
b Thay đổi hình dạng biểu đồ
Nhấn để mở danh sách dạng biểu đồ, chọn dạng biểu đồ muốn áp dụng
Chọn dạng biểu đồ khi đó thanh công cụ Chart tự động được hiển thị trên cửa sổ chương trình.
c Thay đổi kích thước và xoá biểu đồ
c.1. Thay đổi kích thước
Chọn biểu đồ.
Đặt con trỏ vào một trong các nút hình vuông khi con trỏ chuyển thành hình mũi tên hai chiều, thì kéo di để thay đổi kích thước.
Chú ý: Muốn thay đổi từng thành phần: Tiêu đề, cột biểu diễn.... ta làm tương tự như trên.
c.2. Xoá biểu đồ.
Chọn biểu đồ cần xoá.
Ấn phím Delete hoặc vào Edit/Clear/All
d. Di chuyển, sao chép biểu đồ
d.1. Sao chép biểu đồ: Thực hiện như đối với văn bản.
d.2. Di chuyển biểu đồ
Chọn biểu đồ cần di chuyển.
Ấn trỏ vào bên trong biểu đồ khi xuất hiện mũi tên 4 chiều thì ấn và di đến vị trí mới.
e. Thay đổi mầu nền của biểu đồ, đồ thị
Nhấn chuột vào thành phần cần thay đổi (Tiêu đề, vùng chú thích, vùng dữ liệu, các đối tượng cột đứng...)
Nhấn vào đây để mở và chọn mẫu tương ứng
THỰC HÀNH
Cho dữ liệu về Báo cáo thu mua lương thực năm 2011 như sau:
Đơn vị: Triệu tấn
Quí 1
Quí 2
Quí 3
Kho 1
80
180
150
Kho 2
70
50
40
Kho 3
70
60
60
Vẽ biểu đồ hình cột so sánh giữa các kho trong mỗi quý. Biểu đồ có đầy đủ tên, chú thích.
Đơn vị: Triệu tấn
5.2. Hoàn thiện trang bảng tính và in ấn
5.2.1. Trình bày trang in
a. Thay đổi lề trang in
lề trái
lề Phải
Căn bảng luôn ở giữa trang
(Chiều ngang)
Bảng luôn ở giữa trang
(Chiều dọc)
Vùng tiêu đề cuối trang
Vùng tiêu đề đầu trang
Vào File\ Page Setup xuất hiện hộp thoại chọn Margins
- Chọn các thông số phù hợp và nhấn OK để kết thúc
b. Chọn hướng giấy
Giấy dọc
Giấy ngang
Vào File\ Page Setup xuất hiện hộp thoại chọn Page.
Chọn hướng in ngang hay dọc và chọn OK.
c. Thêm tiêu đề đầu trang và cuối trang
Vào File\Page Setup xuất hiện hộp thoại chọn thẻ Header/Footer xuất hiện hộp thoại
Nhấn vào đây để thêm thông tin cho cuối trang
Danh sách các kiểu tiêu đề
Nhấn vào đây để thêm thông tin cho đầu trang
Thêm dữ liệu vào đầu trang, cuối trang và chọn OK
5.2.2. Hoàn tất các trang in
a. Xem trang bảng tính trước khi in
Vào File\Print Preview hoặc nhắp chọn biểu tượng trên thanh công cụ khi đó ta có:
Trang tiếp
Trang trứơc
In bảng tính
Thay đổi các thông số trong Page Setup
Thay đổi lề nhanh
Trở về chế độ soạn thảo
b. Thiết lập các chế độ in tại dòng tiêu đề khi sang trang mới
Vào File\Page Setup xuất hiện hộp thoại chọn Sheet:
Chỉ định dòng (các dòng DL dùng làm dòng đầu tiên cho mọi trang in ra
Chỉ định cột (các cột) DL dùng làm cột đầu tiên cho mọi trang in ra
5.2.3. In ấn
Cách 1: Bấm vào biểu tượng: để in từng trang trong bảng tính.
Cách 2: Vào File\Print hoặc ấn Ctrl+P khi đó xuất hiện hộp thoại:
In tất cả
In từ trang From...To..
