Bài giảng Orcad - Nguyễn Thúy Bình

1. Từmenu Edit trong Stimulus Editor, chọn Add 2. Click chuột (đầu mũi bút chì) vào tại vịtrí muốn tạo sườn 3. Xong, nhấp chuột phải đểkết thúc 4. Nhấp chuột trái vào vịtrí sườn đầu tiên, một hình thoi nhỏxuất hiện tại sườn 5. Chọn Edit→Attributes (Ctr+T), cửa sổEdit Digital Transition được mởra 6. Trong Transition Type, chọn Set Value (giá trịxác định), Increment (một giá trịtăng so với giá trịtrước), hoặc Decrement (một giá trịgiảm so với giá trịtrước)

pdf86 trang | Chia sẻ: phanlang | Lượt xem: 2064 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Orcad - Nguyễn Thúy Bình, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài giảng Orcad Nguyễn Thúy Bình- KTĐT 1 1. Khởi động Orcad Capture Start→ Programs→ Orcad Family Release 9.2→ Capture Bài giảng Orcad Nguyễn Thúy Bình- KTĐT 2 Khi bắt đầu vẽ một sơ đồ mạch (schematic), chọn menu Options/Preferences đặt các thuộc tính tùy chọn riêng cho từng người thiết kế 1.1. Tab Color/Print: Chọn gam màu cho từng đối tượng trong trang sơ đồ mạch nguyên lý Tab Grid Display Bài giảng Orcad Nguyễn Thúy Bình- KTĐT 3 Chọn chế độ hiển thị (Visible) hoặc không hiển thị ô lưới trong trang vẽ sơ đồ mạch (Schematic Page) hoặc trong trang chỉnh sửa linh kiện (Part and Symbol). Kiểu lưới có thể là dạng chấm (dots) hoặc dạng đường thẳng (lines). Chọn chế độ “Pointer snap to grid ” để “neo” con trỏ vào các điểm lưới. Trong quá trình thiết kế có thể Bật/Tắt chế độ này bằng cách kích vào biểu tượng Chọn xong nhấp chuột vào OK. Tab Pan and Zoom Chọn tỷ lệ phóng to/ thu nhỏ trang vẽ sơ đồ mạch và trang chỉnh sửa linh liện khi thực hiện lệnh Zoom. Ở đây chúng ta chọn tỷ lệ Zoom là 2. Chọn xong nhấp chuột vào OK. Bài giảng Orcad Nguyễn Thúy Bình- KTĐT 4 Tab Select Tab Miscellaneous Bài giảng Orcad Nguyễn Thúy Bình- KTĐT 5 Gán các thuộc tính cho các đối tượng khi vẽ các đối tượng: đường thẳng (line), đường đa nét (polyline), hình chữ nhật (rectangle), hình ellipse (ellipse), cung tròn (Arc) trong trang sơ đồ mạch (Schematic Page Editor) hay trong trang chỉnh sửa linh kiện, ký hiệu (Part and Sybol Editor). Ngoài ra còn có một số chức năng quan trọng: Auto Recovery: Tự động lưu lại Project tránh hiện tượng mất dữ liệu khi xảy ra sự cố không mong muốn Auto Reference: Tự động hiển thị chỉ số của linh kiện khi được lấy từ thư viện Intertool Communication: Chức năng này đóng vai trò như thông dịch viên giữa Capture và Layout khi mở đồng thời cả 2 chương trình này nhằm sắp xếp chân của các linh kiện theo lựa chọn của người thiết kế. Tab Text Editor Tạo Project mới có thể liên thông với các phần mềm khác: File→New→Project Nếu chỉ muốn vẽ sơ đồ nguyên lý , chọn: File→New→Design Muốn tạo thư viện mới, chọn: File→New→Library Tạo file để nạp cho EPROM: File→New→VHDL Tạo file văn bản: File→New→Text File Bài giảng Orcad Nguyễn Thúy Bình- KTĐT 6 Analog or Mixed A/D: Project liên thông với trình Pspice PC Board Wizard: Project liên thông với trình Layout Plus Programmable Logic Wizard: Project liên thông với trình PLD để nạp chương trình vào các IC EPROM Schematic: Chỉ vẽ sơ đồ nguyên lý Tên Project Đường dẫn tới thư mục lưu Project Bài giảng Orcad Nguyễn Thúy Bình- KTĐT 7 Muốn mở một Project, một Design, một Library,… có sẵn thực hiện lệnh: File→Open→Project 2. Các giao diện chính của Orcad Capture 2.1. Session Log Session Log chứa các thông tin về những sự kiện xảy ra trong quá trình thiết kế mạch như thông báo về các lỗi, các cảnh báo và những dữ liệu về các linh kiện. Để xóa nội dung trong cửa sổ này tại bất kỳ thời điềm nào có thể thực hiện lệnh Clear Session Log từ menu Edit hoặc cũng có thể sử dụng phím nóng Ctrl+Del Bài giảng Orcad Nguyễn Thúy Bình- KTĐT 8 2.2. Project Manager Project Manager gồm 2 Tab: File và Hierarchy. Tab File liệt kê tất cả các file được tạo ra trong quá trình thiết kế mạch. Tab Hierarchy: liệt kê tất cả các linh kiện có trong sơ đồ mạch nguyên lý (Ví dụ đối với sơ đồ mạch trên gồm: Diode D1(D1N4447); Điện trở R1(10K) và nguồn V1 (VDC)) Bài giảng Orcad Nguyễn Thúy Bình- KTĐT 9 2.3. Schematic Page Schematic Page cho phép chúng ta vẽ sơ đồ mạch với sự hỗ trợ của các thanh công cụ Toolbar và Tool Palettes. Ý nghĩa của từng tiêu hình trên các thanh công cụ được liệt kê trên bảng 1 và bảng 2. Toolbar Bảng 1 Tool Tên Mô tả New Tạo trang vẽ mới (giống lệnh New trên menu File) Open Mở một Project hoặc một thư viện có sẵn (giống lệnh Open trên menu File) Save Lưu lại trang vẽ hiện tại, sơ đồ nguyên lý của mạch hoặc các linh kiện (tương đương với lệnh Save trên menu File) Print In các trang được chọn trong thư mục Schematic, hoặc trang vẽ hiện tại hoặc có thể in từng linh kiện (tương đưong lệnh Print trên menu File) Cut Cắt đối tượng được chọn và cất vào Clipboard (Tương đương với lệnh Cut trên menu Edit) Copy Sao chép đối tượng được