Bộ Font Unicode:
− Thể hiển thị được tất cả các ngôn ngữ ,nó
thuận tiện cho việc xử lý thông tin.
− Bộ font Unicode đã cho phép tích hợp tất cả
các ký tự của các ngôn ngữ trong 1 font chữ
duy nhất. Đây là font chữ chuẩn của nước ta
cũng như nhiều nước khác trên thế giới. Do đó,
khi học cũng như khi khi sử dụng tiếng Việt
trên máy tính bạn nên chọn bộ font Unicode .
72 trang |
Chia sẻ: nguyenlam99 | Lượt xem: 1001 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Nhập môn Tin học - Chương 1: Tổng quan về hệ thống máy tính, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG 1:
TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG MÁY TÍNH
07/05/13 NHẬP MÔN TIN HỌC 1
THÔNG TIN
• Dữ liệu: phản ánh thế giới thực, chưa mang
ý nghĩa rõ ràng. Ví dụ: cái bàn, sinh viên,
• Thông tin: chứa đựng ý nghĩa, được sử
dụng hàng ngày. Ví dụ: đọc báo, nghe đài
− Trong máy tính, thông tin được biểu diễn bằng
hệ đếm nhị phân, chỉ dùng 2 ký số là 0 và 1 gọi
là bit.
THÔNG TIN
• Hệ thống thông tin (information system)
là hệ thống ghi nhận dữ liệu, xử lý để tạo ra
thông tin có nghĩa hoặc dữ liệu mới.
07/05/13 NHẬP MÔN TIN HỌC 3
Dữ liệu Thông tin Xử lý
ĐƠN VỊ ĐO THÔNG TIN
• Đơn vị dùng để đo thông tin là bit. Một bit
có hai trạng thái 0 và 1.
• Hệ nhị phân sử dụng hai ký số 0 và 1 để
biểu diễn dữ liệu, một chỉ thị chỉ gồm một
chữ số nhị phân được xem là đơn vị chứa
thông tin nhỏ nhất.
ĐƠN VỊ ĐO THÔNG TIN
Tên gọi Ký hiệu Giá trị
Byte B 8bit
KiloByte KB 210B=1024Byte
MegaByte MB 220B
GigaByte GB 230B
TetraByte TB 240B
HOẠT ĐỘNG CỦA MÁY TÍNH
• Hoạt động của máy tính bao gồm hai thành
phần:
− Phần cứng (Hardware)
− Phần mềm (Software)
07/05/13 NHẬP MÔN TIN HỌC 6
PHẦN CỨNG (HARDWARE)
• Bộ nhớ (Memory).
• Đơn vị xử lý trung tâm
(CPU - Central Processing Unit).
• Thiết bị nhập xuất (Input/Output).
BỘ NHỚ (Memory)
• Bộ nhớ trong
RAM (Random Access Memory)
− Có thể ghi/đọc
− Khi mất điện hoặc treo máy thông tin sẽ bị mất
BỘ NHỚ (Memory)
07/05/13 NHẬP MÔN TIN HỌC 9
ROM (Read Only Memory)
− Bộ nhớ chỉ đọc thông tin
− Mất điện vẫn còn thông tin
BỘ NHỚ (Memory)
• Bộ nhớ ngoài
− Đĩa mềm(Floppy disk) : là loại đĩa đường kính
3.5 inch dung lượng 1.44 MB.
BỘ NHỚ (Memory)
− Đĩa cứng (hard disk) : phổ biến là đĩa cứng có
dung lượng 20 GB, 30 GB, 40 GB, 60 GB, và lớn
hơn nữa.
07/05/13 NHẬP MÔN TIN HỌC 11
BỘ NHỚ (Memory)
− Đĩa quang (Compact disk): loại 4.72 inch
− Các loại bộ nhớ ngoài khác: USB
07/05/13 NHẬP MÔN TIN HỌC 12
ĐƠN VỊ XỬ LÝ TRUNG TÂM-CPU
• CPU -Central Processing Unit : một trong
những phần tử cốt lõi nhất của máy tính.
− Nhiệm vụ chính của CPU là xử lý dữ liệu.
− CPU có nhiều kiểu dáng khác nhau.