Số bản được in
Chọn máy in
Chọn các cách in:
a. In toàn bộ bảng tính: Chọn vùng 1
Vùng 1
b. In toàn bộ trang bảng tính hiện hành: chọn vùng 1 và vùng 2
Vùng 1
Vùng 2
c. In một vùng ô định trước
Chọn vùng (sử dụng hỗ trợ phím Shift và Ctrl)
Vào File\Print hoặc ấn Ctrl+P khi đó xuất hiện hộp thoại:
Chọn vùng 1
Vùng 1
d. In một phần trang bảng tính
Chọn vùng 1 gõ vào trang đầu, trang cuối
Trang đầu
Trang cuối
Vùng 1
e. In riêng biểu đồ, đồ thị
Chọn biểu đồ cần in.
Vào File\Print hoặc ấn Ctrl+P khi đó xuất hiện hộp thoại:
Excel tự động chọn Selected Chart, ta chọn nút OK
THỰC HÀNH
Bài 1: Lập bảng và định dạng theo mẫu sau:
Mã NV
Họ
Tên
Phái
Năm sinh
Nơi sinh
Ngày vào làm việc
Ngày Công
A250-1
Lâm Đức
Trí
1973
Huế
01-02-97
20
B356-2
Nguyễn Thị
Nghĩa
x
1974
Đà Lạt
20-05-98
25
C452-1
Trần Hải
Thanh
1975
Sông Bé
25-08-98
24
B897-3
Nguyễn Ngọc
Châu
x
1969
Hà Nội
30-07-94
24
B696-1
Phan Thành
Long
1972
TP. HCM
26-06-98
25
C897-1
Võ Trường
Hải
1964
Huế
10-01-94
26
D456-2
Nguyễn Ngọc
Bích
x
1977
Đà Lạt
15-09-95
20
A123-3
Thái Minh
Trí
1973
Tiền Giang
05-07-96
22
C556-2
Lê Thu
Trang
x
1975
Nha Trang
06-10-97
24
D658-3
Trần Chí
Hải
1970
Đà Nẵng
25-12-97
24
C478-1
Nguyễn Bích
Thủy
x
1966
TP. HCM
22-06-96
25
B285-2
Lê Ngọc
Quỳnh
x
1960
Vũng Tàu
10-04-93
24
A396-1
Ngô Thanh
Tâm
x
1962
Huế
16-06-94
25
B963-2
Trần Như
Quỳnh
1970
Đà Lạt
14-10-95
26
D987-3
Nguyễn Bích
Thủy
x
1972
Minh Hải
19-11-97
28
1. Chèn thêm cột STT vào bên trái cột Mã NV và điền số thứ tự cho cột này có dạng 01,02,03,, Chèn thêm cột Bậc lương, Phòng ban, Thâm niên, Phụ cấp thâm niên, Lương, Tạm ứng, Thực lĩnh lần lượt sau cột Ngày công.
2. Lập công thức cho cột Bậc Luơng dựa vào ký tự đầu bên trái của Mã NV,
Nếu là A bậc lương là 330, nếu là B bậc lương là 310, nếu là C bậc lương là 290 và các trướng hợp còn llại là 275
3. Lập công thức cho cột Phòng ban dựa vào ký tự đầu bên phải của Mã NV
Nếu là 1 phòng ban là Kỹ thuật, nếu là 2 phòng ban là Kế Toán, các trường hợp còn lại phòng ban là Kế hoạch
