Bài giảng Nhập môn về kỹ thuật - Chương 5: Những cơ sở của kỹ thuật
5.3.4. NĂNG LƯỢNG VÀ CÔNG SUẤT
Ví dụ: lò xo có k = 100 bị kéo như hình vẽ
Xác định: sự thay năng lượng đàn hồi khi lò
xo bị kéo vị trí 1 tới vị trí 2, (b) từ vị trí 2
đến (3)
Giải:
Biến đổi hằng số lò xo từ N/cm sang N/m
k 100 N/cm 100 cm/m 10,000 N/m
27 trang |
Chia sẻ: linhmy2pp | Ngày: 22/03/2022 | Lượt xem: 238 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Nhập môn về kỹ thuật - Chương 5: Những cơ sở của kỹ thuật, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
2016-12-19
1
1
NHỮNG CƠ SỞ CỦA
KỸ THUẬT
Chương 5
2
3
5.1. ĐƠN VỊ
5.2. TOÁN HỌC CƠ BẢN
5.3. NHỮNG CƠ SỞ KỸ THUẬT
NỘI DUNG
4
• Cung cấp cho sinh viên các kiến thức về:
+ đơn vị của hệ thống SI và một số hệ thống khác,
+ toán học cơ bản,
+ những cơ sở kỹ thuật như tĩnh học, động học, nhiệt động
lực học.
• Giúp sinh viên có các kỹ năng:
+ sử dụng và biến đổi các đơn vị,
+ áp dụng toán học cơ bản, những cơ sở kỹ thuật giải quyết
các vấn đề về phân tích và thiết kế hệ thống cơ học phục vụ
đồ án môn học.
• Tạo cho sinh viên hứng thú khi áp dụng những kiến thức
khô khan vào trong thực tế, phát huy tinh thần say mê của
sinh viên để sáng tạo những mô hình, cơ cấu, sản phẩm
mới .
MỤC TIÊU CỦA CHƯƠNG 5
2016-12-19
2
5
5.1.1 GIỚI THIỆU
• Việc đặt tên chung cho các đơn vị là nhằm
phát triển cho việc quan hệ thương mại và kinh
tế giữa các nước trên thế giới.
• Hệ thống đơn vị đo theo hệ mét và hệ Anh
được thành lập bởi các tổ chức tiêu chuẩn.
5.1. ĐƠN VỊ
6
LỊCH SỬ CÁC ĐƠN VỊ:
- Với các cuộc cách mạng của xã hội việc đo trở nên hết sức cần
thiết để đo chính xác các vật khác nhau.
- Để đảm bảo các tiêu chuẩn thống nhất đối với khối lượng và
việc đo ở Mỹ, hiến pháp cho phép tổ chức hội nghị để thành lập
cơ quan tiêu chuẩn quốc gia.
Conférence Générale des Poids et Mesures - CGPM
5.1. ĐƠN VỊ
Hệ thống đơn vị quốc tế (International System of Units,
SI (viết tắt từ tiếng Pháp: Système International d’Unité):
được Viện khoa học Pháp phát triển lần đầu tiên vào
năm 1790.
Được hoàn thiện dần bởi GCWM (General
Conference of Weights and Measures)
Năm 1960 được thế giới công nhận như là hệ thống
đơn vị đo văn minh, hiện đại.
ISO 1000.
Phần lớn các nước trên thế giới sử dụng hệ thống SI
nhờ sự đơn giản của nó (x10)
Còn gọi là Hệ mét.
5.1.2. CÁC HỆ THỐNG ĐƠN VỊ
5.1. ĐƠN VỊ
7
5.1. ĐƠN VỊ
• Hệ thống đơn vị của Mỹ (U.S. Customary
System of Units (USCS)):
• được phát triển từ hệ đơn vị Anh
(1824), được hoàn thiện năm 1959.
• Sử dụng trong các nước thuộc khối
liên hiệp Anh, không được sử dụng rộng
rãi.
8
2016-12-19
3
HỆ MÉT
• Các đơn vị cơ bản: Hệ mét được xây dựng dựa trên cơ sở 7 đơn
vị đo cơ bản sau đây:
TT Tên đại lượng Tên đơn vị Ký hiệu
đơn vị
1 Độ dài mét m
2 Khối lượng kilôgam kg
3 Thời gian giây s
4 Cướng độ dòng điện ampe A
5 Nhiệt độ nhiệt động
học
kelvin K
6 Cường độ sáng candela cd
7 Lượng chất mol mol
5.1. ĐƠN VỊ
9
• Mét là chiều dài của con đường đi của ánh sáng trong
chân không trong một khoảng thời gian 1/299 792 458
của một giây (tốc độ ánh sáng trong chân không chính
xác = 299 792 458 m·s-1)
• Kg là đơn vị khối lượng, bằng khối lượng của mẫu
kilôgam quốc tế (platinum-iridium)
10
5.1. ĐƠN VỊ
HỆ MÉT
• 2 đơn vị đo cơ bản bổ sung:
– Radian (rad): đo góc trong mặt phẳng (plan
angle), góc 2π radians nằm trong đường tròn
– Steradian (sr): đo góc trong không gian (solid
angle), góc 4π steradians nằm trong quả cầu.
– 29 đơn vị hệ mét khác được suy ra từ các
đơn vị cơ bản.
– Chữ cái đầu của đơn vị được viết hoa nếu lấy
từ tên người, còn lại viết chữ thường.