− CPU là một mạch xử lý dữ liệu theo chương
trình được thiết lập trước. Nó là một mạch tích
hợp phức tạp gồm hàng triệu transitor trên
một bảng mạch nhỏ.
07/05/13 NHẬP MÔN TIN HỌC 13
ĐƠN VỊ XỬ LÝ TRUNG TÂM-CPU
07/05/13 NHẬP MÔN TIN HỌC 14
THIẾT BỊ NHẬP –XUẤT
• Thiết bị nhập:
Bàn phím (Keyboard)-chuẩn
− Nhóm phím dữ liệu: gồm phím chữ, phím số và
phím ký tự đặc biệt (~, !, @, #, $, %, ^,&, ?,...).
− Nhóm phím chức năng: gồm các phím từ F1 đến
F12 và các phím như ← ↑ → ↓
− Nhóm phím số .
THIẾT BỊ NHẬP –XUẤT
• Chuột (Mouse)
07/05/13 NHẬP MÔN TIN HỌC 16
THIẾT BỊ NHẬP –XUẤT
• Các thiết bị xuất:
− Màn hình (Screen hay Monitor)
− Máy in (Printer)
− Máy chiếu (Projector)
PHẦN MỀM (Software)
• Phần mềm hệ thống:
− Hệ điều hành là một phần mềm, dùng để điều
hành, quản lý các thiết bị phần cứng và các tài
nguyên trên máy.
− Các hệ điều hành thông dụng hiện nay:
• Windows
• Linux
• AppleOS/Macintosh
07/05/13 NHẬP MÔN TIN HỌC 18
PHẦN MỀM (Software)
• Phần mềm ứng dụng (Application Software)
− Phần mềm ứng dụng rất phong phú và đa dạng
phục vụ nhu cầu của người dùng
• Microsoft office.
• Game
• Autocard
CHƯƠNG 2:
HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS
07/05/13 NHẬP MÔN TIN HỌC 20
KHÁI NIỆM VỀ HỆ ĐIỀU HÀNH
• Hệ điều hành (Operating System) là tập hợp các
chương trình tạo sự liên hệ giữa người sử dụng
và máy tính thông qua các lệnh điều khiển.
− Không có hệ điều hành thì máy tính không thể hoạt
động được.
• Chức năng chính của hệ điều hành là:
− Thực hiện các lệnh theo yêu cầu của người dùng,
− Quản lý, phân phối và thu hồi bộ nhớ,
− Điều khiển các thiết bị ngoại vi như ổ đĩa, máy in,
bàn phím, màn hình, Quản lý tập tin
TẬP TIN, THƯ MỤC, Ổ ĐĨA VÀ ĐƯỜNG DẪN
• Tập tin (File): là tập hợp dữ liệu được tổ
chức theo một cấu trúc nào đó.
− Mỗi tập tin được lưu trên đĩa với một tên phân
biệt. Mỗi hệ điều hành có qui ước đặt tên khác
nhau.
− Tên tập tin thường có 2 phần: phần tên (name)
và phần phân loại (extension). Phần tên là
phần bắt buộc, còn phần phân loại thì có thể có
hoặc không.
TẬP TIN, THƯ MỤC, Ổ ĐĨA VÀ ĐƯỜNG DẪN
− Phần tên: Bao gồm các ký tự chữ từ A đến Z,
các chữ số từ 0 đến 9, các ký tự khác như #, $,
%, ~, ^, @, (, ), !, _, khoảng trắng.
− Phần phân loại: thường là 3 ký tự.Dựa vào
phần phân loại để xác định loại tập tin:
▫ TXT, DOC,... : Các file văn bản.
▫ BMP, GIF, JPG,... : Các file hình ảnh.
▫ MP3, DAT, WMA, : Các file âm thanh, video.
TẬP TIN, THƯ MỤC, Ổ ĐĨA VÀ ĐƯỜNG DẪN
• Ký hiệu đại diện (Wildcard)
− Dấu ? :dùng để đại diện cho một ký tự bất kỳ
trong tên tập tin tại vị trí nó xuất hiện.
− Dấu *: dùng để đại diện cho một chuỗi ký tự
bất kỳ trong tên tập tin từ vị trí nó xuất hiện.
