Tại đây, các thành viên có thể gửi bản tin hoặc gửi thư thông qua địa chỉ E-mail cho thành
viên khác. Không những thế, các thành viên còn có thể có thể giới thiệu và đặt các liên kết về địa
chỉ Website của chính họ
119 trang |
Chia sẻ: nguyenlam99 | Lượt xem: 960 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng nhập môn internet và E - Learning, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ea code=04 (Mã vùng), telephone
number=1260 (Số điện thoại do ISP (VDC) cung cấp), Country code= Vietnam (84)
¾ Chọn Next, sau đó chọn Finish để kết thúc quá trình tạo kết nối mới.
• Cài đặt các thông số cho kết nối
57
Chương 2: Các dịch vụ thông dụng trên Internet
¾ Trong cửa sổ Dial-Up Networking, click chuột phải kết nối vừa tạo (internet), chọn
Properties (chọn File/Properties) để đặt các tham số cho kết nối mạng.
¾ Sau đó click vào Server Types và để dấu tích ở các lựa chọn Enable software
compression và TCP/IP
¾ Sau đó click vàoTCP/IP Setting... để kiểm tra xem đã để lựa chọn đúng như hình dưới
58
Chương 2: Các dịch vụ thông dụng trên Internet
Với hệ điều hành Windows 2000:
¾ Chọn Start > Setting > Control Panel.
¾ Chọn Network and Dial-up Connections và lựa chọn Make New Connection trong
cửa sổ mới mở ra.
59
Chương 2: Các dịch vụ thông dụng trên Internet
¾ Trên cửa sổ Network Connection Wizard, chọn Next để bắt đầu việc tạo một kết
nối mới.
¾ Tiếp theo, chọn một kiểu kết nối muốn tạo, rồi nhấn nút Next.
¾ Ở bước này, nhập vào số điên thoại hoặc mạng muốn kết nối tới, nhấn nút Next.
60
Chương 2: Các dịch vụ thông dụng trên Internet
¾ Sau đó, lựa chọn có chia sẻ kết nối này với những người dùng khác trên cùng máy tính
hay không, rồi nhấn nút Next.
- Tại bước này, đặt tên cho kết nối vừa tạo, và nhấn nút Finish để kết thúc quá trình.
- Ngay lúc này bạn sẽ thấy xuất hiện một biểu tượng nút bấm nhanh và một hộp thoại kết
nối trên màn hình nền Desktop. Nếu muốn kết nối, chỉ cần nhấn vào nút Dial trên hộp thoại, và
nếu không thì chỉ cần nhấn vào nút Cancel để đóng hộp thoại trên lại.
61
Chương 2: Các dịch vụ thông dụng trên Internet
2.3. TÌM KIẾM THÔNG TIN TRÊN INTERNET
2.3.1. Tìm kiếm theo các trang liên kết
Các trang WEB cung cấp địa chỉ liên kết
1.
2.
3.
4.
Cách sử dụng:
Gõ một địa chỉ đã cho ở trên vào ô địa chỉ của trình duyệt WEB. Ví dụ cho địa chỉ
trang Web chứa địa chỉ liên kết xuất hiện :
Trên trang Web, các địa chỉ được sắp xếp theo các chủ đề giúp người sử dụng dễ dàng chọn
lựa các địa chỉ. Sau khi chọn được địa chỉ, người sử dụng chỉ cần bấm chọn địa chỉ để mở trang
Web.
2.3.1. Tìm kiếm theo câu điều kiện
Việc tìm kiếm thông tin bất kỳ trên Internet là nhu cầu không thể thiếu đối với kho tàng
thông tin vô cùng rộng lớn của Internet. Do tính chất phân cấp nội dung của các trang Web nên
người sử dụng không thể nhìn thấy hết các nội dung theo cách thức liên kết trang như đã nêu trên.
Phương pháp tìm kiếm địa chỉ trang Web theo câu điều kiện là giải pháp tốt cho việc tìm
kiếm thông tin trên Internet.
(1) Cách sử dụng:
Gõ một trong những địa chỉ có tiện ích tìm kiếm thông tin miễn phí vào ô địa chỉ của trình
duyệt Web
62
Chương 2: Các dịch vụ thông dụng trên Internet
Ví dụ:
Để tìm kiếm các trang WEB, chúng ta cần cung cấp câu điều kiện. Câu điều kiện có thể là
một từ hoặc một cụm từ đặc trưng nhất thể hiện chủ đề thông tin mà chúng ta muốn tìm kiếm.
Chúng ta nên nhập câu điều kiện một cách chính xác và không nên sử dụng những từ có nội dung
chung chung như : máy tính, mua hàng,.. vì như thế kết quả tìm kiếm là vô số địa chỉ trang WEB
làm chúng ta khó chọn được ngay địa chỉ liên kết đến nội dung cần thiết.
Kết quả tìm kiếm xuất hiện ở dạng trang Web nhưng đặc biệt là trang Web này chứa những
dòng địa chỉ liên kết đến những trang Web khác có chứa các từ tìm kiếm. Người sử dụng chỉ cần
nhấp chuột vào địa chỉ liên kết để mở trang Web và đọc thông tin.
(2) Các bước thực hiện:
+ Bước 1: Gõ câu điều kiện vào ô tìm kiếm. Ví dụ: nấm linh chi
+ Bước 2: kích chọn nút Search để bắt đầu tìm kiếm.
+ Bước 3: nhấp chuột vào một dòng địa chỉ liên kết để mở trang Web có nội dung nói về
nấm linh chi.
(3) Các địa chỉ trang Web tìm kiếm ở Việt Nam:
SEARCH.NETNAM.VN
WWW.VINASEEK.COM
(4) Các địa chỉ trang Web tìm kiếm phổ biến trên thế giới;
WWW.GOOGLE.COM
WWW.YAHOO.COM
WWW.ALTAVISTA.COM
2.3.1. Địa chỉ SEARCH.NETNAM.VN với chức năng tìm kiếm thông tin
Bộ công cụ tìm kiếm “NetNam Search Engine” được Viện Công nghệ thông tin (Việt Nam)
nghiên cứu và phát triển từ năm 1996, hệ thống NetNam Search Engine v1.0 được đưa vào phục
vụ từ cuối năm 2000 đã được rất nhiều người sử dụng mạng quan tâm. NetNam SE được nâng cấp
lên phiên bản v2.0 vào 05/9/2001 và được tiếp tục nâng cấp lên phiên bản v3.0 beta vào
07/11/2001. Sau gần 2 tháng thử nghiệm, phiên bản v3.0 được chính thức giới thiệu vào ngày
1/1/2002.
Hệ thống hiện tại được ứng dụng hầu hết những công nghệ mới nhất trong tìm kiếm thông
tin tương tự Google search engine và các công nghệ đặc thù riêng dành cho Việt Nam.
Để sử dụng công cụ “NetNam Search Engine”, nhập địa chỉ trên mạng như sau: HTTP://
SEARCH.NETNAM.VN vào ô địa chỉ của trình duyệt để mở trang chủ như hình dưới đây:
63
Chương 2: Các dịch vụ thông dụng trên Internet
Cách sử dụng:
1. Gõ câu điều kiện tìm kiếm gồm một từ hoặc một cụm từ vào ô tìm kiếm
2. Nhấp chuột vào nút SEARCH hoặc đơn giản gõ phím ENTER để bắt đầu quá trình
tìm kiếm
2.3.2.1. Chọn chuẩn tiếng Việt
Trên trang Web, người sử dụng có thể chọn chuẩn tiếng Việt là TCVN, UNICODE hay
VNI. Chuẩn được chọn cho bộ tìm kiếm phải phù hợp với chuẩn được chọn sử dụng trên bộ gõ (ví
dụ nếu chọn chuẩn TCVN trên bộ tìm kiếm thì trên bộ gõ Vietkey2000 đang sử dụng cũng phải
đặt chuẩn TCVN3). Nếu người sử dụng chọn đúng thì chữ tiếng Việt được thể hiện đúng trong ô
tìm kiếm.
2.3.2.2. Sử dụng bảng trợ giúp
Bấm chọn mục Trợ giúp trên trang Web chủ, trang Web hướng dẫn xuất hiện.