5.1. ĐƠN VỊ
HỆ MÉT
11
Biểu đồ liên hệ giữa các đơn vị dẫn
xuất và đơn vị cơ bản hệ SI
12
2016-12-19
4
5.1. ĐƠN VỊ
Đại
lượng đo
Đơn vị SI Ký hiệu
Diện tích mét vuông m2
Tốc độ mét/giây m/s
Tỉ trọng kg/mét khối kg/m3
• Ví dụ các đại lượng mà đơn vị đo được
suy ra từ các đơn vị cơ bản:
13
HỆ MÉT
5.1. ĐƠN VỊ
• Ví dụ: các đại lượng đo có tên đặc biệt
Đại lượng Tên SI Ký hiệu SI Đơn vị SI
khác
Tần số hertz Hz Chu kỳ/s
Lực newton N kg*m/s2
Điện trở ohm V/A
14
HỆ MÉT
5.1. ĐƠN VỊ
• Các đơn vị dùng hệ SI:
Tên Ký hiệu Giá trị trong SI
Phút min 1 min = 60 s
Giờ h 1 h = 3600 s
Độ ° 1° = /180 rad
15
HỆ MÉT
•Các đơn vị dẫn xuất:
Dựa vào các đơn vị cơ bản ta xây dựng các đơn vị dẫn xuất của SI cho
những đại lượng cần thiết thuộc mọi lĩnh vực như cơ, điện từ, quang, âm,
hoá lý, bức xạ ionhoá, vật lý nguyên tử và hạt nhân, v.v...
Có 29 đơn vị dẫn xuất.
TT Tên đại lượng Tên đơn vị Ký
hiệu
1 Góc phẳng radian rad
2 Góc khối steradian sr
3 Diện tích Mét vuông m2
4 Thể tích Mét khối m3
5 Tần số héc Hz
6 Khối lượng riêng Kikogam trên mét khối Kg/m3
7 Vận tốc Mét trên giây m/s
5.1. ĐƠN VỊ
HỆ MÉT
16
2016-12-19
5
• Các đơn vị dẫn xuất:
TT Tên đại lượng Tên đơn vị Ký hiệu
8 Vận tốc góc Radian trên giây rad/s
9 Gia tốc Mét trên giây bình phương m/s2
10 Gia tốc góc radian trên giây bình phương Rad/s2
11 Lực niuton N
12 Áp suất pascan Pa
13 Độ nhớt động lực Niuton giây trên mét bình phương N.s/m2
14 Độ nhớt động Mét vuông trên giây m2 /s
15 Công, năng lượng,
nhiệt lượng
jun J
16 Công suất oát W
17 Điện lượng culông C
5.1. ĐƠN VỊ
HỆ MÉT
17
• Các đơn vị dẫn xuất:
TT Tên đại lượng Tên đơn vị Ký hiệu
18 Điện thế, hiệu điện thế,
suất điện động
von V
19 Cuờng độ điện trường Von trên mét v/m
20 Điện trở ôm Ω
21 Điện dung fara F
23 Hệ số tự cảm henry H
24 Cảm ứng từ tesla T
25 Cường độ điện trường Ampe trên mét A/m
26 Hiệu từ thế ampe A
27 Quang thông lumen lm
28 Độ chói Candela trên mét vuông Cd/m2
29 Độ rọi lux lx
5.1. ĐƠN VỊ
18
HỆ MÉT
• Ước và bội thập phân của SI:
Được thành lập theo nguyên tắc thập
phân, mỗi đơn vị lớn hơn hoặc bé hơn
nhau 10 lần, bằng cách ghép tên ( hoặc
ký hiệu) của tiếp đầu ngữ ước, bội với
tên hoặc ký hiệu) của đơn vị.
Các tiếp đầu ngữ ước bội thập phân
của SI trong bảng dưới đây:
19
Tên gọi Ký hiệu Hệ số nhân
với đơn vị
Tên gọi Ký hiệu Hệ số nhân
với đơn vị
yocto y 10-24 deca da 10
zepto z 10-21 hecto h 102
atto a 10-18 kilo k 103
femto f 10-15 mega M 106
pico p 10-12 giga G 109
nano n 10-9 tera T 1012
micro μ 10-6 peta P 1015
mili m 10-3 exa E 1018
centi c 10-2 zetta Z 1021
deci d 10-1 yotta X 1024
5.1. ĐƠN VỊ
20
2016-12-19
6
5.1. ĐƠN VỊ
Tiếp đầu ngữ của hệ SI
21
ĐƠN VỊ ĐO LƯỜNG HỢP PHÁP CỦA ViỆT NAM
Đơn vị đo lường hợp pháp, gọi tắt là đơn vị hơp pháp, là
đơn vị đo lường được Nhà nước công nhận và cho phép sử
dụng. Pháp lệnh đo lường ( 1999) đã công nhận hệ đơn vị
quốc tế (SI) và giao Chính phủ quy định đơn vị đo lường hợp
pháp của nhà nước ta phù hợp với SI.
Đơn vị đo lường hợp pháp nước ta gồm 116 đơn vị được
quy định cụ thể cho 108 đại lượng thuộc các lĩnh vựckhác
nhau.
Cho phép sử dụng tất cả các đơn vị dẫn xuất nhất quán từ
SI khác và các đơn vị theo thang đo quy ước mà quốc tế đã
thống nhất. Những đơn vị này cũng được coi là đơn vị đo
lường hợp pháp của Việt Nam.
5.1. ĐƠN VỊ
22
CÁCH ViẾT GIÁ TRỊ CỦA ĐẠI LƯỢNG
•Khi viết giá trị của đại lượng phải tuân theo các quy
định thống nhất của quốc tế và nước ta đã chấp nhận
thể hiện trong Nghị định 65/2001 NĐ-CP về đơn vị
hợp pháp như:
Không dùng dấu chấm (.) mà dùng một khoảng
cách để phân các nhóm số.
•Ví dụ: không viết 1.254.056,730 mà viết 1 254
056,73
Với ký hiệu là tích của nhiều đơn vị thì giữa các ký
hiệu đơn vị phải có dấu chấm (.) với ý nghĩa là dấu
nhân. Ví dụ: đơn vị công là niuton trên mét: N.m
5.1. ĐƠN VỊ
23
5.1. ĐƠN VỊ
• Với ký hiệu là thương của nhiều đơn vị, khi viết có thể dùng
vạch ngang, vạch xiên, tích các đơn vị thuộc mẫu số phải
để trong ngoặc, có thể dùng lũy thừa âm. Ví dụ đơn vị “oát
trên met kelvin” : W/(m.K) hay W. m-1.K-1
• Ký hiệu đơn vị phải để sau và trên cùng một dòng với trị số
của đại lượng, kể cả khi trị số là số thập phân; giữa chữ số
sau cùng và ký hiệu phải có khoảng cách.Ví dụ 100,5 m;
9,25 kg.