4. Thâm niên là số năm làm việc. Thâm niên = năm hiện tại - năm của ngày vào làm.
5. Lập công thức cho cột Phụ cấp thâm niên. Phụ cấp thâm niên = Thâm niên * 20000
6. Lập công thức tính Lương . Lương được tính như sau
Nếu ngày công <=ngày công qui định thì lấy ngày công x với bậc lương x 1000
Nếu ngày công > ngày công qui định thì số ngày dôi ra được nhân đôi và cộng vào với ngày công qui định,
sau đó đem nhân với bậc lương x 1000
7. Lập công thức tính Tạm ứng. Tạm ứng bằng 1/3 Lương nhưng chỉ lấy phần nguyên
8. Lập công thức cho cột thực lãnh. Thực lãnh = Lương + Phụ cấp thâm niên - Tạm ứng
9. Sắp xếp danh sách tăng dần theo Tên, nếu trùng tên sắp xếp tăng dần theo Họ
nếu trùng Họ sắp xếp tăng dần theo phòng ban
10. Trang trí bảng tính và định dạng các ô chứa trị dạng số theo đúng mẫu trên
11. Trích ra danh sách nhân viên thuộc phòng Kỹ Thuật
12. Trích ra những nhân viên có 4 triệu <= Thực lãnh <= 5 triệu
Bài 2: Lập bảng và định dạng theo mẫu sau:
SBD
Họ
Tên
Phái
Năm sinh
Nơi sinh
Toán
Sinh
Lý
Hóa
A250-1
Lâm Đức
Trí
1973
Huế
5
3
4
8
B356-2
Nguyễn Thị
Nghĩa
x
1974
Đà Lạt
6
8
5
10
C452-1
Trần Hải
Thanh
1975
Sông Bé
4
4
5
5
B897-3
Nguyễn Ngọc
Châu
x
1969
Hà Nội
6
3
3
7
B696-1
Phan Thành
Long
1972
TP. HCM
5
8
1
9
C897-1
Võ Trường
Hải
1980
Huế
8
5
2
5
D456-2
Nguyễn Ngọc
Bích
x
1977
Đà Lạt
9
10
9
9
A123-3
Thái Minh
Trí
1973
Tiền Giang
10
9
7
4
C556-2
Lê Thu
Trang
x
1975
Nha Trang
8
5
4
6
D658-3
Trần Chí
Hải
1970
Đà Nẵng
8
8
6
6
C478-1
Nguyễn Bích
Thủy
x
1986
TP. HCM
7
5
8
8
B285-2
Lê Ngọc
Quỳnh
x
1982
Vũng Tàu
6
9
10
8
A396-1
Ngô Thanh
Tâm
x
1985
Huế
8
5
9
10
B963-2
Trần Như
Quỳnh
1984
Đà Lạt
7
9
8
10
D987-3
Nguyễn Bích
Thủy
x
1982
Minh Hải
8
8
10
7
B465-3
Trần Văn
Linh
1986
Nha Trang
6
4
5
7
C324-1
Vũ Ngọc
Sơn
1985
Đà Nẵng
7
4
7
7
A782-2
Phan Thái
Trung
1986
TP. HCM
6
10
9
8
A659-2
Nguyễn Mạnh
Dũng
1985
Hà Nội
8
9
8
6
A333-1
Lân Ngọc
Châu
x
1984
Kiên Giang
5
8
9
7
1. Chèn thêm cột Stt trước cột SBD và điền vào cột này theo dạng 01,02,03 Chèn thêm cột Tổng điểm, Ưu tiên, Điểm kết quả, Ngành Thi, Điểm chuẩn, Kết quả, Kết quả 1, Kết quả 2 liên tiếp sau cột điểm Hóa.
2. Lập công thức cho cột Tổng điểm biết các môn không có hệ số
3. Lập công thức cho cột Ưu tiên, dựa vào ký tự đầu bên phải của SBD, Nếu là 1, Ưu tiên là 2, nếu là 2, Ưu tiên là 1.5 các trường hợp còn lại Ưu tiên là 1
4. Lập công thức cho cột ĐKQ, biết ĐKQ = Tổng cộng + Ưu tiên
5. Lập công thức cho cột Ngành thi, dựa vào ký tự đầu bên trái của SBD, Nếu là A ngành thi là Toán, nếu là B ngành thi là Lý, nếu là C ngành thi là Hóa, là D ngành thi là Sinh,