Nhập câu điều kiện
vào ô tìm kiếm
Chọn chuẩn
tiếng Việt
Chọn chế độ tìm
kiếm nâng cao
Mở phần hướng dẫn
sử dụng tiện ích tìm
kiếm
chọn chuẩn
tiếng Việt
64
Chương 2: Các dịch vụ thông dụng trên Internet
Một khái niệm
1. Thế nào là một từ?
Một từ là sự kết hợp các chữ cái hoặc các số với nhau trong đó không bao gồm các khoảng
trống. Chương trình tìm kiếm phân biệt các từ theo kí tự khoảng trống (tạo bằng phím SpaceBar)
hoặc kí tự cách (tạo bằng phím Tab). Ví dụ tạo câu điều kiện có ba từ tìm kiếm “hội nhập AFTA”
như hình dưới đây:
2. Thế nào là một cụm từ?
Các từ được nối với nhau thành một cụm từ khi chúng được đặt trong cặp dấu ngoặc kép (ví
dụ tạo cụm từ "hội nhập AFTA"), hay sử dụng dấu gạch ngang (ví dụ tạo cụm từ hội-nhập-
AFTA), hay sử dụng dấu gạch chéo (ví dụ tạo cụm từ 20/11/2000), hay sử dụng một số kí hiệu
đặc biệt khác. Cụm từ đảm bảo rằng máy tìm kiếm sẽ tìm chính xác theo câu được nhập (đúng vị
trí, thứ tự, không có từ chen giữa...), chứ không phải là tìm riêng từng từ một.
3. Khoảng trống trong câu điều kiện
Trong câu điều kiện được nhập, số kí tự trống giữa các từ không làm thay đổi kết quả tìm
kiếm.
4. Chữ thường và chữ hoa
Khi gõ vào ô tìm kiếm một câu điều kiện bằng chữ thường thì hệ thống tìm kiếm của
Netnam sẽ tìm ra số trang tài liệu có chứa các từ tìm kiếm dưới dạng cả chữ thường lẫn chữ hoa.
65
Chương 2: Các dịch vụ thông dụng trên Internet
5. Cách thức sắp xếp các địa chỉ liên kết trong trang Web kết quả
Người sử dụng lần đầu tiên sử dụng hệ thống tìm kiếm có cảm giác lo ngại khi kết quả tìm
kiếm là trang Web chứa quá nhiều địa chỉ liên kết. Vậy thông tin về cách sắp xếp kết quả là điều
cần thiết giúp cho người sử dụng nâng cao kỹ năng sử dụng.
Hệ thống tìm kiếm của Netnam sắp xếp kết quả tìm kiếm theo tiêu chí sau:
- Các từ hoặc các cụm từ xuất hiện ngay trong vài dòng đầu tiên của tài liệu (ví dụ ngay
trong tiêu đề của một trang Web).
- Thông thường tài liệu nào đáp ứng phần lớn các từ hoặc cụm từ cần tìm sẽ đứng ở vị trí
cao hơn. Chẳng hạn, gõ vào ô tìm kiếm 3 từ, tài liệu nào chỉ đáp ứng được 2 trong số 3 từ đó sẽ
đứng sau vị trí tài liệu có chứa cả 3 từ, và tài liệu nào chứa số từ đó xuất hiện nhiều lần hơn lại
đứng cao hơn.
2.3.2.3. Sử dụng công cụ tìm kiếm nâng cao
Tìm kiếm nâng cao cũng hoạt động giống như tìm kiếm thông thường nhưng có hỗ trợ
người sử dụng bổ sung điều kiện tìm kiếm theo cách thức chọn lựa trên danh mục như ở cửa sổ
dưới đây:
2.3.1. Địa chỉ WWW.GOOGLE.COM với chức năng tìm kiếm thông tin
Google được biết đến như là một trong những công cụ tìm kiếm nổi tiếng nhất trên Internet.
Khả năng tra cứu với mức độ chính xác cao đã khiến cho Google trở nên quen thuộc với người
sử dụng.
66
Chương 2: Các dịch vụ thông dụng trên Internet
Để sử dụng Google, gõ địa chỉ HTTP:// WWW.GOOGLE.COM vào ô địa chỉ của trình
duyệt Web để xuất hiện giao diện trang chủ như hình dưới:
Mục (1): ô tìm kiếm, nơi cho phép nhập câu điều kiện,
Mục (2): nút khởi động việc tìm kiếm ,
Mục (3): nút khởi động việc tìm kiếm và mở ngay địa chỉ Web đầu tiên trong danh sách các
địa chỉ Web tìm thấy,
Mục (4): chức năng hỗ trợ cho việc chọn ngôn ngữ của trang Web tìm kiếm, quốc gia xuất
bản trang Web,...
Mục (5): tạo giao diện riêng cho người dùng, trong đó có hỗ trợ chọn trang giao diện
tiếng Việt,
Mục (6): chức năng tìm kiếm nâng cao,
Mục (7): chọn lựa tìm kiếm theo trang Web, ảnh số, các nhóm thảo luận hay theo chủ đề.
(1)
(7)
(2) (3) (4)
(5)
(6)
2.3.2.1. Tạo giao diện riêng
Nếu lần đầu tiên sử dụng trang tìm kiếm của GOOGLE, hãy chọn mục PREFERENCES để
đặt giao diện riêng. Chỉ cần chọn các mục như hình vẽ dưới và nhấp chọn nút "Save Preferences"
để lưu các chọn lựa.
67
Chương 2: Các dịch vụ thông dụng trên Internet
Sau khi tạo được giao diện, người sử dụng có được giao diện tiếng Việt để dễ sử dụng như
hình dưới
68
Chương 2: Các dịch vụ thông dụng trên Internet
2.3.2.2. Cú pháp tìm kiếm nâng cao
Sử dụng cách thức ghép thêm toán tử dấu cộng (+) vào một từ sẽ cho kết quả là từ đó phải
xuất hiện trong kết quả tìm kiếm:
Hãy so sánh kết quả tìm kiếm khi gõ các câu điều kiện:
vietnam với vietnam +culture (lưu ý dấu cộng đi liền với từ culture)
Ghép thêm toán tử dấu trừ (-) vào trước một từ sẽ cho kết quả là từ đó cấm không được xuất
hiện trong kết quả tìm kiếm
Hãy so sánh kết quả tìm kiếm khi gõ các câu điều kiện:
HoChiMinh với HoChiMinh -city (lưu ý dấu trừ đi liền với từ city)
Dùng dấu ngoặc kép trước và sau cụm từ cần tìm để tìm các trang Web có chứa các từ đó
theo đúng thứ tự gõ vào.
Hãy so sánh kết quả tìm kiếm khi gõ các câu điều kiện:
vietnamese culture với “vietnamese culture”
2.3.2.3. Sử dụng chức năng tìm kiếm nâng cao
Chọn mục Advanced Search trong trang chủ để sử dụng trang tìm kiếm nâng cao như hình
vẽ dưới đây
Với trang Tìm Kiếm Tiến Bộ, người dùng dễ dàng thu hẹp phạm vi tìm kiếm làm cho bộ
tìm kiếm cho kết quả nhanh và đúng với mong muốn của người dùng hơn. Sử dụng mục Ngày
Tháng, người dùng có thể đặt điều kiện để những trang Web kết quả chỉ là những trang mới xuất
bản trong 6 tháng gần đây.
69
Chương 2: Các dịch vụ thông dụng trên Internet
2.3.2.4. Kết hợp giữa tìm kiếm theo cầu điều kiện và theo chủ đề
Như đã trình bày trong phần tổng quan tìm kiếm, người sử dụng có thể tìm kiếm một nội
dung nào đó theo cây thư mục của bộ tìm kiếm. Nếu người dùng muốn tìm kiếm các phần mềm
GAMES miễn phí thì việc đơn giản và nhanh nhất là tìm đến chủ đề
Computer>Software>Freeware>Games.
Cách thực hiện:
Chọn chủ đề muốn lấy nội dung cho đến khi thấy địa chỉ trang Web liên kết xuất hiện ở
phần WEB page
Trên trang
chủ nhấp
chuột vào
mục chủ đề
Nhấp chuột vào đây để
mở trang Web có nội dung cần
70
Chương 2: Các dịch vụ thông dụng trên Internet
Người sử dụng có thể kết hợp giữa tìm kiếm theo câu điều kiện và theo chủ đề. Đầu tiên, gõ
câu điều kiện vào ô tìm kiếm để hiển thị trang Web kết quả. Trong trang Web kết quả, chọn chủ
đề được ghi kèm theo. Hãy xem trang minh hoạ sau đây :
Nhấp chuột vào liên kết chủ đề Computer>Software>Freeware>Games để mở trang chủ đề.