• Khi ghi giá trị đại lượng có kèm theo độ lệch, trị số và độ
lệch phải đặt trong dấu ngoặc hoặc viết ký hiệu đơn vị lần
lượt sau trị số và độ lệch.
Ví du: (1000,0 ±0,1 g) hoặc 100,0 g ± 0,1 g
CÁCH ViẾT GIÁ TRỊ CỦA ĐẠI LƯỢNG
24
2016-12-19
7
• Nên ghi:
12 kN = 12 x 103 N , không ghi 12 000 N
3.94 mm = 3.94 x 10-3 m không ghi 0.00394 m
14.01 kN m-2 = 14.01 x 103 N m-2
không ghi 14 010 N m-2
25
ĐƠN VỊ DÙNG Ở MỸ (USCS)
5.1. ĐƠN VỊ
26
CHUYỂN ĐỔI ĐƠN VỊ
• Dùng chính xác và chuyển đổi được giữa các hệ
đơn vị là một kỹ năng kỹ thuật cơ bản.
• Hậu quả do chuyển đổi đơn vị sai:
– NASA mất 125 triệu đô la do tính sai xung lực
trong việc xác định quĩ đạo của con tàu không
gian Mars Climate Orbiter (xung lực I = Lực *
thời gian)
– Tính sai hằng số lò xo (k = F/x) làm phá sản
một công ty.
5.1. ĐƠN VỊ
27
5.1. ĐƠN VỊ
Websites chuyển đổi đơn vị online:
•
verters/online_converters.htm
•
•
units.com/
•
28
2016-12-19
8
CHUYỂN ĐỔI ĐƠN VỊ
1
2642.0
1
1
4.25
1
gal
L
mm
in
5.1. ĐƠN VỊ
Chiều dài
Diện tích
Thể tích
29
CHUYỂN ĐỔI ĐƠN VỊ
• Ví dụ 1:
1
7457.0
1
1
1
2046.2
kW
hp
kg
lbm
5.1. ĐƠN VỊ
30
Ví dụ: chuyển đổi đơn vị
Đổi đơn vị từ: Sang: Nhân với
Độ Radians 0.017 453
Inches Centimeters 2.54
Newtons Pounds 0.224 81
31
- Thang đo nhiệt độ quốc tế (oC)
- Thang đo nhiệt độ Kelvin ( oK)
- Thang đo nhiệt độ Fahrenheit (oF)
- Thang đo nhiệt độ tuyệt đối Rankine (◦R).
5.1. ĐƠN VỊ
Chuyển đổi đơn vị đo nhiệt độ:
32
2016-12-19
9
CHUYỂN ĐỔI ĐƠN VỊ
• Để chuyển đổi từ hệ đơn vị này sang hệ đơn vị khác:
– Xác định đơn vị và hệ số chuyển đổi
– Viết các thông tin
– Nhân các hệ số cho đến khi nhận được đơn vị cần tìm
• Thí dụ: chuyển 10 ft sang inch
– Hệ số chuyển đổi:
–
1
1
12
ft
inches
inches
ft
inchesft 120
1
1210
5.1. ĐƠN VỊ
33
CHUYỂN ĐỔI ĐƠN VỊ
• Ví dụ 2: Chuyển 25 cents/phút sang $/giờ
hourhour
minutes
centsminute
cents $15
1
60
100
$1
1
25
• Ví dụ 1.2: Chuyển 25 lb/in2 sang kilograms/cm2
22
76.1
54.2
1
54.2
1
1
45359.
1
25
cm
kg
cm
in
cm
in
lb
kg
in
lb
5.1. ĐƠN VỊ
34
CHUYỂN ĐỔI ĐƠN VỊ
Ví dụ 4 : một người lái xe ca với tốc độ 65 miles trong một giớ
(mph) trên quãng đường 25 miles
Tìm : tốc độ và khoảng cách theo hệ SI
Giải:
toc do xe
miles 5280 ft 0.3048 m65 104,607 m/h 104.607 km/h
h 1 mile 1 ft
m 1 hhoac 104,607 29.057 m/s
h 3600 s
khoang cach di chuyen
5280 ft25 miles
1 mile
S
S
S
D
D
0.3048 m 1 km 40.233 km
1 ft 1000 m
5.1. ĐƠN VỊ
35
Ví dụ 5: Nhiệt độ bên ngoài là 80oF và có mật độ là 0.0735
(lbm/ft3)
Tìm: Nhiệt độ và mật độ theo hệ SI
Giải
3
3m
3
m
NHIET DO CUA KHONG KHI
5 5C F 32 80 32 26.7 C
9 9
MAT DO CUA KHONG KHI
lb 0.453 kg 1 ft0.0735 1.176 kg/m
ft 1 lb 0.3048 m
T
T T
5.1. ĐƠN VỊ
36
CHUYỂN ĐỔI ĐƠN VỊ
2016-12-19
10
CHUYỂN ĐỔI ĐƠN VỊ
Ví dụ 7 : mật độ của nước= 1000 kg/m3
Tìm: mật độ theo lbm/ft3
Giải:
3
m
3
m
3 /ftlb 5.62ft 3.28
m 1
kg 0.4536
lb 1
m
kg 1000
5.1. ĐƠN VỊ
37
CHUYỂN ĐỔI ĐƠN VỊ
Ví dụ 8 : Áp suất khí quyển P = 105 N/m2
Tìm: chuyển đơn vị của P theo lb/in2
Giải:
2
2
2
5 lb/in 5.14
in 1
m 0.0254
N 4.448
lb 1
m
N 10
P
5.1. ĐƠN VỊ
38
5.2. TOÁN HỌC CƠ BẢN
• Ba nguyên tắc cơ bản
– Giao hoán: a + b = b + a ; ab=ba (1)
– Phân phối: a ( b + c ) = a b + a c (2)
– Kết hợp: a + ( b + c ) = ( a + b ) + c
a(bc)=(ab)c (3)
• Hàm số mũ (Exponents)
Được dùng phổ biến. Nếu x và y dương chúng ta sẽ có
5.2.1. ĐẠI SỐ
Chúng ta đã nắm được các nguyên tắc và các định luật về đại số đối
với cả số thực và số phức. Chúng ta sẽ được nhắc lại một số vấn đề
quan trọng
1a
a
a b a b
x
x
x x x
1a
a
a b a b
x
x
x x x
(4)
• Hàm mũ
• Ví dụ 9: Hãy xét trường hợp sau, nhiệt độ tại một điểm trên cơ thể
con người được xác định bởi công thức:
• Hãy xác định giá trị t khi T=20
0,02100 tT t e
5.2. TOÁN HỌC CƠ BẢN
5.2.1. ĐẠI SỐ
2016-12-19
11
• Hàm mũ
• Lời giải:
• hoặc
• Lấy logarit cả hai vế
• Dùng phương trình (5) ta có
0,0220 100 te 0,020, 2 te
0,02ln 0, 2 ln te
1,6094 0,02
80,47
t
t
5.2. TOÁN HỌC CƠ BẢN
5.2.1. ĐẠI SỐ
42
• Logarit
Logarit thực là hàm mũ. Ví dụ nếu do vậy .