Ví dụ: Tìm các tập tin với tên có ký tự thứ hai là
h và phần mở rộng TXT.
?h*.TXT
TẬP TIN, THƯ MỤC, Ổ ĐĨA VÀ ĐƯỜNG DẪN
• Thư mục (Folder/ Directory): là nơi lưu
giữ các tập tin theo chủ đề.
− Trên mỗi đĩa có một thư mục thư mục gốc, tên
của thư mục gốc chính là tên của ổ đĩa.
− Dưới mỗi thư mục gốc có các tập tin trực thuộc
và các thư mục con. Thư mục có cấu trúc hình
cây. Bắt đầu từ thư mục gốc.
− Các thư mục trong cùng thư mục cha không
được trùng tên
TẬP TIN, THƯ MỤC, Ổ ĐĨA VÀ ĐƯỜNG DẪN
• Ví dụ một nhánh thư mục
07/05/13 NHẬP MÔN TIN HỌC 26
TẬP TIN, THƯ MỤC, Ổ ĐĨA VÀ ĐƯỜNG DẪN
• Ổ đĩa (Drive): là thiết bị dùng để đọc và ghi
thông tin, các ổ đĩa thông dụng là:
− Ổ đĩa mềm: tên A, B.//không còn sử dụng
− Ổ đĩa cứng: tên C:,D:,... có tốc độ truy xuất dữ liệu
nhanh hơn ổ đĩa mềm nhiều lần. Một máy tính có
thể có một hoặc nhiều ổ đĩa cứng.
− Ổ đĩa CD: lọai chỉ có thể đọc gọi là ổ đĩa CD-ROM,
loại khác còn có thể ghi dữ liệu ra đĩa CD gọi là ổ
CD-RW, ngoài ra còn có ổ đĩa DVD.
− Cổng USB
TẬP TIN, THƯ MỤC, Ổ ĐĨA VÀ ĐƯỜNG DẪN
• Đường dẫn (Path)
− Khi sử dụng thư mục nhiều cấp (cây thư mục)
thì ta cần chỉ rõ thư mục cần truy xuất. Đường
dẫn dùng để chỉ đường đi đến thư mục cần
truy xuất.
− Ví dụ: D:\Baitap\BaitapWord\bt1.docx
HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS
• Sơ lược về sự phát triển của Windows
− Windows 95: vào cuối năm 1995
− Windows 98, Windows Me: là những phiên bản
tiếp theo của Windows 95
− Windows NT 4.0, Windows 2000, Windows XP,
Windows 7, 8, .
CÁC THAO TÁC CƠ BẢN
• Khởi động và thoát:
− Khởi động: Windows tự động khởi khi bật
máy.
− Đóng Windows
• Đóng tất cả các cửa sổ đang mở.
• Nhấn tổ hợp phím Alt + F4 hoặc chọn menu Start
(nếu không nhìn thấy nút Start ở phía dưới bên góc
trái màn hình thì bạn nhấn tổ hợp phím Ctrl + Esc)
và chọn Turn Off Computer.
07/05/13 NHẬP MÔN TIN HỌC 30
CÁC THÀNH PHẦN CỦA WINDOWS
• Computer : duyệt nhanh tài nguyên trên
máy tính
• Recycle Bin: là nơi lưu trữ tạm thời các tập
tin và các đối tượng đã bị xoá.
− Phục hồi các đối tượng đã bị xóa:
• Chọn đối tượng cần phục hồi trong cửa sổ
Recycle Bin
• R_Click Restore
07/05/13 NHẬP MÔN TIN HỌC 31
CÁC THÀNH PHẦN CỦA WINDOWS
• Folder: quản lý các Folder khác (cấp thấp
hơn) và các tập tin.
• Menu Start: Click lên nút Start trên thanh
Taskbar, thực đơn Start sẽ được mở và sẵn
sàng thi hành các chương trình ứng dụng.
• Biểu tượng chương trình - Shortcuts :
giúp truy nhập nhanh một chương trình.