chọn và cất vào Clipboard (tương đương với lệnh Copy trên menu Edit) Bài giảng Orcad Nguyễn Thúy Bình- KTĐT 10 Paste Dán nội dung đã có trong Clipboard lên trang vẽ tại vị trí của con trỏ (tương đương với lệnh Paste trên menu Edit) Undo Bỏ lệnh vừa thực hiện, khôi phục lại trạng thái trước đó (tương đương với lệnh Undo trên menu Edit) Redo Lấy lại lệnh vừa thực hiện (tương đương với lệnh Redo trên menu Edit) MRU Các linh kiện vừa được sử dụng được lưu trong vùng nhớ tạm thời (Most Recently Used) Zoom in Đưa trang vẽ lại gần (phóng to), tương đương với cách chọn Zoom và In trên menu View Zoom out Đưa trang vẽ ra xa (thu nhỏ), tương đương với cách chọn Zoom và Out trên menu View Zoom Area Chỉ phóng to phần được chọn (tương đương với cách chọn Zoom và Area trên menu View) Zoom All Cho phép quan sát toàn bộ trang sơ đồ mạch. Annotate Ghi ký hiệu các linh kiện trên sơ đồ mạch (tương đương với lệnh Annotate trên menu Tool) Back Annotate Ghi lại ký hiệu của các linh kiện trên sơ đồ mạch (tương đương với lệnh Back Annotate trên menu Tools) Design Rule Check Kiểm tra lỗi trên trang sơ đồ mạch nguyên lý (tương đương với lệnh Design Rules Check trên menu Tools) Creat Netlist Tạo file .mnl để khai báo các đặc tính của mạch sau khi đã kiểm tra sơ đồ nguyên lý không có bất kỳ lỗi nào, thực hiện sau lệnh DRC (tương đương với lệnh Creat Netlist trên menu Tools) Cross Reference Tạo nên một thông báo về sơ đồ mạch, khi đó tạo một file .xrf được sinh ra trong thư mục Output trong cửa sổ Project Manager (Tương đương với lệnh Cross Reference trên menu Tools) Bill of Materials Tạo nên một bảng kê khai các linh kiện được sử dụng trong sơ đồ mạch (tạo file .bom) (tương đương với lệnh Bill of Materials) Snap to Grid Bật hoặc tắt chức năng dính trên các điểm lưới Project Manager Mở cửa sổ quản lý các file liên quan đến trang sơ đồ mạch Help Topic Trợ giúp Bài giảng Orcad Nguyễn Thúy Bình- KTĐT 11 Tool Palettes Bảng 2 Tool Tên Mô tả Select Chọn đối tượng Place Part Chọn linh kiện trong thư viện (tương đương với lệnh Part trên menu Place ) Place Wire Nối dây dẫn qua chân các linh kiện (Ấn và giữ Shift để đi dây không vuông góc), (tương đương với lệnh Wire trên menu Place) Place Net Alias Đặt tên cho các đường dây nối (tương đương với lệnh Net Alias trên menu Place) Place Bus Tạo Bus (tương đương với lệnh Bus trên menu Place ) Place Junction Tạo các giao điểm của các dây dẫn cắt nhau Place Bus Entry Đặt các điểm vào của Bus (tương đương với lệnh Bus Entry trên menu Place) Place Power Mở cửa sổ để lấy ký hiệu nguồn (tương đương với lệnh Power trên menu Place) Place Ground Mở cửa sổ để lấy ký hiệu nối đất (tương đương với lệnh Ground trên menu Place) Place Hierarchical Block Tạo khối phân cấp tương đương với một sơ đồ mạch (giống lệnh Hierarchical Block trên menu Place) Place Hierarchical Port Tạo cổng trên sơ đồ khối (tương đương với lệnh Hierarchical Port trên menu Place) Place Hierarchical Pin Tạo chân trên sơ đồ khối (tương đương với lệnh Hierarchical Pin trên menu Place) Place Off-page Connector Đặt các ký hiệu kết nối (tương đương với lệnh Off-Page Connector trên menu Place) Place No Connect Đặt ký hiệu không kết nối trên các chân được bỏ trống (tương đương với lệnh No Connect trên menu Place) Place Line Vẽ đường thẳng (tương đương với lệnh Line trên menu Place) Place Polyline Vẽ đường kín được tạo bởi nhiều đoạn thẳng (tương đương với lệnh Polyline trên menu Place) Place Rectangle Vẽ hình chữ nhật (tương đương với lệnh Rectangle trên menu Place) Place Ellipse Vẽ hình tròn hoặc hình Ellipse (tương đương với lệnh Ellipse trên menu Place) Place Arc Vẽ các cung tròn (tương đương với lệnh Arc trên menu Place) Place Text Viết chữ trên trang sơ đồ mạch, tạo chú thích (tương đương với lệnh Text trên menu Place) Bài giảng Orcad Nguyễn Thúy Bình- KTĐT 12 2.4. Part Editor Để mở giao diện Part Editor (trang chỉnh sửa linh kiện): Nháy chuột phải vào linh kiện cần chỉnh sửa, chọn Edit Part. Bài giảng Orcad Nguyễn Thúy Bình- KTĐT 13 Trong trang Part Editor còn có thêm thanh công cụ được dành riêng cho việc chỉnh sửa linh kiện: Part Editor Tool Palettes. Trong Part Editor ta có thể dùng con trỏ để di chuyển chân linh kiện tới vị trí mong muốn. Để tạo một linh kiện mới ta có thể phác họa hình dạng của linh kiện nhưng đặc tính của các chân linh kiện cần phải được khai báo một cách chính xác. Mỗi chân linh kiện có những đặc tính riêng: Tool Tên Mô tả Select Chọn đối tượng cần chỉnh sửa Place IEEE Symbol Đặt các ký hiệu của IEEE Place Pin Vẽ 1 chân linh kiện Place Pin Array Vẽ dãy chân linh kiện Place Line Vẽ đường thẳng Place Polyline Vẽ đường khép kín gồm nhiều đoạn thẳng Place Rectangle Vẽ khung hình chữ nhật Place Ellipse Vẽ hình elip hoặc hình tròn Place Arc Vẽ cung tròn Place Text Viết chữ Bài giảng Orcad Nguyễn Thúy Bình- KTĐT 14 