Thường dùng cơ số 10 hoặc log tự nhiên cơ số e ( e=2,7183)
= lny.
– Chú ý: logarit của số nhỏ hơn 1 sẽ âm, của số lớn hơn 1 sẽ
dương)
– Các dạng dùng phổ biến:
xb y logbx y
ln ln
ln ln ln
ln ln ln
ln 2,303log
ax a x
xy x y
x y x y
x x
log 1
ln1 0
ln
log
b
a
x
a
b
e a
y x a y
(5)
5.2. TOÁN HỌC CƠ BẢN
5.2.1. ĐẠI SỐ
43
• Phương trình bậc 2
• Nhị thức Newton (Binomial Theorem)
Dùng để khai triển biểu thức đại số dạng (a+x)n
2 0ax bx c 22 44 2
b b acneu b ac thi x
a
(6)
1 2 2 ....1
2!
n n n nn na x a na x a x
(7)
Nếu n là số nguyên dương thì khai triên đến bậc (n+1) nếu n là số
nguyên âm hoăc phân số thì không khai triển được
5.2. TOÁN HỌC CƠ BẢN
5.2.1. ĐẠI SỐ
• Phân số đơn giản (Partial Fractions)
Phân thức đơn giản P(x)/Q(x) trong đó P(x) và Q(x) là các đa thức, có thể
phân tích thành phân thức đơn giản đối với các trường hơp sau:
Trường hợp 1: Q(x) có dạng
Do vậy:
Trường hợp 2: Q(x) có dạng
Do vây:
Trường hợp 3: Q(x) có dạng
Do vậy
Trường hợp 4: Q(x) có dạng
Do vậy
1 2 .... nQ x x a x a x a
1
n
i
i i
P x A
Q x x a
(8)
nQ x x a
1
n
i
i
i
P x A
Q x x a
(9)
2 2 21 1 2 2 ... n nQ x x a x b x a x b x a x b
21
n
i i
i i i
P x A x B
Q x x a x b
(10)
2 nQ x x ax b
21
n
i i
i
i
P x A x B
Q x x ax b
(11)
5.2. TOÁN HỌC CƠ BẢN
2016-12-19
12
• Quan hệ trong tam giác vuông ta có
5.2.2. LƯỢNG GIÁC
90o
c
b
a
a
b
c
a
c
b
b
a
c
b
c
a
bac
tan cos sin
tan cos sin
222
5.2. TOÁN HỌC CƠ BẢN
Hình 3
sinsinsin
cba
cos2
cos2
cos2
222
222
222
abbac
accab
bccba
cb
a
Quan hệ trong tam giác ta có
5.2. TOÁN HỌC CƠ BẢN
Qui luật sin:
Qui luật cosin:
5.2.2. LƯỢNG GIÁC
sinsincoscoscos
sinsincoscoscos
cossincossinsin
cossincossinsin
coscos
sinsin
sin211cos2sincos2cos
cossin22sin
1cossin
2222
22
5.2. TOÁN HỌC CƠ BẢN
5.2.2. LƯỢNG GIÁC
• Ví dụ 10: Biểu diễn là hàm của
• do vậy
2cos cos 2
2 2
2
cos 2 cos 1 cos
2cos 1
2 1cos 1 cos 2
2
5.2. TOÁN HỌC CƠ BẢN
5.2.2. LƯỢNG GIÁC
2016-12-19
13
Ví dụ 11: Một máy bay cất cánh bay về hướng tây nam với tốc
độ 300km/h và máy bay thứ hai rời mặt đất với cùng thời gian
bay về hướng tây với tốc độ 500km/h.
Hỏi sau 2 giờ hai máy bay cách nhau bao xa?
1000
600
d
Máy bay
cất cánh045
2 2 2 01000 600 2 1000 600cos 45
511470
715,2
d x x
d km
5.2. TOÁN HỌC CƠ BẢN
5.2.2. LƯỢNG GIÁC
• Một số hình thường gặp
5.2.3. HÌNH HỌC
5.2. TOÁN HỌC CƠ BẢN
• Một số hình thường gặp
5.2. TOÁN HỌC CƠ BẢN
5.2.3. HÌNH HỌC
• Một số hình thường gặp
5.2. TOÁN HỌC CƠ BẢN
5.2.3. HÌNH HỌC
2016-12-19
14
Ví dụ 12 :
mL 374cm 374
cm 0.12
2
cm 3.61415.3
3
2
2
hRV
So với giá trị 355 mL hiện tại chứa bên trong lon soda sai khác là
19 ml có thể chấp nhận được.
