Bài giảng Phân bố dân cư, dân tộc
iền núi
phía Bắc
Có 31/54 dân tộc
7/8 ngôn ngữ hệ
2/3 ngữ hệ
Tả ngạn sông Hồng
Nhóm Tày - Nùng
Hữu ngạn sông Hồng
Nhóm Thái, Môn – Khơ me
Dọc biên giới Việt Trung
Nhóm Tạng - Miến
Dọc biên giới Việt Lào
Nhóm Môn – Khơ me
Trường Sơn
Tây Nguyên
3/8 ngôn ngữ
2/3 ngữ hệ
Các tỉnh Tây Nguyên
Nhóm Môn – Khơ me và Nam đảo
MN phía Tây các tỉnh NTB
Nhóm Môn – Khơ me, Nam đảo
và Việt Mường
Cực Nam Trung Bộ
và Nam Bộ
Có 3 dân tộc
3/3 ngữ hệ
3/8 nhóm ngôn ngữ
- Có 4 dân tộc: Kinh, Hoa, Khơ me, Chăm sống chủ yếu ở các đồng bằng,
ven biển và trung du.
- Phân bố thành ba khu vực chính: Miền núi phía Bắc, Trường Sơn
– Tây Nguyên, Nam Trụng Bộ và Nam Bộ.
- Hiện nay sự phân bố có nhiều thay đổi: phức tạp và các dân tộc sống
xen kẽ với nhau
15 trang |
Chia sẻ: chaien | Lượt xem: 2077 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Phân bố dân cư, dân tộc, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
VỊ TRÍ BÀI HỌC
ĐỊA LÍ
KINH TẾ
-XÃ HỘI
VIỆT NAM
Chương 1: Khai thác tổng hợp
tài nguyên thiên
vào mục đích phát triển
kinh tế và bảo vệ môi trường
Chương2: Địa lý dân cư
Chương 3: Địa lý nông – lâm
– ngư nghiệp
Chương 4,5
Dân số, biến động dân số
Phân bố dân cư, dân tộc
Di cư, hình thức quần cư
Lao động và việc làm
PHÂN BỐ DÂN CƯ, DÂN TỘC
1. Phân bố dân cư biến
động theo thời gian
- Mật độ dân cư Việt Nam
tăng theo thời gian.
- Việt Nam là nước có mật
độ dân số cao trên thế
giới.
Năm 1960 1990 2000 2010 2012
Mật độ 90,6 199,4 234,6 262,6 268,7
Mật độ dân số Việt Nam
thời kì 1960 – 2012 (người/km2)
I. PHÂN BỐ DÂN CƯ
Bản đồ dân cư
Dựa vào bản đồ dân cư và
bảng số liệu sau hãy cho
biết đặc điểm phân bố dân
cư Việt Nam.
Vùng/địa phương Mật độ dân số
Cả nước 268,0
ĐB sông Hồng 961,0
TD và MN phía Bắc 120,0
BTB và DH miền Trung 200,0
Tây Nguyên 99,0
Đông Nam Bộ 644,0
ĐB sông Cửu Long 429,0
Mật độ dân số của các vùng năm 2012 (người/km2)
Mật dộ dân số tại một số địa phương năm 2012 (Người/km2)
Tỉnh/địa phương
Mật độ dân số
T.P Hà Nội 2059
T.P Hồ Chí Minh 3666
Bà Rịa – Vũng Tàu 522
Lai Châu 44
Kom Tum 48
Quảng Ninh 193
T.P Cần Thơ 862
Cà Mau 230
Biểu đồ phân bố dân cư thành thị và nông thôn
Việt Nam thời kì 1990 - 2010 (%)
19,5 24,1 31
80,5 75,9 69
0
50
100
150
Năm 1990 Năm 2000 Năm 2010
Tỷ lệ dân thành thị Tỷ lệ dân nông thôn
- Không đồng đều giữa các vùng, tỉnh và địa phương.
- Không đồng đều giữa khu vực đồng bằng ven biển
và miền núi.
- Không đồng đều giữa nông thôn và thành thị.
Tập trung ở hai đồng bằng lớn:
ĐB sông Hồng và ĐB sông
Cửu Long.
Tập trung ở rìa phía Đông lãnh
thổ.
Tỷ lệ dân cư ở khu vực nông thôn
cao.