Name: Tên chân Number: Số hiệu chân Shape: Hình dạng chân • Clock: Nhận tín hiệu xung nhịp • Dot: Chân có tính đảo pha • Dot-Clock: Nhận tín hiệu xung nhịp và có tính đảo pha • Line: Chân dạng đường thẳng • Short: Dạng chân ngắn • Zero Length: Chân có chiều dài bằng 0(thường dùng cho chân nguồn VCC hoặc chân GND) Type: Loại chân • 3 State: Chân 3 trạng thái (có trạng thái trở kháng cao) • Bidirectional: Chân cho phép tín hiệu truyền theo cả 2 hướng • Input: Chân nhận tín hiệu vào • Open Collector: Chân lấy tín hiệu ra trên cực Collector hở mạch • Open Emitter: Chân lấy tín hiệu ra trên cực Emitter hở mạch • Output: Chân đưa tín hiệu ra • Passive: Chân thụ động (Chân điện trở, tụ điện,…) • Power: Chân nguồn(chân VCC hoặc chân GND) Sau khi chỉnh sửa, nháy chuột vào nút Close đóng trang Part Editor, khi đó một cửa sổ con Save Part Instance được mở ra Update Current: Chỉ cập nhật những sửa đổi vào ngay chính linh kiện đó Bài giảng Orcad Nguyễn Thúy Bình- KTĐT 15 Update All: Cập nhật đối với tất cả các linh kiện cùng loại Discard: Bỏ qua tất cả những sửa đổi Cancel: Quay lại cửa sổ của Part Editor 2.5. Status Bar Status bar được đặt ở góc phải phía dưới của cửa sổ Capture có nhiệm vụ thông báo mọi hoạt động tại thời điểm hiện tại: Số lượng phần tử được chọn, tỷ lệ phóng to/ thu nhỏ và vị trí của con trỏ. Trường bên trái mô tả các lệnh trên thanh công cụ, trên menu hay trạng thái hiện tại của cửa sổ Capture. Trường giữa hiển thị số lượng phần tử được chọn trên trang vẽ sơ đồ mạch hoặc trang chỉnh sửa linh kiện Trường bên phải hiển thị tỷ lệ phóng to/ thu nhỏ và vị trí hiện tại của con trỏ. 3. Ví dụ vẽ một sơ đồ mạch 3.1. Lấy các linh kiện trong thư viện Để lấy linh kiện từ trong thư viện ra trang vẽ sơ mạch ta có thể thực hiện bằng 1 trong các cách sau: • Thực hiện lệnh: Place→Part trên thanh menu • Sử dụng phím nóng P hoặc Shift+P • Nhấp chuột vào tiêu hình Khi đó cửa sổ Place Part hiện ra Bài giảng Orcad Nguyễn Thúy Bình- KTĐT 16 Trong Library: Chọn thư viện chứa linh kiện →ANL_MISC Trong Part List: Chọn tên linh kiện→555B Chọn xong, nhấp chuột vào OK. Ta cũng có thể thực hiện các thao tác: Add Library (thêm thư viện) Remove Library (xóa bỏ thư viện) Part Search (Tìm linh kiện) Có thể thêm thư viện linh kiện trong thư mục Library hoặc trong PSpice. Chú ý để liên thông với trình PSpice các thư viện được chọn phải nằm trong thư mục PSpice. Nếu chỉ thiết kế các mạch điện – điện tử thông dụng chỉ cần Add các thư viện: Capsym.olb, Connector.olb, Counter.olb, Discrete.olb, Gate.olb, analog.olb, source.olb,… Nếu muốn xóa một thư viện nào trong khung Libraries, chọn thư viện đó và nhấp chuột vào Remove Library. Nếu không biết linh kiện cần tìm nằm trong thư viện nào ta có thể thực hiện lệnh: Part Search Bài giảng Orcad Nguyễn Thúy Bình- KTĐT 17 Sau khi chọn xong linh kiện trong thư viện, quay trở lại trang vẽ sơ đồ mạch, linh kiện dính vào chuột, chọn vị trí đặt linh kiện, nháy chuột trái. Linh kiện vẫn dính vào chuột, nếu muốn sử dụng tiếp cùng linh kiện đó, chọn vị trí đặt linh kiện và tiếp tục nháy chuột trái, ngược lại, nếu muốn lựa chọn linh kiện khác, có thể nháy chuột phải, chọn End Mode hoặc nhấn nút Esc trên bàn phím. Bài giảng Orcad Nguyễn Thúy Bình- KTĐT 18 3.2. Chỉnh sửa linh kiện • Nháy chuột trái để chọn linh kiện cần chỉnh sửa • Nháy chuột phải • Chọn Edit Part Trong trang Part Editor, di chuyển chân IC sao cho phù hợp, sau đó nhấn nút để đóng cửa sổ Part Editor và chọn Update Current và quay trở lại trang vẽ sơ đồ mạch (giống hình sau). Thao tác chọn và đặt vị trí của các điện trở R và tụ điện C cũng được thực hiện tương tự. Bài giảng Orcad Nguyễn Thúy Bình- KTĐT 19 Xoay linh kiện theo ý muốn thực hiện bằng cách: • Nhấp chuột trái để chọn linh kiện • Nhấp chuột phải • Chọn 1 trong các lệnh: Mirror Horizontally (H) Mirror Vertically (V) Rotate (R) Bài giảng Orcad Nguyễn Thúy Bình- KTĐT 20 Ta vẽ được sơ đồ mạch như sau Lưu lại sơ đồ mạch, kết thúc Orcad Capture!!! Bài giảng Orcad Nguyễn Thúy Bình- KTĐT 21 4. Orcad Pspice Pspice Toolbar in Capture New Simulation Profile Mở một trang mô phỏng mới Edit Simulation Settings Mở cửa sổ Simulation Setting để chọn các điều kiện mô phỏng mạch Run PSpice Chạy trình PSpice View Simulation Results Xem kết quả mô phỏng Voltage/ Level Marker Đầu dò mức điện áp tại mỗi điểm Voltage Differential Marker Đầu dò đo độ chênh lệch điện áp giữa 2 điểm Current Marker Đầu dò cường độ dòng điện Power Dissipation Maker Đầu dò đo công suất tiêu hao trên mỗi linh kiện Enable Bias Voltage Display Hiển thị điện áp phân cực tại mỗi nút Enable Bias Current Display Hiển thị cường độ dòng điện phân cực trên mỗi linh kiện Enable Bias Power Display Hiển thị công suất tiêu hao trong điều kiện phân cực File Toolbar in PSpice Tool Tên Mô tả New Mở một trang mô phỏng mới hoặc một file