Tìm: tính thể tích bên trong của lon soda
Giải: thể tích bên trong của hình trụ:
5.2.3. HÌNH HỌC
5.2. TOÁN HỌC CƠ BẢN
5.2. TOÁN HỌC CƠ BẢN
54
5.2.4. ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH
- Ma trận
- Các phép tính ma trận
5.2.5. XÁC SUẤT THỐNG KÊ
5.3. NHỮNG CƠ SỞ KỸ THUẬT
5.3.1. TĨNH HỌC
• Liên quan đến sự cân bằng của đối tượng với
các hệ thống lực
• Lực và mô men là hai đại lượng thường được
quan tâm trong tĩnh học.
55
56
– Sự biểu hiện của tác động của một đối tượng này đến
một đối tượng khác.
– Sự xuất hiện theo hướng tác động của hai đối tượng
tại vùng tiếp xúc với một đối tượng khác hoặc tác
động từ một khoảng cách của một đối tượng khác.
– Được thể hiện là véc tơ
LỰC
Các đối tượng : xe và con người
Sự tương tác: Con người tác động vào
xe
5.3. NHỮNG CƠ SỞ KỸ THUẬT
2016-12-19
15
57
LỰC
Lực tác dụng bởi bàn tay vào
tay cầm của máy gặt
Lực tác dụng từ sự va chạm vào
xe móoc
Hình 3.1
5.3. NHỮNG CƠ SỞ KỸ THUẬT
5.3.1. TĨNH HỌC
58
LỰC
Tất cả các lực được định nghĩa bởi độ lớn, hướng và điểm đặt của nó
Hình 3.2 : Ảnh hưởng của độ lớn, hướng , và điểm đặt
của lực trên cùng một đối tượng
5.3. NHỮNG CƠ SỞ KỸ THUẬT
5.3.1. TĨNH HỌC
59
LỰC
Các hiện tương xảy ra khi lực tác dụng
5.3. NHỮNG CƠ SỞ KỸ THUẬT
5.3.1. TĨNH HỌC
60
ĐƠN VỊ LỰC
Lực là đơn vị cơ bản hay dẫn xuất?
Đơn vị của lực
N 4.448lb 1
s
ftsluglblb
s
ft 1slug 1lb 1
s
mkgN
s
m 1kg 1 N 1
f
2f2f
22
Lực = khối lượng x gia tốc
5.3. NHỮNG CƠ SỞ KỸ THUẬT
5.3.1. TĨNH HỌC
2016-12-19
16
61
CÁC LOẠI LỰC
Lực lò xo và định luật Hooke
kxF
x
5.3. NHỮNG CƠ SỞ KỸ THUẬT
F
k : hằng số lò xo (độ cứng lò xo)
x: chuyển vị của lò xo
5.3.1. TĨNH HỌC
Đối với lò xo chịu kéo (nén):
62
• Đối với lò xo chịu xoắn:
Moment xoắn
θ: góc quay;
κ : hằng số lò xo xoắn
63
Ví dụ 1: Cho lò xo như hình vẽ, phần cuối lò xo có lắp một khối
lượng và các biến dạng tương ứng được ghi trong bảng 1. Hãy
xác định hằng số lò xo
Khối lượng (N) Biến dạng của lò
xo (mm)
4,9 9
9,8 18
14.7 27
19,6 36
Bảng 1: kết quả thực nghiệm
5.3. NHỮNG CƠ SỞ KỸ THUẬT
5.3.1. TĨNH HỌC
64
Giải : Hằng số lò xo k được xác định bằng độ dốc của đường
thẳng biểu diễn mối quan hệ giữa lực và biến dạng
Hình 3.6
5.3. NHỮNG CƠ SỞ KỸ THUẬT
Độ dốc của đường thẳng = sự thay đổi
của lực/ sự thay đổi của biến dạng
N/mm 54.0mm936
N9.46.19
k
5.3.1. TĨNH HỌC
2016-12-19
17
65
CÁC LOẠI LỰC
Lực ma sát
– Ma sát khô
– Ma sát ướt
5.3. NHỮNG CƠ SỞ KỸ THUẬT
5.3.1. TĨNH HỌC
5.3. NHỮNG CƠ SỞ KỸ THUẬT
• Để vật thể chuyển động:
• Lực ma sát:
μ : hệ số ma sát;
N = phản lực;
W = trọng lượng vật thể
66
Lực kéo = Lực ma sát
5.3.1. TĨNH HỌC
L h
67
Lực ma sát
Ví dụ 3.2: Hệ số ma sát tĩnh giữa quyển sách và mặt bàn là 0,6.
Quyển sách nặng 20 N. Có lực tác động theo phương ngang 10 N vào
quyển sách. Quyển sách có dịch chuyển hay không? Nếu không vì
sao? Hãy xác định lực ma sát và giá trị lực tác động ngang để quyển
sách chuyển động.
Giải
.
masat max 0.6 20 12 newtonsF N
do Fmax > 10 N, nên quyển sách không dịch
chuyển.