6. Lập công thức cho cột Điểm chuẩn, biết ngành toán là 30, lý là 28, hóa là 26, sinh là 24
7. Lập công thức cho cột Kết Quả nếu Tổng cộng >= Điểm chuẩn thì kết quả là "Đạt" ngược lại để trống,
8. Lập công thức cho cột KQ1, nếu điểm Toán >=9 và một trong hai môn Hóa hoặc Lý từ 8 trở lên,thì đánh dấu x
9. Lập công thức cho cột KQ2, nếu điểm Toán >=9 và một trong hai môn Hóa hoặc Sinh từ 8 trở lên thì đánh dấu x
10. Sắp xếp danh sách tăng dần theo Tên , nếu trùng tên thì sắp xếp giảm dần theo Tổng cộng,
11. Trang trí bảng tính và định dạng các ô chứa trị dạng số theo đúng mẫu trên.
12. Tạo một danh sách mới gồm các học sinh có kết quả đạt.
13. Lập bảng thống kê:
KẾT QUẢ
ĐẠT
KHÔNG ĐẠT
TỔNG CỘNG
TỔNG SỐ HỌC SINH
TỶ LỆ (%)
14. Vẽ biểu đồ (PIE) phân tích tỷ lệ học sinh đạt và không đạt (có tiêu đề và trang trí cần thiết).
BÀI THỰC HÀNH TỔNG HỢP
Bài 1: Cho bảng tính
Yêu cầu:
Cột STT nhập tự động
Sắp xếp bảng tính tăng dần theo Mã hàng, nếu trùng thì giảm dần theo số lượng.
Cột mã hàng có chú thích là:
3 Ký tự đầu cho biết mã thương hiệu
Ký tự 4,5 của Mã hàng cho biết kích thước
Ký tự cuối mã hàng cho biết Tivi thuộc loại Mono (M) hay Hifi (H)
Điền dữ liệu cho cột tên hàng dựa vào mã hàng tra trong Bảng Phụ và ký tự cuối để thể hiện loại Mono hay Hifi.
Điền số liệu cho cột đơn giá dựa vào Mã thương hiệu và hai ký tự 4,5 để biết loại 14' hay 21' và tra trên bảng phụ để lấy đơn giá.
Nếu Tivi được bán trước ngày 10/10/2001 thì giảm 5% đơn giá ngược laị thì không giảm giá.
Thành tiền : (Đơn giá - Giảm giá ) * Số lượng .
Định dạng cột thành tiền có đơn vị tính USD
Tính giá trị cho các ô đánh dấu ?
Định dạng bảng tính theo mẫu.
Rút trích các mặt hàng là Tvi Sony 14' và Panasonic 14'
Bài 2: Cho bảng tính:
Mô tả:
Ký tự thứ 2 của Mã số là Loại Phòng
- Ký tự cuối của Mã số là Khẩu phần ăn
Yêu cầu:
Thêm 2 cột Tiền phòng và Tiền ăn sâu cột Số ngày ở. Tính toán và định dạng cột Tiền phòng và Tiền ăn là USD, biết rằng:
Tiền phòng: Số ngày ở * Giá phòng (Dựa vào Loại phòng tra trong BẢNG ĐƠN GIÁ)
Tiền ăn: Số ngày ở * Giá khẩu phần ăn (Dựa vào khẩu phần ăn tra trong BẢNG ĐƠN GIÁ)
Tiền phải trả: Tiền phòng + Tiền ăn. Tuy nhiên:
- Giảm 5% Tiền phòng cho khách ở từ 10 -> 15 ngày
- Giảm 10% Tiền phòng cho khách ở trên 15 ngày, các trường hợp khác thì không giảm.
- Quy đổi ra tiền Việt Nam với tỷ giá quy đổi là 15,869 và định dạng theo 1,000 đồng.
3. Cho biết Số tiền phải trả nhiều nhất.
4. Rút trích thông tin khách thuê phòng Loại 1 hoặc Loại 2
5. Lập BẢNG THỐNG KÊ TỔNG TIỀN PHẢI TRẢ theo mẫu trên.
Bài 3: Cho bảng tính
Yêu cầu:
Sắp xếp bảng tính tăng dần theo tên hàng, nếu trùng thì giảm dần theo số lượng .
Cột Số TT nhập tự động, cột mã số có chú thích là
Ký tự đầu cho biết Mã sản phẩm
Ký tự 2,3 cho biết ngày bán hàng
Ký tự cuối cho biết loại hàng
3.Dựa vào Mã Sp tra trong bảng phụ để lấy tên hàng. Thể hiện thêm chuỗi Loại hàng ở cuối : VD : G01A --> Gạo Loại A.