dạng văn bản Open Mở một file Append File Mở một file dữ liệu .DAT Save Lưu lại file dữ liệu Print In kết quả Bài giảng Orcad Nguyễn Thúy Bình- KTĐT 22 Edit Toolbar in PSpice Tool Tên Mô tả Cut Cắt phần đã chọn khỏi trang đồ thị và lưu vào Clipboard Copy Sao chép phần đã chọn vào Clipboard Paste Dán nội dung trong Clipboard vào trang đồ thị Undo Xóa thao tác vừa thực hiện, lấy lại trạng thái trước đó Redo Lấy lại lệnh vừa thực hiện Simulate Toolbar in PSpice Tool Tên Mô tả Current Simulation Thông báo kiểu mô phỏng đang thực hiện Run Chạy trình PSpice Pause Tạm dừng quá trình phân tích Probe Toolbar in PSpice Tool Tên Mô tả Zoom In Phóng to trang đồ thị Zoom Out Thu nhỏ trang đồ thị Zoom Area Phóng lớn vùng đồ thị được chọn Zoom Fit Hiển thị toàn bộ phần trên trang đồ thị Log X Axis Thay đổi thang chia của trục X Fourier Phân tích tín hiệu theo vạch phổ tần, dạng Fourier Performance Analysis Tắt/mở trang đồ thị phân tích dạng tích hợp Log Y Axis Thay đổi thang chia của trục Y Add Trace Vẽ thêm đồ thị Eval Goal Function Xử lý tín hiệu theo dạng hàm tích hợp Bài giảng Orcad Nguyễn Thúy Bình- KTĐT 23 Text Label Cho phép ghi Text lên trang đồ thị Mark Data Points Tắt/mở điểm đánh dấu trên đồ thị Toggle Cursor Hiển thị hoặc không hiển thị con trỏ trên đồ thị Cursor Toolbar in PSpice Tool Tên Mô tả Cursor Peak Con trỏ di chuyển ngay tới điểm có biên độ lớn nhất Cursor Trough Con trỏ di chuyển ngay tới điểm có biên độ nhỏ nhất Cursor Slope Con trỏ di chuyển ngay tới điểm có độ dốc lớn nhất Cursor Min Con trỏ di chuyển ngay tới điểm cực tiểu Cursor Max Con trỏ di chuyển ngay tới điểm cực đại Cursor Point Con trỏ di chuyển tới các điểm dữ liệu trên đồ thị Cursor Search Mở cửa sổ Search Command đưa con trỏ tới điểm cần tìm Cursor Next Tran Đưa con trỏ tới điểm nhảy mức tiếp theo của tín hiệu xung/số Cursor Previous Tran Đưa con trỏ tới điểm nhảy mức trước của tín hiệu xung/số Mark Label Đặt tọa độ tại vị trí của con trỏ Tool Tên Mô tả Always On Top View Circuit File Xem file mạch sơ đồ nguyên lý View Simulation Output File Xem file kết quả đầu ra của quá trình mô phỏng View Simulation Results Xem kết quả mô phỏng Simulation Queue Hàng đợi mô phỏng Edit Simulation Settings Thiết lập các lựa chọn của mô phỏng Bài giảng Orcad Nguyễn Thúy Bình- KTĐT 24 Bài 1 a. Vẽ sơ đồ mạch điện như hình 1 Tạo một mô phỏng mới Trên Menu Bar chọn PSpice→New Simulation Profile, hoặc kích vào trên PSpice Toolbar trong Capture, một cửa sổ New Simulation xuất hiện: R1 22k R4 1.2k R3 5.6k 0 V1 12Vdc Q2 Q2SC1815 0 R5 56k 0 R2 1k Q1 Q2SC1815 Hình 1 Bài giảng Orcad Nguyễn Thúy Bình- KTĐT 25 • Trong khung Name: Điền tên của mô phỏng mới, ví dụ là: “Bias Point” • Trong khung Inherit From: Chọn tên của một mô phỏng mà ta muốn kế thừa kết quả hoặc có thể chọn None • Sau đó Click “Creat” Cửa sổ “Simulation Setting” hiện ra Trong khung “Analysis Type” (kiểu phân tích), chọn: Bias Point. Sau đó click “OK” để đóng cửa sổ Simulation Setting và quay trở lại trang sơ đồ mạch. Trên Menu bar chọn PSpice→Run hoặc có thể click tiêu hình hoặc có thể nhấn phím nóng F11. Pspice A/D mô phỏng và tính toán các tham số của điểm phân cực. Bài giảng Orcad Nguyễn Thúy Bình- KTĐT 26 PSpice A/D sẽ mở ra một trang đồ thị, tuy nhiên trong kiểu phân tích “Bias Point” ta sẽ không thấy được bất kỳ một đồ thị nào do các tham số của điểm phân cực đều là các tham số tĩnh. Sau khi hoàn tất quá trình mô phỏng, PSpice A/D sẽ xuất ra một file kết quả (output file) đồng thời có thể đưa ra các cảnh báo hoặc các lỗi xuất hiện trong quá trình mô phỏng. Để đọc file kết quả, trong trong Pspice A/D chọn View→Output File File kết quả được hiển thị trong cửa sổ Bias point.out. Ta có thể đọc được các giá trị điện áp tại mỗi nút và cường độ dòng điện qua nguồn V1. PSpice A/D đo cường độ dòng điện chảy vào tại cực thứ nhất và ra tại cực thứ 2 của linh kiện, đối với nguồn áp cực thứ nhất tương ứng là cực dương và cực thứ hai là cực âm nên dòng điện có giá trị âm trong file kết quả. Bài giảng Orcad Nguyễn Thúy Bình- KTĐT 27 Muốn hiển thị các giá trị điện áp và cường độ dòng tại mỗi điểm click vào tiêu hình và . b. Thêm các linh kiện để được sơ đồ mạch như hình 2 R5 56k Q1 Q2SC1815 0V 0 0 R2 1k 12.00V Q2 Q2SC1815 V1 12Vdc 0 447.8mV R1 22k 2.053V 1.325V R3 5.6k R4 1.2k 0V 1.153V 5.843V 0V R5 56k 3.060uA Q1 Q2SC1815 3.060uA 444.8uA -447.8uA 0 0 R2 1k 447.8uA Q2 Q2SC18157.394uA 1.099mA -1.107mA V1 12Vdc 1.552mA 0 R1 22k 452.1uA R3 5.6k 1.099mA R4 1.2k 1.104mA R2 1k R5 56k 0 0 0 R3 5.6k C1 10uF C2 10uF R6 5k 0 Q2 Q2SC1815 V1 12Vdc R1 22k R4 1.2k C3 220uF 0 V2 1Vac 0Vdc Q1 Q2SC1815 0 Hình 2 Bài giảng Orcad Nguyễn Thúy Bình- KTĐT 28 Trong Menu Bar của Capture, chọn PSpice→New Simulation Profile Cửa sổ New Simulation được mở ra: • Trong khung Name: Đặt tên cho mô phỏng mới, giả sử là “AC Sweep” • Trong