Nếu lấy lực tác động theo phương ngang là
12 N thì quyển sách sẽ chuyển động
Hình 3.8
5.3. NHỮNG CƠ SỞ KỸ THUẬT
5.3.1. TĨNH HỌC
68
Khi có lực tác động vào các đối tượng có
khuynh hướng tạo mô men đối với các
trục đi qua đối tượng. Hình dưới là mô
men của phản lực tại điểm đặt lực A
MÔ MEN
yM F d
5.3. NHỮNG CƠ SỞ KỸ THUẬT
Ví dụ 3.3: – Mở và đóng cửa
Để mở và đóng của chúng ta cần
kéo hay đẩy một lực vào tay nắm
cửa. Lực này sẽ làm cho cửa quay
xung quanh khớp cửa có nghĩa là
tạo ra một mô men
5.3.1. TĨNH HỌC
2016-12-19
18
0M
FdM
FdM
C
2B
1A
Tính mô men của lực
A
F
B
C
Đường tác
dụng
Hình 3.11
5.3. NHỮNG CƠ SỞ KỸ THUẬT
69
5.3.1. TĨNH HỌC
Ví dụ 3.4: Vị trí và giá trị các lực được
chỉ ra trên hình 3.12 . Hãy xác định mô
men của các lực so với điểm O.
Giải:
0.07 cos 35o
0.1 cos 35o
mN 55.13
m 35cos1.0N 100m 35cos07.0N 50m 05.0N 50
OM
5.3. NHỮNG CƠ SỞ KỸ THUẬT
70
5.3.1. TĨNH HỌC
Ví dụ 3.5: Có hai lực tác dụng như hình 3.13 .
Xác định mô-ment tại các điểm A, B, C, và D
Giải: Chú ý rằng hai lực này bằng nhau về giá
trị nhưng ngược chiều
Cặp lực như vậy được gọi là ngẫu lực.
mN 10m 25.0N 100m 35.0N 100
mN 10m 15.0N 100m 25.0N 100
mN 100N 100m 1.0N 100
mN 10m 1.0N 1000N 100
D
C
B
A
M
M
M
M
Hình 3.13
5.3. NHỮNG CƠ SỞ KỸ THUẬT
71
5.3.1. TĨNH HỌC
10-72
Khi đối tượng chịu tác động của ngoại lực thì nội lực sẽ
được tạo nên bên trong vật liệu để liên kết vật liệu và các
bộ phận với nhau.
Ví dụ khi chúng ta kéo ở hai đầu của thanh thì nội lực bên trong
vật liệu của thanh sẽ tăng để giúp các nửa thanh với nhau trên
một chi tiết
5.3. NHỮNG CƠ SỞ KỸ THUẬT
NỘI LỰC
5.3.1. TĨNH HỌC
2016-12-19
19
• Ví dụ 3.6: Xác định độ lớn của hợp lực R trong mặt phẳng (hình a)
và trong không gian.
• Tổng hợp lực theo hướng x:
• Tổng hợp lực theo hướng y
0 0100cos30 200cos 45 50 108,8xR
0 0100sin 30 200sin 45 191,4yR
2 2104,8 191,42 218, 2R Hình 3.14
5.3. NHỮNG CƠ SỞ KỸ THUẬT
1. TĨNH HỌC
73
• Ví dụ 3.6: Xác định độ lớn của hợp lực R trong mặt phẳng
Hình 3.14
5.3. NHỮNG CƠ SỞ KỸ THUẬT
1. TĨNH HỌC
Tổng hợp lực theo hướng x và y:
74
5.3. NHỮNG CƠ SỞ KỸ THUẬT
• Các lực thành phần trong không gian 3D:
75
5.3.1. TĨNH HỌC
Tổng hợp lực F:
Ví dụ: Tổng hợp lực R theo hướng x,y và z:
0
0 0
0 0
2 2 2
200cos54,7 0 115,5
200cos54,7 100cos 45 186,3
200cos54,7 100cos 45 186,3
115,5 186,3 186,3 287,6
x
y
z
R
R
R
R
Hình 3.15
5.3. NHỮNG CƠ SỞ KỸ THUẬT
76
5.3.1. TĨNH HỌC
2016-12-19
20
SỰ CÂN BẰNG
Khi đối tượng có các lực tác dụng thì để cân bằng cần phải
đảm bảo điều kiện tổng véc tơ của các lực bằng không và kết
quả mô men của các lực theo các trục cũng bằng không.
Ta có 6 phương trình sau:
0 xF
0zF
0 yF
0 xM
0 yM
0 zM
5.3. NHỮNG CƠ SỞ KỸ THUẬT
77
5.3.1. TĨNH HỌC
SỰ CÂN BẰNG
Chú ý:
- Đối tượng cân bằng khi có
2 lực tác dụng với điều
kiện hai lực phải bằng
nhau về giá trị và hướng
ngược chiều nhau dọc theo
đường nối các điểm đặt
lực. (Hình bên)
- Đối tượng cân bằng khi có
3 lực tác dụng với điều
kiện các lực này phải đồng
phẳng (Hình bên)
Hai lực
Ba lực
Hệ lực
song
song
Hình 3.17
5.3. NHỮNG CƠ SỞ KỸ THUẬT
78
5.3.1. TĨNH HỌC
5.3. NHỮNG CƠ SỞ KỸ THUẬT
• Ví dụ 1: biết F1, F2, F3 và M. Xác định P1, P2, P3 ?
Phương trình cân bằng lực và moment tại điểm O:
79
5.3.1. TĨNH HỌC
5.3. NHỮNG CƠ SỞ KỸ THUẬT
Phần bên trái (OA): Phần bên phải (AB):
6 ẩn số với 6 phương trình.
80
Ví dụ 2:
(Ax, Ay, MA là nội lực)
5.3.1. TĨNH HỌC
2016-12-19
21
5.3. NHỮNG CƠ SỞ KỸ THUẬT
5.3.2. ĐỘNG HỌC
Động học được chia thành hai lĩnh vực chính động học
(kinematic) và động lực học( kinetics). Các định luật của
Newton về chuyển động của vật thể (đối tượng):
• Định luật 1 (thường gọi là định luật quán tính)
– Đối tượng sẽ đứng yên hoặc chuyển động thẳng đều
với vận tốc không đổi nếu các lực tác dụng lên nó cân
bằng.
Định luật 2: Gia tốc của vật thể tỉ lệ thuận với lực tác
dụng lên nó và tỉ lệ nghịch với trọng lượng vật thể.