Có thể chọn thêm chủ đề con. Ví dụ chọn mục Sports để có những trò chơi thể thao như đá
bóng, đua ngựa,...Cuối cùng mở trang Web để lấy nội dung.
2.3.2.5. Tìm nối trong kết quả tìm kiếm đã có
Bộ tìm kiếm GOOGLE cung cấp chức năng cho phép tìm nối tiếp trên kết quả đã có. Chức
năng này cho phép người dùng không cần nhập câu điều kiện quá dài ngay từ ban đầu. Ví dụ minh
hoạ:
Bấm chọn để tìm
Nhập thêm câu điều kiện vào
71
Chương 2: Các dịch vụ thông dụng trên Internet
2.4. DỊCH VỤ THƯ ĐIỆN TỬ
2.4.1. Giới thiệu chung
Dịch vụ thư điện tử là một dịch vụ đang được sử dụng rất rộng rãi trên thế giới, do tính hiệu
quả, thực tế và dễ dàng cho người sử dụng. Người sử dụng đăng ký hộp thư trực tiếp trên Website,
tất cả các tác vụ liên quan đến thư như đọc, soạn thảo và gửi đều được thực hiện trên trình duyệt
Web. Thư được lưu và quản lý trên máy chủ (Server) của nhà cung cấp dịch vụ Webmail.
Dùng Webmail có nhiều ưu điểm, đó là:
Miễn phí: Gần như tất cả các dịch vụ Webmail đều miễn phí.
Có khả năng truy cập ở bất cứ nơi nào: Khi người sử dụng có thể truy nhập Internet và
có trình duyệt Web là có khả năng sử dụng hộp thư Webmail.
Sử dụng đơn giản: Không cần phải cài đặt các thông số khi sử dụng. Chương trình email
được trình bày sẵn do nhà cung cấp Webmail thiết kế, thống nhất trên mọi máy tính và mọi hệ
điều hành.
Tuy nhiên, cũng nên biết những nhược điểm của Webmail:
Không có hỗ trợ từ nhà cung cấp. Nếu hộp thư gặp trục trặc như không truy cập được,
không gửi thư được,.. Ngược lại, nếu đăng ký một địa chỉ Email với một nhà cung cấp và trả một
chi phí nhất định hàng tháng, người sử dụng sẽ được hỗ trợ những vướng mắc này.
Kích thước hộp thư bị hạn chế. Kích thước hộp thư thông thường chỉ là vài MB tới vài
chục MB và tổng dung lượng file đính kèm theo thư mỗi lần gửi thường là nhỏ (<5MB).
Tính riêng tư và bảo mật. Vì thư được lưu trên máy chủ của nhà cung cấp nên vấn đề bảo
mật hoàn toàn phụ thuộc vào nhà cung cấp. Ngoài ra, khi truy cập thư từ các điểm Internet công
cộng, có thể thư sẽ lưu trong cache máy tính, vì thế trong trường hợp này tốt nhất nên lưu ý xóa
cache trước khi rời khỏi máy.
Tốc độ nhận và gửi thư: Vì Webmail thực hiện trên trình duyệt Web nên tốc độ sẽ chậm vì
có thể phải tải xuống cả những đoạn quảng cáo. Hoặc khi truy nhập vào Website, người sử dụng
sẽ bị hiện tượng nghẽn mạng do có quá nhiều người truy cập vào Website cùng một lúc.
Sau đây, chúng ta sẽ thực hành việc tạo và sử dụng các chương trình thư điện tử thông dụng.
2.4.2. Sử dụng chương trình thư điện tử tại địa chỉ Vol.vnn.vn
2.4.2.1. Cách đăng ký một người dùng mới
- Bước 1: mở trình duyệt Internet Explorer và gõ vào dòng địa chỉ sau:
- Bước 2: làm như chỉ dẫn dành cho người chưa đăng ký sử dụng
72
Chương 2: Các dịch vụ thông dụng trên Internet
- Bước 3 : sau khi chọn mục “Đăng ký”, màn hình mới xuất hiện cho phép đăng ký sử dụng.
Người sử dụng cần điền đầy đủ các thông tin vào các dòng như trong cửa sổ hướng dẫn.
Chú ý: (1) Nên tắt chế độ gõ Tiếng Việt trong khi gõ tên truy nhập và mật khẩu
(2) Cần điền đầy đủ những thông tin cần thiết vào những ô có dấu (*).
- Bước 4: sau khi đã hoàn thành việc điền các thông tin vào các ô trống, nhấn nút “Tiếp
tục” ở cuối màn hình.
- Bước 5: để hoàn tất việc đăng ký, hãy kích chuột vào nút “Tiếp tục” ở cuối màn hình.
Người sử dụng sẽ nhận được thông báo về việc sử dụng hộp thư đã đăng ký.
73
Chương 2: Các dịch vụ thông dụng trên Internet
2.4.2.2. Cách mở hộp thư
- Bước 1: Sau 24 giờ, kể từ khi đã đăng ký thành công một người sử dụng, ta có thể sử dụng
mở hộp thư đã đăng ký này. Có hai cách mở cửa sổ chương trình nhận thư và gửi thư như sau:
+ Cách 1: dùng địa chỉ http:// www.vnn.vn mở trang chủ, sau đó nhập tên đăng ký và mật
khẩu vào phần CHECK MAIL như hình dưới đây. Nhấn nút Xem thư để tiếp tục.
+ Cách 2: sử dụng địa chỉ để vào cửa sổ nhận và gửi thư.
- Bước 2: Nhập đúng tên và mật khẩu, hộp thư được mở như hình sau:
74
Chương 2: Các dịch vụ thông dụng trên Internet
2.4.2.3. Cách đọc và trả lời thư
- Bước 1: Kích vào nút Hộp thư ở phía trái màn hình. Các thư mới nhận được trong hộp thư
luôn được sắp xếp theo thứ tự.
- Bước 2: Chọn một thư để đọc.
Kích chuột vào tiêu
đề thư để mở thư
- Bước 3: Để trả lời người gửi thư, kích chuột vào nút “Trả lời thư“
75
Chương 2: Các dịch vụ thông dụng trên Internet
2.4.2.4. Soạn thư và chọn tệp gắn kèm
- Bước 1: Nhấn chuột vào nút Soạn thư phía bên trái màn hình.
- Bước 2: Một cửa sổ sẽ hiện ra cho phép người dùng nhập các thông tin về địa chỉ của
người nhận, chủ đề của bức thư, những người được gửi kèm và phần màn hình trắng rộng phía
dưới dùng cho việc soạn thư.
Người được đồng gửi bí mât: Khi gõ địa chỉ của một người đồng nhận vào dòng đồng
nhận *, địa chỉ của người nhận này không xuất hiện trong bức thư khi nhận được. Những người
nhận khác sẽ không thấy được người được đồng gửi theo kiểu này.
- Bước 3: Sau khi đã soạn xong nội dung bức thư, nếu muốn gắn kèm tệp vào bức thư để
gửi đi thì làm như sau:
Phần cuối của trang có một phần cho phép chọn các tệp gửi kèm như hình dưới:
Màn hình cho phép chọn tệp gắn kèm
- Chọn tệp gắn kèm từ trong ổ đĩa trên máy bằng cách kích chọn nút Browse... và lựa chọn
tệp gắn kèm kèm từ danh sách các tệp được mở.
76
Chương 2: Các dịch vụ thông dụng trên Internet
- Sau khi lựa chọn tệp gắn kèm, tên tệp sẽ xuất hiện trong hộp như hình sau
- Sau khi soạn xong nội dung bức thư, kích vào nút Gửi thư phía trên, hoặc phía dưới màn
hình để gửi bức thư.
- Bước 4: Một màn hình thông báo việc gửi bức thư đã thành công
Nếu muốn tiếp tục, nhấn nút “trở lại hộp thư”
2.4.2.5. Cách lưu một thư đang soạn
Khi đã soạn một thư nhưng chưa muốn gửi đi, có thể lưu thư lại để lần sau soạn tiếp và gửi.
- Nhấn chuột vào nút Lưu thư đang soạn, thư sẽ được ghi lại.
ưu thư đang soạn lút N
77
Chương 2: Các dịch vụ thông dụng trên Internet
2.4.2.6. Lưu địa chỉ vào sổ địa chỉ
Khi có nhiều địa chỉ thư của nhiều người gửi tới, việc nhớ chúng sẽ gặp khó khăn. Có thể
dùng sổ địa chỉ để lưu lại. Các thao tác như sau:
Kích chọn vào dòng địa chỉ ở phía trái màn hình. Một cửa sổ sẽ mở ra như hình dưới đây
để có thể nhập địa chỉ bằng tay.