07/05/13 NHẬP MÔN TIN HỌC 32
KHỞI ĐỘNG VÀ THOÁT KHỎI CHƯƠNG TRÌNH
• Khởi động chương trình ứng dụng
− Khởi động từ Start Menu
− Khởi động bằng lệnh Run
− Dùng Shortcut để khởi động các chương trình
• Thoát khỏi chương trình ứng dụng
− Nhấn tổ hợp phím Alt + F4
− Click vào nút Close
− Chọn menu FileExit.
07/05/13 NHẬP MÔN TIN HỌC 33
CỬA SỔ CHƯƠNG TRÌNH
• Cửa sổ và các thành phần của cửa sổ
− Title bar
− Menu bar
− Statusbar
− Scrollbar
− Nút Minimize, maximize, close
CÁC THAO TÁC TRÊN MỘT CỬA SỔ
− Di chuyển cửa sổ
− Thay đổi kích thước của cửa sổ
− Phóng to cửa sổ ra toàn màn hình
− Phục hồi kích thước trước đó của cửa sổ
− Thu nhỏ cửa sổ thành biểu tượng trên Taskbar.
− Chuyển đổi giữa các cửa sổ Alt + Tab
SAO CHÉP DỮ LIỆU TRONG WINDOWS
• Các bước sao chép dữ liệu
− Chọn đối tượng cần sao chép
− Chọn EditCopy
− Chọn vị trí cần chép tới.
− Chọn EditPaste để chép dữ liệu từ clipboard
vào vị trí cần chép
TÌM KIẾM DỮ LIỆU
• Trong cửa sổ computer
− Tại ô search, nhập tên tập tin/thư mục cần tìm
TÌM KIẾM DỮ LIỆU
− Nếu biết đầy đủ tên của đối tượng cần tìm thì
nhập vào ô search.
− Nếu chỉ biết một số ký tự hoặc chỉ một thành
phần của tên đối tượng cần tìm thì nhập:
• File + ký tự đại diện * hoặc ?
− Ngoài ra còn có thể giới hạn phạm vi tìm kiếm
bằng các thông tin:
• Tìm theo size
• Tìm theo ngày cập nhật
07/05/13 NHẬP MÔN TIN HỌC 38
THAY ĐỔI CẤU HÌNH CỦA MÁY TÍNH
• Thay đổi thuộc tính của màn hình:
StartSettingsControl PanelDisplay
hoặc R_Click trên Desktop, chọn
personalize.
− Desktop: Chọn ảnh nền cho Desktop
− Screen Saver: Thiết lập chế độ bảo vệ màn hình
− Appearance: Thay đổi màu sắc, Font chữ và cỡ
chữ của các Menu, Shortcut, Title bar.
− Settings: Thay đổi chế độ màu và độ phân giải
của màn hình
LOẠI BỎ CHƯƠNG TRÌNH.
• Vào Control Panelprograms and features
− Chọn chương trình
− Chọn Uninstall, change or repaire
CẤU HÌNH NGÀY, GIỜ CHO HỆ THỐNG.
• D_Click lên biểu tượng đồng hồ trên thanh
Taskbar hoặc chọn lệnh Start Settings
Control Panel, chọn nhóm Date/Time.
CẤU HÌNH NGÀY, GIỜ CHO HỆ THỐNG
− Chọn change date and time setting
07/05/13 NHẬP MÔN TIN HỌC 42
THUỘC TÍNH CỦA BÀN PHÍM VÀ CHUỘT
• Thay đổi thuộc tính của bàn phím:
− Chọn lệnh Start SettingsControl Panel
KeyBoard cho phép thay đổi tốc độ bàn phím.
• Thay đổi thuộc tính của thiết bị chuột:
− Chọn lệnh StartSettings Control Panel
mouse
THUỘC TÍNH VÙNG MIỀN (Regional Settings)
• Để thay đổi các thuộc tính như định dạng
tiền tệ, đơn vị đo lường,.. trong hệ thống
− Mở Control PanelRegional and Language
− Regional Options: thay đổi thuộc tính vùng.
− Click Customize, cửa sổ Customize Regional
Options: quy ước về số, tiền tệ, ngày tháng.
THUỘC TÍNH VÙNG MIỀN (Regional Settings)
07/05/13 NHẬP MÔN TIN HỌC 45
THUỘC TÍNH VÙNG MIỀN (Regional Settings)
− Number: Thay đổi định dạng việc hiển thị giá
trị số
− Currency: Thay đổi định dạng tiền tệ
($,VND,...)