Hướng gia tốc trùng với hướng của lực
amF
81
• Định luật thứ ba
Mỗi một lực tác dụng đều có phản lực:
Các lực tác động và phản lực có cùng một giá trị và tác
động theo cùng một đường tác dụng nhưng có chiều
ngược nhau
5.3. NHỮNG CƠ SỞ KỸ THUẬT
5.3.2. ĐỘNG HỌC
82
Fab = -Fba
5.3. NHỮNG CƠ SỞ KỸ THUẬT
• Tốc độ chuyển động : Quãng đường vật di chuyển
được trong một đơn vị thời gian
d: quãng đường vật di chuyển.
t: thời gian dịch chuyển.
v: tốc độ chuyển động đều.
• Vận tốc trung bình:
• Vận tốc tức thời: tốc độ của đối tượng tại 1 thời điểm
83
5.3.2. ĐỘNG HỌC
t
dv
5.3. NHỮNG CƠ SỞ KỸ THUẬT
• Gia tốc:
– Trung bình:
– Tức thời:
Từ các định luật của Newton cho thấy : khối lượng xe cản trở
sự chuyển động tốt nhất là chế tạo xe có trọng lượng
nhỏ nhất (trọng lượng W = khối lượng*gia tốc trọng trường)
84
5.3.2. ĐỘNG HỌC
2016-12-19
22
• Định luật vạn vật hấp dẫn
– Hai khối lượng sẽ hấp dẫn với một lực bằng nhau về độ
lớn và ngược chiều nhau
G = 6.673 x10-11 m3/kg.s2
– Trọng lượng của đối tượng là lực gây ra trên khối lượng
của đối tượng bởi sức hút của trái đất
2
21
r
mGmF
Hình 3.20
5.3. NHỮNG CƠ SỞ KỸ THUẬT
5.3.2. ĐỘNG HỌC
85
Trọng lượng của đối tượng có khối lượng m trên trái đất là
mgW
R
GMg
R
mGMW
earth
earth
earth
earth
22 let ,
Mearth = 5.97 x 1024 kg
Rearth = 6378 x 103 m
g = 9.8 m/s2
5.3. NHỮNG CƠ SỞ KỸ THUẬT
2. ĐỘNG HỌC
và
86
Ví dụ 3.5: Xe thám hiểm có khối lượng là 250 kg trên trái đất .
Hãy xác định khối lượng của xe trên mặt trăng (gMoon = 1.6 m/s2)
và trên hành tinh Mars (gMars = 3.7 m/s2); xác định trọng lượng của
xe trên mặt trăng và Mars?
Giải
Khối lượng của trên trái đất và mặt trăng và Mars là giống nhau .
Trọng lượng của xe có thể xác định từ công thức W = mg,
2
2
2
trê trai dat: 250 kg 9.8 m s 2450N
trê : 250 kg 1.6 m s 400N
trên Mars: 250 kg 3.7 m s 925N
n W
n mat trang W
W
5.3. NHỮNG CƠ SỞ KỸ THUẬT
2. ĐỘNG HỌC
87
10-88
Ví dụ 3.6: tầu con thoi trên trái đất và quĩ đạo là nằm trong khoảng
từ 250 km tới 965 km; khối lượng của phi hành gia là 70 kg trên trái
đất. Hãy xác định giá trị g và khối lượng của phi hành gia trên quĩ
đạo.
Giải:
Tầu con thoi ở độ cao là 250 km trên trái đất.
N 635sm 07.9kg 70
sm 07.9
m10250106378
kg 1097.5
skg
m10673.6
2
2
233
24
2
3
11
2
Earth
W
R
GMg
5.3. NHỮNG CƠ SỞ KỸ THUẬT
2. ĐỘNG HỌC
2016-12-19
23
10-89
Giải ( tiếp)
Tầu con thoi ở độ cao là 950 km trên trái đất.
.
N 517sm .387kg 70
sm 38.7
m10965106378
kg 1097.5
skg
m10673.6
2
2
233
24
2
3
11
2
Earth
W
R
GMg
5.3. NHỮNG CƠ SỞ KỸ THUẬT
2. ĐỘNG HỌC
10-90
Công- lực tác động ở một khoảng cách
Khoảng cách, d
Lực
Công = F x d
Đơn vị : N.m, J, lb.ft.
5.3. NHỮNG CƠ SỞ KỸ THUẬT
5.3.3. CÔNG
10-91
Công tác động lên xe
Công tác động lên xe do lực F là
W1-2 = (F cos θ)(d)
d
5.3. NHỮNG CƠ SỞ KỸ THUẬT
5.3.3. CÔNG
10-92
Công suất là công sản sinh (hay tiêu hao) trong một
thời gian đã cho.
5.3. NHỮNG CƠ SỞ KỸ THUẬT
3. CÔNG SUẤT CƠ HỌC
Công suất = công / thời gian
= (lực)*(quãng đường) / thời gian
= năng lượng / thời gian
2016-12-19
24
13-93
Nếu muốn đẩy nhanh hơn cần cung cấp công suất
nhiều hơn
B
ắ
t
đ
ầ
u
K
ế
t
t
h
ú
c
Công
suất
nhiều
hơn
5.3. NHỮNG CƠ SỞ KỸ THUẬT
5.3.3. CÔNG SUẤT CƠ HỌC
5.3. NHỮNG CƠ SỞ KỸ THUẬT
5.3.3. CÔNG SUẤT CƠ HỌC
Đơn vị : J/s (watts), N.m/s, lb.ft/s
– Watts (W) hệ SI:
– Mã lực (hp) :
dùng theo hệ Mỹ
s
ftlb 550 hp 1 ;
s
ftlb
W
s
J
s
mN
ff
94
10-95
Ví dụ: Hộp có khối lượng là 100 N trên mặt đất
Xác định : công cần thiết để nâng hộp lên khỏi
mặt đất là 1.5 m?