khung Inherit From: Chọn SCHEMATIC1- Bias Point • Click Creat Cửa sổ Simulation Setting được mở ra: • Trong text box Analysis type: Chọn AC Sweep/Noise (kiểu phân tích) • Trong text box Option: Chọn General Setting • AC Sweep Type: Chọn Logarithmic (Thang Logarith) • Start Frequency (Tần số khởi đầu): 10Hz (10) Bài giảng Orcad Nguyễn Thúy Bình- KTĐT 29 • End Frequency (Tần số kết thúc): 1MHz (1Meg) • Point/Decade (Số điểm dữ liệu trong một thang Decade): 1000, số điểm dữ liệu trong một thang Decade càng lớn đồ thị càng trơn tuy nhiên thời gian thực hiện quá trình mô phỏng lại lớn. Sau khi lựa chọn xong, click OK để đóng cửa số Simulation Setting và quay trở lại trang sơ đồ mạch (Schematic Page). Lấy đầu đo đưa tới điểm giữa C2 và R6 để đo điện áp đầu ra. Chạy mô phỏng bằng một trong 3 cách: • Từ Menu Bar, chọn PSpice→Run • Nhấn phím F11 • Click vào tiêu hình Trang đồ thị được mở ra, biểu diễn sự phụ thuộc của điện áp đầu ra vào tần số của tín hiệu vào (Đặc tuyến biên-tần) Biểu diễn đặc tuyến Pha-tần Trên menu bar, chọn PSpice→Markers→Advanced→Phase of Voltage Bài giảng Orcad Nguyễn Thúy Bình- KTĐT 30 Đưa đầu đo tới đầu ra của mạch (điểm giữa C2 và R6), sau đó chạy mô phỏng. Ta quan sát được đặc tuyến Pha-tần của mạch như hình sau: Bài giảng Orcad Nguyễn Thúy Bình- KTĐT 31 Phân tích mạch theo biến thời gian (Transient) V1 12Vdc C3 220uF 0 0 0 R1 22k Q2 Q2SC1815 C2 10uF R6 5k V 0 R3 5.6k C1 10uF Q1 Q2SC1815 R4 1.2k V3 FREQ = 1KHz VAMPL = 10mV VOFF = 0 0 R5 56k R2 1k 0 Bài giảng Orcad Nguyễn Thúy Bình- KTĐT 32 Bài giảng Orcad Nguyễn Thúy Bình- KTĐT 33 Bài 2 Q3 Q2SC1815 R2 10k D3 D1N4148 R6 10k Q1 Q2SC1815 Q2SD880 Q5 R10 1k R5 1k Q4 Q2SA1015 R4 150 R1 68k R9 150 R3 5.6k D2 D1N4148 0 R8 3.9k D1 D1N4148 R11 560 V1 26Vdc Q2 Q2SC1815 R7 47k R12 560 Q2SD880 Q6 0 13.47V 14.19V 0 1.098V Q2SD880 Q5 R1 68k 26.00V14.63V 1.822V 0V Q3 Q2SC1815 D3 D1N4148 Q1 Q2SC1815 R9 150 R7 47k D1 D1N4148 Q2SD880 Q6 785.2mV R11 560 9.324V Q2 Q2SC1815 R3 5.6k R5 1k 13.50V R8 3.9k Q4 Q2SA1015 V1 26Vdc 52.05uV R2 10k R6 10k 954.5mV 0 12.74V R10 1k R12 560 R4 150 D2 D1N4148 13.35V 0V 0 D3 D1N4148 93.72nA Q2 Q2SC1815 66.02uA -10.33mA R3 5.6k 948.2uA R6 10k 1.137mA Q2SD880 Q5 -2.101pA 17.28pA -15.18pA V1 26Vdc 11.67mA R12 560 92.94nA R4 150 R2 10k 182.2uA R7 47k 267.4uA R11 560 267.4uA R10 1k 10.27mA D1 D1N4148 Q4 Q2SA1015 -785.0pA 93.72nA R9 150 R5 1k 954.5uA Q3 Q2SC1815 1.728uA 265.7uA Q2SD880 Q662.37pA 30.97pA -93.34pA R8 3.9k 201.3uA 0 R1 68k 188.4uA D2 D1N4148 Q1 Q2SC18156.251uA 948.2uA Bài giảng Orcad Nguyễn Thúy Bình- KTĐT 34 Thêm các tụ điện và nguồn tín hiệu để có mạch như hình vẽ. R1 68k C3 10uF R12 560 V21Vac 0Vdc V Q2 Q2SC1815 R11 560 D1 D1N4148 C1 10uF Q4 Q2SA1015 0 R9 150 R4 150 Q1 Q2SC1815 R7 47k C5 47uF D2 D1N4148 R2 10k C4 220uF Q3 Q2SC1815 C6 1000uF R8 3.9k C7 100pF R13 8 Q2SD880 Q5 D3 D1N4148 V1 26Vdc Q2SD880 Q60 0 R3 5.6k C2 220uF R5 1k R10 1k R6 10k Bài giảng Orcad Nguyễn Thúy Bình- KTĐT 35 R2 10k C7 100pF D3 D1N4148 R12 560 R10 1k V2 FREQ = 1KHz VAMPL = 10mV VOFF = 0 R3 5.6k D1 D1N4148 R5 1k C2 220uF Q1 Q2SC1815 Q2SD880 Q6 C5 47uF R4 150 C4 220uF R6 10k V1 26Vdc V R13 8 Q2SD880 Q5 0 C6 1000uF Q4 Q2SA1015 D2 D1N4148 0 R7 47k 0 R9 150 Q3 Q2SC1815 Q2 Q2SC1815 C1 10uF C3 10uF R1 68k R11 560 R8 3.9k Bài giảng Orcad Nguyễn Thúy Bình- KTĐT 36 Nếu tăng biên độ đầu vào, tín hiệu ra bị méo lớn. Sửa méo bằng cách ghép hồi tiếp: Đưa một phần tín hiệu ra quay trở lại đầu vào tuy làm giảm hệ số khuếch đại nhưng ngược lại cải thiện một số thông số: độ rộng dải thông, giảm méo, ổn định mạch khuếch đại. Tụ C8 và điện trở R14 đóng vai trò là đường cấp tín hiệu hồi tiếp. Giá trị R14 càng nhỏ thì mức độ hồi tiếp càng mạnh (càng sâu) Bài giảng Orcad Nguyễn Thúy Bình- KTĐT 37 Bài 3. Tạo ra một thư viện mới, trong đó các ký hiệu của các linh kiện được thay đổi giống như dưới hình vẽ R2 8 + - 9V BT2 BATTERY F1 FUSE U1 OPAmp 3 2 4 1 8 7 6 5 D LED + -1.5V BT1 BATTERY + C D1 DIODE D2 DIODE R R1 1k Q1 Q2SC1815 Q1 Q2SC1815 C7 100pF D1 D1N4148 R3 5.6k R7 47k R4 150 C1 10uF Q4 Q2SA1015 R2 10k 0 R8 3.9k R9 150 C3 10uF R5 1k 0 R13 8 Q2SD880 Q5 C6 1000uF C8 100uF V1 26Vdc R6 10k V D2 D1N4148 C4 220uF Q3 Q2SC1815 R10 1k Q2SD880 Q6 D3 D1N4148 R1 68k Q2 Q2SC1815 R12 560 C5 47uF C2 220uF R11 560 R14 10k 0 V2 FREQ = 1KHz VAMPL = 200mV VOFF = 0 Bài giảng Orcad Nguyễn Thúy Bình- KTĐT 38 0 In Mid 0 R3 3.3k C1 0.47uF D1 D1N3940 R1 1k R2 3.3k V1 5V R4 5.6k Vcc In Vin 0V Out Vcc D2 D1N3940 0 Bài 4 Vẽ sơ đồ mạch như hình vẽ. a. Xác định điểm làm việc (Bias Point)  Tạo một mô phỏng mới: PSpice→New Simulation Profile hoặc click vào tiêu hình trên PSpice Toolbar trong Capture.  Cửa sổ Simulation được mở ra. Điền tên của mô phỏng vào text box “Name”. Trong text box “Inherit From” chọn “none”. Click Creat.  