Bấm vào đây
để thêm địa chỉ
vào sổ địa chỉ
Cách khác để nhập địa chỉ tự động từ các thư gửi đến như sau:
- Bước 1: Mở bức thư gửi đến. Chọn mục Thêm vào sổ địa chỉ
Bấm vào đây
để thêm địa chỉ
- Bước 2: Bấm chọn nút Lưu thông tin
78
Chương 2: Các dịch vụ thông dụng trên Internet
2.4.2.7. Cách sử dụng sổ địa chỉ cho việc soạn thư để gửi
- Bước 1: Kích vào nút Soạn thư.
- Bước 2: Kích chuột vào mục “chèn địa chỉ từ Sổ địa chỉ”.
Một cửa sổ mới hiển thị cho phép kích chọn vào tên người cần gửi thư. Tên này tự động
chèn vào dòng Gửi tới trên bức thư.
Chọn vào mục To
hay Cc (hay Bcc),
sau đó bấm phím
chấp nhận
Bấm chọn mục chèn
địa chỉ từ sổ địa chỉ
2.4.3. Sử dụng chương trình thư điện tử tại địa chỉ MAIL.YAHOO.COM
Nhập địa chỉ để mở trang WEB có dịch vụ thư điện tử
miễn phí.
Nếu đã có tài khoản sử dụng, hãy nhập tên và mật khẩu vào các hộp để chuyển tới giao
diện gửi và nhận thư.
79
Chương 2: Các dịch vụ thông dụng trên Internet
Nếu bạn là người lần đầu tiên sử dụng dịch vụ này hoặc muốn tạo cho mình một địa chỉ thư
mới, hãy thực hiện theo phần đăng ký tên sử dụng dưới đây.
2.4.2.8. Đăng ký tên sử dụng dịch vụ Email miễn phí trên trang YAHOO.COM
Nhập tên đã đăng
ký vào đây
Nhập mật khẩu
vào đây
Kích chọn vào
đây để đăng ký
tên sử dụng
80
Chương 2: Các dịch vụ thông dụng trên Internet
Chọn mục này để
đăng ký sử dụng dịch
vụ thư . miễn phí
Trên màn hình sẽ xuất hiện trang khai báo
Hướng dẫn điền thông tin vào hộp thoại:
- Tại hộp Yahoo! ID: điền tên đăng ký (ví dụ: tran_thanh_hieu, sau này sẽ có địa chỉ thư
như sau: tran_thanh_hieu@yahoo.com)
- Hộp PASSWORD và RE-TYPE PASSWORD: yêu cầu nhập mật khẩu. Để đảm bảo bí
mật nên gõ ít nhất là 8 kí tự gồm số hoặc chữ cái.
- Chọn một câu hỏi cho hộp SECURITY QUESTION bằng cách nhấn vào nút mũi tên bên
phải của hộp (ví dụ, chọn câu đơn giản như What was the name of your first school?).
- Trong phần YOUR ANSWER có thể gõ : HANOI
- Chọn ngày sinh cho hộp BIRTHDAY (ví dụ chọn July) sau đó gõ vào tháng và năm
- Có thể bỏ qua phần hỏi CURRENT EMAIL (vì có thông báo tuỳ chọn (Optional)).
81
Chương 2: Các dịch vụ thông dụng trên Internet
- Tại hộp FIRST NAME ghi rõ Họ và tên (ví dụ Tran) và LAST NAME (ví dụ Thanh
Hieu)
- Tại hộp LANGUAGE&CONTENT giữ nguyên mục đã có là English - United States.
- Tại hộp ZIP/POSTAL CODE (mã số bưu điện) hãy gõ vào số 84093 - một mã số bưu
điện của Mỹ.
- Tại hộp GENDER (giới tính): chọn Male (nam) hay Female (nữ).
- Tại hộp OCCUPATION và INDUSTRY: chọn nghề nghiệp và lĩnh vực công tác. Nếu bỏ
qua mục này sẽ gặp trang thông báo lỗi tiếp theo
Gõ chữ xuất hiện tại
vị trí này vào hộp
(nội dung của chữ
thay đổi ngẫu nhiên)
82
Chương 2: Các dịch vụ thông dụng trên Internet
- Gõ chữ xuất hiện trong hình chữ nhật (ví dụ trên là chữ enough) vào hộp trống. Nội dung
của chữ xuất hiện là ngẫu nhiên đối với mỗi lần đăng ký. Sau đó chọn nút SUBMIT THIS
FORM để đăng ký phần vừa khai báo.
Trang WEB chào mừng việc đăng ký thành công như hình sau (nếu không bị lỗi trong phần
khai báo)
Bấm chọn nút CONTINUE TO YAHOO! MAIL để hoàn tất việc đăng ký. Sau đó, giao
diện chương trình gửi và nhận thư xuất hiện.
Chú ý :
(1) Không phải khi nào cũng có ngay khai báo đúng nên phải tập làm quen với việc sửa lỗi
với các thông báo bằng tiếng Anh.
(2) Hãy làm quen với dòng thông báo khi tên đăng ký không hợp lệ (do đã trùng với một tên
đã có) như ở hình dưới đây:
83
Chương 2: Các dịch vụ thông dụng trên Internet
- Khi đó, cần chọn một tên trong danh sách đã nêu (ví dụ chọn myemailvn2002) hoặc gõ
mới một tên khác trong phần Creat My Own, sau đó tiếp tục bấm nút SUBMIT THIS FORM.
2.4.2.9. Sử dụng các chức năng cơ bản
Các mục xuất hiện trên màn hình cần quan tâm gồm:
- Check mail : kiểm tra và hiển thị hộp thư
- Compose : soạn thư để gửi
- Folders : chứa một số thư mục như Inbox, Draft, Sent, Trash,...
- Addresses : tiện ích cho phép tổ chức lưu giữ địa chỉ theo sổ
- Mail Options : chứa nhiều tiện ích trong đó có chức năng cho phép thay đổi mật khẩu
Mail Options có
chứa mục thay
đổi mật khẩu
84
Chương 2: Các dịch vụ thông dụng trên Internet
2.4.2.10. Mở hộp thư
Có thể nhìn thấy thông tin về số thư mới đã có trong hộp (chưa đọc)
Ví dụ: Inbox (2) nghĩa là đang có 02 thư chưa đọc
Nhấn chọn mục Check mail hay mục Inbox để mở hộp thư
Trong cửa sổ hiện nội dung bức thư, có thể sử dụng các chức năng Reply hoặc Reply All
hoặc Forward. Ngoài ra còn có thể sử dụng chức năng ngăn chặn các thư không mời mà đến, chức
năng ghi địa chỉ người gửi vào sổ địa chỉ.
Chọn mục này
để ghi địa chỉ
vào sổ địa chỉ
ấn nút này để
trả lời thư cho
người gửi
ấn nút này để trả lời
thư cho tất cả địa chỉ
liên quan với thư đến
Ấn nút này để sử
dụng chức năng
chuyển tiếp thư
85
Chương 2: Các dịch vụ thông dụng trên Internet
2.4.2.11. Xoá bớt thư
Bấm chọn một hoặc nhiều thư muốn xoá, sau đó nhấn nút DELETE.
Chú ý: có thể chọn nhiều thư để xoá cùng một lần. Có mục Check All giúp chọn tất cả các
thư một cách nhanh nhất và sau đó chỉ cần chọn nút Delete.
2.4.2.12. Soạn thư
Nhấn vào nút COMPOSE để mở cửa sổ soạn thư như sau :
Chức năng đính
kèm tệp
Bấm chọn hộp này,
sau đó nhấn nút
Delete để xóa thư
86
Chương 2: Các dịch vụ thông dụng trên Internet
2.4.2.13. Sử dụng sổ địa chỉ
Chương trình thư của Yahoo có cách ghi nhận các địa chỉ thư rất tiện dụng cho người sử
dụng. Chúng ta làm quen với các khái niệm sau:
- Contact Address: địa chỉ người gửi được ghi nhận vào sổ.
- Category Name: tên danh mục phân loại. Nếu chúng ta không phân loại địa chỉ người gửi
thư đến theo danh mục thì danh sách địa chỉ lên đến hàng trăm sẽ gây cho việc chọn địa chỉ gửi đi
khó khăn. Người sử dụng có khả năng tạo những tên danh mục mới theo ý mình.