Giải: mN 150m 5.1N 100 W
5.3. NHỮNG CƠ SỞ KỸ THUẬT
5.3.3. CÔNG SUẤT CƠ HỌC
Ví dụ về công suất: Hộp có khối lượng là
100 N trên mặt đất . Chúng ta muốn
nâng hộp trong 3 giây.
Xác định: Công suất yêu cầu ?
Giải: watts50
s 3
J 150
gian thoi
công suât Công
13-96
5.3. NHỮNG CƠ SỞ KỸ THUẬT
5.3.4. NĂNG LƯỢNG VÀ CÔNG SUẤT
2016-12-19
25
13-97
• Năng lượng thường ở dạng:
– Động năng
– Thế năng
– Năng lượng đàn hồi
5.3. NHỮNG CƠ SỞ KỸ THUẬT
5.3.4. NĂNG LƯỢNG VÀ CÔNG SUẤT
• Động năng
• Đơn vị
5.3. NHỮNG CƠ SỞ KỸ THUẬT
5.3.4. NĂNG LƯỢNG VÀ CÔNG SUẤT
2
1
2
221 2
1
2
1 mVmVCông
JjoulemN
m
s
mkg
s
mkgmV
2
2
2
2
1
N
98
Động năng
• Động năng
5.3. NHỮNG CƠ SỞ KỸ THUẬT
5.3.4. NĂNG LƯỢNG VÀ CÔNG SUẤT
Ví dụ: xe di chuyển với vận tốc 90 km/h có khối lượng là
1400 kg.
Xác định: lực cần thiết để xe di chuyển 100 m đến khi
dừng hoàn toàn .
Giải:
N4375force
m/s 25kg 1400
2
10m 100force
2
1
2
1distanceforcework
0
s
m 25
km 1
m 1000
s 3600
h 1
h
km90
2
2
1
2
22-1
final2
initial1
mVmV
VV
VV
99
• Thế năng
5.3. NHỮNG CƠ SỞ KỸ THUẬT
5.3.4. NĂNG LƯỢNG VÀ CÔNG SUẤT
Là công cần thiết để nâng một vật
khối lượng m theo phương thẳng
đứng lên một độ cao ∆h. Đây chính
là công cần thiết để thắng lực hấp
dẫn.
hmgPE
m
∆h
m : khối lượng vật thể
g: gia tốc trọng trường
100
2016-12-19
26
• Thế năng
5.3. NHỮNG CƠ SỞ KỸ THUẬT
Đơn vị:
JjoulemN
m
s
mkgmgh
2
101
5.3.4. NĂNG LƯỢNG VÀ CÔNG SUẤT
• Năng lượng đàn hồi
5.3. NHỮNG CƠ SỞ KỸ THUẬT
4. NĂNG LƯỢNG VÀ CÔNG SUẤT
• Khi lò xo bị kéo hay nén so với vị
trí ban đầu thì năng lượng đàn hồi
được lưu trữ trong lò xo .
• Năng lượng sẽ được giải phóng khi
lò xo trở về vị trí ban đầu
• Năng lượng dự trữ trong lò xo
được xác định bởi : Force
x
Lực
Lực
(k: độ cứng của lò xo)
JjoulemN
m
m
Nkx
22
2
1 Năng lượng đàn hồi
Đơn vị
102
• Năng lượng đàn hồi
• Lò xo chịu xoắn:
Năng lượng đàn hồi (thế năng dự trữ) :
5.3. NHỮNG CƠ SỞ KỸ THUẬT
4. NĂNG LƯỢNG VÀ CÔNG SUẤT
Đơn vị:
JjoulemN
m
m
Nkx
22
2
1
103
θ : góc quay (radian)
κ : hằng số lò xo chịu xoắn
• Năng lượng đàn hồi
5.3. NHỮNG CƠ SỞ KỸ THUẬT
5.3.4. NĂNG LƯỢNG VÀ CÔNG SUẤT
Lực
2
1
2
2
2
2
2
1
2
1
2
1
EE energy elasticin change
2
1 energy elastic
2
1 energy elastic
kxkx
kx
kx
x 2
Lực
Force
x1
k: độ cứng của lò xo
Lực
Năng lượng
đàn hồi
Năng lượng
đàn hồi
Biến thiên năng lượng đàn hồi
104
2016-12-19
27
• Năng lượng đàn hồi
5.3. NHỮNG CƠ SỞ KỸ THUẬT
5.3.4. NĂNG LƯỢNG VÀ CÔNG SUẤT
Ví dụ: lò xo có k = 100 bị kéo như hình vẽ
Xác định: sự thay năng lượng đàn hồi khi lò
xo bị kéo vị trí 1 tới vị trí 2, (b) từ vị trí 2
đến (3)
Giải:
Biến đổi hằng số lò xo từ N/cm sang N/m
N/m 000,10cm/m 001N/cm 001 k
105
• Năng lượng đàn hồi
5.3. NHỮNG CƠ SỞ KỸ THUẬT
5.3.4. NĂNG LƯỢNG VÀ CÔNG SUẤT
2
1
2
2 2
1
2
1 EE kxkx
J 5.12005.0N/m 000,10
2
1EE (a) 2
J 1205.0N/m 000,10
2
107.0N/m 000,10
2
1EE (b) 22
Giải ( tiếp): Sự biến thiên năng lượng
đàn hồi
J 5.24007.0N/m 000,10
2
1EE (c) 2
106
Vị trí
chưa bị
giãn
Lực
4-107
[1] Oakes, Leone, Gunn, Engineering Your Future, A
Comprehensive Approach, 5th Edition, Great Lake
Press, 2006.
[2] Ho, Nhut. "Course ME101 - Introduction to Mechanical
Engineering." Department of Mechanical Engineering,
California State University, Northridge, USA. Course
URL: www.csun.edu/~me101
Tài liệu tham khảo của Chương 5
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_nhap_mon_ve_ky_thuat_chuong_5_nhung_co_so_cua_ky_t.pdf