Cửa sổ Simulation Setting mở ra: • Trong Analysis type chọn: Bias Point • Trong Options chọn: General Settings Bài giảng Orcad Nguyễn Thúy Bình- KTĐT 39 Quay trở lại trang vẽ sơ đồ mạch và chạy PSpice. Trang PSpice A/D được mở ra, có thể đọc kết quả của mô phỏng bằng cách mở “Output file” bằng cách chọn View→Output File hoặc có thể click vào tiêu hình Bài giảng Orcad Nguyễn Thúy Bình- KTĐT 40 In 0 Mid R2 3.3k 1.229mA D1 D1N3940 404.1pA D2 D1N3940 400.9pA R3 3.3k 285.9uA R4 5.6k 0A V1 5V 1.229mA Vcc Out Vin 0V 943.4uA 0 Vcc C1 0.47uF In R1 1k 943.4uA 0 In 5.000V 0V Mid R2 3.3k Vin 0V D1 D1N3940 5.000V 943.4mV D2 D1N3940 R3 3.3k R4 5.6k V1 5V 0 0 Out 0V Vcc C1 0.47uF Vcc In R1 1k 0 Hiển thị các giá trị điện áp và cường độ dòng điện một chiều trên mạch. b. Phân tích đáp ứng đầu ra khi cho nguồn đầu vào thay đổi (DC Sweep) Tạo một mô phỏng mới và thiết lập các tham số như hình dưới. Bài giảng Orcad Nguyễn Thúy Bình- KTĐT 41 Vẽ đồ thị của các điện áp V(IN), V(MID), V(OUT) khi V(IN) thay đổi: Trên Menu bar của PSpice A/D chọn: Trace→Add Trace Cửa sổ Add Traces được mở ra. Click vào V(IN), V(MID),V(OUT) trong danh sách các đồ thị. Bài giảng Orcad Nguyễn Thúy Bình- KTĐT 42 Các đồ thị được vẽ trong trang đồ thị (Probe Window). Trace Legend Probe Window Bài giảng Orcad Nguyễn Thúy Bình- KTĐT 43 Hiển thị con trỏ: Trên menu của PSpice chọn Trace→Cursor→Display. Khi đó 2 con trỏ xuất hiện và chạy trên đồ thị được vẽ đầu tiên được thể hiện trong Trace Legend: Ký hiệu của đường V(IN) được bao ngoài bởi một ô vuông nhỏ và cửa sổ Probe Cursor được mở ra hiển thị tọa độ của 2 điểm A1, A2 tương ứng với 2 con trỏ và dif là độ chênh lệch tọa độ của 2 con trỏ. Con trỏ thứ nhất ứng với chuột trái và con trỏ thứ hai ứng với chuột phải. Bài giảng Orcad Nguyễn Thúy Bình- KTĐT 44 Mỗi con trỏ được hiển thị là giao điểm của 2 đường vuông góc với nhau khi click chuột trái hoặc chuột phải. Khi di chuyển chuột trong cửa sổ đồ thị tọa độ của các điểm A1, A2 và dif sẽ thay đổi. Cũng có thể định nghĩa 2 con trỏ chạy trên 2 đồ thị khác nhau bằng cách click vào các ký hiệu của các đường tương ứng trong Trace Legend. Ví dụ: Click chuột trái và chuột phải vào các ký hiệu tương ứng của các đường V(IN) và V(MID) (như hình vẽ), khi đó con trỏ thứ nhất chạy trên đường V(IN), con trỏ thứ hai chạy trên đường V(MID). Có thể chỉnh tọa độ của các con trỏ bằng cách di chuyển con trỏ hoặc có thể nhấn phím và đối với con trỏ thứ nhất, hoặc Shift+ và Shift+ để chỉnh tinh. c. Phân tích mạch theo biến thời gian (Transient) Lấy thêm các linh kiện và vẽ sơ đồ mạch giống hình dưới. Bài giảng Orcad Nguyễn Thúy Bình- KTĐT 45 Bài giảng Orcad Nguyễn Thúy Bình- KTĐT 46 Trình PSpice Stimulus Editor để tạo các dạng nguồn tín hiệu Trong thư viện SOURCESTM.LIB ta có 8 nguồn tín hiệu có tính chọn định với trình PSpice Stimulus Editor: Dùng trình PSpice Stimulus Editor để biên soạn và tạo ra dạng tín hiệu mong muốn. Khai báo nguồn VSTIM • Chọn nguồn VSTIM • Click chuột phải và chọn Edit PSpice Stimulus. • Cửa sổ New Stimulus được mở ra:  Name: Ghi tên của tín hiệu (“SINE”)  Chọn dạng tín hiệu: (“SIN”) Analog  EXP: Dạng hàm mũ  PUSLE: Dạng xung  PWL: Dạng tuyến tính hóa từng phần  SFFM: Dạng điều chế FM đơn tần  SIN: Dạng sóng Sine Digital  Clock: Dạng xung nhịp  Signal: Dạng nguồn tín hiệu tự chọn  Bus: Nguồn tín hiệu sử dụng cho Bus • Cửa số Attribute được mở, yêu cầu khai báo các tham số của nguồn tín hiệu: Offset value: Mức điện áp chuẩn của tín hiệu dạng sin (thành phần DC) [V]  Amplitue: Biên độ [V]  Frequency: Tần số [Hz]  Time delay: Thời gian trễ [s]  Damping factor: Hệ số đệm [s-1]  Phase angle: Góc pha [độ] • Khai báo xong, clicl Apply và OK. S8 DSTM6 Implementation = S V1 Implementation = S4 DSTM5 Implementation = S I1 Implementation = S2 DSTM3 Implementation = S32 DSTM4 Implementation = S16 DSTM2 Implementation = S1 DSTM1 Implementation = Bài giảng Orcad Nguyễn Thúy Bình- KTĐT 47 Tạo một mô phỏng mới và khai báo các thông số của quá trình mô phỏng. Quay trở lại trang vẽ sơ đồ mạch và chạy mô phỏng. Hiển thị dạng sóng của tín hiệu đầu vào V(IN) và tín hiệu đầu ra V(OUT). Bài giảng Orcad Nguyễn Thúy Bình- KTĐT 48 d. Phân tích mạch theo biến tần số (AC Sweep) • Vẽ sơ đồ mạch như hình vẽ • Tạo một mô phỏng mới, phân tích sự thay đổi của V(MID) và V(OUT) theo tần số • Vẽ đồ thị Bode (V(MID) và V(OUT) được đo theo đơn vị Decibel): PSpice→Markers→Advanced→dB Magnitude of Voltage Bài giảng Orcad Nguyễn Thúy Bình- KTĐT 49 In Vcc Vin 1Vac MidIn Vcc R1 1k R3 3.3kS V2 SINE Out R4 5.6k D2 D1N3940 C1 0.47uF 0 0 R2 3.3k D1 D1N3940 0 V1 5V Bài giảng Orcad Nguyễn Thúy Bình- KTĐT 50 VDB VDB In Vcc Vin 1Vac In 0 R1 1k Out R3 3.3kS V2 SINE 0 R4 5.6k D2 D1N3940 Mid C1 0.47uF 0 R2 3.3k Vcc D1 D1N3940 V1 5V Bài giảng Orcad Nguyễn Thúy Bình- KTĐT 51 • Biểu diễn đặc tuyến biên-tần và pha-tần trên 2 trục Y khác nhau  Click vào nhãn VP(OUT) trong Trace legend để chọn đường  Từ menu Edit chọn Cut hoặc nhấn phím Shift+Delete hoặc click vào tiêu hình , đường VP(OUT) được lưu vào Clipboard.  