- Address List: các địa chỉ người gửi được ghi nhận theo nhóm và tên. Nhóm sẽ đại diện
cho tất cả các địa chỉ trong nhóm khi chúng ta chọn địa chỉ gửi thư. Tiện ích này giúp cho người
gửi xác định địa chỉ gửi thư nhanh chóng, chính xác.
Addresses Options: chọn mục này để tạo thêm danh mục (Category) mới.
Chọn chức năng
Addresses
Chọn chức năng
Addresses Options
để tạo thêm mục
mới
87
Chương 2: Các dịch vụ thông dụng trên Internet
Tiếp tục chọn mục
này để tạo tthực hiện
các chức năng với
danh mục
(C ) ategory
Tiếp tục chọn mục
này để tạo thêm
Category mới
Điền tên Category
mới và chọn mục
Add Category
88
Chương 2: Các dịch vụ thông dụng trên Internet
Add to Address Book: thêm địa chỉ vào sổ: có hai cách ghi địa chỉ người gửi vào sổ
địa chỉ :
Người sử dụng có thể ghi địa chỉ người gửi vào sổ ngay sau khi đọc thư.
Insert Addresses: chèn địa chỉ- khi soạn thư chúng ta có thể chọn lựa địa chỉ đã ghi trong
sổ, đây là tiện ích thuận lợi cho người dùng.
Ấn nút này sau khi
ghi đầy đủ thông
tin liên quan
Chọn mục này để ghi
địa chỉ người gửi vào sổ
sau khi đọc thư.
Khi soạn thư hãy nhấn
mục này để lấy địa chỉ đã
có trong sổ.
89
Chương 2: Các dịch vụ thông dụng trên Internet
Sau đó sẽ thấy cửa sổ dưới đây hiển thị cho phép chọn lựa các địa chỉ chèn vào mục TO,
CC, BCC:
Move to Category: Di chuyển danh mục- có thể tách các địa chỉ đang có theo từng danh
mục phân loại để dễ dàng tìm kiếm khi cần.
Bước 1: chọn vào
ô bên trái
Bước 2: chọn
Category
Bước 3: cuối cùng
chọn nút OK
Hiển thị theo Category: chúng ta có thể hiển thị theo Category, như thế trên màn hình số
địa chỉ sẽ không quá nhiều nên dễ dàng lựa chọn.
90
Chương 2: Các dịch vụ thông dụng trên Internet
Chỉ cần chọn Category trong chức năng VIEW được thể hiện trong hình trên.
Tạo danh sách địa chỉ (LIST):
Bấm chọn nút Add
õ tên cho LIST
Chọn địa chỉ
đưa vào LIST,
sau đó bấm
chọn nút Add
G
91
Chương 2: Các dịch vụ thông dụng trên Internet
Sau khi đã tạo LIST, người gửi thư chỉ cần chọn tên LIST thì tất cả địa chỉ trong LIST sẽ
được xuất hiện trên hộp địa chỉ người nhận.
2.4.2.14. Sử dụng chức năng đính kèm tệp
Đính kèm tệp là một chức năng quan trọng trong việc gửi thư điện tử. Có thể gửi tối đa 03
thư và kích thước tổng cộng không quá 1.5MB (thời điểm năm 2004) khi dùng chức năng miễn
phí này của MAIL.YAHOO.COM.
Thực hiện đúng ba bước để xác định các tệp đính kèm như hình dưới
Sau khi thực hiện thành công ba bước trên, cửa sổ soạn thư xuất hiện cùng với danh sách
các tệp đính kèm. Việc cuối cùng là nhấn chọn nút gửi thư.
2.5. DỊCH VỤ TẢI TỆP TIN
Một số trang WEB có những thông tin miễn phí cho phép sao chép tệp tin lên máy để dùng.
Để dễ minh hoạ, có thể mô phỏng việc sử dụng chức năng này bằng việc sao chép tập tin kiểm tra
VIRUS được cung cấp miễn phí tại địa chỉ: Đây là địa chỉ Website của
Symatec, hãng chuyên cung cấp các bản cập nhật diệt Virus của phần mềm Norton Antivirus
thường dùng cho các hệ thống máy tính cá nhân.
92
Chương 2: Các dịch vụ thông dụng trên Internet
Danh sách liệt kê
các loại công cụ
diệt Virus.
Tại đây, chọn một liên kết trong phần Download để lựa chọn loại tệp tin mà người sử dụng
cần. Ví dụ, lựa chọn Download Virus Removal Tool để mở danh sách các công cụ tìm kiếm và
loại bỏ Virus Sasser đã lây nhiễm vào các tệp tin trên máy tính.
Tiếp theo, khi đã tìm được tên của loại virus đó trong danh sách ở trên, nhấp chuột vào liên
kết tương ứng để mở phần nội dung có liên quan.
93
Chương 2: Các dịch vụ thông dụng trên Internet
Kích vào đây để
tải tệp tin cần
thiết
Sau đó, tìm phần nội dung hướng dẫn cách loại bỏ virus ra khỏi máy tính có nội dung như
hình trên và nhấp chuột vào liên kết để tải tệp tin cần thiết.
Cửa sổ hiện thông báo yêu cầu lựa chọn thao tác tiếp theo. Chọn Open nếu muốn trình
duyệt tự động tải tệp tin và thực hiện chạy tệp tin ngay khi tải về thành công. Nếu chọn Save thì
trình duyệt sẽ tải tệp tin xuống một vị trí được chọn trên ổ đĩa cứng. Chọn Cancel nếu không
muốn thực hiện việc tải tệp tin xuống nữa.
Các thao tác tải tệp tin trên Internet từ các địa chỉ khác cũng thực hiện tương tự như các
bước hướng dẫn trên.
2.6. DỊCH VỤ CHAT
Hiện nay trên Internet có rất hai hình thức Chat phổ biến là: Web Chat và Instant Message
(IM). Web Chat là dịch vụ thường được cung cấp trên các trang Web dạng diễn đàn, được dùng
để cung cấp cho các thành viên thông tin cần thảo luận trực tuyến với nhau khi cùng đang có mặt
trong diễn đàn. IM sử dụng khá phổ biến, được các nhà cung cấp lớn như Yahoo, MSN, AOL,
ICQ,... cung cấp. Để sử dụng dịch vụ này, người dùng cần đăng ký một tài khoản và sử dụng tài
khoản đó để chat với các thành viên khác trong nhóm. Điểm khác giữa IM với Web Chat là khi
muốn sử dụng IM trên một máy tính nào đó, người dùng bắt buộc phải cài đặt phần mềm để Chat.
94
Chương 2: Các dịch vụ thông dụng trên Internet
Giao diện
Web Chat
Giao diện
chương trình
của Yahoo
Messenger
2.6.1. Hướng dẫn sử dụng Yahoo Messenger
Yahoo Messenger là một chương trình Chat rất phổ dụng. Để sử dụng, người dùng cần có
một tài khoản của Yahoo. Nếu đã có 1 địa chỉ Email của Yahoo thì có thể sử dụng ngay tài
khoản đó để dùng dịch vụ này. Nếu chưa có, hãy đăng ký một tài khoản theo các bước đã hướng
dẫn trong phần “Đăng ký tên sử dụng dịch vụ Email miễn phí trên trang YAHOO.COM”.
Tiếp theo, cần kiểm tra xem máy tính đã cài chương trình Yahoo Messenger chưa. Nếu
chưa có, vào địa chỉ để tải về chương trình đó.
Khi khởi động chương trình, cần nhập các thông tin về tài khoản vào trong hộp thoại sau:
Khi đăng nhập thành công, cửa sổ Chat sẽ xuất hiện với giao diện như hình dưới đây.
Nhập vào tên và
mật khẩu đã
đăng ký.
95
Chương 2: Các dịch vụ thông dụng trên Internet
2.6.1. Thêm một người bạn hội thoại
Để thêm tên một người bạn hội thoại vào trong danh sách, nhấn vào nút Add và thực
hiện các thao tác sau:
- Nhập tên tài khoản hoặc địa chỉ Email của người bạn hội thoại muốn thêm vào danh sách.
Chú ý là tài khoản của người đó cũng phải là tài khoản của Yahoo.