− Time: Thay đổi định dạng thời gian theo chế
độ 12 giờ hay 24 giờ
− Date: Thay đổi định dạng ngày tháng, Short
date format: cho phép quy ước cách nhập liệu
ngày tháng
TASKBAR AND START MENU
• Chọn startsettingsTaskbar and Start
Menu
• Taskbar:
− Lock the Taskbar: Khóa thanh taskbar
− Auto hide: tự động ẩn thanh Taskbar
− Keep the taskbar on top of the windows:
thanh taskbar hiện lên phía trước các cửa sổ
− Group similar taskbar buttons: hiện các
chương trình cùng loại theo nhóm
TASKBAR AND START MENU
− Show Quick Launch: hiển thị các biểu tượng
trong startmenu với kích thước nhỏ trên
thanh taskbar
− Show the Clock hiển thị đồng hồ trên thanh
Taskbar
− Hide inactive icons: ẩn biểu tượng các
chương trình không được kích hoạt.
TASKBAR AND START MENU
• Thẻ Start Menu: chọn hiển thị Menu Start
theo dạng cũ, hay dạng mới.
− Add: thêm một biểu tượng chương trình
− Remove: xóa bỏ các biểu tượng nhóm và các
biểu tượng chương trình trong menu Start.
− Clear: xóa các tên tập tin trong nhóm
Documents trong menu Start
− Advanced: thêm, xóa, sửa, tạo các biểu tượng
nhóm (Folder) và các biểu tượng chương trình
(Shortcut) trong menu Start
TASKBAR AND START MENU
• Tạo Shortcut/ Folder trên menu Start :
Click chọn Folder cha.
− Nếu tạo Folder, chọn File hoặc R_Click, chọn
New/ Folder.
− Nếu tạo Shortcut, chọn File hoặc R_Click, chọn
New/ Shortcut.
− Sau đó đặt tên cho Folder/ Shortcut.
• Xóa Folder/ Shortcut khỏi menu Start
− Chọn Folder/ Shortcut cần xóa và nhấn phím
Delete.
WINDOWS EXPLORER
• Windows Explorer:
− Quản lý và thao tác với các tài nguyên của
máy.
• Khởi động Windows Explorer: thực hiện
một trong những cách sau:
− Start/Programs/Accessories/Windows
Explorer
− R_Click lên nút Start, chọn Explore
− R_Click biểu tượng Computer, chọn Explore
WINDOWS EXPLORER
07/05/13 NHẬP MÔN TIN HỌC 52
WINDOWS EXPLORER
• Cửa sổ Windows Explorer:
− Cửa sổ trái (Folder):Trình bày cấu trúc thư
mục của các đĩa cứng và các tài nguyên kèm
theo máy tính, bao gồm ổ đĩa mềm, ổ đĩa cứng,
ổ đĩa CD...
− Cửa sổ phải liệt kê nội dung của đối tượng
được chọn tương ứng bên cửa sổ trái.
− Thanh địa chỉ (Address): Nhập đường dẫn thư
mục/tập tin cần mở hoặc để xác định đường
dẫn hiện hành.
WINDOWS EXPLORER
• Cách hiển thị nội dung:
− View/Thumbnails/Title/Icon/List/Details.
− Đối với kiểu thể hiện Details, ta có thể xem chi
tiết Name, Size, Type, Date Modified.
• Cách sắp xếp nội dung:
− View/ Arrange Icons By: Chọn một trong các
kiểu sắp xếp theo :
• name/size/type/modified
THAO TÁC VỚI TẬP TIN VÀ THƯ MỤC
• Tạo thư mục(Folder)
− Chọn vị trí chứa thư mục cần tạo (thư mục/ ổ
đĩa ở cửa sổ bên trái).
− Chọn menu File New Folder hoặc
R_Click NewFolder.
− Nhập tên thư mục mới, nhấn Enter
THAO TÁC VỚI TẬP TIN VÀ THƯ MỤC
• Sao chép thư mục và tập tin: Chọn các
thư mục và tập tin cần sao chép. Sau đó
thực hiện theo một trong hai cách sau
− Cách 1: Nhấn giữ Ctrl và Drag chuột trên đối
tượng đã chọn đến nơi cần chép.