Từ menu Plot trong PSpice chọn Add Y Axis. Trục Y thứ 2 xuất hiện  Chọn Edit→Paste để dán đường cong VP(OUT) vào trang đồ thị với trục Y thứ 2. Hai đặc tuyến biên-tần và pha-tần được biểu diễn với 2 trục Y với thang chia độ khác nhau. Bài giảng Orcad Nguyễn Thúy Bình- KTĐT 52 e. Phân tích sự ảnh hưởng của điện trở đầu vào tới các thông số của mạch: Độ rộng dải thông, hệ số khuếch đại,… Thay giá trị 1K của điện trở R1 bằng biểu thức {Rval} • Double-click vào giá trị 1K của R1, cửa sổ Display Properties được mở ra • Trong text box Value: xóa 1K và thay bởi biểu thức {Rval}. Pspice A/D hiểu biểu thức trong dấu {} như là một tham số. • Click OK. Thêm phần tử PARAM để khai báo tham số Rval • Lấy phần tử PARAM và đặt tại vị trí bất kỳ trong trang sơ đồ mạch Bài giảng Orcad Nguyễn Thúy Bình- KTĐT 53 • Double-click vào phần tử PARAM, cửa số Property Editor được mở ra, liệt kê các thông số của phần tử • Click vào New Column, cửa sổ Add New Column được mở ra • Trong text box Name: Điền Rval • Trong text box Value: Điền 1K, là giá trị khởi tạo của R1 • Click OK Bài giảng Orcad Nguyễn Thúy Bình- KTĐT 54 VDB Mid In In R4 5.6k V1 5V Vcc D2 D1N3940 0 R2 3.3k D1 D1N3940 Vin 1Vac R1 {Rv al} PARAM ET ERS: Rv al = 1K Vcc 0 R3 3.3k 0 S V2 SINE Out C1 0.47uF • Quay trở lại cửa sổ Property Editor, chọn ô Rval • Click Display, cửa sổ Display Property được mở ra • Chọn Name and Value • Xong, click OK. Ta có được sơ đồ mạch như hình vẽ Tạo một mô phỏng mới và khai báo các tham số của trình mô phỏng giống như các hình dưới. Giá trị Rval là một tham số chạy từ giá trị 100Ω đến giá trị 10KΩ theo thang Logarithm, tương đương với 2 Decade. Mỗi Decade được chia thành 10 điểm, do đó Rval chạy từ 100Ω đến 10KΩ tương ứng với 21 giá trị. Vẽ đặc tuyến biên tần tại đầu ra của mạch, khi đó họ đặc tuyến bao gồm 21 đường Bài giảng Orcad Nguyễn Thúy Bình- KTĐT 55 Bài giảng Orcad Nguyễn Thúy Bình- KTĐT 56 Search Command Bài giảng Orcad Nguyễn Thúy Bình- KTĐT 57 V1 0Vdc R1 10 I D1 D1N4007 0 Bài 5. Dùng Pspice để phân tích một số linh kiện bán dẫn a. Phân tích Diode  Vẽ đặc tuyến của Diode  Phân tích sự ảnh hưởng của nhiệt độ tới đặc tuyến của Diode Bài giảng Orcad Nguyễn Thúy Bình- KTĐT 58 b. Phân tích Diode Zener R1 100 D2 1N4372 1 2 0 V1 0Vdc I Bài giảng Orcad Nguyễn Thúy Bình- KTĐT 59 c. Phân tích Transistor lưỡng cực V1 0V 0 V2 0V 0 0 R1 47k Q1 Q2SC1815 I Bài giảng Orcad Nguyễn Thúy Bình- KTĐT 60 Hiển thị 2 đồ thị lấy theo hai trục Y có thang chia khác nhau: ( )mAIC và ( )AIB µ Vẽ đặc tuyến vào ( ) constUUfI CEBEB == d. Phân tích Transistor trường MOSFET công suất Hiển thị họ đặc tuyến vào và đặc tuyến ra của MOSFET VDS 0V 0 0 0 M1 IRF150VGS 0V I Bài giảng Orcad Nguyễn Thúy Bình- KTĐT 61 Bài giảng Orcad Nguyễn Thúy Bình- KTĐT 62 Bài 6. PSpice và các mạch số Sử dụng trình Pspice Stimulus Editor để khai báo một nguồn tín hiệu số Bài giảng Orcad Nguyễn Thúy Bình- KTĐT 63  Nếu chọn nguồn tín hiệu là Signal, cần tạo nên các sườn (transition). Trong PSpice Stimulus Editor ta có thể thực hiện các thao tác sau:  Thêm các sườn (Add a transition)  Dịch chuyển sườn (Move a transition)  Tạo, chỉnh sửa sườn (Edit a transition)  Xóa sườn (Delete a transition) Thêm sườn vào nguồn tín hiệu 1. Trên menu Edit trong cửa sổ Stimulus Editor chọn Add hoặc click vào tiêu hình 2. Chọn tín hiệu số cần biên soạn 3. Click chuột vào vị trí muốn tạo sườn tại đó (có sự thay đổi trạng thái) 4. Nếu muốn tạo thêm các sườn, lặp lại các bước thứ 2 và thứ 3 5. Click chuột phải khi muốn kết thúc quá trình tạo sườn Dịch chuyển sườn tín hiệu 1. Click vào sườn muốn dịch chuyển 2. Có thể sử dụng Shift+click chuột nếu muốn chọn nhiều sườn đồng thời 3. Dịch chuyển sườn tới vị trí mới Bài giảng Orcad Nguyễn Thúy Bình- KTĐT 64 Biên soạn các thông số của sườn 1. Có thể thực hiện theo một trong các cách sau:  Chọn sườn cần biên soạn, Edit→Properties  Double-click vào sườn cần biên soạn 2. Cửa sổ Edit Digital Transition được mở ra, điền các thông số, sau đó click OK. Xóa sườn tín hiệu 1. Click vào sườn muốn xóa 2. Có thể sử dụng Shift+click chuột trái nếu muốn chọn nhiều sườn đồng thời 3. Chọn Edit→Delete hoặc nhấn phím Delete trên bàn phím  Nếu nguồn tín hiệu được chọn là Bus, ta cũng phải xác định các sườn của Bus Để tạo ra một Bus cần 3 bước:  Tạo nên một nguồn kích tín hiệu số dạng Bus  Tạo nên các sườn  Thiết lập hệ đếm cho Bus Tạo một nguồn tín hiệu số dạng Bus 1. Từ menu Stimulus của trình Stimulus Editor, chọn New 2. Trong khung Digital, chọn Bus 3. Có thể thay đổi độ rộng của Bus (giá trị mặc định là 8 bit) 4. Xong, click OK. Tạo các sườn cho Bus Có thể tạo nên các sườn cho Bus theo 2 cách sau: Cách 1: 1. Từ menu