4. Dựa vào ký tự 2,3 để lấy ngày và thể hiện Ngày/ tháng / năm: VD 01/11/2005
5. Dựa vào Mã SP và loại hàng tra trong bảng phụ để lấy đơn giá .
6. Những mặt hàng bán trước ngày 15 /11 thỉ giảm 10 % ngược laị để trống
7. Thành tiền = Số lượng * Đơn giá - Giảm giá
8. Rút trích những mặt hàng Gạo loại A bán trước ngày 15.
9. Điền số lượng vào bảng thống kê số lượng bán
Bài 4: Cho bảng tính:
Sắp xếp bảng tính tăng dần theo tên hàng. Nếu trùng thì giảm dần theo số lượng.
Cột Mã hàng tạo chú thích có nội dung:
Ký tự đầu cho biết Mã số hàng
Ký tự 2,3 cho biết tháng bán hàng
Ký tự cuối cho biết hình thức :
N : Hàng Nhập , X : Hàng Xuất
3. Tên hàng dựa vào ký tự đầu của mã số được tra trên bảng danh mục
4. Thành tiền: Thành tiền = Số lượng * Đơn giá
Nếu là hàng Xuất thì tăng đơn giá lên 3%
Nếu số lượng >= 200 thỉ giảm 5 % thành tiền
5.Thuế: Thuế = Tỉ lệ thuế * Thành tiền
- Tỷ lệ thuế dựa vào Mã số tra trong bảng Tỉ lệ
- Rút trích các mặt hàng Vải Kate, Vải Silk bán trong tháng 3 và thể hiện 4 cột Mã hàng, tên hàng, số lượng, thành tiền
6. Trả trước: Nếu thành tiền > 5000000 thì trả trước 75 % ngược lại trả trước 50 %
7. Còn lại: Còn lại = Thành tiền - trả trước
Bài 5: Cho bảng tính
Yêu cầu:
Sắp xếp bảng tính tăng dần theo ngaỳ bán, nếu trùng giảm dầm theo số lượng.
Mã hàng tạo chú thích có nội dung:
Ký tự đầu cho biết Mã nhản hiệu S : Samsung, N : Nokia
Ký tự cuối cho biết loại hàng : C : Chính hãng , X : Xách tay
Nhãn hiệu: Dựa vào mã hàng để điền các thông tin thích hợp theo như mô tả
Model: Các ký tự 2,3,4,5 của mã hàng là loại model
Dựa vào ký tự cuối để thể hiện loại hàng theo như mộ tả
Thành tiền = Số lượng * Đơn giá
Nếu hàng được ban1 từ ngaỳ 5/2/2003 đến ngaỳ 8/3/2003 thì thành tiền giảm 10%
7. Bảo hành:
Chính hãng Samsung --> Bảo hành 24 tháng
Chính hãng Noikia --> Bảo hành 12 tháng
Ngược lại bảo hành 6 tháng
8. Rút trích các mặt hàng chính hãng của Nokia
9. Điền dữ liệu cho bảng thống kê các mặt hàng và loại hàng.
Bài 6: Cho bảng tính:
Mô tả
3 ký tự đầu của phiếu hàng là loại cửa
2 ký tự 4,5 của phiếu hàng là mã công ty
Các ký tự cuối là số lượng
Yêu cầu
Diễn giải: Dựa vào loại cửa tra trong bàng đơn giá
Ngày giao = ngày đặt hàng + Số ngày giao.Biết rằng số ngày giao dựa vào mã công ty tra trong bảng danh mục . Hiển thị theo dd/mm
Đơn giá:dựa vào loại cửa tra trong bảng đơn giá
Thành tiền = số lượng * đơn giá.Biết rằng số lượng dựa vào mô tả và nếu mặt hàng là cửa 1 cánh nhựa hoặc cửa 1 cánh trượ th2 thành tiền giảm 2%
Lập bảng thống kê theo mẫu sau:
Thống kê/công ty
thành tiền
Cửa 1 cánh
Cửa xoay
Bài 7: Cho bảng tính
Mô tả
2 Ký tự đầu của Mã đặt báo cho biết Loại KH là Cá nhân (CN) hay Cơ quan (CQ)
2 Ký tự cuối của Mã đặt báo cho biết Mã KH
Yêu cầu
Sắp xếp bảng tính tăng dần theo cột Ngày đặt, nếu trùng giảm dần theo Mã đặt báo
Tên KH: Nếu Loại KH là "CQ" thì dựa vào Mã KH tra trong BẢNG 1, ngược lại thì để trống
Loại KH: dựa vào mô tả trên để điền giá trị thích hợp ("Cá nhân" hoặc "Cơ quan")
Thành tiền = Tổng Số lượng các loại báo * Đơn giá. Biết rằng:
+ Nếu Loại KH là Cơ quan thì Đơn giá = 1200, ngược lại Đơn giá = 1500
+ Tổng Số Lượng các loại báo là tổng Số Lượng đặt cho báo Tiếp Thị, Phụ Nữ, Thể Thao
Giảm Giá: Nếu Loại KH là Cơ quan và Tổng Số Lượng các loại báo >= 100 thì Giảm giá = 10% * Thành tiền, ngược lại thì không giảm giá.