- Nhấn nút Next. Trên cửa sổ này, lựa chọn nhóm cho người bạn hội thoại mới. Có thể nhập
thêm một thông báo tới người bạn hội thoại đó nếu cần.
96
Chương 2: Các dịch vụ thông dụng trên Internet
- Tiếp tục nhấn nút Next. Lúc này người dùng có thể nhập thêm một số thông tin về người
bạn hội thoạt đó bằng cách nhấn vào nút Add More Details.., hoặc có thể kết thúc quá trình bằng
cách nhấn vào nút Finish.
Như vậy đã thực hiện xong thao tác thêm một người bạn hội thoại vào danh sách.
97
Chương 2: Các dịch vụ thông dụng trên Internet
2.6.1. Gửi bản tin tới người bạn hội thoại
Để gửi bản tin, có thể chọn một trong hai cách sau:
- Cách thứ nhất: Chọn tên người muốn gửi bản tin trong danh sách ở cửa sổ chính. Khi đó,
một cửa sổ gửi bản tin hiện ra như hình dưới đây:
- Cách thứ hai: Chọn nút trên thanh công cụ làm xuất hiện cửa sổ như hình dưới. Có
thể chọn tên người muốn gửi bản tin trong danh sách kéo xuống và soạn bản tin trong ô nhập văn
bản bên dưới.
Sau khi nhập nội dung bản tin, có thể nhấn Enter trên bàn phím, hoặc nhấn nút để gửi
bản tin.
vào đây tin nhắn
Nhập nội dung
98
Chương 2: Các dịch vụ thông dụng trên Internet
2.6.1. Chatroom
Để vào các Chat room (phòng hội thoại) đã được xây dựng sẵn, nhấn vào nút Join to
Chatroom trên thanh công cụ ở cửa sổ chính. Khi đó, một cửa sổ mới sẽ mở ra như hình
dưới đây.
Trong cửa sổ trên, các Room được chia thành nhiều loại để chọn. Tùy sở thích, yêu cầu, lựa
chọn một Room.
Nếu không muốn các Room đã có sẵn, có thể chọn nút Create New Room để tạo ra một
Room mới.
99
Chương 2: Các dịch vụ thông dụng trên Internet
Các thiết đặt khi tạo một room mới:
Room name: tên Room mới
Welcome Message: dòng thông báo chào mừng hiển thị trên Room.
Access: đặt chế độ truy nhập.
- Nếu phần Public (chung- công cộng) được chọn, Room sẽ xuất hiện trong danh sách các
Room và cho phép tất cả mọi người được phép truy nhập.
- Nếu phần Private (riêng tư) được chọn thì Room sẽ không xuất hiện trong phần danh sách
các room.
- Users can join the room only if I invite them: Người bạn hội thoại chỉ có thể truy nhập vào
room này nếu có lời mời của người tạo ra Room.
- Enable Voice Chat in room: Cho phép dùng Voice Chat trong Room.
2.6.1. Các thao tác với nhóm bạn hội thoại
Để chọn các lệnh thao tác với nhóm, cần hiển thị các lệnh bằng cách kích phải chuột vào
phần danh sách người dùng trong phần cửa sổ chính, màn hình sẽ xuất hiện thực đơn lệnh như
hình dưới đây:
Các lệnh đó gồm có:
• Send Instant Message to All in Group: Gửi một tin nhắn tới tất cả các thành viên nằm
trong nhóm.
• Invite All in Group to Conference: Mời tất cả các thành viên trong nhóm tham gia hội
thảo.
• Add a Contact to Group: Thêm một thành viên vào nhóm hiện tại.
• Rename Group: Đổi tên nhóm.
• Create New Group: Tạo nhóm mới.
• Stealth Settings: Thiết đặt trạng thái.
Conference (diễn đàn, hội thảo) là một dịch vụ trong Yahoo! Messenger. Nó cho phép các
thành viên trong danh sách hiện tại của người dùng có thể thảo luận với nhau theo nhóm về một
chủ đề đặc biệt.
100
Chương 2: Các dịch vụ thông dụng trên Internet
2.7. DIỄN ĐÀN
Diễn đàn (Forum) thảo luận cần cung cấp cho các thành viên một diễn đàn hoàn chỉnh với
đầy đủ các tính năng như: thêm chủ đề, thêm bài, đăng bài, tìm kiếm, đăng nhập, quản trị, quản lý
hồ sơ cá nhân, chat,...
Giao diện của một diễn đàn :
Menu chính
Chat
Đăng nhập
2.7.1. Đăng ký
Nếu một người dùng muốn trở thành một thành viên của diễn đàn thảo luận nào đó, trước
tiên người dùng phải thực hiện các thủ tục đăng ký (Register).
Nhấn vào đây để bỏ
qua phần Đăng ký.
Nhấn vào đây để tiếp tục
phần Đăng ký.
101
Chương 2: Các dịch vụ thông dụng trên Internet
- Ban đầu, người dùng cần đọc các quy định (Regulations) để tham gia diễn đàn. Một số
diễn đàn có các quy định hạn chế đối tượng tham gia. Ví dụ hình dưới đây mô tả quy định tham
gia một diễn đàn.
- Sau khi đọc các quy định tham gia diễn đàn, nếu không đồng ý người dùng có thể không
tiếp tục đăng kí. Nếu người dùng chọn tiếp tục đăng ký thì phần nội dung của cửa sổ tiếp theo sẽ
hiện lên những phần thông tin để khai báo. Ví dụ về màn hình khai báo đăng kí một diễn đàn.
- Sau khi nhập đầy đủ các thông tin theo chỉ dẫn trên màn hình, người dùng nhấn chuột vào
nút Chấp nhận để ghi lại. Trong một số trường hợp do việc khai báo của người dùng có lỗi, màn
hình xuất hiện thông báo yêu cầu người dùng khai báo lại.
- Nếu phần thông tin người dùng nhập vào đầy đủ, người dùng sẽ nhận được phần thông tin
chào mừng việc đăng ký thành công như sau:
102
Chương 2: Các dịch vụ thông dụng trên Internet
- Nhà cung cấp dịch vụ thường gửi E-mail yêu cầu người dùng kích hoạt tài khoản đã
đăng ký.
- Sau khi đã kích hoạt thành công, người dùng có thể sử dụng tài khoản vừa đăng ký để
đăng nhập vào diễn đàn.
2.7.1. Đăng nhập
Để vào được diễn đàn như một thành viên, người dùng cần nhập vào tài khoản của mình đã
đăng ký.
Nhập vào tên truy
nhập và mật khẩu
Lưu lại tài khoản
để tự động đăng
nhập lần sau
- Mục nhập tài khoản đăng nhập tại trang chính
Chọn mục này
khi quên mật
khẩu đăng nhập
103
Chương 2: Các dịch vụ thông dụng trên Internet
- Mục nhập tài khoản đăng nhập tại trang đăng nhập
Nhập các thông tin
của thành viên khi
đăng ký.
- Chức năng cấp lại Password khi thành viên quên mật khẩu
2.7.1. Đăng, gửi bài
Sau khi đăng nhập vào diễn đàn thành công, người dùng có thể đăng nhập để vào được
những mục dành riêng cho thành viên của diễn đàn. Ví dụ, màn hình sẽ liệt kê dưới đây cho biết
các đề mục của diễn đàn.
Khi lựa chọn một đề mục, màn hình của đề mục sẽ liệt kê các chủ đề của đề mục đó. Ví dụ
ở hình cho biết trong đề mục Khoa học công nghệ có các chủ đề được liệt kê từ trên xuống dưới
như ở bên trái màn hình.
104
Chương 2: Các dịch vụ thông dụng trên Internet
- Khi người dùng bấm chọn một chủ đề, giao diện chủ đề của diễn đàn sẽ xuất hiện. Thông
qua giao diện này, người dùng có thể thực hiện các chức năng của một thành viên khi tham gia
diễn đàn. Ví dụ ở hình dưới cho biết thành viên có thể thực hiện xem (đọc) nội dung chủ đề và 4
chức năng dưới đây.
(1): Chức năng đăng bài trả lời có trích dẫn.
(2): Chức năng chỉnh sửa bài viết.
(3): Chức năng xóa bài viết.
(4): Chức năng xem địa chỉ IP của tác giả.
- Người dùng có thể kích vào nút New Topic để đăng một chủ đề mới trong đề mục hiện
tại, hoặc có thể chọn nút Post Reply để đăng bài trả lời cho bài hiện tại.