Edit trong Stimulus Editor, chọn Add 2. Trong trường giá trị trên Toolbar (ngay bên phải của tiêu hình Add), điền giá trị của Bus theo một trong 3 cách sau: Nếu không nhập giá trị của hệ đếm, trình Stimulus Editor sẽ dựa vào hệ đếm mặc định của Bus Thông thường [; hệ đếm] 12 Tăng +[; hệ đếm] +12;H Giảm -[; hệ đếm] -12;H Trường giá trị Bài giảng Orcad Nguyễn Thúy Bình- KTĐT 65 3. Nhấp chuột vào vị trí của Bus muốn tạo sườn tại đó 4. Lặp lại các bước 2 và bước 3 nếu cần thiết 5. Xong, nhấp chuột phải để kết thúc. Cách 2: 1. Từ menu Edit trong Stimulus Editor, chọn Add 2. Click chuột (đầu mũi bút chì) vào tại vị trí muốn tạo sườn 3. Xong, nhấp chuột phải để kết thúc 4. Nhấp chuột trái vào vị trí sườn đầu tiên, một hình thoi nhỏ xuất hiện tại sườn 5. Chọn Edit→Attributes (Ctr+T), cửa sổ Edit Digital Transition được mở ra 6. Trong Transition Type, chọn Set Value (giá trị xác định), Increment (một giá trị tăng so với giá trị trước), hoặc Decrement (một giá trị giảm so với giá trị trước) 7. Trong text box Value, điền một giá trị xác định hoặc có thể chọn một trong các trường hợp được mặc định (0, All bits 1(tất cả các bit đều bằng 1), X (không xác định), hoặc Z (trở kháng cao) ) 8. Xong, click OK 9. Lặp lại các bước từ bước 4 đến bước 8 đối với mỗi sườn Thiết lập hệ đếm cho Bus 1. Chọn Tool→Option, cửa sổ Stmed Options được mở ra 2. Trong khung Bus Display Defaults, chọn hệ đếm trong danh sách được liệt kê tại Radix 3. Xong, click OK Bài giảng Orcad Nguyễn Thúy Bình- KTĐT 66 Thiết kế mạch đếm nhị phân 4 bit, hiển thị các đầu ra và tạo bus {DCBA} a. Bộ đếm không đồng bộ b. Bộ đếm đồng bộ Thiết kế bộ đếm không đồng bộ có modul đếm M=10 (đếm từ 0 đến 9) sử dụng JK FF. Hiền thị kết quả đầu ra. U2A 74107 1 4 13 3 2 12 J K C LR Q Q CLK D B C A U5A 7408 1 2 3 S1 DSTM3 CLR U1A 74107 1 4 13 3 2 12 J K C LR Q Q CLK S1 DSTM2 Clock CLK U3A 74107 1 4 13 3 2 12 J K C LR Q Q CLK U5B 7408 4 5 6 U4A 74107 1 4 13 3 2 12 J K C LR Q Q CLK S1 DSTM1 IN CLK U1A 74107 1 4 13 3 2 12 J K C LR Q Q CLK C U4A 74107 1 4 13 3 2 12 J K C LR Q Q CLK U2A 74107 1 4 13 3 2 12 J K C LR Q Q CLK S1 DSTM1 IN S1 DSTM3 CLR BA D U3A 74107 1 4 13 3 2 12 J K C LR Q Q CLK S1 DSTM2 Clock B U5A 7400 1 2 3 U1A 74107 1 4 13 3 2 12 J K C LR Q Q CLK D U4A 74107 1 4 13 3 2 12 J K C LR Q Q CLK S1 DSTM1 IN U2A 74107 1 4 13 3 2 12 J K C LR Q Q CLK U3A 74107 1 4 13 3 2 12 J K C LR Q Q CLK C A S1 DSTM2 Clock CLK Bài giảng Orcad Nguyễn Thúy Bình- KTĐT 67 Thiết kế bộ đếm đồng bộ có M=5. Hiển thị kết quả tại đầu ra? Bài 7. Vẽ mạch giải mã EPROM A6 U3 74AS138 1 2 3 15 14 13 12 11 10 9 7 16 8 6 4 5 A B C Y0 Y1 Y2 Y3 Y4 Y5 Y6 Y7 VC C G N D G1 G2A G2B D1 A8 A10 D7A13 A5 VCC VCC RST D3 A8 A2 A0 D4 A9 A5 A15 A3 J2 CON1 1 D0 A14 A4 D0 D3 VCC A7 A[ 15 . . 0] A6 A7 A10 A12 VCC R1 10K J1 CON1 1 D6 A2 A15 A9 A12 D7 A0 A4 R2 10K D1 VCC D[7..0] D5 D4 A11 A14 D2 D6 R4 10K U2 2764 10 9 8 7 6 5 4 3 25 24 21 23 2 11 12 13 15 16 17 18 19 28 14 22 27 1 20 A0 A1 A2 A3 A4 A5 A6 A7 A8 A9 A10 A11 A12 O0 O1 O2 O3 O4 O5 O6 O7 VC C G N D OE PGM VPP CE A3 A1 VCC A1 CLK R3 10K D2 D5 A13 U1 Z80 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 1 2 3 4 5 24 16 17 26 25 23 6 11 29 20 18 14 15 12 8 7 9 10 13 27 19 21 28 22 A0 A1 A2 A3 A4 A5 A6 A7 A8 A9 A10 A11 A12 A13 A14 A15 WAIT INT NMI RST BUSRQ BUSAK CLK VC C G N D IORQ HALT D0 D1 D2 D3 D4 D5 D6 D7 M1 MREQ RD REFSH WR A11 U1A 74107 1 4 13 3 2 12 J K C LR Q Q CLK Q1 U4A 7408 1 2 3 U2A 74107 1 4 13 3 2 12 J K C LR Q Q CLK S1 DSTM2 CLR HI U3A 74107 1 4 13 3 2 12 J K C LR Q Q CLK Q2 Q0 S1 DSTM1 CLK Bài giảng Orcad Nguyễn Thúy Bình- KTĐT 68 D1 DIODE Q1 EC103M/TO R4 RESISTOR VAR R3 R J1 220~ 1 2 R2 4.7K J2 DONG CO 1 2 R1 1K + C1 CAPACITOR POL Bài giảng Orcad Nguyễn Thúy Bình- KTĐT 69 R7 3.9K R3 3.9K R6 1K Q1 2N1208 Q2 2N1208 12V Q3 2N5680 R4 39K R5 10K R2 9KC1 470uF/10V J1 QUAT 1 2 R1 KTY10 Bài giảng Orcad Nguyễn Thúy Bình- KTĐT 70 Bài giảng Orcad Nguyễn Thúy Bình- KTĐT 71 Bài giảng Orcad Nguyễn Thúy Bình- KTĐT 72 Bài giảng Orcad Nguyễn Thúy Bình- KTĐT 73 Bài giảng Orcad Nguyễn Thúy Bình- KTĐT 74 Bài giảng Orcad Nguyễn Thúy Bình- KTĐT 75 Bài giảng Orcad Nguyễn Thúy Bình- KTĐT 76 Bài giảng Orcad Nguyễn Thúy Bình- KTĐT 77 Bài giảng Orcad Nguyễn Thúy Bình- KTĐT 78 Bài giảng Orcad Nguyễn Thúy Bình- KTĐT 79 Bài giảng Orcad Nguyễn Thúy Bình- KTĐT 80 Bài giảng Orcad Nguyễn Thúy Bình- KTĐT 81 Bài giảng Orcad Nguyễn Thúy Bình- KTĐT 82 Bài giảng Orcad Nguyễn Thúy Bình- KTĐT 83 Bài giảng Orcad Nguyễn Thúy Bình- KTĐT 84 Bài giảng Orcad Nguyễn Thúy Bình- KTĐT 85 Bài giảng Orcad Nguyễn Thúy Bình- KTĐT 86 Q3 2N2222 D3 DIODE R1 39K R6 100K Q2 2N2222 C1 0.1uF/600V J1 220~ 1 2 D2 DIODE J2 DONG CO 1 2R3 12K SW1 SW MAG-SPDT R5 220 C2 100uF R4 3.3K R2 68K D1 DIODE Q1 T2801 L1 INDUCTOR FERRITE

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdforcad_4325.pdf