− Cách 2: Nhấn tổ hợp phím Ctrl + C (hoặc Edit/
Copy hoặc R_Click và chọn Copy) để chép vào
Clipboard, sau đó chọn nơi cần chép đến và
nhấn tổ hợp phím Ctrl + V (hoặc Edit/ Paste
hoặc R_Click và chọn Paste).
THAO TÁC VỚI TẬP TIN VÀ THƯ MỤC
• Di chuyển thư mục và tập tin: Chọn các
thư mục/ tập tin cần di chuyển. Sau đó thực
hiện một trong hai cách sau:
− Cách 1: Drag đối tượng đã chọn đến nơi cần di
chuyển.
− Cách 2: Nhấn tổ hợp phím Ctrl + X (hoặc Edit/
Cut hoặc R_Click và chọn Cut) để chép vào
Clipboard, sau đó chọn nơi cần di chuyển đến
và nhấn tổ hợp phím Ctrl + V (hoặc Edit/ Paste
hoặc R_Click và chọn Paste).
THAO TÁC VỚI TẬP TIN VÀ THƯ MỤC
• Xóa thư mục và tập tin: Chọn các thư mục
và tập tin cần xóa.
− Chọn File/Delete hoặc nhấn Delete hoặc
R_Click, chọn Delete.
− Xác nhận có thực sự muốn xoá hay không
(Yes/ No)
THAO TÁC VỚI TẬP TIN VÀ THƯ MỤC
• Phục hồi thư mục và tập tin:
− D_Click lên biểu tượng Recycle Bin
− Chọn tên đối tượng cần phục hồi.
− File/ Restore hoặc R_Click và chọn mục Restore.
• Xoá hẳn các đối tượng trong Recycle Bin:
− R_Click lên Recycle Bin, chọn Empty RecycleBin.
• Muốn xóa không phục hồi
− Nhấn tổ hợp phím Shift + Delete
THAO TÁC VỚI TẬP TIN VÀ THƯ MỤC
• Đổi tên thư mục và tập tin
− Chọn đối tượng muốn đổi tên
− File/ Rename hoặc nhấn phím F2 hoặc R_Click
trên đối tượng và chọn mục Rename
− Nhập tên mới, sau đó gõ Enter để kết thúc.
• Ghi chú: với tập tin đang sử dụng thì các
thao tác di chuyển, xoá, đổi tên không thể
thực hiện được.
THAO TÁC VỚI TẬP TIN VÀ THƯ MỤC
• Thay đổi thuộc tính thư mục và tập tin
− Nhấn chuột phải lên đối tượng muốn thay đổi
thuộc tính và chọn mục Properties
− Thay đổi các thuộc tính.
− Chọn Apply để xác nhận thay đổi, ngược lại thì
nhấn Cancel.
THAO TÁC VỚI SHORTCUT
• Khái niệm về shortcut
− Shortcut là một biểu tượng dùng để khởi động
nhanh một chương trình hoặc một tập tin trên
máy.
− Các Shortcut có thể được đặt trong một Folder
hoặc ngay trên màn hình nền.
− Shortcut thực chất là một con trỏ đến đối
tượng (hoặc là một đường dẫn), vì thế khi xoá
Shortcut không ảnh hưởng đến chương trình
ứng dụng.
THAO TÁC VỚI SHORTCUT
07/05/13 NHẬP MÔN TIN HỌC 63
THAO TÁC VỚI SHORTCUT
• Tạo shortcut:
− Điều kiện: cần phải biết vị trí của tập tin
chương trình trên máy.
− Cách tạo (nếu đã biết đường dẫn):
• R_Click tại vị trí tạo shortcut: New
Shortcut.
• Trong mục Type the location of the item,
nhập đường dẫn của tập tin cần tạo shortcut
hoặc click nút Browse để tìm tập tin theo
đường dẫn đã biết, click NextNhập tên cho
shortcut , click Finish để hoàn thành.