105
Chương 2: Các dịch vụ thông dụng trên Internet
Sau khi nhập xong chủ đề và nội dung của bài viết, thành viên có thể chọn nút Xem trước
để xem lại nội dung trước khi đăng, hoặc chọn nút Chấp nhận để đăng luôn nội dung bài đã soạn.
Tại phần này, thành viên có thể biết được những quyền mình được cấp được liệt kê tại phần
cuối của mỗi chủ đề (hình dưới).
Thành viên cũng có thể chuyển nhanh đến chủ đề khác bằng cách chọn chủ đề cần tại hộp
liệt kê như hình trên và nhấn nút Chuyển.
2.7.1. Tìm kiếm
Người dùng có thể thực hiện tìm kiếm thông tin trong diễn đàn. Người dùng tìm kiếm thông
tin bằng cách nhập từ khóa tìm kiếm hoặc tìm kiếm theo thành viên. Các lựa chọn giúp người
dùng có thể tùy biến được những lựa chọn của mình như: tìm kiếm trong toàn diễn đàn hoặc trong
từng chủ đề riêng, tìm bài đăng theo một tiêu chí nào đó (thời gian, số lượng,..), chọn cách hiển
thị kết quả tìm được. Ví dụ về giao diện tìm kiếm trong diễn đàn cho ở hình sau:
106
Chương 2: Các dịch vụ thông dụng trên Internet
Sau khi nhấn nút Tìm kiếm, kết quả tìm kiếm sẽ được hiển thị trên màn hình trả lời. Ví dụ về
kết quả tìm kiếm như ở trường hợp trên cho ở hình dưới:
Nhập và chọn các điều
kiện tìm kiếm vào các
ô tương ứng
Nhấn vào đây để bắt đầu
thực hiện tìm kiếm
2.7.1. Danh sách thành viên
Mục này sẽ cung cấp những thông tin về tất cả những thành viên đã gia nhập diễn đàn như:
tên truy nhập, địa chỉ Email, ngày gia nhập, số bài đã đăng trên diễn đàn,... Người dùng có thể
chọn kiểu sắp xếp để dễ dàng tìm những thông tin cần thiết.
Gửi tin
nhắn
Gửi mail
cho thành
viên
Website của
thành viên
107
Chương 2: Các dịch vụ thông dụng trên Internet
Tại đây, các thành viên có thể gửi bản tin hoặc gửi thư thông qua địa chỉ E-mail cho thành
viên khác. Không những thế, các thành viên còn có thể có thể giới thiệu và đặt các liên kết về địa
chỉ Website của chính họ.
2.7.1. Hỏi đáp
Đây là nơi đưa ra phần hướng dẫn, giải thích những thắc mắc chung cho những người mới
sử dụng diễn đàn. HÌnh dưới cho biết ví dụ về cửa sổ liệt kê phần hỏi đáp trong diễn đàn.
2.7.1. Bản tin
Các thành viên trong diễn đàn có thể sử dụng chức năng này để thông báo riêng. Ví dụ về
giao diện bản tin cho ở hình dưới.
Tin nhắn
chưa đọc
Tin nhắn
đã xem
Các hộp chức năng
Soạn tin nhắn mới
108
Chương 2: Các dịch vụ thông dụng trên Internet
Các hộp chức năng gồm có:
• Inbox : là hộp chứa các bản tin đã nhận được.
• Sentbox : là hộp chứa các bản tin đã gửi đi.
• Outbox : là hộp chứa các bản tin chưa gửi được.
• Savebox : là hộp chứa các bản tin được lưu lại.
Để soạn một bản tin mới, người dùng kích vào nút newpost để mở ra cửa sổ soạn thảo bản
tin. Trên cửa sổ này, người dùng có thể nhập vào tên các thành viên, chủ đề và nội dung cho bản
tin trong các hộp văn bản tương ứng. Khi soạn xong, người dùng nhấn chọn nút Xem trước để
xem lại bản tin vừa soạn, hoặc nhấn nút Chấp nhận để gửi bản tin đi. Ví dụ giao diện phần gửi
bản tin trong diễn đàn cho ở hình dưới
Khi bản tin đã được gửi thành công, thành viên sẽ nhận được cửa sổ thông báo như sau:
109
Chương 2: Các dịch vụ thông dụng trên Internet
Đồng thời hệ thống cũng gửi bản tin thông báo vào hộp thư của thành viên được gửi bản tin
như sau:
2.7.1. Gửi thư
Thành viên trong diễn đàn có thể sử dụng chức năng gửi thư cho các thành viên khác thông
qua các nút Email tại các bài của thành viên đó đã đăng hoặc tại phần Danh sách thành viên.
Khi đó, cửa sổ gửi thư sẽ hiện ra như sau:
110
Chương 2: Các dịch vụ thông dụng trên Internet
Sau khi nhập xong nội dung thư, người dùng nhấn vào nút Gửi mail cho thành viên. Nếu
người dùng đã nhập đủ thông tin tại tất cả các phần, người dùng sẽ nhận được thông báo thư đã
được gửi đi.
Trong hộp thư của người gửi sẽ nhận được thư do thành viên gửi thư gửi tới.
2.7.1. Thông tin cá nhân
Thành viên khi đã đăng nhập có thể chọn mục này để xem và thay đổi các thông tin của
chính bản thân như thay đổi password, thay đổi địa chỉ E-mail nhận thư, và nhiều thông tin khác.
111
Chương 2: Các dịch vụ thông dụng trên Internet
2.7.1. Chat
Đây là một chức năng cài đặt dành riêng cho các thành viên của diễn đàn. Để vào phần này,
người dùng phải đăng nhập và chọn phần liên kết như hình dưới.
Hộp nhận bản tin có giao diện thân thiện, dễ dùng, có hỗ trợ các biểu tượng emoticon và gõ
được tiếng Việt. Đây thực sự là một tiện ích hấp dẫn với các thành viên của diễn đàn khi các
thành viên này muốn cùng thảo luận về một chủ đề cần có sự thảo luận và đóng góp ý kiến nhanh
chóng của các thành viên đang có mặt. Thanh tác vụ và các cửa sổ tương ứng của hộp nhận bản
tin như sau :
Hộp nhập bản tin
112
Chương 2: Các dịch vụ thông dụng trên Internet
Trên thanh tác vụ có các lựa chọn sau:
• Color: Cho phép thành viên chọn lại màu bản tin, mặc định màu bản tin là màu đen.
• Smilies: Thành viên có thể sử dụng các hình ảnh thể hiện trạng thái cảm xúc của
người Chat.
• Clear: lệnh xóa màn hình Chat
• Kick: là tính năng dành riêng cho người quản trị.
Khi đóng cửa sổ Chatbox hoặc nhấn vào nút Exit thành viên sẽ nhận được hộp thoại thông
báo việc kết thúc hội thoại như sau:
113
Chương 2: Các dịch vụ thông dụng trên Internet
TÓM TẮT NỘI DUNG CHƯƠNG 2
Trong chương này, cần ghi nhớ các kiến thức về:
• Dịch vụ World Wide Web (WWW), các trình duyệt Web thông dụng và cách sử dụng
(bao gồm Internet Explorer, Nescape Navigator)
• Các bước kết nối Internet thông qua mạng LAN và modem
• Dịch vụ tìm kiếm thông tin, các phương pháp tìm kiếm. Các địa chỉ tìm kiếm thông
dụng, cách sử dụng các từ khóa.
• Dịch vụ thư điện tử (e-mail). Cách đăng ký, soạn thư, gửi thư, trả lời ... Các lựa chọn
nâng cao.
• Dịch vụ tải tệp tin từ Internet.
• Dịch vụ chat, sử dụng Instant Messenger, chatroom ...
Sử dụng diễn đàn để trao đổi thông tin.
114
Chương 2: Các dịch vụ thông dụng trên Internet
CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP
Câu 1:
WWW là viết tắt của?
World Wide Wed
World Wide Web
World Wild Wed
Word Wide Web
Câu 2:
Trang Web là?
Là trang văn bản thông thường.
Là trang văn bản chứa các liên kết cơ sở dữ liệu ở bên trong nó.
Là trang siêu văn bản phối hợp giữa văn bản thông thường với hình ảnh, âm thanh,
video và cả các mối liên kết đến các trang siêu văn bản khác.
Là trang văn bản chứa văn bản, hình ảnh.
Câu 3:
Chương trình thường được sử dụng để xem các trang Web được gọi là?