Tập trung ở những nơi có sự phát
triển mạnh mẽ về kinh tế - xã
hội. Đặc biệt là công nghiệp và
dịch vụ
Tập trung ở khu vực có điều kiện
thuận lợi khai thác tài nguyên
thiên nhiên.
2. Phân bố dân cư không đồng đều theo không gian
Nguyên nhân của sự phân bố dân cư
không đồng đều
- Sự phân bố tài nguyên thiên nhiên.
- Lịch sử khai thác lãnh thổ và chuyển cư.
- Sự phân bố sản xuất, các loại hình kinh tế, cơ
cấu kinh tế.
- Sự khác biệt trong điều kiện dịch vụ, cơ sở hạ
tầng.
Ảnh hưởng đến phát triển kinh tế -
xã hội
- Khai thác chưa hợp lí nguồn tài nguyên: Lãng
phí tài nguyên thiên nhiên, mặt khác làm cho
việc khai thác tài nguyên ở một số nơi quá
mức.
- Phân bố và sử dụng lao động chưa phù hợp:
Nơi thừa lao động, nơi thiếu lao động (đặc biệt
lao động có chuyên môn).
- Gây nhiều sức ép về kinh tế, môi trường, xã
hội cho những nơi dân cư tập trung cao.
Những giải pháp
- Điều chỉnh lại sự phân bố dân cư: tổ chức di
cư đến những vùng thưa dân và hạn chế di dân
tự do
- Đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu kinh tế, giảm
bớt sự chênh lệch về trình độ phát triển kinh tế
- xã hội giữa các vùng, khu vực.
3. Phân bố dân cư đang có sự điều chỉnh
- Phân bố dân cư có tính chất định hướng về trình độ sản
xuất và sử dụng tài nguyên thiên nhiên
II. DÂN TỘC
1.Thành phần dân tộc
- Việt Nam là đất nước đa
dân tộc, với 54 dân tộc
thuộc 3 ngữ hệ của 8
nhóm ngôn ngữ.
Dân
tộc
Việt
Nam
Nam
Á
Nam
Đảo
Hán
- Tạng
Việt
- Mường
Môn
– Khơ Me
Tày
- Thái
Mèo
Dao
Ka
Đai
Hán Tạng
- Cộng đồng dân tộc Việt Nam là một cộng đồng thống nhất với một nền
văn hoá chung về đặc điểm những đa dạng về hình thái.
- Cộng đồng dân ộc Việt Nam có vai trò rất quan trọng đối với sự phát
triển kinh tế - xã hội đất nước.
2. Sự phân bố dân tộc
H’ Mông
Dao, Khơ Mú, Giarai
Tày, Nùng, Thái, Ba na
Miền núi
phía Bắc
Có 31/54 dân tộc
7/8 ngôn ngữ hệ
2/3 ngữ hệ
Tả ngạn sông Hồng
Nhóm Tày - Nùng
Hữu ngạn sông Hồng
Nhóm Thái, Môn – Khơ me
Dọc biên giới Việt Trung
Nhóm Tạng - Miến
Dọc biên giới Việt Lào
Nhóm Môn – Khơ me
Trường Sơn
Tây Nguyên
3/8 ngôn ngữ
2/3 ngữ hệ
Các tỉnh Tây Nguyên
Nhóm Môn – Khơ me và Nam đảo
MN phía Tây các tỉnh NTB
Nhóm Môn – Khơ me, Nam đảo
và Việt Mường
Cực Nam Trung Bộ
và Nam Bộ
Có 3 dân tộc
3/3 ngữ hệ
3/8 nhóm ngôn ngữ
- Có 4 dân tộc: Kinh, Hoa, Khơ me, Chăm sống chủ yếu ở các đồng bằng,
ven biển và trung du.
- Phân bố thành ba khu vực chính: Miền núi phía Bắc, Trường Sơn
– Tây Nguyên, Nam Trụ g Bộ và Nam Bộ.
- Hiện nay sự phân bố có nhiều thay đổi: phức tạp và các dân tộc sống
xen kẽ với nhau
PHÂN BỐ
DÂN CƯ,
DÂN TỘC
I.Phân bố
dân cư
II. Dân tộc
1.Phân bố dân cư
biến động
theo thời gian
2. Phân bố dân cư
không đồng đều
theo không gian
1.Thành phần
dân tộc
2. Sự phân bố
dân tộc
Cảm ơn tất cả các thày cô
và các em.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- phan_bo_dan_cu_dan_toc_7838_7438.pdf