Khuyến mãi: Nếu đặt báo vào ngày 3/2 hoặc 26/3 thì điền giá trị "Tặng vé xem ca nhạc", ngược lại thì để trống.
Định dạng cột Thành Tiền, Giảm giá theo dạng: 1,000 đồng
Rút trích các loại khách hàng là "Cá nhân" và có Số lượng đặt báo Tiếp Thị >= 30
Hãy lập BẢNG THỐNG KÊ SỐ LƯỢNG theo mẫu trên
Bài 8: Cho bảng tính:
Mô tả
Ký tự đầu cho biết Mã hàng
2 ký tự 2.3 cho biết số lượng
Ký tự thứ 4 cho biết nơi vận chuyển
T: Nội thành, N : Ngoại thành
Nếu vận chuyển ra ngoại thành thì ký tự thứ 5 cho biết Km vận chuyển
Yêu cầu:
Dựa vào Mã hàng tra trong bảng Đơn giá
Dựa vào mã hàng để lấy số lượng và định dạng cột số lương có đơn vị tính Cái
Nếu số lượng > 10 thì cú 10 cái qui ra thành 1 bó
Số lượng còn lại không qui ra thành bó được
Nếu vận chuyển trong nội thành thì cước vận chuyển không tính. Nếu vận chuyển ngoại thành thì Cước vận chuyển = Số Km vận chuyển * 5000
Thành tiền = SL lẻ * Dg LẺ + SL bó * Dg Bó. Biết rằng Đơn giá Bó hay lẻ dựa vào Mã hàng tra trong bảng đơn giá
Tính số liệu của bảng thống kê thành tiền
Sắp xếp : Bảng tính tăng dần theo cột Tên hàng , nếu trùng tên hàng thì sắp giảm dần theo số lượng
Rút trích những mặt hàng được vận chuyển ra ngoại thành có số lượng >= 20
Bài 9: Cho bảng tính:
Mô tả
2 ký tự đầu của phiếu hàng là ngày bán
2 ký tự 3 ,4 của phiếu hàng là mã hàng
Ký tự thứ 5 của phiếu hàng là qui cách
Ký tự cuối của phiếu hàng là loại hàng (A: loại A, B : loại B)
Yêu cầu
Tên hàng : dựa vào mã hàng tra trong bảng đơn giá . Hiển thị theo dạng Tên hàng - Qui cách chi tiết
Trong đó , chi tiết dựa vào phiếu hàng tra trong bảng đơn giá Ví dụ : phiếu hàng là 10BH4A thì tên hàng là Bàn họp cao cấp - 4 mét
Đơn giá : dựa vào mã hàng tra trong bảng đơn giá . Tuy nhiên , nếu là mặt hàng loại B thì giảm 10% đơn giá loại A
Thành tiền = số lượng * đơn giá. Nếu mặt hàng Bàn họp cao cấp hoặc ghế cố định loại A thì giảm 10%
Rút trích các mặt hàng Bàn họp cao cấp với số lượng lớn hơn 50
Lập thống kê theo mẫu sau
Loại
Tổng số lượng
Tổng thành tiền
Loại A
Loại B
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- phan_4_excel_final_1057.doc