Trình duyệt Web
Bộ duyệt Web
Chương trình xem Web
Phần mềm xem Web
Câu 4:
Để xem một trang Web, ta gõ địa chỉ của trang đó vào:
Thanh công cụ chuẩn của trình duyệt
Thanh liên kết của trình duyệt
Thanh địa chỉ của trình duyệt
Thanh trạng thái của trình duyệt
Câu 5:
Nút Back trên các trình duyệt Web dùng để?
Quay trở lại trang Web trước đó
Quay trở lại cửa sổ trước đó
115
Chương 2: Các dịch vụ thông dụng trên Internet
Quay trở lại màn hình trước đó
Đi đến trang Web tiếp theo
Câu 6:
Nút Forward trên các trình duyệt Web dùng để?
Đi đến cửa sổ trước đó
Đi đến màn hình trước đó
Quay lại trang Web trước đó
Đi đến trang Web tiếp theo
Câu 7:
Nút Home trên các trình duyệt Web dùng để?
Trở về trang nhà của bạn
Trở về trang chủ của Website hiện tại
Đi đến trang chủ của Windows
Trở về trang không có nội dung
Câu 8:
Muốn lưu các địa chỉ yêu thích (Favorites), sử dụng chức năng:
Add Link
Add Favorite
Add to Favorite
Ogranize Favorite
Câu 9:
Muốn xem 1 trang Web offline đã được lưu trên máy cục bộ thì:
Chọn biểu tượng Connection > Disconnect
Chọn File > Disconnect
Chọn Window > Work Offline
Chọn File > Work Offline
Câu 10:
Muốn sao lưu một trang Web lên máy tính cá nhân thì:
Kích phải chuột trên trang Web và chọn Save
Chọn Edit > Select All, chọn Copy và chọn Paste trên chương trình soạn thảo khác.
116
Chương 2: Các dịch vụ thông dụng trên Internet
Chọn File > Save
Chọn File > Save As
Câu 11:
Để kết nối Internet thông qua mạng cục bộ (LAN), không cần thông tin nào:
Địa chỉ IP máy chủ Proxy
Tài khoản sử dụng Internet
Card mạng và đuờng kết nối đến máy chủ Proxy
Modem và đuờng kết nối đến máy chủ Proxy
Câu 12:
Để thiết lập địa chỉ Proxy, không cần thực hiện thao tác nào trong các thao tác sau:
Chọn thẻ Connection trong hộp thoại Internet Option
Nhấn vào nút LAN Settings
Chọn nút Add trên mục Dial-up Settings
Nhập các thông số do người quản trị mạng cung cấp.
Câu 13:
Để kết nối Internet thông qua đường điện thoại, không cần thông tin nào:
Cài đặt modem
Cài đặt card mạng
Cài đặt Dialup Adapter và TCP/IP
Tạo kết nối mạng
Câu 14:
Để cài đặt modem, không cần thực hiện thao tác nào:
Chọn biểu tượng Modem trong cửa sổ Control Panel
Chọn Install New Modem
Chọn Add để tìm kiếm modem mới
Chọn tên và bộ cài driver cho Modem.
Câu 15:
Để soạn hoặc đọc E-mail, thì trước tiên phải kết nối Internet
Đúng
Sai
Câu 16:
117
Chương 2: Các dịch vụ thông dụng trên Internet
Khi kết nối Internet qua điện thoại, chúng ta có phải trả cước phí điện thoại đường dài, cước
phí liên lạc quốc tế hay không?
Có, vì kết nối Internet là đã liên lạc đường dài
Không, vì đó là việc của ISP
Câu 17:
Khi muốn thay đổi nhà cung cấp Internet (ISP) có cần phải thay đổi số điện thoại truy nhập
hay không?
Có, vì các ISP cũng chính là nhà cung cấp dịch vụ điện thoại, họ sẽ không chấp
nhận một số điện thoại của nhà cung cấp khác.
Không, vì với một số điện thoại, ta có thể truy cập tới nhiều ISP
Câu 18:
Phương pháp kết nối Internet đang phổ biến nhất tại Việt Nam hiện nay?
ADSL
Dial-up
Cáp quang
ISDN
Câu 19:
Để tìm kiếm thông tin trên Internet, ta có thể tìm bằng cách:
Chọn Start > Search
Chọn View > Explorer Bar > Search
Chọn View > Toolbar > Search
Mở một trang tìm kiếm, nhập từ khóa tìm kiếm và chọn Search.
Câu 20:
Đâu không phải là địa chỉ tìm kiếm thông dụng?
www.panvn.com
www.vnn.vn
www.google.com
www.altavista.com
Câu 21:
Thư điện tử dùng để:
Trao đổi thông tin trực tuyến
Hội thoại trực tuyến
Gửi thư thông qua môi trường Internet
Tìm kiếm thông tin
Câu 22:
118
Chương 2: Các dịch vụ thông dụng trên Internet
Muốn sử dụng thư điện tử trước hết phải:
Đăng ký một tài khoản thư điện tử
Đăng ký một tài khoản Internet
Có một hòm thư cá nhân
Có một chương trình nhận/gửi thư điện tử
Câu 23:
Muốn mở hộp thư đã lập phải:
Cung cấp chính xác tài khoản đã đăng ký cho máy chủ thư điện tử
Đăng ký một tài khoản thư điện tử
Có chương trình nhận/gửi thư điện tử
Cung cấp tài khoản sử dụng Internet
Câu 24:
Để trả lời thư, sử dụng nút:
Relpy
Forward
Compose
Attactment
Câu 25:
Để chuyển tiếp thư, dùng nút
Relpy
Relpy to All
Forward
Attachment
Câu 26:
Folder Outbox hoặc Unsent Message của E-mail chứa :
Các thư đã xoá đi
Các thư đã soạn hoặc chưa gửi đi
Các thư đã nhận được
Các thư đã đọc
Câu 27:
119
Chương 2: Các dịch vụ thông dụng trên Internet
Khi một dòng chủ đề trong thư ta nhận được bắt đầu bằng chữ RE:, thì thông thường thư là:
Thư rác, thư quảng cáo
Thư mới
Thư trả lời cho thư mà ta đã nhận từ một ai đó
Thư của nhà cung cấp dịch vụ E-mail mà ta đang sử dụng
Câu 28:
Khi nhận được bản tin " Mail undeliverable" có nghĩa là
Thư đã được gửi đi, nhưng không tới được người nhận
Thư đã được gửi đi, nhưng người nhận không đọc
Đó là thư của nhà cung cấp dịch vụ
Đó là thư của người nhận thông báo việc không mở được thư
Câu 29:
Muốn lấy 1 tệp từ Internet và lưu trữ trên máy cục bộ, sử dụng dịch vụ:
Tải tệp tin
Hội thoại
Thư điện tử
Tìm kiếm
Câu 30:
Muốn trao đổi trực tuyến với người dùng khác trên mạng, sử dụng dịch vụ:
Tải tệp tin
Hội thoại
Thư điện tử
Tìm kiếm
Câu 31:
Khi sử dụng Instant Messager, muốn chat với 1 người chưa có trong danh sách, thực hiện:
Nhấn vào nút Add
Nhấn vào nút IM
Nhấn vào nút Text
Nhấn vào nút Chat
Câu 32:
120
Chương 2: Các dịch vụ thông dụng trên Internet
Muốn chat với 1 người trong danh sách, thực hiện:
Nhấn vào nút Add
Nhấn vào nút IM
Nhấn vào nút Text
Nhấn vào nút Chat
Câu 33:
Để có thể Chat bằng âm thanh (Voice), cả hai người tham gia phải có:
Một điện thoại
Phần mềm tương thích nhau, một Card âm thanh, Microphone, và các loa (hay
headphone)
Một máy quay Video (webcamera)
Một bộ tăng âm
Câu 34:
Một chatroom với những bạn học cùng lớp có thể coi như một lớp học ảo ?
Đúng
Sai
Câu 35:
Một diễn đàn trên Internet dùng để:
Các thành viên giao lưu trực tuyến với nhau
Các thành viên thảo luận trực tuyến với nhau
Các thành viên có thể trao đổi, học hỏi về nhiều lĩnh vực có cùng sự quan tâm.
Tìm kiếm thông tin.
Câu 36:
Tham gia vào diễn đàn, bạn có thể:
Có những người bạn cùng chí hướng
Tìm kiếm và chia sẻ những thông tin bổ ích
Nối vòng tay lớn
Giao lưu trực tuyến
121
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- internetphan1_1538.pdf