THAO TÁC VỚI SHORTCUT
Cách tạo (nếu chưa biết đường dẫn):
• Dùng chức năng search đề tìm. Khi tìm thấy
ta tạo shortcut bằng cách sau:
• Chọn tập tin muốn tạo shortcut vừa tìm thấy
• Chọn Edit Copy
• Chọn vị trí muốn tạo shortcut
• Chọn EditPaste Shortcut (hoặc click phải
Paste shortcut)
THAO TÁC VỚI SHORTCUT
• Thay đổi thuộc tính cho shortcut: R_Click
lên shortcut, chọn Properties.
− Thẻ General: cho phép chọn thuộc tính chỉ đọc
(Read-only), hay ẩn (Hidden).
− Thẻ Shortcut: cho phép chọn thay đổi một số
lựa chọn sau:
− Target type: chỉ loại chương trình
− Target: địa chỉ của tập tin chương trình
− Change icon: thay đổi biểu tượng của shortcut
− Shortcut key: gán phím nóng cho shortcut.
THAO TÁC VỚI ĐĨA
• R_Click vào tên của ổ đĩa cần hiển thị thông
tin, chọn mục Properties.
− General:
• Capacity: cho biết dung lượng đĩa
• Used space : đã sử dụng.
• Free space : còn lại.
SỬ DỤNG TIẾNG VIỆT TRONG WINDOWS
• Tiếng Việt trong Windows
− Hầu hết các hệ điều hành Windows không hỗ
trợ tiếng Việt, vì vậy để sử dụng được tiếng
Việt trong Windows thì cần phải cài đặt thêm
các font chữ tiếng Việt và phần mềm gõ tiếng
Việt.
− Các phần mềm gõ tiếng Việt đang sử dụng:
Vietkey, Unikey
07/05/13 NHẬP MÔN TIN HỌC 68
SỬ DỤNG TIẾNG VIỆT TRONG WINDOWS
• Font chữ và Bảng mã
− Mỗi font chữ sẽ đi kèm với một bảng mã tương
ứng, do đó khi soạn thảo tiếng Việt, bạn phải
chọn bảng mã phù hợp với font chữ mà bạn
đang sử dụng. Các bộ font chữ thông dụng hiện
nay là:
− Bộ Font VNI: đây là bộ font cung cấp rất nhiều
font chữ, tên font chữ bắt đầu bằng chữ VNI.
07/05/13 NHẬP MÔN TIN HỌC 69
SỬ DỤNG TIẾNG VIỆT TRONG WINDOWS
− Bộ Font Vietware: bộ font chữ Vietware có hai
họ: các font chữ có tên bắt đầu bằng chữ SVN là
họ font chữ 1 byte, các font chữ có tên bắt đầu
bằng chữ VN là họ font 2 byte.
− Bộ Font TCVN3: thường đi kèm với phần mềm
gõ tiếng Việt ABC, đây là bộ font chuẩn của
quốc gia, tên font chữ bắt đầu bằng ký tự "."
(dấu chấm).
07/05/13 NHẬP MÔN TIN HỌC 70
SỬ DỤNG TIẾNG VIỆT TRONG WINDOWS
• Bộ Font Unicode:
− Thể hiển thị được tất cả các ngôn ngữ ,nó
thuận tiện cho việc xử lý thông tin.
− Bộ font Unicode đã cho phép tích hợp tất cả
các ký tự của các ngôn ngữ trong 1 font chữ
duy nhất. Đây là font chữ chuẩn của nước ta
cũng như nhiều nước khác trên thế giới. Do đó,
khi học cũng như khi khi sử dụng tiếng Việt
trên máy tính bạn nên chọn bộ font Unicode .
07/05/13 NHẬP MÔN TIN HỌC 71
SỬ DỤNG TIẾNG VIỆT TRONG WINDOWS
07/05/13 NHẬP MÔN TIN HỌC 72
Bộ Font chữ Bảng mã Font chữ thông dụng
VNI
VNI
Windows VNI-Times
Vietware_X
(2 byte) Vietware VNtimes new roman
Vietware_F
(1 byte) Vietware SVNtimes new roman
TCVN3 TCVN3 .VnTime
Unicode Unicode Times New Roman, Arial
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 2chuong1_9188.pdf